You are on page 1of 89

CÔNG NGHỆ SINH HỌC NẤM

ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

GV: ThS. Trần Đông Anh


ĐT: 0987434870
Email: tdanh21@gmail.com
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.1. Khái quát về nấm ăn và nấm dược


liệu
1.2. Cấu trúc cơ thể dinh dưỡng của nấm
1.3. Đặc điểm hình thái và giải phẫu quả
thể nấm
1.4. Sự mọc của nấm
1.5. Sự hình thành quả thể của nấm
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.1. Khái quát về nấm ăn và nấm dược liệu


➢ Giới Nấm (Fungi) thuộc 1 giới riêng tách biệt
với giới động vật và thực vật.
➢ Đến tận thế kỉ 17, các nhà sinh học vẫn coi
nấm là thực vật.
➢ Chỉ khi phát minh ra kính hiển vi mới phát
hiện ra những đặc trưng quan trọng của
nấm, từ đó dần tách nấm ra khỏi giới thực
vật và động vật để hình thành một giới riêng.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.1. Khái quát về nấm ăn và nấm dược liệu


➢ Nấm khác thực vật:
✓ Không có lục lạp, không có sắc tố quang
hợp.
✓ Tiết ra một loạt các enzyme có hoạt tính
mạnh vào môi trường xung quanh để phân
hủy thực vật và các chất hữu cơ khác.
✓ Không có sự phân hóa cơ quan thành thân,
lá, rễ, hoa.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.1. Khái quát về nấm ăn và nấm dược liệu


➢ Nấm khác thực vật:
✓ Phần lớn không có chứa cellulose trong
vách tế bào, mà chủ yếu là bằng chitin và
glucan
✓ Dự trữ đường dưới dạng glycogen
✓ Không có một chu trình phát triển chung như
các loài thực vật
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.1. Khái quát về nấm ăn và nấm dược liệu


➢ Nấm khác động vật:
✓ Sinh sản chủ yếu bằng bào tử (hữu tính hay vô
tính) giống hạt phấn của thực vật
✓ Nấm lấy các chất dinh dưỡng thông qua màng
tế bào của sợi nấm (tương tự như cơ chế ở rễ
thực vật).
✓ Đối với một loại nấm, tiêu hóa xảy ra bên ngoài
và hấp thụ các chất dinh dưỡng. Đối với một
con vật, tiêu hóa và hấp thụ xảy ra ở bên trong
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.1. Khái quát về nấm ăn và nấm dược


liệu
➢ Nấm (Mushroom) là gì?
✓ Theo Chang et al. (2004): “Nấm
(Mushroom) là một dạng nấm lớn với quả
thể đặc biệt có thể nằm trên mặt đất hay
dưới mặt đất và đủ lớn để có thể nhìn thấy
bằng mắt thường và thu hái được bằng tay”.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.1. Khái quát về nấm ăn và nấm dược


liệu
➢ Nấm ăn
✓ Nấm ăn là những quả thể nấm tươi và ăn
được của một số loài nấm lớn (mushroom).
Chúng có thể xuất hiện cả bên dưới mặt đất
(hypogeous) hoặc trên mặt đất (epigeous),
nơi chúng có thể được thu hoạch bằng tay.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.1. Khái quát về nấm ăn và nấm dược liệu


➢ Nấm ăn
✓ Đặc tính ăn được bao gồm:
▪ Không có các ảnh hưởng độc đối với con người.
▪ Hương vị, hương thơm hấp dẫn.
✓ Hiện nay có khoảng 140 loài nấm ăn đã, đang
hoặc có khả năng đưa vào nuôi trồng trong
tương lai gần đây (Trịnh Tam Kiệt, 2013).
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.1. Khái quát về nấm ăn và nấm dược liệu


➢ Nấm dược liệu
✓ Có khả năng tạo ra các chất chuyển hóa có ý
nghĩa về mặt y tế hoặc có thể được biến đổi để
sản xuất các chất chuyển hóa như vậy.
✓ Các hợp chất sử dụng trong y tế: thuốc kháng
sinh, thuốc chống ung thư, ức chế cholesterol,
thuốc tâm thần, ức chế miễn dịch...
✓ Ở Việt Nam hiện đã xác định được khoảng 250
loài nấm dược liệu (Trịnh Tam Kiệt, 2013).
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.1. Khái quát về nấm ăn và nấm dược


liệu
➢ Phân loại nấm ăn, nấm dược liệu
✓ Phần lớn các nấm ăn và nấm dược liệu
thuộc ngành nấm đảm (Basidiomycota) và
một số loài nấm nang (Ascomycota).
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.1. Khái quát về nấm ăn và nấm dược


liệu
➢ Phân loại nấm ăn, nấm dược liệu
✓ Ngành Basidiomycota – Nấm đảm: hầu hết
được đặc trưng bởi “Basidia – đảm”, là cơ
quan sinh bào tử hữu tính, trong đó các bào
tử đảm hình thành.
▪ Điển hình: nấm rơm, nấm sò, nấm mỡ, linh
chi, mộc nhĩ…
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.1. Khái quát về nấm ăn và nấm dược


liệu
➢ Phân loại nấm ăn, nấm dược liệu
✓ Ngành Ascomycota – Nấm nang, nấm túi:
hầu hết được đặc trưng bởi “Ascus - Nang”,
là cơ quan sinh bào tử hữu tính, trong đó
các bào tử túi (bào tử nang) ascospores hình
thành.
▪ Đại diện: Đông trùng hạ thảo, nấm não
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.1. Khái quát về nấm ăn và nấm dược liệu


➢ Giá trị dinh dưỡng của nấm
✓ Protein: chiếm khoảng 19-35% trọng lượng khô.
✓ Chất béo:
▪ Tỉ lệ chất béo thấp ở 1-8%.
▪ Hàm lượng axit linoleic cao là một trong những
lý do tại sao nấm được coi là thực phẩm lành
mạnh.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.1. Khái quát về nấm ăn và nấm dược liệu


➢ Giá trị dinh dưỡng của nấm
✓ Vitamin và chất khoáng:
▪ Nấm là một nguồn vitamin tốt như thiamine
(Vitamin B1), riboflavin (vitamin B2), niacine
(vitamin B3), biotine (vitamin H) và acid ascorbic
(vitamin C), folic acid (vitamin M, B9).
▪ Chúng cũng chứa một lượng đáng kể phốt pho,
natri, kali, canxi, magiê, sắt và kẽm.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.1. Khái quát về nấm ăn và nấm dược liệu


➢ Giá trị dược liệu của nấm
✓ Bệnh tim và bệnh mạch vành (Heart and
coronary diseases):
▪ Các loại nấm bậc thấp hơn đã mang lại các loại
thuốc quan trọng như penicillin và các kháng
sinh khác từ penicillium (một loại thường gây
nhiễm trong nuôi trồng nấm).
▪ Nấm (mushroom) chứa các chất làm giảm mức
cholesterol trong máu và gan làm cho nó tốt cho
những người bị bệnh tim.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.1. Khái quát về nấm ăn và nấm dược liệu


➢ Giá trị dược liệu của nấm
✓ Ung thư (Cancer):
▪ Nhiều loại nấm có chứa chất làm giảm tỷ lệ tăng
trưởng của khối u.
✓ Bệnh tiểu đường (Diabetes):
▪ Các nghiên cứu trên động vật cho thấy các loại
nấm như đông trùng hạ thảo, nấm sò, nấm
hương và nấm múa có tác động tích cực đến
bệnh tiểu đường.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU
1.1. Khái quát về nấm ăn và nấm dược liệu
➢ Giá trị dược liệu của nấm
✓ Bảo vệ chống lại các gốc tự do và nhiễm trùng
▪ Các gốc tự do có thể làm hỏng các tế bào cơ thể và
gây ra các bệnh ung thư.
▪ Nhiều hợp chất hoạt tính sinh học bảo vệ cơ thể
chống lại những gốc tự do này.
▪ Những chất này thường được gọi là chất chống oxy
hoá và có mặt trong nhiều loại nấm. Nói cách khác,
hệ miễn dịch của cơ thể được tăng cường.
▪ Đây sẽ là một cứu trợ cho những người bị nhiễm
HIV/AIDS.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.2. Cấu trúc cơ thể dinh dưỡng của nấm


➢ Cơ thể dinh dưỡng không phải là "cái nấm"
được con người nhìn thấy hàng ngày, mà
trong những trường hợp điển hình được tạo
thành từ những sợi có kích thước hiển vi,
phân nhánh mọc theo hướng phóng xạ, đan
xen trong giá thể mà nấm sống như gỗ, lá
mục, rơm rạ, đất mùn... được gọi là hệ sợi
nấm (mycelium).
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU
1.2. Cấu trúc cơ thể dinh dưỡng của nấm
1.2.1. Cấu trúc sợi nấm
➢ Về cấu trúc nấm (fungi) thường được chia thành 2
nhóm: nấm đơn bào và nấm sợi, trong đó nấm sợi
chiếm số lượng lớn hơn.
➢ Sợi nấm của nấm sợi
✓ Sợi nấm là một cấu trúc hình ống được gọi là hypha
(số nhiều hyphae).
✓ Những sợi này chỉ mọc ở phần đầu sợi hay tại
những vùng đặc biệt, nơi các nhánh mọc ra.
✓ Qua quá trình phân nhánh và dung hợp sợi nấm (ở
một số loài) sẽ tạo ra một mạng lưới sợi nấm
(Mycelium).
Cấu trúc sợi nấm
(hypha) và hệ
sợi (mycelium)
Cấu trúc sợi
nấm (hypha)
và hệ sợi
(mycelium)
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.2. Cấu trúc cơ thể dinh dưỡng của nấm


1.2.1. Cấu trúc sợi nấm
➢ Sợi nấm thường dạng ống, phân nhánh, có
thành rắn chắc bao bọc, chứa nội chất bên
trong, có vách ngăn ở nấm bậc cao hay
không vách ngăn dạng hợp bào ở nấm bậc
thấp (Glomeromycota, Chytridiomycota và
Neocalligomastigomycota).
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.2. Cấu trúc cơ thể dinh dưỡng của nấm


1.2.1. Cấu trúc sợi nấm
➢ Vách ngăn của sợi nấm thường được tạo
thành từ màng tế bào của sợi nấm đi dần
vào trung tâm và để lại một lỗ thủng ở giữa.
✓ Ở nấm nang (Ascomycetes) lỗ thủng ở giữa
chỉ là một lỗ thủng đơn giản.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.2. Cấu trúc cơ thể dinh dưỡng của nấm


1.2.1. Cấu trúc sợi nấm
✓ Ở phần lớn nấm đảm (Basidiomycetes) lỗ
thủng ở giữa màng ngăn là một bộ máy có
cấu trúc phức tạp gồm:
▪ Một lỗ thủng nhìn nghiêng dạng hình tô nô
(Doliporus)
▪ Hai nắp đậy (Parenthesome) có thủng lỗ nhỏ
ở hai đầu cho phép chất nguyên sinh có thể
di chuyển từ tế bào này sang tế bào khác
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.2. Cấu trúc cơ thể dinh dưỡng của nấm


1.2.2. Đặc điểm hình thái và giải phẫu quả
thể nấm
1.2.2.1. Mũ nấm
➢ Là phần cao nhất của quả thể do cuống nấm
nâng lên.
➢ Có nhiều hình dạng khác nhau:
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.2.2. Đặc điểm hình thái và giải phẫu quả


thể nấm
1.2.2.1. Mũ nấm
✓ Bán cầu dẹt: Boletus
✓ Lồi trải rộng: Stropharia
✓ Trải rộng hơi gồ: Oudemansiella
✓ Trứng: Coprinus
✓ Chuông: Mycena
✓ Phễu: Pleurotus
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.2.2. Đặc điểm hình thái và giải phẫu quả


thể nấm
1.2.2.1. Mũ nấm
➢ Hầu hết các mép mũ cuộn vào khi non và
trải ra các dạng khác nhau khi già.
➢ Ở đa số các loài có thịt nấm mỏng như
Coprinus, Marasmius, Marasmiellus, Mycena
mũ thường có gân phóng xạ hoặc có khía.
Bán cầu dẹt Lồi trải rộng Trải rộng hơi gồ
Boletus badius Stropharia coronilla Oudemansiella radicata

Trứng Chuông Phễu


Coprinus comatus Mycena arcangeliana Pleurotus ostreatus
✓ Mũ thường có gân phóng xạ hoặc có khía

Marasmius pulcherripes Marasmius maximus


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.2.2. Đặc điểm hình thái và giải phẫu quả


thể nấm
1.2.2.1. Mũ nấm
➢ Mũ nấm nhẵn như ở nấm mỡ Agaricus
bisporus hoặc có lông nhỏ, mịn như ở nấm
rơm Volvariella volvacea.
✓ Nếu lớp lông tụ lại thành đám thì gọi là vảy
nhỏ, một số khác có vảy to là do dấu vết của
bao chung còn lại trên mũ như ở
Macrolepiota.
Agaricus bisporus Volvariella volvacea

Macrolepiota rhacodes
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.2.2. Đặc điểm hình thái và giải phẫu quả


thể nấm
1.2.2.1. Mũ nấm
➢ Màu sắc mũ nấm rất đa dạng:
✓ Đỏ hồng ở Russula
✓ Trắng ở nấm mỡ Agaricus bisporus
✓ Nâu nhạt ở nấm rơm Volvariella volvacea
✓ Có sắc thái tím ở nấm cà Lepista sordida
✓ Trắng, tím, nâu, hồng, vàng ở nấm sò
Pleurotus spp.
Russula sanguinaria Agaricus bisporus Volvariella volvacea

Lepista sordida Pleurotus djamor Pleurotus citrinopileatus


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.2.2. Đặc điểm hình thái và giải phẫu quả


thể nấm
1.2.2.2. Thịt nấm
➢ Nằm ở dưới lớp da của mũ nấm
➢ Rất đa dạng về cấu tạo: chất thịt, chất keo,
chất sáp, chất sụn, chất bì, chất lie, chất gỗ
mềm, chất gỗ cứng hay chất sừng.
➢ Có màu sắc và mùi vị khác nhau ở các loài
khác nhau.
➢ Khi bị thương đổi màu hay không đổi màu.
Amauroderma rude
Boletus erythropus
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.2.2. Đặc điểm hình thái và giải phẫu quả


thể nấm
1.2.2.3. Cuống nấm
➢ Nhiều loài nấm có cuống. Cuống nấm có thể
đính bên, đính trung tâm hay đính lệch khỏi
trung tâm mũ.
➢ Đa dạng về hình thái:
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.2.2. Đặc điểm hình thái và giải phẫu quả thể


nấm
1.2.2.3. Cuống nấm
✓ Hình trụ nếu các phần của cuống có đường kính
đều nhau.
✓ Phình dạng bụng nếu phần giữa cuống phình
rộng
✓ Dạng củ nếu phần gốc phình to
✓ Dạng kim nhọn nếu cuống nấm nhỏ dần từ trên
xuống dưới.
✓ Dạng rễ nếu gốc của cuống nấm thót dần lại,
dạng rễ dài và đâm sâu vào giá thể.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.2.2. Đặc điểm hình thái và giải phẫu quả thể


nấm
1.2.2.3. Cuống nấm
➢ Cuống nấm có thể đặc, xốp hay rỗng giữa.
➢ Thịt cuống nấm thường đặc và chắc hơn của
mũ nấm.
➢ Bề mặt cuống thường nhẵn hay gồ ghề, có lông
mịn, lông thô hay vảy.
➢ Ở một số loài cuống nấm thường có vòng nấm,
bao gốc hay cả 2 thành phần trên, chúng là tàn
dư của bao riêng và bao chung của nấm.
Trung tâm Lệch tâm Đính bên Không cuống

Các kiểu đính của cuống nấm


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.2.2. Đặc điểm hình thái và giải phẫu quả thể


nấm
1.2.2.3. Bao chung và bao riêng
➢ Bao chung: bao bọc toàn bộ thể quả khi non và
có chức năng bảo vệ.
✓ Thường bao chung ở phần gốc cuống và có
những dạng khác nhau.
✓ Điển hình là bao chung dạng đài như ở nấm
rơm Volvariella volvacea. Bao chung dính trên
mũ tạo thành những vảy của mũ như ở
Macrolepiota. Một số khác dính ở mép mũ tạo
thành riềm.
Bao chung ở nấm rơm
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.2.2. Đặc điểm hình thái và giải phẫu quả thể


nấm
1.2.2.3. Bao chung và bao riêng
➢ Bao riêng:
✓ Không bọc hết quả thể mà chỉ bọc phần bào
tầng.
✓ Một đầu gắn với cuống và phần kia với mép mũ
như ở nấm mỡ Agaricus bisporus,
✓ Khi mũ lớn lên dạng già bán cầu, cuống nâng
dần mũ lên cao khỏi bao riêng, để lại một vòng
nấm bao xung quanh cuống.
Bao riêng ở nấm mỡ
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.3. Sự mọc của nấm


➢ Tất cả các cơ thể sống đều có xu hướng
tăng khối lượng của mình nhờ sự phân chia
tế bào, sự tăng kích thước tế bào hay cả
hai quá trình trên. Sự tăng khối lượng như
vậy được gọi là sự mọc hay sự sinh trưởng.
➢ Ở nấm sợi (mycelium fungi), giống như
những cơ thể đa bào khác, sự mọc diễn ra
thông qua cả hai quá trình trên.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.3. Sự mọc của nấm


➢ Sợi nấm được tạo nên bởi:
✓ Phần già: có thành cứng rắn bao quanh tế bào
chất, không bào.
✓ Đỉnh sợi nấm: màng đàn hồi, lượng lớn chất
kiến tạo nhân, hầu như chưa có không bào.
✓ Đỉnh sợi nấm bao gồm phần đầu tận cùng của
sợi nấm với độ dài 50 - 100µm. Sự mọc của
nấm sợi được tiến hành chủ yếu bởi sự kéo dài
ra của phần này.
✓ Những phần già khác của sợi nấm hầu như
không có khả năng trên.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.3. Sự mọc của nấm


➢ Cấu trúc của phần đỉnh sợi nấm bao gồm những
phần chủ yếu sau (theo Trịnh Tam Kiệt, 1986):
✓ Thể đỉnh (Spitzenkörper):
▪ Nằm ở phần đầu tận cùng của sợi nấm giống
như chiếc mũ, không có khả năng dài ra.
▪ Có tác dụng bảo vệ, che chở cho phần ngọn
của sợi nấm.
▪ Đây là phần chất nguyên sinh, không có nhân
và ít chứa các cơ quan tử.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.3. Sự mọc của nấm


➢ Cấu trúc của phần đỉnh sợi nấm bao gồm những
phần chủ yếu sau (theo Trịnh Tam Kiệt, 1986):
✓ Vùng α: rất mềm về mặt cơ học.
✓ Vùng β: vùng hấp thụ cực mạnh và tổng hợp
nguyên liệu của màng tế bào. Nhờ có phần này
mà ngọn sợi nấm tăng trưởng được.
▪ Phần này chứa chất nguyên sinh và nhân, nhiều
cơ quan tử, enzyme, axit nucleic.
▪ Đây là phần quyết định sự tăng trưởng và sự
phân nhánh của sợi nấm.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.3. Sự mọc của nấm


➢ Cấu trúc của phần đỉnh sợi nấm bao gồm
những phần chủ yếu sau (theo Trịnh Tam
Kiệt, 1986):
✓ Vùng : tiếp sau vùng β, bền vững hơn, ở
đây sự mọc còn có thể diễn ra.
✓ Vùng δ: có bộ khung cứng, màng tế bào
được dày dần lên theo thời gian.
▪ Ở vùng này, không quan sát thấy có sự mọc
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.3. Sự mọc của nấm


➢ Sự phân nhánh của sợi nấm
▪ Sợi nấm sinh trưởng không thể chỉ bằng sự
dài ra ở đầu sợi mà còn kèm theo sự phân
nhánh liên tục theo hướng ngọn từ phần sau
đỉnh sợi nấm.
▪ Sự phân nhánh diễn ra trước hết bởi sự làm
mềm ra có định chỗ của thành sợi nấm cứng
rắn trước đây và các nhánh phát triển từ các
vị trí này.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.3. Sự mọc của nấm


➢ Sự phân nhánh của sợi nấm
▪ Ưu thế đỉnh được thể hiện rất rõ rệt trong hệ
thống này. Điều đó có nghĩa là một sợi nấm
sinh ra các nhánh sẽ tiếp tục mọc với tốc độ
nhanh hơn và thường dài hơn những sợi mà
nó sinh ra.
Jim Deacon, 2005, Fungal biology
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.3. Sự mọc của nấm


➢ Nhu cầu dinh dưỡng cho sự mọc của nấm
✓ Nấm là những cơ thể dị dưỡng, năng lượng
cần thiết cho cuộc sống của nấm thu nhận
được từ các cơ thể sống khác như động vật,
thực vật, các vi khuẩn.
✓ Các yếu tố dinh dưỡng cho nấm bao gồm:
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.3. Sự mọc của nấm


➢ Nhu cầu dinh dưỡng cho sự mọc của nấm
▪ Carbon: gồm các polysaccharides như
cellulose, lignin và hemicellulose có trong
thành tế bào thực vật.
▪ Nitrogen: có trong muối nitrat, muối amoni và
các hợp chất hữu cơ chứa N như các amino
acid, protein, peptid.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.3. Sự mọc của nấm


➢ Nhu cầu dinh dưỡng cho sự mọc của nấm
▪ Chất khoáng:
• Nguyên tố đa lượng: S, P, K, Mg, …
• Nguyên tố vi lượng: Fe, Zn, Mn, Cu ...
▪ Vitamin: có trong nước chiết tự nhiên của
các củ, quả cũng như nước chiết nấm và
các vi sinh vật khác, bột ngô, cám gạo…
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.3. Sự mọc của nấm


➢ Nhu cầu ngoại cảnh cho sự mọc của nấm
✓ Nhiệt độ:
▪ Là yếu tố quan trọng nhất và cũng được nghiên
cứu nhiều nhất.
▪ Phần lớn nấm có nhiệt độ mọc sợi tối thiểu từ 0
– 5oC, nhiệt độ tối thích từ 15 – 30oC, trong đó
đặc biệt ở khoảng 25oC.
▪ Nhìn chung có thể chia thành nấm ưa lạnh, nấm
ưa nhiệt độ trung bình và nấm ưa nhiệt độ cao.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.3. Sự mọc của nấm


➢ Nhu cầu ngoại cảnh cho sự mọc của nấm
✓ Ánh sáng:
▪ Ở giai đoạn mọc sợi hầu như nấm không
cần ánh sáng.
✓ Độ ẩm:
▪ Nhìn chung hầu hết các loài nấm cần độ ẩm
cao.
▪ Ở đa số các loài nấm có yêu cầu độ ẩm giá
thể khoảng 62-65% (nấm rơm khoảng 70%).
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.3. Sự mọc của nấm


➢ Nhu cầu ngoại cảnh cho sự mọc của nấm
✓ Không khí:
▪ Oxy cần cho quá trình hô hấp của nấm.
▪ Giai đoạn hệ sợi sinh trưởng nhu cầu oxy
không cao bằng giai đoạn phát triển quả thể.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.3. Sự mọc của nấm


➢ Nhu cầu ngoại cảnh cho sự mọc của nấm
✓ pH:
▪ pH môi trường có ý nghĩa to lớn đối với sự
mọc của nấm.
▪ Các nấm sống ở trên gỗ đặc biệt là các nấm
ký sinh trên thực vật ưa môi trường axit hoặc
hơi axit khoảng 5, 6, thậm chí 4 (linh chi,
mộc nhĩ).
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.3. Sự mọc của nấm


➢ Nhu cầu ngoại cảnh cho sự mọc của nấm
✓ pH:
▪ Các nấm mọc trên đất chứa nhiều mùn hoặc
trên rơm rạ như là nấm mỡ ưa pH gần như
trung tính, nấm rơm ưa pH trung tính hoặc
hơi kiềm (7-7,5).
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.4. Sự hình thành quả thể của nấm


1.4.1. Các giai đoạn hình thành quả thể nấm
➢ Ở nấm phiến:
✓ Hệ sợi nấm thường mọc sâu trong giá thể và
một phần lan ra trên bề mặt trong điều kiện
thuận lợi.
✓ Giai đoạn trước của mầm mống quả thể:
thấy được những bộ sợi nấm đơn độc ở
xung quanh.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.4. Sự hình thành quả thể của nấm


1.4.1. Các giai đoạn hình thành quả thể nấm
➢ Ở nấm phiến:
✓ Giai đoạn mầm mống quả thể: thường màu
trắng, hình cầu, không thấy được những bộ
sợi nấm đơn độc ở xung quanh.
✓ Giai đoạn trứng nấm: Các mầm mống quả
thể phân cực ở phía đỉnh.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.4. Sự hình thành quả thể của nấm


1.4.1. Các giai đoạn hình thành quả thể nấm
➢ Ở nấm phiến:
✓ Giai đoạn quả thể non: phần cuống nấm
chiếm khối lượng lớn, phần thịt mũ nấm và
phần phiến nấm còn non, hình thành bao
riêng hay bao chung.
✓ Giai đoạn quả thể trưởng thành: cuống hình
thành bao gốc hoặc vòng nấm, mũ nấm mở
rộng, hình thành lớp sinh sản trên phiến.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.4. Sự hình thành quả thể của nấm


1.4.1. Các giai đoạn hình thành quả thể nấm
➢ Ở nấm lỗ:
✓ Các giai đoạn hình thành quả thể tương tự
nấm phiến.
✓ Lớp sinh sản hình thành trên lỗ.
✓ Trong cả quá trình hình thành quả thể chúng
có thể bao lấy các vật lạ như cành nhỏ, lá
cây, rơm rạ
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.4. Sự hình thành quả thể của nấm


1.4.2. Yêu cầu dinh dưỡng đối với sự hình
thành quả thể nấm
➢ Nhu cầu dinh dưỡng đối với sự hình thành
quả thể ở nấm cũng tương tự như đối với sự
mọc của sợi, bao gồm:
✓ Carbon, nitơ.
✓ Các chất khoáng đa lượng và vi lượng,
vitamin…
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.4. Sự hình thành quả thể của nấm


1.4.2. Yêu cầu ngoại cảnh đối với sự hình
thành quả thể nấm
➢ Nhiệt độ:
✓ Sau khi hệ sợi đã thành thục về sinh lý, hạ
nhiệt là yếu tố chủ yếu kích thích sự hình
thành mầm quả thể.
✓ Các loài nấm khác nhau khi hình thành mầm
quả thể yêu cầu chênh lệch nhiệt độ lúc hạ
nhiệt khác nhau:
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.4. Sự hình thành quả thể của nấm


1.4.2. Yêu cầu ngoại cảnh đối với sự hình
thành quả thể nấm
➢ Nhiệt độ:
▪ Loại ưa nhiệt độ thấp: yêu cầu chênh lệch 8-
12oC (nấm kim châm).
▪ Loại ưa nhiệt độ trung bình: yêu cầu chênh
lệch 4-8oC (nấm mỡ).
▪ Loại ưa nhiệt độ cao: hầu như không cần
kích thích bằng chênh lệch nhiệt độ (nấm
rơm).
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.4. Sự hình thành quả thể của nấm


1.4.2. Yêu cầu ngoại cảnh đối với sự hình
thành quả thể nấm
➢ Ánh sáng:
✓ Sự phát triển mầm nấm của nhiều loài được
kích hoạt bởi ánh sáng.
✓ Yêu cầu ánh sáng khi hình thành quả thể:
▪ Tán xạ (ánh sáng đọc sách được) cường độ
khoảng 300-400 lux.
▪ Cường độ ánh sáng cân đối từ mọi phía.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SINH HỌC
CỦA NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU

1.4. Sự hình thành quả thể của nấm


1.4.2. Yêu cầu ngoại cảnh đối với sự hình
thành quả thể nấm
➢ Không khí: Nồng độ CO2 cần cho quá trình
hình thành quả thể ở nấm thấp hơn nhiều so
với sự mọc.
➢ Độ ẩm: trong quá trình hình thành quả thể
nấm yêu cầu độ ẩm của không khí rất cao
(80 - 95%) và có sự luân chuyển của không
khí.

You might also like