You are on page 1of 54

Hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý

ONMS

1/54
MỤC LỤC
PHẦN 1: THIẾT LẬP KIỂM TRA ĐO KIỂM ................................................ 4
1. Giới thiệu phần mềm quản lý cáp quang ONMS. ................................. 5
1.1 Truy cập phần mềm. ............................................................................... 5
1.2 Bảng phím tắt. ........................................................................................ 6
1.3 Cấu trúc cây thư mục. ............................................................................. 6
2. Tạo tuyến cáp quang giám sát. ............................................................... 7
3. Mẫu đo tham chiếu cho tuyến cáp. ......................................................... 8
3.1 Tạo mẫu đo tham chiếu. ......................................................................... 8
3.2 Qui định lưu mẫu đo tham chiếu. ......................................................... 11
4. Lập lịch đo kiểm tuyến cáp quang. ....................................................... 12
5. Liên kết tuyến cáp quang trên ONMS với bản đồ số OFM. .............. 13
6. Tạo miền (domain). ................................................................................ 16
7. Tạo OTU trong miền quản lý. ............................................................... 17
8. Liên kết OTU trên ONMS đến vị trí nhà trạm đặt OTU trên OFM. 18
9. Thông tin cảnh báo. ............................................................................... 18
9.1 Xem cảnh báo. ...................................................................................... 18
9.2 Xác nhận, xóa cảnh báo:....................................................................... 21
9.3 Nội dung chi tiết cảnh báo. ................................................................... 22
9.4 Danh sách cảnh báo: ............................................................................. 22
9.5 Các mức độ cảnh báo. .......................................................................... 23
9.6 Cảnh báo trên bản đồ. ........................................................................... 23
10. Cảnh báo gởi qua SMS và Email. ......................................................... 26
10.1 Nội dung chi tiết cảnh báo. ................................................................. 26
10.2 Tải thông tin cảnh báo trên phần mềm quản lý ONMS: ..................... 26
11. Thiết bị OTU........................................................................................... 27
11.1 OTU cài đặt phiên bản phần mềm 18.66 (Smart OTU)...................... 27
11.1.1 Truy cập, cấu hình OTU. ................................................................. 27
11.1.2 Các chức năng. ................................................................................. 29
11.2 OTU cài đặt phiên bản phần mềm 7.3. ............................................... 31
11.2.1 Truy cập, cấu hình OTU .................................................................. 31
11.2.2 Các chức năng quản lý OTU. .......................................................... 34
2/54
PHẦN 2: QUẢN TRỊ HỆ THỐNG .................................................................. 38
1. Tạo tài khoản. ......................................................................................... 39
2. Phân quyền tài khoản. ........................................................................... 40
2.1 Quyền hệ thống và miền (domain). ...................................................... 40
2.2 Tạo quyền quản lý hệ thống và miền (domain). ................................... 41
2.3 Phân quyền quản lý hệ thống cho tài khoản. ........................................ 43
2.4 Phân quyền quản lý miền (domain) cho tài khoản. .............................. 44
3. Danh sách người dùng nhận cảnh báo. ................................................ 45
3.1 Thêm thông tin người dùng nhận cảnh báo. ......................................... 45
3.2 Xóa thông tin người dùng, tạm dừng nhận cảnh báo. .......................... 46
4. Thay đổi ngưỡng cảnh báo tuyến cáp. ................................................. 47
5. Quản lý cơ sở dữ liệu. ............................................................................ 49
6. Sao lưu, khôi phục cơ sở dữ liệu. .......................................................... 51

3/54
PHẦN 1: THIẾT LẬP KIỂM TRA ĐO KIỂM

4/54
1. Giới thiệu phần mềm quản lý cáp quang ONMS.
1.1 Truy cập phần mềm.
 Ứng dụng được cài đặt trên Server. Máy trạm có thể truy cập ứng dụng
này qua trình duyệt WEB nên không yêu cầu User cài đặt ứng dụng nào
khác vào máy trạm
 Ứng dụng hỗ trợ cả 3 loại trình duyệt WEB: internet explorer (>=7) hoặc
Firefox hoặc Google chrome.

 Mở 1 trong 3 trình duyệt. Tại khung địa chỉ URL nhập vào
http://<server’s IP address> rồi nhấn Enter.
 Giao diện người dùng dễ sử dụng.

5/54
1.2 Bảng phím tắt.

1.3 Cấu trúc cây thư mục.

6/54
2. Tạo tuyến cáp quang giám sát.
 Chọn OTU -> Port Association -> chọn port tương ứng với sợi cáp
quang kết nối vào cổng giám sát trên OTU -> Create link.

 Chọn cổng OTU cần tạo tuyến giám sát -> Create link.

7/54
 Nhập tên tuyến cáp giám sát -> Save.

3. Mẫu đo tham chiếu cho tuyến cáp.


3.1 Tạo mẫu đo tham chiếu.
 Chọn OTU -> Port Association -> Chọn tuyến cáp quang -> Add test.

8/54
 Chọn chế độ đo kiểm tự động hoặc thủ công.

 Ghi chú: Ưu tiên chọn phép đo kiểm tự động để lấy được mẫu đo
tham chiếu tốt nhất.
9/54
 Lưu mẫu đo tham chiếu.

 Các tùy chọn lưu mẫu đo tham chiếu.

10/54
 Thông tin mẫu đo tham chiếu.

3.2 Qui định lưu mẫu đo tham chiếu.


Điểm kết thúc tuyến cáp (Fiber end) nằm trên đường giới hạn (Minimum
lever for markers).

11/54
4. Lập lịch đo kiểm tuyến cáp quang.
 Thiết lập lịch đo kiểm: Trong mục cấu hình mẫu tham chiếu -> chọn
Edit -> chọn Scheduling.

12/54
 Đo kiểm chủ động: Trên giao diện quản lý tuyến cáp -> Execute now.

5. Liên kết tuyến cáp quang trên ONMS với bản đồ số OFM.
 Chọn miền (domain) -> Chọn OTU -> Port Association -> Chọn tuyến
cáp quang -> Chọn Asscociate with OFM fiber route.

13/54
 Chọn tuyến cáp trên OFM -> OK.

 Chọn Configuration & Reference.

14/54
 Chọn Associate landmarks to optical events.

 Chọn Edit -> thực hiện liên kết các sự kiện mẫu đo tham chiếu tương
ứng với các sự kiện tuyến cáp trên OFM.

15/54
 Khóa liên kết Force association -> Save.

6. Tạo miền (domain).


 Trong cây thư mục -> System -> More -> Add a domain.

16/54
 Nhập tên miền -> Save.

7. Tạo OTU trong miền quản lý.


 Trong giao diện quản lý miền (domain) -> Add an OTU.

17/54
 Kiểm tra kết nối OTU: Trong giao diện quản lý OTU -> chọn
configuration -> chọn Test connection -> chọn Run all tests.

8. Liên kết OTU trên ONMS đến vị trí nhà trạm đặt OTU trên OFM.
 Trong OTU dashboard -> nhấp chọn Edit -> sử dụng danh sách sổ xuống
-> chọn vùng Central Office tương ứng với vị trí nhà trạm đặt OTU trên
OFM -> Save.

9. Thông tin cảnh báo.


9.1 Xem cảnh báo.

 Nhấp chọn mở trình xem cảnh báo.

18/54
 Xem cảnh báo trên toàn hệ thống: Trong cây thư mục -> chọn System ->
chọn View.

19/54
 Xem cảnh báo trên tuyến cáp/OTU/Miền: Trong cây thư mục -> chọn
miền/OTU/tuyến cáp -> chọn view.

20/54
9.2 Xác nhận, xóa cảnh báo:
Trong giao diện xem cảnh báo -> nhấp chọn ID cảnh báo -> xác nhận
cảnh báo hoặc xóa cảnh báo.

21/54
9.3 Nội dung chi tiết cảnh báo.

9.4 Danh sách cảnh báo:


Trong bảng Alarm viewer -> chọn More -> tải danh sách cảnh báo với
tập tin PDF hoặc Excel.

22/54
9.5 Các mức độ cảnh báo.

: Mức suy hao chênh lệch ±1dB ≤ Minor ≥ ±3dB.

: Mức suy hao chênh lệch ±3dB ≤Major ≥ ±6dB

: Mức suy hao chênh lệch ≥ ±6dB


 Ghi chú: Mức độ cảnh báo Critical, suất hiện suy hao cao trên
tuyến cáp, tuyến cáp trên thực tế có thể đứt hoặc chưa đứt.
9.6 Cảnh báo trên bản đồ.
 Các tuyến cáp trên bản đồ được hiển thị màu theo các mức độ suy hao.

23/54
24/54
 Các vị trí suy hao được tính toán và được thể hiện bằng biểu tượng
tương ứng ( ).

 Nhấp vào Center On Map từ More Menu để tìm đến vị trí suy hao trên
bản đồ.

25/54
10. Cảnh báo gởi qua SMS và Email.
10.1 Nội dung chi tiết cảnh báo.

10.2 Tải thông tin cảnh báo trên phần mềm quản lý ONMS:
Trong bảng Alarm viewer -> chọn ID cảnh báo -> chọn More -> Tải thông tin
cảnh báo.

26/54
11. Thiết bị OTU.
11.1 OTU cài đặt phiên bản phần mềm 18.66 (Smart OTU).
11.1.1 Truy cập, cấu hình OTU.
 Truy cập OTU (máy tính cần cài đặt Java).
+ Kết nối cáp mạng từ máy tính đến cổng BCL/LOC trên OTU.

+ Mở trình duyệt web, truy cập vào website theo đường dẫn
https://192.168.1.1 (IP mặc định có thể được thay đổi khi người
dùng cài đặt, lúc này người dùng phải truy cập theo IP đã thay
đổi).
+ Nhập ID: admin, mật khẩu: password trong giao diện đăng nhập.

 Cấu hình OTU.


+ Nhập thông tin OTU: Nhấp chọn Show OTU Setup mở cửa sổ cài
đặt -> nhấp chọn Edit -> nhập thông tin OTU, IP Subnet Mask,
DNS -> nhấp chọn Save để hoàn tất cấu hình.

27/54
+ Thêm Remote Switch (quản lý các OTU với chức năng remote):
Nhấp chọn Show OTU Setup mở cửa sổ cài đặt -> nhấp chọn
Remote Switch Setup -> nhập địa chỉ IP của Remote Switch
Setup -> nhấp chọn Add để hoàn tất cấu hình.

28/54
11.1.2 Các chức năng.
 Đo kiểm sợi cáp quang kết nối vào các cổng OTU: Nhấp chọn Show
port mở cửa sổ quản lý cổng thiết bị -> nhấp chọn cổng cần thực hiện đo
kiểm -> nhấp vào OTDR measurement thực hiện đo -> nhấp chọn chế
độ đo Auto hoặc Manual -> nhấp vào Start để bắt đầu quá trình đo.

29/54
 Reboot thiết bị: Nhấp chọn Show OTU Setup mở cửa sổ cài đặt -> nhấp
chọn Maintenance -> nhấp vào Reboot thiết bị.
30/54
11.2 OTU cài đặt phiên bản phần mềm 7.3.
11.2.1 Truy cập, cấu hình OTU
 Truy cập OTU.
+ Kết nối cáp mạng từ máy tính đến cổng BCL/LOC trên OTU.

31/54
+ Mở trình duyệt web, truy cập vào website theo đường dẫn
https://192.168.1.1.
+ Nhập mật khẩu install trong giao diện đăng nhập.

 Cấu hình OTU.


+ Nhập thông tin OTU: Nhấp chọn Configuration mở cửa sổ thôn
tin -> nhấp chọn mục Ethernet -> nhập thông tin OTU -> nhập
thông tin IP -> nhấp chọn Apply để hoàn tất cấu hình.

32/54
+ Chọn chức năng kết nối OTU: Nhấp chọn Admin mở cửa sổ cài
đặt -> nhấp chọn mục Settings -> chọn chức năng OTU trong cửa
sổ xổ xuống -> nhấp chọn ONMSi cho OTU có modul OTDR
(chọn Remote Switch cho OTU không có modul OTDR) -> nhấp
chọn Apply để hoàn tất cài đặt.

+ Thêm Remote Switch (quản lý các OTU với chức năng remote):
Nhấp chọn Configuration mở cửa sổ thôn tin -> nhấp chọn mục
Remote Switch -> nhập địa chỉ Remote Switch -> nhấp chọn Add
để hoàn tất.

33/54
11.2.2 Các chức năng quản lý OTU.
 Configuration: Cấu hình thiết bị.
+ Ethernet: Thông tin thiết bị, thông tin IP.

34/54
+ ONMSi Server: Thông tin máy chủ.

+ Modules: Thông tin modul OTDR.

35/54
+ Switch: Thông tin bộ chuyển mạch quang nội.

 Optical link: Thông tin các tuyến cáp quang kết nối vào thiết bị được
giám sát trên ONMS.

36/54
 Measurement: Đo kiểm sợi cáp quang (yêu cầu máy tính đã cài Java
thích hợp).

 Supervision: Quản lý thiết bị.

37/54
PHẦN 2: QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

38/54
1. Tạo tài khoản.
 Trong bảng điều khiển hệ thống, nhấp chọn Users.

 Trong bảng Users Authentication and Authorization -> chọn mục Users ->
nhấp chọn New.

39/54
 Nhập các thông tin tài khoản: Đăng nhập/ Tên đầy đủ/ Mật khẩu/ Xác
nhận mật khẩu -> chọn các mức độ nhận cảnh báo -> Save.

 Ghi chú:
 Never notified: Không bao giờ nhận cảnh báo (trường hợp
tạo các tài khoản đăng nhập ONMS).
 Notified on the whole system: Nhận cảnh báo toàn hệ
thống.
 Be notified on following domains only: Nhận cảnh báo theo
miền.
2. Phân quyền tài khoản.
2.1 Quyền hệ thống và miền (domain).
 Quyền hệ thống áp dụng cho dữ liệu/chức năng không thuộc về miền.
 Một số quyền hệ thống và miền được tích hợp có sẵn trong ONMSi và
không thể xóa bỏ.

40/54
 Mỗi tài khoản đều phải có ít nhất 1 quyền để có thể truy cập vào hệ thống.
2.2 Tạo quyền quản lý hệ thống và miền (domain).
 Tạo quyền quản lý hệ thống: Nhấp chọn mục System Roles trong màn
hình Users Authentication and Authorization -> nhấp chọn NEW ->
nhập thông tin cho quyền -> gán các chức năng cho quyền -> Save.

41/54
 Tạo quyền quản lý miền: Nhấp chọn mục Domain Roles trong màn hình
Users Authentication and Authorization -> nhấp chọn NEW -> nhập
thông tin cho quyền -> gán các chức năng cho quyền -> Save.

42/54
2.3 Phân quyền quản lý hệ thống cho tài khoản.
Nhấp chọn mục Users Roles trong màn hình Users Authentication and
Authorization -> nhấp chọn chọn System -> nhấp chọn NEW -> sử dụng
danh sách sổ xuống chọn tài khoản -> nhấp chọn quyền để gán cho
người dùng trong danh sách Available roles -> Nhấp chọn để đi
tới hộp thoại Assigned roles -> Save.

43/54
2.4 Phân quyền quản lý miền (domain) cho tài khoản.
Nhấp chọn mục Users Roles trong màn hình Users Authentication and
Authorization -> nhấp chọn miền -> nhấp chọn NEW -> sử dụng danh sách
sổ xuống chọn tài khoản -> nhấp chọn quyền để gán cho người dùng trong
danh sách Available roles -> Nhấp chọn để đi tới hộp thoại Assigned
roles -> Save.

44/54
3. Danh sách người dùng nhận cảnh báo.
3.1 Thêm thông tin người dùng nhận cảnh báo.
Nhấp chọn mục Users Roles trong màn hình Users Authentication and
Authorization -> chọn tài khoản -> Edit -> Add -> nhấp chọn thêm Phone
number hoặc Email -> nhập Phone number hoặc Email trong danh sách
Address -> Save.

45/54
3.2 Xóa thông tin người dùng, tạm dừng nhận cảnh báo.
Nhấp chọn mục Users Roles trong màn hình Users Authentication and
Authorization -> chọn tài khoản -> Edit -> nhấp chọn Phone number hoặc
Email -> chọn Delete hoặc bỏ chọn Enabled -> Save.

46/54
4. Thay đổi ngưỡng cảnh báo tuyến cáp.
 Trong cây thư mục quản lý -> chọn tuyến cáp -> chọn Configuration &
Reference.

47/54
 Trong bảng quản lý cấu hình tuyến cáp -> chọn mẫu đo tham chiếu ->
chọn Open Menu.

 Trong Menu -> chọn Attenuation -> chọn Edit -> chọn Thresholds -> chọn
Advenced configuration -> thay đổi các tham số ngưỡng cảnh báo -> Save.

48/54
 Ghi chú: Thay đổi tham số ngưỡng.
 Xác định mức ngưỡng tối đa cho First maker variation.
 Xác định mức ngưỡng tối đa cho Budget Variation.
 Minor threshold enable: Hiển thị và chỉnh sửa ngưỡng
Minor cần thiết cho biến số điểm mốc đầu và biến hạn mức
(budget).
 Advanced configuration: Xác định thủ công độ trễ, độ trễ sẽ
được tính toán tự động (0.2dB)
5. Quản lý cơ sở dữ liệu.
 ONMS toolkit.

49/54
 Bảng điều khiển hiển thị trạng thái hệ thống.

50/54
6. Sao lưu, khôi phục cơ sở dữ liệu.
 Sao lưu cơ sở dữ liệu.

 Cấu hình.

51/54
 Sao lưu thủ công.

 Thư mục sao lưu.

52/54
 Khôi phục.

53/54
KẾT THÚC TÀI LIỆU

54/54

You might also like