You are on page 1of 30

Đề thi vào lớp 10 môn Lịch Sử 10

Câu 1: Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập với sự
tham gia của 5 nước nào?
A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.
B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.
C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt Nam, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.
D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.
Câu 2: Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên
nhân cơ bản nào?
A. “Luồn lách” xâm nhập thị trường các nước.
B. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
C. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều
Tiên và Việt Nam.
D. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
Câu 3: Nét nổi bật của phong trào cách mạng 1936 -1939 là gì?
A. Thực hiện khẩu hiệu đấu tranh “Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”.
B. Thành lập Mặt trận nhân dân thống nhất phản đế Đông Dương.
C. Đào tạo được đội ngũ cách mạng đông đảo.
D. Sử dụng nhiều hình thức đấu tranh phong phú, xây dựng một đội quân chính trị
rộng lớn.
Câu 4: Mối quan hệ Việt Nam - ASEAN tiến triển nhanh theo chiều hướng tích cực
từ khi nào ?
A. Việt Nam rút hết quân tình nguyện ở Campuchia.
B. Việt Nam kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
C. Việt Nam ra tuyên bố mới về ngoại giao : "Việt Nam muốn là bạn với tất cả các
nước trên thế giới".
D. Việt Nam bắt đầu tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 5: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc châu
Phi được mệnh danh là “Đại lục mới trỗi dậy”?
A. Châu Phi thường xuyên bị động đất.
B. Châu Phi đánh thắng 17 kẻ thù đế quốc.
C. Ở Châu Phi, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Lý do nào cũng đúng.
Câu 6: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?
A. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
B. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân
Tưởng.
C. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm
trong khối Liên hiệp Pháp.
D. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự do.
Câu 7: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới
thứ hai đòi hỏi giải quyết nhiệm vụ chính là gì?
A. Dân tộc - dân chủ. B. Dân tộc.
C. Chống phân biệt chủng tộc. D. Dân chủ.
Câu 8: Khối Thị trường chung Châu Âu (EEC) ra đời vào năm nào?
A. 1954. B. 1955. C. 1956. D. 1957.
Câu 9: Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn
với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân?
A. Địa chủ. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Tiểu tư sản.
Câu 10: Các sự kiện sau đây, sự kiện nào đúng?
A. Tháng 2/1930, 3000 công nhân đồn điền Phú Riềng bãi công.
B. Ngày 1/5/1930, 3000 công nhân huyện Thanh Chương nổi dậy phá đồn Trí Viễn.
C. Ngày 12/9/1930, hơn 2 vạn nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) nổi dậy biểu tình.
D. Ngày 19/2/1930, hơn 2 vạn nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An) nổi dậy biểu tình.
Câu 11: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của
A. Tổng bộ Việt Minh.
B. Hồ Chí Minh.
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 12: Cuộc cách mạng nào đã đánh đổ chính quyền tay sai của chủ nghĩa thực
dân kiểu mới?
A. Trung Quốc (01/10/1949). B. Cu Ba (10/01/1959).
C. An-giê-ri (18/03/1962). D. Ấn Độ (26/11/1950).
Câu 13: Những tổ chức chính trị như: Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Hội
Hưng Nam, Đảng Thanh niên là tiền thân của?
A. Việt Nam Quốc dân Đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
D. Tân Việt cách mạng Đảng.
Câu 14: Tình hình tài chính của nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
như thế nào?
A. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng.
B. Bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối.
C. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.
D. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Pháp và Nhật.
Câu 15: Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo
cách mạng, có tác dụng thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi. Đó
là ý nghĩa của sự kiện nào?
A. Hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930).
B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10/1930).
C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).
D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2/1951).
Câu 16: Sau thất bại trong chiến dịch Biên Giới, Pháp có âm mưu gì mới?
A. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
B. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
C. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng.
D. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.
Câu 17: Nhân dân miền Nam tiến hành phong trào “Đồng Khởi” chống lại chính
quyền Mĩ - Diệm là vì?
A. Lực lượng cách mạng miền Nam đã trưởng thành.
B. Chính quyền Mĩ - Diệm đàn áp đẫm máu nhân dân miền Nam.
C. Chính quyền Mĩ - Diệm không chịu thi hành hiệp định Giơnevơ.
D. Nhân dân miền Nam đã có đường lối cách mạng đúng đắn.
Câu 18: Chủ trương của Mĩ sau khi thế "hai cực I-an-ta" bị phá vỡ là gì?
A. Liên kết chặt chẽ với các nước phương Tây, Nhật Bản.
B. Thiết lập “Thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối thống trị.
C. Thiết lập một trật tự thế giới mới đa cực.
D. Biến Liên Xô thành đồng minh đắc lực của mình.
Câu 19: Điểm nổi bật trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919
đến năm 1925 là
A. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam (3-2-1930).
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. Thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
D. Chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hóa” ở Việt Nam.
Câu 20: Từ ngày 15- 21/11/1975 diễn ra phù hợp với sự kiện nào sau đây?
A. Cuộc Tổng tuyển cử của cả nước lần thứ nhất.
B. Cuộc Tổng tuyển cử của cả nước lần thứ hai.
C. Hội nghị Hiệp thương thống nhất đất nước.
D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp phiên đầu tiên.
Câu 21: Tinh thần “đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “thần tốc, táo bạo,
bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong chiến
dịch nào?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Tất cả chiến dịch trên.
Câu 22: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao Động Việt Nam (9 -
1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
C. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
Câu 23: Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp-Nhật, giai cấp nào bị khốn
khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói 1944-1945?
A. Nông dân. B. Thợ thủ công.
C. Tiểu tư sản. D. Công nhân.
Câu 24: Đông Dương Cộng sản Đảng thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 5/1929. B. Tháng 3/1929.
C. Tháng 4/1929. D. Tháng 6/1929.
Câu 25: Kết quả lớn nhất của cải cách ruộng đất ở miền Bắc?
A. Thực hiện được “người cày có ruộng”.
B. Bộ mặt nông thôn miền Bắc đã thay đổi.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ, giai cấp nông dân được giải phóng. Khối
liên minh công nông được củng cố.
D. Tịch thu toàn bộ ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho nông dân.
Câu 26: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là
gì?
A. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.
B. Làm thất bại âm mưu, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên
chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp.
C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị
động phân tán và giam chân ở miền rừng núi.
D. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.
Câu 27: Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là
A. Sự sụp đổ của chế độ XHCN.
B. Sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội.
C. Sự sụp đổ của một đường lối sai lầm.
D. Sự sụp đổ của mô hình XHCN chưa khoa học.
Câu 28: Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai
tạo nên đã được xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong
toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?
A. Máy tự động. B. “Người máy” (Ro-bot).
C. Hệ thống máy tự động. D. Máy tính điện tử.
Câu 29: Tổng khởi nghĩa đã nhanh chóng thành công trong cả nước, chỉ trong vòng
15 ngày
A. Từ ngày 16- 30/8/1945. B. Từ ngày 14- 28/8/1945.
C. Từ ngày 13- 27/8/1945. D. Từ ngày 15- 29/8/1945.
Câu 30: Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Mĩ. B. Nhật. C. Anh. D. Pháp.
Câu 31: Hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng trong thời kỳ 1936-1939
có gì khác so với thời kỳ 1930 -1931?
A. Đấu tranh bất hợp pháp.
B. Đấu tranh bí mật.
C. Đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai.
D. Đấu tranh công khai.
Câu 32: Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu
sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
Câu 33: Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của phong trào
công nhân trong giai đoạn 1926-1929?
A. Tác động và ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc.
B. Vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, đặc biệt phong trào
“vô sản hóa”
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
D. Giai cấp công nhân giác ngộ về chính trị.
Câu 34: Nhằm chuẩn bị một kế hoạch quy mô lớn tiến công lên Việt Bắc lần 2,
mong muốn giành thắng lợi, nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tháng 5/1949 được
sự đồng ý của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch
A. Bôlae. B. Rơve. C. Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Nava.
Câu 35: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ
chức Cộng sản ở Việt Nam?
A. Giữa các đại biểu các tổ chức Cộng sản không có mâu thuẫn về hệ tư tưởng.
B. Giữa các đại biểu các tổ chức Cộng sản đều tuân theo điều lệ quốc tế vô sản.
C. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của
Nguyễn Ái Quốc.
D. Do được sự quan tâm của quốc tế Cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 36: Vì sao Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930 có ý nghĩa quan trọng đối
với cách mạng Việt Nam?
A. Đánh dấu sự thống nhất các tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
B. Thống nhất phong trào cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của một Đảng
Cộng sản, có đường lối cách mạng đúng đắn.
C. Có ý nghĩa như một Đại hội thành lập Đảng.
D. Thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 37: Đảng ta quyết định tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước khi
A. Nhật đảo chính Pháp.
B. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
C. Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang phản công trên khắp các mặt trận.
D. Anh - Mĩ triển khai các hoạt động tấn công Nhật Bản.
Câu 38: Ních-Xơn tuyên bố chính thức gây ra cuộc chiến tranh không quân và hải
quân phá hoại miền Bắc lần thứ 2 vào ngày tháng năm nào?
A. 16/4/1972. B. 14/12/1972. C. 6/4/1972. D. 9/5/1972.
Câu 39: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào
lịch sử dân tộc như ……….. của thế kỉ XX”.
A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.
B. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa.
C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm-Xoài Mút, một Đống Đa.
D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa.
Câu 40: Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là ai?
A. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa.
B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ.
D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
Đề thi vào lớp 10 môn Lịch Sử 20
Câu 1: Từ 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào?
A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan. B. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc.
C. Pháp, Trung Quốc, Việt Nam. D. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 2: Phong trào “Đồng khởi” nổ ra sớm nhất ở đâu?
A. Ninh Thuận. B. Quảng Ngãi. C. Bến Tre. D. Tây Nguyên.
Câu 3: Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của Đảng nào?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 4: Mở đầu phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân Châu
Phi trong những năm 50 của thế kỉ XX là nước
A. MaRốc. B. Môdămbích. C. Ai Cập. D. Xuđăng.
Câu 5: “Trật tự thế giới hai cực I-an-ta” sau Chiến tranh thế giới thứ hai bị chi phối
bởi hai cường quốc nào?
A. Mĩ và Trung Quốc. B. Mĩ và Liên Xô.
C. Mĩ và Anh. D. Mĩ và Đức.
Câu 6: Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước là gì?
A. Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Kết thúc 70 năm chiến đấu chống Mỹ cứu nước.
C. Tạo nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta.
Câu 7: Thời cơ “ngàn năm có một” trong cách mạng tháng Tám 1945 được xác định
vào thời điểm lịch sử nào?
A. Phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh, Liên Xô tuyên bố có chiến tranh với
Nhật.
B. Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng Nhật.
C. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản, Nhật tuyên bố đầu hàng đồng minh.
D. Nhật đầu hàng đồng minh, quân Đồng minh chưa vào Đông Dương.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật
Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
B. Kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 - 09 - 1951).
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế
ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
Câu 9: Cuộc chiến đấu trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến diễn ra ở
A. Các tỉnh Nam Trung Bộ. B. Các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
C. Vùng nông thôn Bắc Bộ. D. Vùng rừng núi phía Bắc.
Câu 10: Vì sao năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm Châu Phi”?
A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
B. Châu Phi là châu lục có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất,
mạnh nhất.
C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
D. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.
Câu 11: Việc ký kết Hiệp định sơ bộ ngày 6-3-1946 của ta nhằm mục đích gì?
A. Phân hóa kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.
B. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C. Thể hiện thiện chí của ta trên trường quốc tế.
D. Tạo điều kiện để xây dựng đất nước sau chiến tranh.
Câu 12: Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu người miền Bắc chết đói cuối năm
1944 đầu năm 1945 là do
A. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay
B. Chính sách vơ vét bóc lột của Pháp, Nhật.
C. Thu mua thực phẩm chủ yếu là lúa gạo với giá rẻ mạt.
D. Nhật bắt Pháp phải vơ vét của nhân dân ta.
Câu 13: “Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc” là
A. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân.
B. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở, những nguyên 1 lý chung
của chủ nghĩa Mác-Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.
C. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên
lý chung của chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn
kết giữa các đảng phải chính trị.
Câu 14: Thái độ chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc
dân chủ 1919 – 1925 là
A. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.
B. Đấu tranh vì lợi ích của dân tộc, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.
C. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp vô sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp nông dân.
D. Đấu tranh vì lợi ích của giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với thế lực thực dân.
Câu 15: Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh
tế 1946 - 1950?
A. Sự hợp tác giữa các nước XHCN. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật. D. Tinh thần tự lực tự cường.
Câu 16: Nhận xét vai trò lớn nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với
cách mạng Việt Nam?
A. Truyền bá lí luận giải phóng dân tộc về Việt Nam.
B. Làm cho giai cấp công nhân ngày càng giác ngộ.
C. khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc.
D. Góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức, tạo điều kiện cho sự ra đời
của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 17: Sự sáng tạo trong đường lối lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước thắng lợi được thể hiện ở nào?
A. Đoàn kết các từng lớp nhân dân tham gia chống Mĩ.
B. Xây dựng hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng ở miền Nam - Bắc.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự với đấu tranh ngoại giao.
Câu 18: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là tiền thân cho sự ra đời của
A. Việt Nam Quốc dân Đảng. B. Cộng sản đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 19: Cuối tháng 9-1953, Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp ở
Việt Bắc để
A. Bàn kế hoạch đối phó với Mĩ.
B. Bàn kế hoạch mở chiến dịch đánh địch ở Điện Biên Phủ.
C. Bàn kế hoạch quân sự Đông - Xuân 1953-1954.
D. Bàn kế hoạch đối phó với Pháp- Mĩ
Câu 20: Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc đấu tranh nhân ngày
01/5/1930?
A. Cuộc đấu tranh đã lật đổ được chính quyền thực dân ở một số nơi.
B. Đây là lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao
động.
C. Cuộc đấu tranh là bước ngoặt của phong trào cách mạng.
D. Đây là lần đầu tiên công nhân Việt Nam thể hiện tình đoàn kết với nhân dân lao
động thế giới.
Câu 21: Tháng 8-1936, Đảng chủ trương phát động phong trào gì?
A. Đông Dương Đại hội.
B. Phong trào đòi dân sinh dân chủ.
C. Vận động người của Đảng vào viện dân biểu.
D. Mít tinh diễn thuyết thu thập “dân nguyện”.
Câu 22: Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa
Liên Xô và Mĩ.
A. Sự ra đời của “Chủ nghĩa Tơ-ru-man” và “chiến tranh lạnh” ( 3/1947).
B. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
D. Sự ra đời của khối NATO.
Câu 23: Nhân vật nào đã đứng đầu Công hội (bí mật) ở Sài Gòn-Chợ Lớn năm
1920?
A. Tôn Đức Thắng. B. Nguyễn Thái Học.
C. Phạm Hồng Thái. D. Phó Đức Chính.
Câu 24: Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946, thái độ của
thực dân Pháp như thế nào?
A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước.
B. Rút quân về nước.
C. Đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.
D. Tiếp tục đề nghị đàm phán với ta.
Câu 25: Khó khăn nghiêm trọng nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày
2-9-1945 vào tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc dậy chống phá cách mạng.
B. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.
C. Ngoại xâm và nội phản.
D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng
Câu 26: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mỹ lập ra vào tháng 4-1949
nhằm:
A. Chống lại Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
B. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Chống lại các nước Xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới.
D. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
Câu 27: Lí do chủ yếu nhất Pháp cử Na-va sang Đông Dương?
A. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao.
B. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh, Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có
nhiều khó khăn về kinh tế tài chính.
C. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.
D. Vì Na-va được Mĩ chấp thuận.
Câu 28: Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu khi tiến hành cải tổ,
điều chỉnh sự phát triển kinh tế và trở thành bài học đối với Việt Nam trong công
cuộc đổi mới đất nước hiện nay là
A. Chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà
nước.
B. Thiếu dân chủ, công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.
C. Thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt
động).
D. Thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, gần gũi với phương Tây.
Câu 29: Tác dụng lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị từ tháng 19 tháng 12
năm 1946 đến tháng 2 năm 1947 là gì?
A. Giam chân địch ở các đô thị.
B. Tiêu hao được nhiều sinh lực địch.
C. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của Đảng và chính phủ rút về chiến khu an toàn.
D. Tiêu diệt được nhiều sinh lực địch.
Câu 30: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần II của Đảng được tiến hành ở đâu? Thời
gian nào?
A. Tuyên Quang - 1951. B. Bắc Sơn - 1940.
C. Điện Biên Phủ – 1954. D. Bến Tre - 1960.
Câu 31: Cho các sự kiện sau
1. Phong trào Đồng Khởi.
2. Mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam.
3. Đại hội Đảng lần thứ III.
Hãy sắp xếp các kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 1, 3, 2. B. 1, 2, 3. C. 2, 1, 3. D. 3, 1, 2.
Câu 32: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là
gì?
A. “Chiến lược lấp chỗ trống”.
B. “Chiến lược toàn cầu hoá”.
C. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.
D. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
Câu 33: “Hỡi quốc dân đồng bào! Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân
Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục”. Câu nói đó
thể hiện điều gì trong Cách mạng tháng Tám?
A. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu. B. Thời cơ khách quan thuận lợi.
C. Thời cơ chủ quan thuận lợi. D. Cách mạng tháng Tám đã thành công.
Câu 34: Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời ngày
tháng năm nào?
A. 3/6/1969. B. 1/6/1969. C. 6/6/1969. D. 10/6/1969.
Câu 35: Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút
ngắn. Đó là đặc điểm của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất. B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai. D. Cách mạng văn minh tin học.
Câu 36: Cuộc nội chiến lần thứ 4 (1946-1949) ở Trung Quốc nổ ra là do
A. Tập đoàn phản động Tưởng Giới Thạch phát động, có sự giúp đỡ của đế quốc Mĩ.
B. Quốc dân Đảng cấu kết với bọn phản động quốc tế.
C. Đảng Cộng sản phát động.
D. Đế quốc Mĩ giúp đỡ Quốc dân đảng.
Câu 37: Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh
để giành và bảo vệ độc lập vì
A. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại. B. Thực dân Âu - Mĩ trở lại xâm lược.
C. Quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại. D. Thực dân Pháp xâm lược trở lại.
Câu 38: Những thành tựu của nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới đã khẳng
định
A. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại hóa.
B. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng,bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
C. Nước ta cơ bản thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
D. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 39: Trong chính sách thương nghiệp, thực dân Pháp đánh thuế nặng đối với
hàng hóa nước ngoài mục đích
A. Hạn chế sự phát triển của hàng hóa sản xuất trong nước xuất khẩu ra bên
ngoài.
B. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài, độc chiếm thị trường Đông
Dương.
C. Tạo nên sự phát triển mạnh kinh tế thương nghiệp của các nước Đông Dương.
D. Tạo nên tính cạnh tranh trong các mặt hàng của các nước nhập vào Đông
Dương.
Câu 40: Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng ngày nào?
A. 4/3/1975. B. 10/3/1975. C. 11/3/1975. D. 24/3/1975.
Đề thi vào lớp 10 môn Lịch Sử 15
Câu 1: Hậu quả việc khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam dẫn đến sự ra đời
của giai cấp
A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
B. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
C. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến.
Câu 2: Từ những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á càng trở nên căng
thẳng khi
A. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, mở rộng chiến tranh sang
Lào, Cam-pu-chia.
B. Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự.
C. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. Mĩ, Anh, Nhật thành lập Khối Quân sự Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 3: Nguyên nhân chung nhất của ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1941), Nam Kì
(11/1940) binh biến Đô Lương (1/1941)?
A. Thực dân Pháp cấu kết với Nhật bóc lột nhân dân ta.
B. Binh lính người Việt bị Pháp bắt sang chiến trường Thái Lan.
C. Mâu thuẫn sâu sắc của cả dân tộc với phát xít Nhật và thực dân Pháp.
D. Sự đầu hàng nhục nhã của Pháp đối với Nhật.
Câu 4: Ngày 8 - 9 -1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì?
A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”. B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”. D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.
Câu 5: Hội nghị cấp cao ba cường quốc: Liên Xô, Mĩ, Anh họp tại đâu?
A. Mĩ. B. Pháp. C. Liên Xô. D. Anh.
Câu 6: Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965-1968?
A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản
xuất và đời sống.
C. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.
D. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.
Câu 7: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên
bố “phi Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 8: Vì sao nói, thắng lợi của quân và dân miền Bắc trong việc đập tan cuộc tập
kích chiến lược bằng đường không của đế quốc Mĩ (14/12-29/12/1972) là chiến
thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
A. Vì máy bay bị bắn rơi nhiều nhất ở bầu trời Điện Biên Phủ.
B. Vì tầm vóc chiến thắng của quân dân miền Bắc nên thắng lợi này được coi như
trận “Điện Biên Phủ trên không”.
C. Vì chiến dịch đánh trả máy bay mang tên “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Vì cuộc chiến đấu xảy ra trên bầu trời Điện Biên Phủ.
Câu 9: Ta chỉ chấp nhận đàm phán với Pháp theo nguyên tắc
A. Hai bên thực hiện ngừng bắn. B. Pháp công nhận chính quyền hợp pháp của ta.
C. Quyền dân tộc tự quyết. D. Pháp đóng quân ở nước ta chỉ là tạm thời.
Câu 10: Nội dung tổng quát của kĩ thuật là gì?
A. Cải tiến việc tổ chức sản xuất.
B. Cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất (công cụ, máy móc, vật liệu).
C. Cải tiến việc quản lí sản xuất.
D. Cải tiến phương thức sản xuất.
Câu 11: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ
chức Cộng sản ở Việt Nam?
A. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn cách mạng Việt Nam và sự chủ động của
Nguyên Ái Quốc.
B. Giữa các đại biểu các tổ chức Cộng sản không có mâu thuẫn về hệ tư tưởng.
C. Do được sự quan tâm của quốc tế Cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc.
D. Giữa các đại biểu các tổ chức Cộng sản đều tuân theo điều lệ quốc tế vô sản.
Câu 12: Từ ngày 14 đến 15-8-1945, tại Tân Trào, Hội nghị toàn quốc của Đảng
quyết định
A. Tổng khởi nghĩa và giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.
B. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
Câu 13: Nội dung “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ nhằm mục tỉêu cơ bản nào?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mĩ.
C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 14: Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ?
A. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
B. Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã hội.
C. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
D. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
Câu 15: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04/1949 nhằm
A. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Chống lại các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
D. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
Câu 16: Đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc được thực hiện vào năm nào?
A. 1976. B. 1978. C. 1985. D. 1977.
Câu 17: Số liệu có ý nghĩa nhất đối với Liên Xô trong quá trình xây dựng CNXH (từ
năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) là
A. Đến năm 1970, sản xuất được 115,9 triệu tấn thép.
B. Đến nửa đầu những năm 70, sản lượng công nghiệp chiếm khoảng 20% của toàn
thế giới.
C. Từ năm 1951 đến năm 1975, mức tăng trưởng hàng năm đạt 9,6%.
D. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh.
Câu 18: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập ngày tháng
năm nào?
A. 22/12/1941. B. 22/12/1942. C. 22/12/1943. D. 22/12/1944.
Câu 19: Phong trào đấu tranh của giai cấp công-nông và các tầng lớp nhân dân tiêu
biểu nhất trong thời kỳ 1936-1939 là gì?
A. Cuộc vận động Đông Dương đại hội (1936).
B. Phong trào đón rước phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới Đông Dương
(1937).
C. Tổng bãi công của công nhân Công ty than Hòn Gai (11/1936) và cuộc mít tinh
tại khu Đấu xảo (Hà nội) 5/1938.
D. Phong trào báo chí tiến bộ và đấu tranh nghị trường.
Câu 20: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ có tác dụng như thế nào đối với
phong trào cách mạng thế giới?
A. Là thời cơ cho các nước thuộc địa đứng lên giành độc lập dân tộc.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Ảnh hưởng đến cách mạng Lào và Campuchia.
D. Là biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 21: Sự kiện nào thể hiện “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu
hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công
nhân Việt Nam”?
A. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc
địa (7-1920).
B. Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Véc-xai bản yêu sách (1919).
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Điện – Quảng Châu (6-1924).
D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (1925).
Câu 22: Sau khi rút khỏi Hà Nội, các cơ quan Đảng chính phủ, mặt trận, các đoàn
thể của ta đã chuyển lên căn cứ địa nào?
A. Bắc Sơn – Võ Nhai. B. Cao Bằng. C. Bắc Sơn. D. Việt Bắc.
Câu 23: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí
Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do đồng chí Trần Phú soạn
thảo?
A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và
cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là Đảng của giai cấp
vô sản lãnh đạo.
C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.
D. Câu A và B đúng.
Câu 24: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 được thể hiện như
thế nào?
A. Phong trào đã hình thành được khối liên minh công-nông vững chắc.
B. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.
C. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam.
D. Phong trào đã thành lập chính quyền cách mạng Xô Viết – Nghệ Tĩnh.
Câu 25: Nhận định sau đây nói về chiến thắng nào của nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống Pháp (1946-1954): “Đây là thắng lợi quân sự lớn nhất và là
thắng lợi quyết định, buộc thực dân Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ”?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. B. Chiến dịch Tây Nguyên 2/1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 26: Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra bao nhiêu ngày?
A. 55 ngày đêm. B. 65 ngày đêm. C. 60 ngày đêm. D. 56 ngày đêm.
Câu 27: Khó khăn nào là lâu dài đối với cách mạng XHCN ở Đông Âu?
A. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Tàn dư lạc hậu của chế độ cũ.
C. Sự bao vây của các nước đế quốc và sự phá hoại của các lực lượng phản động
quốc tế.
D. Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu so với các nước Tây Âu.
Câu 28: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế
giới vào thời gian nào?
A. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX. B. Từ 1982.
C. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX. D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 29: Tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư
sản dân quyền, sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục phát
triển, bỏ qua thời kỳ tư sản mà tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Đó là nội dung của
A. Luận cương Chính trị 1930 do Trần Phú khởi thảo.
B. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc dự thảo.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
D. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
Câu 30: Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của Pháp là gì?
A. Vừa khai thác vừa chế biến. B. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.
C. Tăng cường đầu tư thu lãi cao. D. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng.
Câu 31: Khẩu hiệu “Điện Biên Phủ-Hồ Chí Minh-Việt Nam” mà bạn bè quốc tế ca
ngợi chứng tỏ điều gì?
A. Tinh thần chiến đấu anh dũng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Thắng lợi của ta trong trận Điện Biên Phủ mang tầm vóc quốc tế, có sức ảnh
hưởng lớn và cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Điện Biên Phủ là thắng lợi lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Hồ Chí Minh là vị lãnh tụ thiên tài, đã chỉ huy trận Điện Biên Phủ giành thắng
lợi.
Câu 32: Trong các nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp và can thiệp Mĩ (1946-1954) nguyên nhân nào quyết định nhất?
A. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, quân sự độc lập, đúng đắn, sáng
tạo.
B. Toàn Đảng, toàn dân, và toàn quân ta đoàn kết một lòng.
C. Có hậu phương vững chắc.
D. Có tinh thần đoàn kết, chiến đấu.
Câu 33: Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kỳ kế hoạch 5 năm
(1961-1965) là gì?
A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.
B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định
đời sống nhân dân.
C. Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển, số học sinh phổ thông tăng 2,7 triệu.
D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.
Câu 34: Tính đến năm 1964, từng mảng lớn “ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ. Điều
này chứng tỏ
A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá sản.
B. Xương sống của “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản.
C. Địa bản giải phóng được mở rộng.
D. Phong trào đấu tranh binh vận phát triển ở miền Nam.
Câu 35: Lý do để Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản tại Đại hội
Tua là vì
A. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc thuộc địa.
B. Quốc tế Cộng sản mang trên mình sứ mệnh giải phóng loài người.
C. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh lật đổ chủ nghĩa đế quốc.
D. Quốc tế Cộng sản là một tổ chức đoàn kết rộng rãi giai cấp vô sản toàn thế giới.
Câu 36: Nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là
A. Lào. B. Xin-ga-po. C. Việt Nam. D. In-đô-nê-xia.
Câu 37: Căn cứ chủ yếu để Đảng ta dùng các hình thức đấu tranh công khai, hợp
pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939 là
A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe dọa hòa bình an ninh thế giới.
B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành chính sách tiến bộ cho thuộc địa.
C. Đời sống của các tầng lớp nhân dân ta cực khổ.
D. Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.
Câu 38: Mục tiêu của đường lối đổi mới được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ VI (12-1986) là
A. Khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa Việt Nam vượt qua khủng hoảng.
B. Đưa Việt Nam hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới.
C. Đưa Việt Nam tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
D. Đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp mới (NIC).
Câu 39: Các nước Mĩ La-tinh là chỉ khu vực địa lý nào?
A. Vùng Bắc Mĩ. B. Vùng Nam Mĩ.
C. Châu Mĩ. D. Vùng Trung và Nam Mĩ.
Câu 40: Nước nào đã giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai vào 9-
1945?
A. Anh. B. Tây Ban Nha. C. Trung Quốc. D. Bồ Đào Nha.
Đề thi vào lớp 10 môn Lịch Sử 5
Câu 1: Những tờ báo tiến bộ của các tầng lớp tiểu tư sản trong những năm 1919-
1926 là
A. Thanh niên, Chuông rè, An Nam trẻ
B. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê
C. Người nhà quê, An Nam trẻ, Thanh niên
D. Chuông rè, Tin tức, Thanh niên
Câu 2: Yếu tố nào được xem là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Ngụy quân B. Ngụy quyền
C. “Ấp chiến lược” D. Đô thị (hậu cứ)
Câu 3: Sự phân hóa của Tân Việt cách mạng Đảng đã dẫn đến thành lập tổ chức
Cộng sản nào ở Việt Nam năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng
B. An Nam Cộng sản Đảng
C. Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn
Câu 4: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở châu
Phi nổ ra sớm nhất ở nước nào?
A. Bắc Phi B. Tây Phi C. Nam Phi D. Đông Phi
Câu 5: Quan hệ quốc tế sau 1945 là sự xác lập trật tự thế giới nào?
A. Đơn cực nhiều trung tâm B. Hai cực
C. Một cực D. Đa cực
Câu 6: Trong những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới, thành tựu nào
quan trọng nhất?
A. Phát triển kinh tế đối ngoại
B. Thực hiện được 3 chương trình kinh tế
C. Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội
D. Kiềm chế được làm phát
Câu 7: Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến 15/8/1945 đã quyết định
vấn đề gì?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước
C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn
D. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng
minh vào
Câu 8: Đồng tiền chung châu Âu với tên gọi EURO phát hành từ ngày:
A. 01/01/1999 B. 01/02/1999 C. 01/03/1999 D. 01/04/1999
Câu 9: Biện pháp nào quan trọng nhất để chính quyền cách mạng kịp thời giải
quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám?
A. Tiết kiệm chi tiêu
B. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23/11/1941)
C. Động viên lòng nhiệt tình yêu nước và ủng hộ Chính phủ của nhân dân
D. Chính phủ ký sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam (31/1/1946)
Câu 10: Phi-đen Cax-tơ-rô tuyên bố Cu Ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn
cảnh nào?
A. Mĩ bao vây cấm vận
B. Đất nước đã lật đổ chế độ độc tài BatixtA
C. Mất nguồn viện trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã
D. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của
Mĩ tại bãi biển Hi-rôn
Câu 11: Bốn ghế Bộ trưởng trong Chính phủ Liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã
nhường cho phái thân Tưởng đó những bộ nào?
A. Ngoại giao, kinh tế, giáo dục, xã hội
B. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội
C. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội
D. Ngoại giao, giáo dục, canh nông, xã hội
Câu 12: Ở Đông Dương năm 1940 thực dân Pháp đứng trước 2 nguy cơ nào?
A. Đầu hàng Nhật, vừa đàn áp nhân dân Đông Dương
B. Đánh bại Nhật, vừa đàn áp nhân dân Đông Dương
C. Ngọn lửa cách mạng giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Dương sớm muộn sẽ
bùng nổ, phát xít Nhật đang lăm lê hất cẳng Pháp
D. Cấu kết với Nhật để đàn áp nhân dân Đông Dương
Câu 13: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến
nay là
A. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới
B. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam
C. Thực hiện đường lối đối ngoài bất lợi cho cách mạng Trung Quốc
D. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô
Câu 14: Những thủ đoạn thâm độc nhất của tư bản Pháp về chính trị sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất nhằm nô dịch lâu dài nhân dân Việt Nam là gì?
A. Thâu tóm quyền hành trong tay người Pháp
B. Câu kết với vua quan Nam triều để đàn áp nhân dân
C. “Chia để trị”
D. Khủng bố, đàn áp nhân dân ta
Câu 15: Liên Xô quyết định sử dụng năng lượng nguyên tử vào mục đích gì?
A. Khống chế các nước khác B. Duy trì nền hòa bình thế giới
C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới D. Mở rộng lãnh thổ
Câu 16: Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Yên Bái?
A. Góp phần cổ vũ lòng yêu nước và chí căm thù của nhân dân ta đối với bè lũ cướp
nước và tay sai
B. Chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc đối với cách
mạng Việt Nam
C. Đánh dấu sự khủng hoảng của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
D. Việt Nam Quốc dân Đảng đáp ứng một phần yêu cầu của nhiệm vụ dân tộc của
nhân dân ta
Câu 17: Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng nhất trong chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam?
A. Quân đội Mĩ, quân đồng minh
B. Quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn
C. Quân đội Sài Gòn, quân đồng minh
D. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn
Câu 18: Nội dung của Hội nghị thành lập Đảng là gì?
A. Thông qua Luận cương Chính trị của Đảng
B. Thông qua Chính Cương, Sách lược văn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng và chỉ thị
Ban Chấp hành Trung ương lâm thời
C. Bầu Ban Chấp hành Trung ương lâm thời
D. Quyết định lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương
Câu 19: Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng
về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải
phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động đối phó .. Đó là phương hướng
chiến lược của ta trong
A. Phá sản kế hoạch Na-va B. Chiến dịch Tây Bắc
C. Đông-Xuân 1953-1954 D. Chiến dịch Điện Biên Phủ
Câu 20: Hai khẩu hiệu nào dưới đây được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách
mạng 1930-1931?
A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”
B. “Tự do dân chủ” và “ Cơm áo hòa bình”
C. “ Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “ Tịch thu ruộng đất của địa chủ
phong kiến”
D. “Đánh đổ đế quốc” và “ Xóa bỏ ngôi vua”
Câu 21: Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông
Dương thời kỳ 1936-1939 là gì?
A. Chống phát xít, chống chiến tranh
B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai
C. Chống phát xít, chống chiến tranh, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai,
đòi tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình
D. Chống thực dân Pháp giành độc lập và chống phong kiến đòi ruộng đất cho dân
cày
Câu 22: Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu Mĩ, Mĩ đã thu được một số
kết quả ngoại trừ việc
A. Ngăn chặn đẩy lùi được CNXH trên phạm vi toàn thế giới
B. Lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo và ủng hộ Mĩ
C. Làm chậm quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới
D. Làm cho nhiều nước bị chia cắt trong thời gian dài
Câu 23: Câu thơ sau đây của nhà thơ Chế Lan Viên phù hợp với sự kiện nào trong
cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc: “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”?
A. Khi Người đọc luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
B. Khi Người dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924)
C. Khi Người sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari
D. Khi Người viết bài và làm chủ nhiệm tờ báo “Người cùng khổ”
Câu 24: Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến của ta biểu hiện ở điểm nào?
A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta
B. Mục đích kháng chiến của Đảng ta
C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta
D. Đường lối kháng chiến của Đảng ta
Câu 25: Khi Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp hội nghị
mở rộng nhận định kẻ thù chính cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc
này là ai?
A. Thực dân Pháp B. Phát xít Nhật
C. Phát xít Pháp -Nhật D. Phát xít Nhật và phong kiến nhà Nguyễn
Câu 26: Một trong những dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1
thế giới trong nửa sau những năm 80 là gì?
A. Dữ trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ của thế
giới
B. Là chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2,5 lần CHLB Đức, gấp 3 lần
của Mĩ
C. Là chủ nợ lớn nhất thế giới dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 1,5 lần CHDC Đức, gấp
3 lần của Mĩ
D. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, là chủ nợ lớn
nhất thế giới
Câu 27: Trong các nội dung sau, nội dung nào không có trong Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Ngày 20/7/1956 Việt Nam sẽ tổng tuyển cử tự do trong cả nước để thống nhất
nước Việt Nam
B. Để cho nhân dân Miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình
C. Hiệp định công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3
nước Đông Dương
D. Hiệp định qui định ngừng bắn, thời gian chuyển quân tập kết theo giới tuyến
quân sự tạm thời là vĩ tuyến 17, cấm 2 bên trả thù những người cộng tác với đối
phương
Câu 28: Nguyên nhân cơ bản làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp
đổ?
A. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá
B. Nhà nước nhân dân Xô viết, nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi
chế độ
C. Chậm sửa chữa những sai lầm
D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp
Câu 29: Đại hội Đảng lần thứ II quyết định Đảng ra hoạt động công khai với tên
mới là gì?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Đảng Lao động Việt Nam D. Đảng Cộng sản Liên đoàn
Câu 30: Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì?
A. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 quân địch
B. Giải phóng vùng biên giới Việt Trung dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập với
35 vạn dân
C. Hàng lang Đông- Tây bị chọc thủng ở Hòa Bình
D. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. Kế hoạch Rơve của Pháp bị phá sản
Câu 31: Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống
trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất
nước?
A. Có vai trò quan trọng nhất B. Có vai trò cơ bản nhất
C. Có vai trò quyết định trực tiếp D. Có vai trò quyết định nhất
Câu 32: Khối NATO còn gọi là khối gì?
A. Khối Tây Nam Đại Tây Dương B. Khối Bắc Đại Tây Dương
C. Khối Nam Đại Tây Dương D. Khối Đông Đại Tây Dương
Câu 33: Tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần VIII, Hội nghị đã chủ
trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương
B. Mặt trận Liên Việt
C. Mặt trận Đồng minh
D. Việt Nam độc lập đồng minh( gọi tắt là Việt Minh)
Câu 34: Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông- Xuân 1974-
1975 là gì?
A. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ-Ngụy
B. Chiến thắng Đường 9 – Nam Lào
C. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long
D. Chiến dịch Tây Nguyên
Câu 35: Điểm khác nhau cơ bản của khoa học khác với kĩ thuật là gì?
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển
C. Khoa học cơ bản đi trước kĩ thuật
D. Khoa học phát minh, phát hiện các quy luật trong các lĩnh vực Toán, Lý, Hóa,
Sinh
Câu 36: Đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX, ở khu vực Đông Nam Á diễn ra
tình hình nổi bật là
A. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập
B. Các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO)
C. Tất cả các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập
D. Các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới
Câu 37: Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên nào?
A. Lào, Việt Nam B. Mi-an-ma, Việt Nam
C. Cam-pu-chia, Lào D. Lào, Mi-an-ma
Câu 38: Tháng 9/1975, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24 đã đề
ra nhiệm vụ gì?
A. Cải tạo XHCN
B. Bầu cử Quốc hội thống nhất
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
D. Bầu Ban Dự thảo Hiến pháp
Câu 39: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông
Dương có hai giai cấp bị phân hóa thành hai bộ phận, đó là các giai cấp nào?
A. Giai cấp tư sản dân tộc và tầng lớp tiểu tư sản
B. Giai cấp đại địa chủ phong kiến và giai cấp tư sản
C. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
D. Giai cấp nông dân và giai cấp công nhân
Câu 40: Ý nghĩa lịch sử nào là cơ bản nhất của cuộc tiến công chiến l972?
A. Đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta
B. Đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
C. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân ngụy ( công cụ chủ yếu) của Mĩ
D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại
của chiến lược “Việt Nam hòa chiến tranh”
Đề 10

Đề 20
Đề 15

Đề 5

You might also like