Professional Documents
Culture Documents
MÔ HÌNH HÀNH VI SỨC KHỎE (đã xong)
MÔ HÌNH HÀNH VI SỨC KHỎE (đã xong)
3. Thuật ngữ:
- Khái niệm (concept): là thành phần chính của 1 lý thuyết và được định
nghĩa tuỳ thuộc vào từng ngữ cảnh cụ thể
- Cấu trúc (construct):
+ Khi 1 khái niệm được xây dựng/phát triển cho 1 mô hình lý thuyết cụ
thể thì được gọi là cấu trúc của mô hình đó
+ Mỗi 1 cấu trúc sẽ có định nghĩa cụ thể tuỳ thuộc vào ngữ cảnh của mô
hình lý thuyết và hành vi quan tâm
+ Thường không thể đo lường trực tiếp, phải đo lường gián tiếp thông
qua 1 hoặc nhiều biến
- Biến (variable):
+ Là dạng biểu diễn của 1 cấu trúc
+ Đo lường trực tiếp thông qua câu hỏi
- Mô hình (model):
+ Được xây dựng trên 1 hoặc 1 vài lý thuyết và/hoặc kinh nghiệm thực tế
+ Nhằm tìm hiểu 1 hành vi cụ thể trong hoàn cảnh nhất định
● Ứng dụng các cấu trúc lý thuyết để xây dựng các can thiệp thay đổi hành vi:
Cấu trúc Định nghĩa Ứng dụng
Nhận thức về mức Niềm tin về mức độ nghiêm - Xác định các hậu quả có thể của
độ trầm trọng trọng của VĐSK VĐSK
Nhận thức về lợi Niềm tin về những lợi ích - Xác định những ảnh hưởng có lợi
ích của HVSK của HVSK
Nhận thức về rào Niềm tin về những rào cản - Xác định các rào cản để tìm cách
cản đối với HVSK giảm bớt/ loại trừ các rào cản
● Phạm vi áp dụng:
+ Rất hiệu quả khi dự báo những hành vi nằm trong tầm kiểm soát của ý
thức con người.
+ Được sử dụng rộng rãi để giải thích/dự đoán nhiều HVSK khác nhau:
hút thuốc lá, uống rượu, tập thể dục, sử dụng chất gây nghiện, cho con
bú, đội mũ bảo hiểm, thắt dây an toàn…
● Hạn chế:
- Không giải thích/dự đoán được những hànhvi KHÔNG nằm trong tầm kiểm
soát của ý thức con người (VD: thói quen).
- Chưa kiểm soát được một số yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến thái độ và sự
thay đổi hành vi như: kiến thức, kĩ năng, thói quen, yếu tố môi trường…
- Được bổ sung trong “mô hình hành vi tích hợp – IBM.
3. Mô hình “ Xuyên LT”:
● Lịch sử hình thành:
- Xuất phát từ các nghiên cứu về việc cai thuốc lá của Prochaska, Diclemente
và cộng sự (1980s), phát hiện ra thay đổi hành vi là 1 quá trình gồm nhiều
bước.
- Qua thời gian, các nhà nghiên cứu trên khắp thế giới đã phát triển thành mô
hình đầy đủ như hiện tại.
- Là mô hình tích hợp các bước thay đổi hành vi với nhiều lý thuyết về can
thiệp, do đó được gọi là mô hình xuyên lý thuyết.
● Phạm vi áp dụng:
- Một trong những mô hình được áp dụng nhiều nhất trong việc thiết lập các
can thiệp thay đổi HVSK.
- Thiết kế can thiệp cho nhiều HVSK khác nhau: hút thuốc lá, uống rượu, sử
dụng chất kích thích, ăn kiêng, kế hoạch hoá gia đình, phòng chống
HIV/AIDS, … trong phạm vi toàn cầu.
- Đã được áp dụng cho ít nhất 48 hành vi ở các nhóm đối tượng khác nhau
trên khắp thế giới.
TIẾN TRÌNH THAY ĐỔI NHẬN THỨC TIẾN TRÌNH THAY ĐỔI HÀNH VI
1. Tìm thấy và học những ý tưởng mới hỗ trợ 1. Tìm kiếm, sử dụng hỗ trợ từ xã hội
sự thay đổi hành vi để thay đổi
2. Trải nghiệm những cảm xúc tiêu cực (sợ 2. Thay thế những hành vi và nhân
hãi, lo âu) đi kèm với hành vi không tốt cho thức có hại bằng những hành vi có
sức khỏe lợi
3. Nhận ra rằng sự thay đổi hành vi là một 3. Gia tăng phần thưởng cho những
phần của việc định danh con người hành vi tích cực, giảm phần thưởng
4. Nhận ra tác động tiêu cực của hành vi lên cho những hành vi tiêu cực
môi trường và xã hội 4. Loại bỏ những yếu tố nhắc đến việc
5. Cam kết với sự thay đổi thực hiện những hành vi tiêu cực,
thêm yếu tố gợi nhớ cho hành vi
tích cực
5. Nhận ra rằng những chuẩn mực xã
hội đang thay đổi để ủng hộ hành vi
tích cực
-Cân bằng và quyết định: So sánh giữa lợi & hại, được & mất khi thực hiện
hành vi.
-Sự tự tin: mức độ tự tin để thực hiện hành vi trong những tình huống cụ thể
● Hạn chế:
- Không hiệu quả khi áp dụng mô hình này để thiết kế can thiệp thay đổi 1 số
HVSK
VD: sử dụng chất kích thích ở trẻ em và thiếu niên.
- Cần thêm nghiên cứu về việc áp dụng mô hình ở các quốc gia và các nền văn
hoá khác nhau.