Professional Documents
Culture Documents
60 bài tập Vận dụng cao Xác Suất 2018 có lời giải (Thầy Khánh) - Luyện thi THPT QG
60 bài tập Vận dụng cao Xác Suất 2018 có lời giải (Thầy Khánh) - Luyện thi THPT QG
Bài toán 4. Cho đa giác đều có n đỉnh. Số tam giác nhọn được tạo thành từ 3 trong n đỉnh của đa giác
C n3 (số tam giác tù + số tam giác vuông) .
Câu 1. Cho đa giác có 12 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh của đa giác đó. Xác suất để 3 đỉnh được chọn tạo
thành một tam giác không có cạnh nào là cạnh của đa giác đã cho bằng
12.8 C128 12.8 C123 12 12.8 12 12.8
A. . B. . C. . D. .
C123 C123 C123 C123
Lời giải
n C12
3
C123 12 12.8
Ta có
P .
n A C12 12 8.12
3
C123
Đáp án C
Số tam giác được tạo từ 3 đỉnh trong 12 đỉnh: C123 .
Số tam giác có 3 đỉnh là 3 đỉnh của đa giác và 2 cạnh là cạnh của đa giác: cứ 3 đỉnh liên tiếp cho 1 tam
giác thỏa mãn đề bài, nên có 12 tam giác. (hoặc hiểu theo cách khác: tam giác có 3 đỉnh là 3 đỉnh liên tiếp
của đa giác tức là có 2 cạnh là 2 cạnh liên tiếp của đa giác, 2 cạnh này cắt nhau tại 1 đỉnh, mà đa giác này
có 12 đỉnh nên có 12 tam giác thỏa trường hợp này)
Số tam giác có 3 đỉnh là đỉnh của đa giác và 1 cạnh là cạnh của đa giác: Trước tiên ta chọn 1 cạnh
trong 12 cạnh của đa giác nên có 12 cách chọn; tiếp theo chọn 1 đỉnh còn lại trong 8 đỉnh (trừ 2 đỉnh tạo
nên cạnh đã chọn và 2 đỉnh liền kề với cạnh đã chọn) . Do đó trong trường hợp này có 8.12 tam giác.
Câu 2. Cho đa giác H có n đỉnh n , n 4 . Biết số các tam giác có 3 đỉnh là đỉnh của H và không có
cạnh nào là cạnh của H gấp 5 lần số các tam giác có 3 đỉnh là đỉnh của H và có đúng 1 cạnh là cạnh
của H . Khẳng định nào sau đây đúng?
A. n 4;12 . B. n 13;21. C. n 22;30 . D. n 31;38.
Lời giải
Số tam giác tạo thành có 3 đỉnh là 3 đỉnh của đa giác là C n3 .
Số tam giác tạo thành có đúng 2 cạnh là cạnh của đa giác là n .
Số tam giác tạo thành có đúng 1 cạnh là cạnh của đa giác là n n 4 (điều kiện n và n 4 ) .
số tam giác tạo thành không có cạnh nào là cạnh của đa giác là C n3 n n n 4 .
n 35 thoûa maõn
Theo giả thiết, ta có C n3 n n n 4 5.n n 4 .
n 4 loaïi
Đáp án D
Câu 3. Cho đa giác lồi H có 22 cạnh. Gọi X là tập hợp các tam giác có ba đỉnh là ba đỉnh của H . Chọn
ngẫu nhiên 2 tam giác trong X , xác suất để chọn được 1 tam giác có đúng 1 cạnh là cạnh của đa giác
H và 1 tam giác không có cạnh nào là cạnh của H bằng
69 23 748 35
A. . B. . C. . D. .
70 17955 1995 10098
Lời giải
X C 3 1540
22
748
n C1540 1185030
P
2
Ta có .
1995
n A C
2218 C1540 2218 22 444312
1 1
Đáp án C
Câu 4. Cho một đa giác đều gồm 2n đỉnh n 2, n . Chọn ngẫu nhiên ba đỉnh trong số 2n đỉnh của đa giác,
1
xác suất ba đỉnh được chọn tạo thành một tam giác vuông là . Tìm n .
5
A. n 4. B. n 5. C. n 8. D. n 10.
Lời giải
Ta có n C 23n .
Để ba đỉnh được chọn tạo thành tam giác vuông khi và chỉ khi có hai đỉnh trong ba đỉnh là hai đầu mút
của một đường kính của đường tròn ngoại tiếp đa giác và đỉnh còn lại là một trong số 2n 2 đỉnh còn lại
2n
của đa giác. Đa giác có 2n đỉnh nên có n đường kính.
2
● Số cách chọn 1 đường kính là C n1 n .
● Số cách chọn 1 đỉnh còn lại trong 2n 2 đỉnh là C 21n2 2n 2 .
Suy ra n A n 2n 2.
n 2 n 2 1
Theo đề bài ta có phương trình 3
n 8.
C 2n 5
Đáp án C
Câu 5. Cho đa giác đều có 20 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh của đa giác đều, xác suất để 3 đỉnh được chọn là
3 đỉnh của một tam giác vuông không cân là
3 2 8 17
A. . B. . C. . D. .
19 35 57 114
Lời giải
n C 20
3
1140
Ta có
160 8
P .
n A 10.18 10.2 160 1140 57
Đáp án C
● Số tam giác vuông là 10.18.
● Số tam giác vuông cân: Cứ mỗi cách chọn 1 đường kính là có 2 tam giác cân ( 2 điểm tạo nên tam
giác cân là giao điểm của đường thẳng qua tâm vuông góc với đường kính đã chọn với đường tròn) . Do
đó có 10.2 tam giác vuông cân.
Câu 6. Cho đa giác đều có 15 đỉnh. Gọi M là tập tất cả các tam giác có ba đỉnh là ba đỉnh của đa giác đã cho.
Chọn ngẫu nhiên một tam giác thuộc tập M , xác suất để tam giác được chọn là một tam giác cân nhưng
không phải là tam giác đều là
8 18 20 73
A. . B. . C. . D. .
91 91 91 91
Lời giải
n C153 455
Ta có
90 18
P .
n A 7.15 3.5 90 455 91
Đáp án B
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp của đa giác đều. Xét một đỉnh A bất kỳ của đa giác: Có 7 cặp đỉnh
của đa giác đối xứng với nhau qua đường thẳng OA , hay có 7 tam giác cân tại đỉnh A. Như vậy, với mỗi
một đỉnh của đa giác có 7 tam giác nhận nó làm đỉnh tam giác cân.
15
Số tam giác đều có 3 đỉnh là các đỉnh của đa giác là 5 tam giác.
3
Tuy nhiên, trong các tam giác cân đã xác định ở trên có cả tam giác đều, do mọi tam giác đều thì đều
cân tại 3 đỉnh nên tam giác đều được đếm 3 lần.
Suy ra n A 7.15 3.5 90.
Bài toán 5. Cho đa giác đều có n đỉnh. Công thức tổng quát tính số tam giác tù:
n chẵn
n.C n22 . n lẻ
n.C n21 .
2 2
Câu 7. Cho đa giác đều 100 đỉnh nội tiếp một đường tròn. Số tam giác tù được tạo thành từ 3 trong 100 đỉnh
của đa giác là
A. 44100. B. 58800. C. 78400. D. 117600.
Lời giải
Đánh số các đỉnh là A1 , A2 ,..., A100 .
Xét đường chéo A1 A51 của đa giác là đường kính của đường tròn ngoại tiếp đa giác đều chia đường tròn ra
làm hai phần, mỗi phần có 49 điểm: từ A2 đến A50 và A52 đến A100 .
Khi đó, mỗi tam giác có dạng A1 Ai A j là tam giác tù nếu Ai và A j cùng nằm trong nửa đường tròn
Chọn nửa đường tròn: có 2 cách chọn.
Chọn hai điểm Ai , A j là hai điểm tùy ý được lấy từ 49 điểm A2 , A3 ,..., A50 có C 492 1176 cách chọn.
Giả sử Ai nằm giữa A1 và A j thì tam giác A1 Ai A j tù tại đỉnh Ai . Mà A j Ai A1 A1 Ai A j nên kết quả bị lặp
hai lần.
Có 100 cách chọn đỉnh.
2.1176.100
Vậy số tam giác tù là 117600.
2
Đáp án D
Cách 2. Áp dụng công thức nhanh ta có n.C n22 100.C 492 117600.
2
Câu 8. Cho đa giác đều 100 đỉnh. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh bất kỳ của đa giác, xác suất để nhận được một tam
giác nhọn là
3 8 8 25
A. . B. . C. . D. .
11 11 33 33
Lời giải
n C123
Ta có
8
P .
n A 39200 33
Đáp án C
Số tam giác tù 117600, Số tam giác vuông 50.98 4900.
3
Suy ra số tam giác nhọn: C100 117600 4900 39200.
Bài toán 6. Cho đa giác có n đỉnh. Xét tứ giác có 4 đỉnh là 4 đỉnh của đa giác
và có đúng 1 cạnh chung với đa giác n C n24 n 5 A.
n n 5
và có đúng 2 cạnh chung với đa giác n n 5 B.
2
và có đúng 3 cạnh chung với đa giác n C.
và không có cạnh chung với đa giác C n4 A B C .
n
C n4 A B C C n35 .
Và ta có thể chứng minh được
4
Bài toán 7. Cho đa giác đều có 2n đỉnh.
Số tứ giác có 4 đỉnh là 4 đỉnh của đa giác và tạo thành HÌNH CHỮ NHẬT C n2 .
Bài toán 8. Cho đa giác đều có 4n đỉnh.
Số tứ giác có 4 đỉnh là 4 đỉnh của đa giác và tạo thành HÌNH VUÔNG n.
Chứng minh.
Tứ giác có đúng 1 cạnh chung với đa giác
Chọn 1 đỉnh còn lại trong n 5 đỉnh (bỏ 3 đỉnh tạo nên hai cạnh kề và 2 đỉnh hai bên, tham khảo hình
vẽ) .
Do đó trường hợp này có n n 5 tứ giác.
Trường hợp 2: Tứ giác có hai cạnh đối thuộc cạnh của đa giác
Chọn 1 cạnh trong n cạnh của đa giác nên có n cách.
Trong n 4 đỉnh còn lại (bỏ 2 đỉnh tạo nên cạnh đã chọn ở trên và 2 đỉnh liền kề cạnh đã chọn, tham
khảo hình vẽ) sẽ tạo nên n 5 cạnh. Chọn 1 cạnh trong n 5 cạnh đó nên có n 5 cách.
Tuy nhiên trong trường hợp này số tứ giác mình đếm đến 2 lần.
n n 5
Do đó trường hợp này có tứ giác.
2
n n 5
Vậy có n n 5 tứ giác thỏa mãn.
2
Tứ giác có đúng 3 cạnh chung với đa giác
Đánh số thứ tự các đỉnh của đa giác, ta có n bộ 4 số:
1;2;3;4 , 2;3;4;5, ..., n 3; n 2; n 1; n , n 2; n 1; n;1, n 1; n;1;2, n;1;2;3.
2 3
1
4
Đáp án C
Câu 11. Có 10 bạn ngồi xung quanh một cái bàn tròn, mỗi bạn cầm một đồng xu như nhau. Tất cả 10 bạn cùng
tung đồng xu của mình, bạn có đồng xu ngửa thì đứng, bạn có đồng xu xấp thì ngồi. Xác suất để có đúng
4 người cùng đứng trong đó có đúng 2 người đứng liền kề bằng
35 25 35 75
A. . B. . C. . D. .
128 256 512 512
Lời giải
n 2 10
Ta có
25
P .
n A 10 C 62 5 256
Đáp án B
Biến cố của bài toán được phát biểu lại như sau: '' số tứ giác được tạo thành từ đa giác có 10 đỉnh và có
đúng 1 cạnh chung với đa giác ''.
Câu 12. Có 8 bạn ngồi xung quanh một cái bàn tròn, mỗi bạn cầm một đồng xu như nhau (cân đối và đồng
chất) . Tất cả 8 bạn cùng tung đồng xu của mình, bạn có đồng xu ngửa thì đứng, bạn có đồng xu xấp thì
ngồi. Xác suất để không có hai bạn liền kề cùng đứng là
31 45 47 49
A. . B. . C. . D. .
32 256 256 256
Lời giải
n 28
Ta có
47
P .
n A 1 8 20 16 2 256
Đáp án C
Không có bạn nào đứng: có 1 khả năng.
Có 1 bạn đứng (7 bạn còn lại ngồi) : có 8 khả năng.
Có 2 bạn đứng nhưng không cạnh nhau: Đầu tiên chọn 1 người trong 8 người để đứng nên có 8
cách; tiếp theo chọn 1 trong 5 người còn lại đứng (trừ người đã đứng ở trước và hai người hai bên) nên
8.5
có 5 cách. Hai người đứng này không phân biệt nên trường hợp này có 20 khả năng.
2
Có 3 bạn đứng nhưng không có 2 bạn nào trong 3 bạn đứng cạnh nhau. Bài toán quy về cho đa giác
có 8 đỉnh, số tam giác có 3 đỉnh là 3 đỉnh của đa giác và không có cạnh chung với đa giác có
C 83 8 8.4 16 khả năng.
Có 4 bạn đứng nhưng không có 2 bạn nào trong 4 bạn đứng cạnh nhau. Bài toán quy về cho đa giác
có 8 đỉnh, số tứ giác có 4 đỉnh là 4 đỉnh của đa giác và không có cạnh chung với đa giác
có
8 3
.C 3 2 khả năng.
4
Câu 13. Cho một đa giác đều 12 đỉnh nội tiếp đường tròn. Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của đa giác, xác suất để 4
đỉnh được chọn ra tạo thành một hình chữ nhật bằng
2 13 1 32
A. . B. . C. . D. .
15 15 33 33
Lời giải
n C12
4
1
Ta có P .
n A C 6
2
33
Đáp án C
12
Đa giác đều đã cho có 6 đường chéo lớn.
2
Mỗi hình chữ nhật có các đỉnh là 4 đỉnh trong 12 đỉnh có các đường chéo là hai đường chéo lớn. Suy
ra số phần tử của biến cố là n A C 62 .
Bài tập tương tự. Cho một đa giác đều 2n đỉnh nội tiếp đường tròn. Biết rằng số tam giác có các đỉnh là 3
trong 2n đỉnh nhiều gấp 20 lần số hình chữ nhật có các đỉnh là 4 trong 2n đỉnh. Tìm n . Đáp số: n 8.
Câu 14. Cho đa giác đều có 20 cạnh. Có bao nhiêu hình chữ nhật được tạo thành nhưng không phải là hình
vuông, có các đỉnh là đỉnh của đa giác đều đã cho ?
A. 35. B. 40. C. 45. D. 50.
Lời giải
Số hình chữ nhật được tạo thành (bao gồm cả hình vuông) là C102 45.
20
Số hình vuông được tạo thành là 5.
4
Vậy số hình chữ nhật thõa mãn yêu cầu bài toán là 45 5 40.
Đáp án B
B - XÁC SUẤT HÌNH HỌC
Câu 15. Trên mặt phẳng Oxy, ta xét một hình chữ nhật ABCD với các điểm A 2;0, B 2;2, C 4;2, D 4;0
(hình vẽ) . Một con châu chấu nhảy trong hình chữ nhật đó tính cả trên cạnh hình chữ nhật sao cho chân
nó luôn đáp xuống mặt phẳng tại các điểm có tọa độ nguyên (tức là điểm có cả hoành độ và tung độ đều
nguyên) . Tính xác suất để nó đáp xuống các điểm M x ; y mà x y 2.
1 3 4 8
A. . B. . C. . D. .
3 7 7 21
Lời giải
Số các điểm có tọa độ nguyên thuộc hình chữ nhật là 7.3 21 điểm vì
x 2; 1;0;1;2;3; 4
.
y 0;1;2
Để con châu chấu đáp xuống các điểm M x , y có x y 2 thì con châu chấu sẽ nhảy trong khu vực hình
x 2; 1;0;1;2
thang BEIA. Để M x , y có tọa độ nguyên thì .
y 0;1;2
Nếu x 2;1 thì y 0;1;2 có 2.3 6 điểm.
Nếu x 0 thì y 0;1 có 2 điểm.
Nếu x 1 y 0 có 1 điểm.
có tất cả 6 2 1 9 điểm thỏa mãn.
9 3
Vậy xác suất cần tính P .
21 7
Đáp án B
Câu 16. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, chọn ngẫu nhiên một điểm mà tọa độ là số nguyên có giá trị tuyệt
đối nhỏ hơn hay bằng 4. Nếu các điểm đều có cùng xác suất được chọn như nhau, vậy thì xác suất để
chọn được một điểm mà khoảng cách đến gốc tọa độ nhỏ hơn hoặc bằng 2 là:
11 13 13 15
A. . B. . C. . D. .
16 32 81 81
Lời giải
x 4 x 4; 3; 2; 1;0;1;2;3;4
Gọi tọa độ điểm M x ; y thỏa x , y và nên .
y 4 y 4; 3; 2; 1;0;1;2;3; 4
Suy ra n 9.9 81.
x , y
x 2 y 2 2 x 2 y 2 4
Gọi điểm M ' x ; y thỏa x , y và OM 2 x 0; 1; 2.
x , y x , y
y 2 4 x 2
Nếu x 0
y 0; 1; 2 . Do đó có 15 5 cách chọn.
Nếu x 1 y 0; 1. Do đó có 2 3 6 cách chọn
Nếu x 2 y 0. Do đó có 2 1 2 cách chọn.
Suy ra n A 5 6 2 13. .
13
Vậy xác suất cần tính P .
81
Đáp án C
Câu 17. Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật OMNP với M 0;10, N 100;10 và P 100;0. Gọi S là tập hợp
tất cả các điểm A x ; y với x , y , nằm bên trong (kể cả trên cạnh) của OMNP . Lấy ngẫu nhiên một điểm
A x ; y S . Xác suất để x y 90 bằng
169 845 86 473
A. . B. . C. . D. .
200 1111 101 500
Lời giải
Nhận thấy các điểm cần tìm nằm trên các đường thẳng y m với m 0;1;2;...;10.
Ứng với mỗi đường y m, tương ứng có 101 giá trị của x thỏa mãn ( x 0;1;2;...;100 ) .
Suy ra tập S có 11101 1111 phần tử.
n C1111
1
1111
Ta có
86
P .
n A 946. 101
Đáp án C
Trên đường y 0 lần lượt có 91 điểm thỏa mãn ( x 0;1;2;...;90 ) .
Trên đường y 1 lần lượt có 90 điểm thỏa mãn ( x 0;1;2;...;89 ) .
Trên đường y 10 lần lượt có 81 điểm thỏa mãn ( x 0;1;2;...;80 ) .
Suy ra n A 91 90 ... 81 946.
Câu 18. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ở góc phần tư thứ nhất ta lấy 2 điểm phân biệt; cứ thế ở các góc phần tư
thứ hai, thứ ba, thứ tư ta lần lượt lấy 3, 4, 5 điểm phân biệt (các điểm không nằm trên các trục tọa độ) .
Trong 14 điểm đó ta lấy 2 điểm bất kỳ. Tính xác suất để đoạn thẳng nối hai điểm đó cắt hai trục tọa độ.
8 23 68 83
A. . B. . C. . D. .
91 91 91 91
Lời giải
Không gian mẫu là số cách chọn 2 điểm bất kỳ trong 14 điểm đã cho.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là C142 91 .
Gọi A là biến cố '' Đoạn thẳng nối 2 điểm được chọn cắt hai trục tọa độ '' . Để xảy ra biến cố A thì hai
đầu đoạn thẳng đó phải ở góc phần tư thứ nhất và thứ ba hoặc phần tư thứ hai và thứ tư.
● Hai đầu đoạn thẳng ở góc phần tư thứ nhất và thứ ba, có C 21C 41 cách.
● Hai đầu đoạn thẳng ở góc phần tư thứ hai và thứ tư, có C 31C 51 cách.
Suy ra số phần tử của biến cố A là A C 21C 41 C31C51 23 .
A 23
Vậy xác suất cần tính P A .
91
Đáp án B
Câu 19. Cho hai đường thẳng song song d1 và d2 . Trên d1 có 6 điểm phân biệt, trên d2 có n điểm phân biệt
n 3, n . Tìm n , biết rằng có 96 tam giác có đỉnh là các điểm đã cho.
A. n 3. B. n 4. C. n 6. D. n 8.
Lời giải
Cứ 3 điểm không thẳng hàng là tạo thành 1 tam giác.
Do đó số tam giác được tạo thành từ n 6 điểm gồm: 6 điểm (thẳng hàng) thuộc d1 và n điểm (thẳng
hàng) thuộc d 2 là C n36 C 63 C n3 .
n 4 thoûa maõn
Theo giả thiết, ta có C n36 C 63 C n3 96 .
n 8 loaïi
Đáp án B
Bài tập tương tự. Cho hình vuông ABCD . Trên các cạnh AB, BC , CD, DA lần lượt lấy 1, 2, 3 và n điểm
phân biệt n 3, n khác A, B, C , D . Tìm n , biết số tam giác lấy từ n 6 điểm đã cho là 439. Đáp số
n 10.
Hướng dẫn. Theo giả thiết, ta có C n36 C33 C n3 439.
Câu 20. Trong không gian cho 2n điểm phân biệt 4 n , trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng và
trong 2n điểm đó có đúng n điểm cùng nằm trên một mặt phẳng và không có 4 điểm nào ngoài 4 điểm
trong n điểm này là đồng phẳng. Tìm giá trị của n sao cho từ 2n điểm đã cho tạo ra đúng 505 mặt phẳng
phân biệt.
A. n 6. B. n 8. C. n 10. D. n 16.
Lời giải
Ta có
n điểm đồng phẳng tạo ra một mặt phẳng.
n điểm còn lại như giả thiết tạo ra C n3 mặt phẳng.
2 điểm trên n điểm đồng phẳng với n điểm còn lại tạo ra C n2 n mặt phẳng.
2 điểm trên n điểm còn lại với n điểm đồng phẳng tạo ra C n2 n mặt phẳng.
Theo đề bài ta có phương trình: 1 2nC n2 C n3 505 n 8.
Đáp án B
C - BÀI TOÁN BỐC BI
Câu 21. Một hộp chứa 6 quả bóng đỏ (được đánh số từ 1 đến 6) , 5 quả bóng vàng (được đánh số từ 1 đến 5) , 4
quả bóng xanh (được đánh số từ 1 đến 4) . Lấy ngẫu nhiên 4 quả bóng. Tính xác suất để 4 quả bóng lấy ra
có đủ ba màu mà không có hai quả bóng nào có số thứ tự trùng nhau.
43 48 74 381
A. . B. . C. . D. .
91 91 455 455
Lời giải
n C
4
74
Ta có 15
P .
2 1 1 1 2 1 1 1 2
n A C .C .C C .C .C C .C .C 455
4 3 3 4 4 3 4 4 4
Đáp án C
2 xanh, 1 vàng, 1 đỏ C 42 .C 31 .C 31 cách.
1 xanh, 2 vàng, 1 đỏ C 41 .C 42 .C 31 cách.
1 xanh, 1 vàng, 2 đỏ C 41 .C 41 .C 42 cách.
Giải thích trường hợp 1: Khi bốc mình sẽ bốc bi ít hơn trước tiên. Bốc 2 viên bi xanh từ 4 viên bi xanh
nên có C 42 cách, tiếp theo bốc 1 viên bi vàng từ 3 viên bi vàng (do loại 2 viên cùng số với bi xanh đã bốc)
nên có C 31 cách, cuối cùng bốc 1 viên bi đỏ từ 3 viên bi đỏ (do loại 2 viên cùng số với bi xanh và 1 viên
cùng số với bi vàng) nên có C 31 cách. Tương tự cho các trường hợp còn lại.
Câu 22. Trong một cái hộp có đựng 40 quả bóng, gồm 10 quả bóng xanh được đánh số từ 1 đến 10; 10 quả
bóng đỏ được đánh số từ 1 đến 10; 10 quả bóng vàng được đánh số từ 1 đến 10 và 10 quả bóng trắng
được đánh số từ 1 đến 10. Hai quả bóng cùng màu mang số 1 và số 10 được gọi là '' cặp may mắn '' .
Người ta lấy ngẫu nhiên từ hộp ra 6 quả bóng. Xác suất để trong 6 quả bóng lấy ra có ít nhất một '' cặp
may mắn '' là
1633 1408 2447 291484
A. . B. . C. . D. .
9139 45695 63973 3838380
Lời giải
n C 40 6
291484
Ta có P .
n A C 43 C 42 C 362 C 21 C 41 C 384 C 31 C 362 C 21 C 32 3838380
Đáp án D
Trường hợp 1. Chọn được cả 3 '' cặp may mắn '' : có C 43 cách.
Trường hợp 2. Chọn được đúng 2 '' cặp may mắn '' : có C 42 .C362 C 21 cách.
(Ở đây C 21 là số cách chọn 1 '' cặp may mắn '' từ 2 '' cặp may mắn '' còn lại)
Trường hợp 3. Chọn được đúng 1 '' cặp may mắn '' : có C 41 . C 384 C 31 C 362 C 21 C 32 cách.
(Ở đây C 31 C 362 C 21 là số cách chọn 1 '' cặp may mắn '' từ 3 '' cặp may mắn '' còn lại; C 32 là số cách chọn 2
'' cặp may mắn '' từ 3 '' cặp may mắn '' còn lại)
Câu 23. Các mặt của một con xúc sắc được đánh số từ 1 đến 6. Người ta gieo con xúc sắc 3 lần liên tiếp và
nhân các con số nhận được trong mỗi lần gieo lại với nhau. Tính xác suất để tích thu được là một số chia
hết cho 6.
81 83 133 135
A. . B. . C. . D. .
216 216 216 216
Lời giải
Ta có 6 2 3 và 2;3 1.
Số phần tử của không gian mẫu n 63.
Xét biến cố A : '' tích thu được là một số chia hết cho 6 ''. Ta mô tả không gian của biến cố đối A như sau:
Không có số nào chia hết cho 3 có 4 3.
Không có số nào chia hết cho 2 có 33.
Không có số nào chia hết cho 2 và 3 có 2 3.
Suy ra số phần tử của biến cố đối A là n A 4 3 33 23.
4 3 33 23 133
Vậy xác suất cần tính P 1 .
63 216
Đáp án C
Chú ý: Do trường hợp không chia hết cho 2 và trường hợp không chia hết cho 3 nó bao trùm luôn trường
hợp không chia hết cho cả 2 và 3 nên mình tính đến hai lần.
Câu 24. Mỗi lượt, ta gieo một con súc sắc (loại 6 mặt, cân đối) và một đồng xu (cân đối) . Tính xác suất để
trong 3 lượt gieo như vậy có ít nhất một lượt gieo được kết quả con súc sắc xuất hiện mặt 1 chấm, đồng
thời đồng xu xuất hiện mặt sấp.
1 11 397 1331
A. . B. . C. . D. .
12 12 1728 1728
Lời giải
Xét biến cố A : '' lần gieo thứ nhất con súc sắc xuất hiện mặt 1 chấm, đồng xu xuất hiện mặt sấp ''
P A 1 .
1 1 1 1 11
xác suất biến cố A là P A
6 12 2 12 12
11
3
397
Vậy xác suất cần tính của bài toán là P 1 .
12 1728
Câu 25. Một chuồng có 3 con thỏ trắng và 4 con thỏ nâu. Người ta bắt ngẫu nhiên lần lượt từng con ra khỏi
chuồng cho đến khi nào bắt được cả 3 con thỏ trắng mới thôi. Xác suất để cần phải bắt đến ít nhất 5 con
thỏ là
4 4 29 31
A. . B. . C. . D. .
5 35 35 35
Lời giải
Xét biến cố đối A : '' bắt được 3 thỏ trắng trong 3 hoặc 4 lần '' .
TH1) Bắt được 3 con thỏ trắng trong 3 lần đầu:
Ta có n 7.6.5 và n A1 3!. Suy ra P A1
3!
.
7.6.5
TH2) Bắt được 3 con thỏ trắng trong 4 lần đầu:
lần 4 bắt được con trắng; lần 1, 2 và 3 bắt được 2 con trắng và 1 con nâu.
T
C 41 .C 32 .3!
Ta có n 7.6.5.4 và n A 2 C 41 .C 32 .3!. Suy ra P A 2 .
7.6.5.4
Suy ra P A P A1 P A 2
4 31
P A .
35 35
Đáp án D
Cách 2. Ta mô tả không gian của biến cố A như sau
TTT; TNNN; NTNN; NNTN
Suy ra P A
4 31
P A .
35 35
D - BÀI TOÁN VỀ CHỮ SỐ
Câu 26. Cho tập hợp A 1; 2; 3; 4; 5 . Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 5 chữ số trong đó chữ số 3 có mặt
đúng ba lần, các chữ số còn lại có mặt không quá một lần. Chọn ngẫu nhiên một số từ S , xác suất để số
được chọn chia hết cho 3 bằng
1 1 2 1
A. . B. . C. . D. .
2 3 3 15
Lời giải
Gọi số cần tìm của tập S có dạng abcde .
● Sắp chữ số 3 vào ba vị trí, có C 53 10 cách.
● Còn lại hai vị trí, chọn 2 số trong 4 số 1; 2; 4; 5 xếp vào hai vị trí đó, có A42 12 cách.
Do đó tập S có 10.12 120 phần tử.
n C120
1
120
Ta có
2
P .
n A 20 20 20 20 80 3
Đáp án C
● Hai chữ số còn lại là 1 và 2 , có C 53 .2! 20 số.
● Tương tự cho các trường hợp 1 và 5 ; 2 và 4 ; 4 và 5 .
Câu 27. Cho tập hợp A 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 . Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau và
luôn có mặt chữ số 5 được lập từ các chữ số thuộc tập A . Chọn ngẫu nhiên một số từ S , xác suất để số
được chọn chia hết cho 5 bằng
1 2 9 11
A. . B. . C. . D. .
4 9 26 26
Lời giải
Gọi số cần tìm của tập S có dạng abcde .
● Ta có 5 cách chọn vị trí cho chữ số 5 , bốn chữ số còn lại có A64 cách chọn nên có 5A64 số luôn có mặt
chữ số 5 (kể cả chữ số 0 ở vị trí đầu tiên) .
● Xét các số có chữ số 0 ở vị trí đầu tiên, khi đó có 4 cách chọn vị trí cho chữ số 5 , ba chữ số còn lại có
A53 cách chọn nên có 4 A53 số.
Do đó tập S có 5 A64 4 A53 1560 phần tử.
n C1560 1560
1
9
Ta có
P .
n A 4. A5 5. A5 540
3 3
26
Đáp án C
● e 0 . Khi đó có 4 cách chọn vị trí cho số 5 , ba số còn lại có A53 cách nên có 4.A53 số.
● e 5 . Khi đó a có 5 cách chọn; b , c , d có A53 cách chọn nên có 5.A53 số.
Câu 28. Cho tập hợp A 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 . Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số được lập từ các
chữ số thuộc tập A . Chọn ngẫu nhiên một số từ S , xác suất để số được chọn chia hết cho 6 bằng
1 4 4 9
A. . B. . C. . D. .
9 9 27 28
Lời giải
n 9 4
Tập S có 9 4 phần tử. Ta có
4
P .
n A 4.9 2.3 27
Đáp án C
Gọi số thỏa mãn biến cố là a1a2 a3 a4 . Do a1a2 a3 a4 6
a1a2 a3 a4 2.
Suy ra a4 2, 4, 6,8 : có 4 cách; và a1 , a2 có 9 cách chọn.
2
Đáp án A
Đầu tiên có 3 cách chọn nhóm để cho An và Bình vào nhóm đó, sau khi đã chọn An và Bình thì chọn
thêm 2 bạn nữa nên có C102 cách. Chọn 4 bạn cho nhóm tiếp theo nên có C 84 cách. 4 bạn còn lại vào nhóm
cuối cùng nên có C 44 cách.
Câu 32. Trong buổi sinh hoạt nhóm của lớp, tổ một có 12 học sinh gồm 4 học sinh nữ trong đó có Hoa và 8
học sinh nam trong đó có Vinh. Chia tổ thành 3 nhóm, mỗi nhóm gồm 4 học sinh và phải có ít nhất 1
học sinh nữ. Xác suất để Hoa và Vinh cùng một nhóm là
1 7 7 25
A. . B. . C. . D. .
8 8 32 32
Lời giải
Không gian mẫu là số cách chia 12 học sinh thành 3 nhóm và phải đảm bảo mỗi nhóm có ít nhất 1 học
sinh nữ. Giả sử
● Nhóm thứ nhất có 2 nữ và 2 nam, có C 42 .C 82 cách.
● Nhóm thứ hai có 1 nữ và 3 nam, có C 21 .C 63 .
● Sau khi chia nhóm thứ nhất và thứ hai xong thì còn lại 1 nữ và 3 nam nên nhóm thứ ba có duy nhất
1 cách.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là n C 42 .C 82 .C 21.C 63 6720 .
Gọi A là biến cố '' Hoa và Vinh cùng một nhóm '' . Ta mô tả các khả năng thuận lợi cho biến cố A như
sau:
● Trường hợp thứ nhất. Hoa và Vinh cùng với 1 bạn nam và 1 bạn nữ thành một nhóm nên có C 71.C 31
cách. Nhóm thứ hai có 3 bạn nam và 1 bạn nữ nên có C 63 .C 21 . Cuối cùng còn lại 3 bạn nam và 1 bạn nữ
nên có 1 cách duy nhất cho nhóm thứ ba. Do đó trong trường hợp này có C 71.C 31.C 63 .C 21 840 cách.
● Trường hợp thứ hai. Hoa và Vinh cùng với 2 bạn nam thành một nhóm nên có C72 cách. Nhóm thứ
hai có 2 bạn nam và 2 bạn nữ nên có C 52 .C 32 . Cuối cùng còn lại 3 bạn nam và 1 bạn nữ nên có 1 cách duy
nhất cho nhóm thứ ba. Do đó trong trường hợp này có C 72 .C 52 .C 32 630 cách.
● Trường hợp thứ ba. Hoa và Vinh cùng với 2 bạn nam thành một nhóm. Nhóm thứ hai có 3 bạn
nam và 1 bạn nữ. Suy ra nhóm thứ ba có 2 bạn nam và 2 bạn nữ. Trường hợp này trùng với trường hợp
thứ hai nên ta không tính.
Suy ra số phần tử của biến cố A là n A 840 630 1470 .
1470 7
Vậy xác suất cần tính P .
6720 32
Đáp án C
F - BÀI TOÁN VỀ MÃ ĐỀ THI
Câu 33. Hai thí sinh A và B tham gia một buổi thi vấn đáp. Cán bộ hỏi thi đưa cho mỗi thí sinh một bộ câu hỏi
thi gồm 10 câu hỏi khác nhau, được đựng trong 10 phong bì dán kín, có hình thức giống hệt nhau, mỗi
phong bì đựng 1 câu hỏi; thí sinh chọn 3 phong bì trong đó để xác định câu hỏi thi của mình. Biết rằng bộ
10 câu hỏi thi dành cho các thí sinh là như nhau, xác suất để 3 câu hỏi A chọn và 3 câu hỏi B chọn có ít
nhất 1 câu hỏi giống nhau là
7 17 19 21
A. . B. . C. . D. .
24 24 40 40
Lời giải
Không gian mẫu là tập hợp gồm các cặp hai bộ 3 câu hỏi, mà ở vị trí thứ nhất của cặp là bộ 3 câu hỏi thí
sinh A chọn và ở vị trí thứ hai của cặp là bộ 3 câu hỏi thí sinh B chọn.
● Thí sinh A có C103 cách chọn 3 câu hỏi từ bộ gồm 10 câu hỏi.
● Thí sinh B có C103 cách chọn 3 câu hỏi từ bộ gồm 10 câu hỏi.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là C103 .C103 .
Gọi X là biến cố '' 3 câu hỏi A chọn và 3 câu hỏi B chọn có ít nhất 1 câu hỏi giống nhau '' . Để tìm số
phần tử của X , ta đi tìm số phần tử của X như sau
● Giả sử A chọn trước nên có C103 cách chọn 3 câu hỏi từ bộ gồm 10 câu hỏi.
● Để B chọn khác A thì B phải chọn 3 trong 7 câu hỏi còn lại từ bộ 10 câu hỏi nên có C73 cách chọn.
Suy ra số phần tử của biến cố X là X C103 .C73 .
X X C103 .C103 C103 .C107 17
Vậy xác suất cần tính P X .
3 3
C10 .C10 24
Đáp án B
Bài tập tương tự. Với đề bài như trên và câu hỏi là tính xác suất để 3 câu hỏi A chọn và 3 câu hỏi B
21
chọn có đúng 1 câu hỏi giống nhau. Đáp số: .
40
Câu 34. An và Bình cùng tham gia kỳ thi THPT Quốc Gia 2018, trong đó có 2 môn thi trắc nghiệm là Vật lí và
Hóa học. Đề thi của mỗi môn gồm 6 mã khác nhau và các môn khác nhau có mã khác nhau. Đề thi được
sắp xếp và phát cho các thí sinh một cách ngẫu nhiên. Xác suất để trong 2 môn thi đó An và Bình có
chung đúng một mã đề thi bằng
5 13 5 31
A. . B. . C. . D. .
18 18 36 36
Lời giải
n 6.6 6.6 6 4
Ta có
5
P .
n A 2 6.6 1.5 18
Đáp án A
● Mỗi người có 6 cách chọn mã đề cho mỗi môn nên n 6.66.6 6 4.
● Có 2 trường hợp trùng mã đề (Vật lí hoặc Hóa học) . Nếu An chọn đề trước thì An có 6.6 cách
chọn. Bình chọn đề sau mà để trùng với mã đề của An thì môn trùng chỉ có 1 cách chọn (An chọn gì thì
bắt buộc Bình chọn nấy) , môn còn lại Bình phải chọn khác An nên có 5 cách chọn (chọn 5 mã đề còn lại
trừ mã đề An đã chọn ra) . Vậy n A 2 6.61.5.
Câu 35. An và Bình cùng tham gia kỳ thi THPT Quốc Gia, ngoài thi ba môn Văn, Toán, Anh bắt buộc thì An
và Bình đều đăng ký thêm 2 môn tự chọn khác trong 3 môn: Hóa Học, Vật Lí, Sinh học dưới hình thức
trắc nghiệm. Mỗi môn tự chọn trắc nghiệm có 6 mã đề thi khác nhau và mã đề thi của các môn khác nhau
thì khác nhau. Xác suất để An và Bình chỉ có chung đúng một môn thi tự chọn và một mã đề thi là
2 1 3 5
A. . B. . C. . D. .
3 9 18 18
Lời giải
Không gian mẫu là số cách chọn môn tự chọn và số mã đề thi có thể nhận được của An và Bình.
● An có C 32 cách chọn môn tự chọn, có C 61 .C 61 mã đề thi có thể nhận cho 2 môn tự chọn của An.
● Bình có C 32 cách chọn môn tự chọn, có C 61 .C 61 mã đề thi có thể nhận cho 2 môn tự chọn của Bình.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là C 32C 61.C 61 .
2
Gọi A là biến cố '' An và Bình chỉ có chung đúng một môn thi tự chọn và một mã đề thi '' . Để tính số kết
quả thuận lợi cho A , ta mô tả cách chọn 2 môn tự chọn của An và Bình và cách nhận mã đề thi thỏa mãn
yêu cầu bài toán.
● Cách chọn môn. Giả sử An chọn trước 2 môn tự chọn trong 3 môn nên có C 32 cách. Để Bình chọn 2
trong 3 môn tự chọn nhưng chỉ có đúng 1 môn trùng với An nên Bình phải chọn 1 trong 2 môn An đã
chọn và 1 môn còn lại An không chọn, suy ra Bình có C 21.C11 cách. Do đó có C 32 .C 21 .C11 cách chọn môn thỏa
yêu cầu bài toán.
● Cách chọn mã đề. Vì An chọn trước nên cách chọn mã đề của An là C 61 .C 61 . Để Bình có chung đúng
1 mã đề với An thì trong 2 môn Bình chọn, môn trùng với An phải chọn mã đề giống như An nên có 1
cách, môn không trùng với An thì được chọn tùy ý nên có C 61 cách, suy ra số cách chọn mã đề của Bình là
1.C 61 . Do đó có C 61 .C 61 .1.C 61 cách chọn mã đề thỏa yêu cầu bài toán.
Suy ra số phần tử của biến cố A là A C 32 .C 21 .C11 .C 61 .C 61 .1.C 61 .
C 32 .C 21.C11 .C 61.C 61.1.C 61 1
Vậy xác suất cần tính P .
C32C 61.C 61
2
9
Đáp án B
G - BÀI TOÁN VỀ ĐỀ THI
Câu 36. Một phiếu điều tra về vấn đề tự học của học sinh gồm 10 câu trắc nghiệm, mỗi câu có 4 phương án trả
lời. Phiếu thu lại được coi là hợp lệ nếu được trả lời 10 câu, mỗi câu chỉ chọn 1 đáp án. Hỏi cần tối thiểu
bao nhiêu phiếu hợp lệ để trong số đó luôn có ít nhất 2 phiếu trả lời giống hệt nhau cả 10 câu hỏi ?
A. 41. B. 10001. C. 1048576. D. 1048577.
Lời giải
Mỗi phiếu có 4 phương án trả lời (hay nói cách khác mỗi phiếu có 4 cách chọn đáp án) . Do đó có 410 kết
quả khác nhau có thể xảy ra đối với các phiếu hợp lệ.
Vậy cần tối thiểu C 41 1 1048577 phiếu hợp lệ để có hai phiếu trả lời giống hệt nhau cả 10 câu.
10
Đáp án D
Câu 37. Từ một ngân hàng 20 câu hỏi, trong đó có 4 câu hỏi khó. Người ta xây dựng hai đề thi mỗi đề thi gồm
10 câu và các câu trong một đề được đánh số thứ tự từ Câu 1 đến Câu 10 . Hỏi có bao nhiêu cách xây
dựng hai đề thi mà mỗi đề thi đều gồm 2 câu hỏi khó.
A. 77220. B. 77221. C. 5080320. D. 10!2 C 42C168 .
Lời giải
● Chọn ra 2 câu hỏi khó trong 4 câu và 8 câu hỏi dễ trong 16 câu cho đề thứ nhất, sau đó sắp xếp 10 câu
này theo thứ tự từ Câu 1 đến Câu 10 có C 42 .C168 .10! cách.
● 10 câu còn lại lấy làm đề thứ hai và sắp xếp theo thứ tự từ Câu 1 đến Câu 10 có 10! cách.
Suy ra số phần tử của biến cố A là A C 42 .C168 .10!.10! 10! .C 42 .C168 .
2
Đáp án D
Câu 38. Đề cương ôn tập môn Lịch sử có 30 câu. Đề thi được hình thành bằng cách chọn ngẫu nhiên 10 câu
trong 30 câu trong đề cương. Một học sinh chỉ học thuộc 25 câu trong đề cương, xác suất để trong đề thi
có ít nhất 9 câu hỏi nằm trong 25 câu mà học sinh đã học thuộc là
323 3553 4346 8075
A. . B. . C. . D. .
1827 7917 7917 23751
Lời giải
n C 30
10 9
C 25C 51 C 25
10
3553
Ta có
P .
n A C 25C 5 C 25
9 1 10 10
C 30 7917
Đáp án B
9 câu thuộc - 1 câu không thuộc: có C 259 C 51 khả năng.
10 câu đã học thuộc hết: có C 2510 khả năng.
Câu 39. Trong kỳ thi THPT Quốc Gia có môn thi bắt buộc là môn Toán. Môn thi này thi dưới hình thức trắc
nghiệm với 4 phương án trả lời A, B, C, D . Mỗi câu trả lời đúng được cộng 0, 2 điểm và mỗi câu trả lời
sai bị trừ đi 0,1 điểm. Bạn Hoa vì học rất kém môn Toán nên chọn ngẫu nhiên cả 50 câu trả lời. Xác xuất
để bạn Hoa đạt được 4 điểm môn Toán trong kỳ thi là
C 10 .3 C 20 .3 C 20 .3 C 40 .3
40 20 30 10
A. 50 50 . B. 50 50 . C. 50 50 . D. 50 50 .
4 4 4 4
Lời giải
Gọi x là số câu trả lời đúng, suy ra 50 x là số câu trả lời sai.
Ta có số điểm của Hoa là 0, 2.x 0,1.50 x 4 x 30 .
Do đó bạn Hoa trả lời đúng 30 câu và sai 20 câu.
Không gian mẫu là số phương án trả lời 50 câu hỏi mà bạn Hoa chọn ngẫu nhiên. Mỗi câu có 4 phương
án trả lời nên có 4 50 khả năng. Suy ra số phần tử của không gian mẫu là 4 50 .
Gọi X là biến cố '' Bạn Hoa trả lời đúng 30 câu và sai 20 câu '' . Vì mỗi câu đúng có 1 phương án trả lời,
mỗi câu sai có 3 phương án trả lời. Vì vậy có C 5030 .320 khả năng thuận lợi cho biến cố X . Suy ra số phần
tử của biến cố X là X C 5030 .320 .
C 5030 .3 C 5020 .3
20 20
Đáp án B
Mỗi câu đúng có 1 phương án trả lời, mỗi câu sai có 3 phương án trả lời.
● 8 câu đúng - 2 câu sai: có C108 .3 khả năng thuận lợi.
2
● 6 câu đúng - 4 câu sai: có C106 .3 khả năng thuận lợi.
4
● 7 câu đúng - 3 câu sai: có C107 .3 khả năng thuận lợi.
3
● 8 câu đúng - 2 câu sai: có C108 .3 khả năng thuận lợi.
2
● Xác suất thí sinh A trả lời đúng 5 trên 10 câu là C105 . ;
4 4
1 3
6 4
● Xác suất thí sinh A trả lời đúng 6 trên 10 câu là C106 . ;
4
4
1 3
7 3
● Xác suất thí sinh A trả lời đúng 7 trên 10 câu là C107 . ;
4 4
1 3
8 2
● Xác suất thí sinh A trả lời đúng 8 trên 10 câu là C108 . ;
4 4
1 3
9
● Xác suất thí sinh A trả lời đúng 9 trên 10 câu là C109 . ;
4 4
1
10
● Xác suất thí sinh A trả lời đúng 10 trên 10 câu là C1010 .
4
Cộng các xác suất trên ta được xác suất cần tính.
Câu 42. Trong kỳ thi THPT Quốc Gia, thí sinh An dự thi môn thi trắc nghiệm Toán. Đề thi gồm 50 câu hỏi;
mỗi câu hỏi có 4 phương án lựa chọn; trong đó có 1 phương án đúng, làm đúng mỗi câu được 0, 2 điểm.
Bạn An làm chắc chắn đúng 42 câu, trong 8 câu còn lại chỉ có 3 câu bạn loại trừ được mỗi câu một đáp
án chắc chắn sai. Do không còn đủ thời gian nên An bắt buộc phải khoanh bừa các câu còn lại. Xác suất
bạn An được 9, 4 điểm là
55 455 379 499
A. . B. . C. . D. .
1536 3456 13824 13824
Lời giải
Ta chỉ quan tâm 8 câu còn lại. Trong 8 câu còn lại mình chia làm 2 loại:
Loại 1: gồm 3 câu có 3 đáp án A, B, C
1 2
xác suất chọn đáp án đúng là , xác suất chọn đáp án đúng là .
3 3
Loại 2: gồm 5 câu có 4 đáp án A, B, C, D
1 3
xác suất chọn đáp án đúng là , xác suất chọn đáp án đúng là .
4 4
Để bạn An đạt được 9,4 điểm (tức cần đúng thêm 5 câu trong 8 câu còn lại) thì xảy ra một trong các khả
năng sau
2 1
3 5
Đáp án D
Số cách chọn 4 cặp từ 20 cặp là C 204 .
Mỗi cặp chọn ra 1 người, do đó 4 cặp có nên có C 21 cách chọn.
4
Đáp án B
Xếp 3 bi xanh trước: có 1 cách (tạo ra 4 khoảng trống kể cả hai đầu) . Tiếp theo xếp 3 bi đỏ vào 4
khoảng trống: có C 43 cách. Bây giờ có tất cả 6 viên bi (gồm 3 bi xanh và 3 bi đỏ) tạo nên 7 khoảng trống,
tiếp tục xếp 3 bi trắng vào 7 khoảng trống: có C73 cách. Thời điểm này có tất cả 9 viên bi (gồm 3 bi xanh,
3 bi đỏ và 3 bi trắng) , tiếp tục xếp 3 bi vàng vào 10 khoảng trống: có C103 cách. Vậy có 1.C 43 .C 73 .C103 cách.
Tuy nhiên khi xếp 3 bi xanh xong, kế tiếp xếp 3 bi đỏ vào 4 khoảng trống như đã trình bày ở trên thì
có 2 trường hợp mà 2 bi xanh cạnh nhau
Đ X X Đ X Đ
Đ X Đ X X Đ
Ứng với mỗi trường hợp này sẽ kéo theo việc xếp bi trắng không thỏa mãn là C 63 và việc xếp bi vàng
không thỏa mãn là C103 . Vậy số trường hợp không thỏa mãn (cần phải trừ ra) là 2.C 63 .C 93 cách.
Câu 54. Có 6 viên bi gồm 2 bi xanh, 2 bi đỏ, 2 bi vàng (các viên bi bán kính khác nhau) . Tính xác suất để khi
xếp 6 bi trên thành một hàng ngang thì không có hai viên bi cùng màu nào đứng cạnh nhau.
1 2 4 7
A. . B. . C. . D. .
3 15 15 15
Lời giải
n 6!
Ta có
1
P .
n A 240 3
Đáp án A
Trường hợp 1. Có 3 cặp cạnh nhau: có 3!.2!.2!.2! 48 cách.
Trường hợp 2. Có 2 cặp cạnh nhau
Khả năng thứ nhất: Cặp xanh cạnh cặp đỏ
Ta xem cặp xanh như 1 vị trí, cặp đỏ như 1 vị trí cùng với 2 viên bi vàng nên có 4! cách xếp. Hai viên bi
trong cặp bi xanh đổi vị trí nên có 2! cách, hai viên bi trong cặp bi đỏ đổi vị trí nên có 2! cách. Nhưng ta
đếm thế này là thừa trường hợp 3 cặp bi cạnh nhau.
Do đó khả năng thứ nhất có 4!.2!.2! 48 48 cách.
Khả năng thứ hai: Cặp xanh cạnh cặp vàng có 48 cách.
Khả năng thứ ba: Cặp đỏ cạnh cặp vàng có 48 cách.
Vậy trường hợp 2 có 48 48 48 144 cách.
Trường hợp 3. Có 1 cặp cạnh nhau
Khả năng thứ nhất: Chỉ có 2 viên bi xanh cạnh nhau
Ta xem cặp xanh như 1 vị trí, cùng với 2 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng nên có 5! cách xếp. Hai viên bi
trong cặp bi xanh đổi vị trí nên có 2! cách. Nhưng ta đếm thế này là thừa trường hợp 2 cặp bi cạnh nhau
(cặp xanh cạnh cặp đỏ & cặp xanh cạnh cặp vàng) và trường hợp 3 cặp bi cạnh nhau.
Do đó khả năng thứ nhất có 5!.2!2.48 48 96 cách.
Khả năng thứ hai: Chỉ có 2 viên bi đỏ cạnh nhau có 96 cách.
Khả năng thứ ba: Chỉ có 2 viên bi vàng cạnh nhau có 96 cách.
Vậy trường hợp 3 có 96 96 96 288 cách.
số cách xếp 6 bi thỏa mãn bài toán là 6! 48 144 288 240 cách.
Nhận xét. Bài này ta không thể làm như bài trước được vì các viên bi khác nhau.
Câu 55. Xếp ngẫu nhiên 10 học sinh gồm 5 học sinh nam (trong đó có Hoàng) và 5 học sinh nữ (trong đó có
Lan) thành một hàng ngang. Xác suất để trong 10 học sinh trên không có hai học sinh cùng giới đứng
cạnh nhau, đồng thời Hoàng và Lan cũng không đứng cạnh nhau bằng
1 1 4 8
A. . B. . C. . D. .
350 450 1575 1575
Lời giải
n 10!
Ta có
8
P .
n A 18432 1575
Đáp án D
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Chọn vị trí chẵn hoặc lẻ để xếp 5 nam: có 2 cách.
Ta xét trường hợp 5 nam ở vị trí chẵn (tương tự cho vị trí lẻ) .
Khả năng 1: Hoàng đứng ngoài cùng: có 1 cách.
Xếp Lan không cạnh Hoàng: có 4 cách.
Đổi vị trí các nam: có 4! cách; Đổi vị trí các nữ: 4! cách.
Do đó trong trường hợp này có 2.1.4.4!.4! 4608 cách.
Khả năng 2: Hoàng không đứng ngoài cùng: có 4 cách.
Xếp Lan không cạnh Hoàng (bỏ 2 vị trí cạnh Hoàng) : có 3 cách.
Đổi vị trí các nam: có 4! cách; Đổi vị trí các nữ: 4! cách.
Do đó trong trường hợp này có 2.4.3.4!.4! 13824 cách.
Câu 56. Có 2 học sinh lớp A, 3 học sinh lớp B và 4 học sinh lớp C xếp thành một hàng ngang sao cho giữa hai
học sinh lớp A không có học sinh lớpB. Hỏi có bao nhiêu cách xếp hàng như vậy ?
D. 80640.
B. 108864.
C. 145152.
D. 322560.
Lời giải
Gọi k là số học sinh lớp C ở giữa hai học sinh lớp A với k 0;1;2;3;4.
Trước tiên ta đếm cách tạo thành cụm ACC ...C A.
k
Chọn 2 học sinh lớp A xếp 2 đầu có 2! cách. Chọn k học sinh lớp C xếp vào giữa hai học sinh lớp A
có A4k cách. Do đó có 2!.A4k cách tạo ra cụm ACC ...C A.
k
Coi cụm ACC ...C A là một vị trí cùng với 9 k 2 học sinh còn lại thành 8 k vị trí. Xếp hàng cho
k