Professional Documents
Culture Documents
Cau Hoi Tu Luan - LTTCTT
Cau Hoi Tu Luan - LTTCTT
Câu 1: Phân tích các mục tiêu của chính sách tiền tệ. Liên hệ việc thực thi chính sách tiền tệ
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hiện nay.
Gợi ý trả lời
Mục tiêu: Tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, giảm thất nghiệp.
Liên hệ thực tế: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hiện nay đang thực thi theo hướng
tiền tệ thắt chặt.
Câu 2: Phân tích vai trò của Ngân sách Nhà nước. Ngân sách Nhà nước Việt Nam đã thực hiện
các vai trò đó như thế nào?
Gợi ý trả lời
Vai trò: Kích thích tăng trưởng kinh tế; điều tiết lĩnh vực xã hội; điều tiết lĩnh vực
thị trường.
Liên hệ thực tế: Ngân sách Nhà nước Việt Nam hiện nay đã phát huy các vai trò trên
nhằm góp phần tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Câu 3: Phân tích các chức năng tiền tệ theo quan điểm của K.Mark. Sự vận dụng các chức năng
đó đối với hệ thống tiền tệ ở Việt Nam hiện nay như thế nào?
Gợi ý trả lời
Theo K.Mark tiền tệ có 5 chức năng: Thước đo giá trị, phương tiện trao đổi, phương
tiện thanh toán, phương tiện cất trữ và tiền tệ quốc tế.
Liên hệ thực tế: Đồng tiền của Việt Nam hiện chưa phải là đồng tiền mạnh. Do đó
VNĐ chưa thể hiện chức năng tiền tệ quốc tế như một số ngoại tệ khác.
Câu 4: Trình bày quy luật lưu thông tiền tệ của K. Mark. Liên hệ thực trạng lưu thông tiền tệ ở
Việt Nam hiện nay.
Gợi ý trả lời
Nội dung quy luật lưu thông tiền tệ của K. Mark: Khối lượng tiền cần thiết cho lưu
thông (M) phụ thuộc vào tổng giá cả của hàng hóa được sản xuất và đưa vào lưu thông
(PQ) và tốc độ lưu thông tiền tệ trong thời gian đó (V) được ngân hàng quy định.
M = PQ/V
Liên hệ thực tế: Do đồng tiền Việt Nam chưa phản ánh đầy đủ 5 chức năng theo quan
điểm của K. Mark (Thước đo giá trị, phương tiện trao đổi, phương tiện thanh toán,
phương tiện cất trữ và tiền tệ quốc tế) nên lưu thông tiền tệ chủ yếu mang tính chất
giới hạn ở trong nước.
Câu 5: Trình bày các nguồn vốn của doanh nghiệp. Liên hệ việc khai thác các nguồn vốn của
các doanh nghiệp Việt Nam trong điều kiện hiện nay.
Gợi ý trả lời
Các nguồn vốn của doanh nghiệp:
o Vốn chủ sở hữu;
o Vốn vay;
Liên hệ thực tế: Phần lớn các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc các doanh nghiệp siêu
nhỏ nguồn vốn không lớn, chủ yếu dựa vào vốn vay, do vậy việc quản lý nguồn vốn
phải được chú trọng hơn bao giờ hết.
Câu 7: Phân tích chức năng của thị trường tài chính. Liên hệ thực trạng thị trường tài chính Việt
Nam hiện nay.
Gợi ý trả lời
Chức năng của thị trường tài chính:
o Dẫn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu;
o Đáp ứng vốn cho nền kinh tế.
Liên hệ thực tế: Thị trường tài chính Việt Nam hiện nay chưa phát triển vì nhiều lý do:
Cơ chế, hàng hoá cho thị trường, nền kinh tế...
Câu 8: Trình bày cấu trúc của thị trường tài chính. Theo bạn để phát triển thị trường tài chính ở
Việt Nam hiện nay thì cần có những biện pháp gì?
Gợi ý trả lời
Cấu trúc của thị trường tài chính bao gồm:
Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần;
Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp;
Thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
Câu 9: Trình bày các công cụ của thị trường tiền tệ. Liên hệ thực trạng thị trường tiền tệ ở Việt
Nam hiện nay.
Gợi ý trả lời
Các công cụ của thị trường tiền tệ: Tín phiếu kho bạc; chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn,
thương phiếu.
Liên hệ thực tế: Thị trường tiền tệ ở Việt Nam hiện chưa phát triển.
Câu 10: Trình bày các công cụ của thị trường vốn. Theo bạn để phát triển thị trường vốn ở Việt
Nam hiện nay cần có những giải pháp gì?
Gợi ý trả lời
Các công cụ của thị trường vốn: Trái phiếu, cổ phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn, món
vay thế chấp…
Để phát triển thị trường vốn cần phải có sự đồng bộ: Cơ chế, hàng hoá…
Câu 11: Phân biệt lãi suất và tỷ suất lợi tức. Lấy ví dụ minh hoạ.
Gợi ý trả lời
Phân biệt lãi suất và tỷ suất lợi tức:
Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của số tiền lãi trên số tiền vốn cho vay.
Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ phần trăm của số thu nhập của người có vốn trên tổng số vốn
đã đưa vào sử dụng (đầu tư hay cho vay).
Câu 12: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất. Liên hệ thực trạng lãi suất tín dụng ở
Việt Nam hiện nay.
Gợi ý trả lời
Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất: Cung cầu quỹ cho vay, lạm phát, bội chi ngân
sách, thay đổi về thuế, thay đổi về đời sống xã hội...
Câu 13: Trình bày các nguồn thu của Ngân sách Nhà nước. Theo bạn cần có biện pháp gì để
tăng thu cho Ngân sách Nhà nước Việt Nam hiện nay?
Gợi ý trả lời
Các nguồn thu của Ngân sách Nhà nước: Thuế, phí, lệ phí, lợi tức cổ phần của Nhà
nước, cho thuê và bán tài sản của Nhà nước.
Câu 14: Trình bày nội dung các khoản chi của Ngân sách Nhà nước. Liên hệ thực trạng quản lý
chi Ngân sách Nhà nước Việt Nam hiện nay.
Gợi ý trả lời
Nội dung các khoản chi của Ngân sách Nhà nước: Chi thường xuyên, chi đầu tư
phát triển, chi trả nợ, chi khác...
Thực trạng quản lý chi chưa thực sự có hiệu quả: Tình trạng tham nhũng, lãng phí...
Câu 15: Phân tích các nguyên nhân thâm hụt Ngân sách Nhà nước. Liên hệ thực trạng vấn đề
trên ở Việt Nam hiện nay.
Gợi ý trả lời
Nguyên nhân thâm hụt Ngân sách Nhà nước:
o Nguyên nhân khách quan: Thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh...
o Nguyên nhân chủ quan: Quản lý, trình độ, chính sách...
Liên hệ thực tế: Hiện nay ở Việt Nam vẫn thường xuyên xảy ra tình trạng thâm hụt
ngân sách.
Câu 16: Trình bày các nguyên nhân và tác động của thâm hụt Ngân sách Nhà nước. Theo bạn
cần có những giải pháp gì nhằm khắc phục thâm hụt Ngân sách ở Việt Nam hiện nay.
Gợi ý trả lời
Nguyên nhân thâm hụt Ngân sách Nhà nước:
o Nguyên nhân khách quan: Thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh...
o Nguyên nhân chủ quan: Quản lý, trình độ, chính sách...
Giải pháp khắc phục: In tiền, vay dân cư, vay nước ngoài...
Câu 17: Phân tích các nguyên nhân của lạm phát. Liên hệ thực trạng lạm phát ở Việt Nam hiện nay.
Gợi ý trả lời
Các nguyên nhân của lạm phát: Cung ứng tiền, chi phí đẩy, cầu kéo...
Liên hệ thực tế: Hiện nay Việt Nam đang bị lạm phát hai con số...
Câu 18: Trình bày các tác động của lạm phát đối với nền kinh tế. Liên hệ thực trạng lạm phát ở
Việt Nam hiện nay.
Gợi ý trả lời
Tác động của lạm phát đối với nền kinh tế: Thu nhập thực tế giảm, thất nghiệp,
nợ nước ngoài tăng, lãi suất tăng, phân phối thu nhập không bình đẳng, uy tín
quốc gia giảm...
Liên hệ thực tế: Hiện nay Việt Nam đang bị lạm phát hai con số, ảnh hưởng đến nền
kinh tế (trong đó có cuộc sống của người dân, doanh nghiệp...)
Câu 19: Phân tích các nguyên nhân và biện pháp khắc phục lạm phát ở Việt Nam hiện nay
(2010 – 2011).
Gợi ý trả lời
Nguyên nhân của lạm phát: Cung ứng tiền, chi phí đẩy, cầu kéo, đầu tư công...
Các biện pháp khắc phục: Phân tích theo các biện pháp của Chính phủ đưa ra tại
NQ11.
Câu 20: Trình bày các công cụ của chính sách tiền tệ. Liên hệ việc thực thi chính sách tiền tệ
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hiện nay.
Gợi ý trả lời
Các công cụ của chính sách tiền tệ: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc; lãi suất chiết khấu, thị trường
mở, hạn mức tín dụng, tỷ giá...
Liên hệ thực tế: Hiện nay Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang thực thi chính sách
tiền tệ thắt chặt nhằm kiểm soát lạm phát.
Câu 21: Trình bày các hoạt động cơ bản của NHTM. Liên hệ thực trạng hoạt động các NHTM
Việt Nam hiện nay.
Gợi ý trả lời
Các hoạt động cơ bản của NHTM:
o Huy động vốn;
o Cho vay;
o Đầu tư;
o Hoạt động khác.
Liên hệ thực tế: Hiện nay các NHTM Việt Nam đang chịu sự cạnh tranh khốc liệt
của các NHTM nước ngoài, vấn đề tái cấu trúc các NHTM...
Câu 22: Trình bày các nguyên tắc quản lý tiền cho vay của NHTM. Các NHTM Việt Nam đã
vận dụng các nguyên tắc này như thế nào?
Gợi ý trả lời
Các nguyên tắc quản lý tiền cho vay của NHTM: