You are on page 1of 24

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

******

MÔN: KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC


SẢN XUẤT IN
GVHD: Cô Nguyễn Thị Lại Giang
NHÓM 2
SVTH MSSV
Liêu Tâm Như 18158070
Lương Nguyễn Yến Nhi 18158062
Huỳnh Lê Lá Ngọc 18158058

Thành Phố, Hồ Chí Minh – năm 2021


 BÀI TẬP 1:
I. Yêu cầu:
1. Mô tả ngắn một công ty In tổng hợp Các nhóm sản phẩm họ sản xuất. Khách hàng
của họ là ai. Các đơn hàng của họ có SL, thời gian đặt hàng như thế nào.
2. Mô tả ngắn một công ty sản xuất chuyên 1 dòng sản phẩm Các nhóm sản phẩm họ
sản xuất. Khách hàng của họ là ai. Các đơn hàng của họ có SL, thời gian đặt hàng như
thế nào.
II. Bài làm:
1. Công ty in tổng hợp :
Dòng sản phẩm: nhãn tự dính, brochure, catalog, card visit, tờ rơi...
Khách hàng:
- Nhãn tự dính: các công ty, cơ sở sản xuất nhỏ
- Brochure, catalog, card visit, tờ rơi...: Siêu thị, nhà hàng, khách sạn, các công ty với
mục đích quảng cáo (như honda, marza, yamaha...), các cửa hàng, tiệm cafe...
Số lượng các sản phẩm của một đơn ít và chủ yếu không lặp lại
Thời gian đặt hàng và hoàn thành đơn hàng nhanh
2. Công ty sản xuất chuyên một dòng sản phẩm:
Dòng sản phẩm và khách hàng:
- Nhãn hàng: các doanh nghiệp vừa và lớn như Unilever, P&G, Visan...
- Các loại bao bì: các doanh nghiệp vừa và lớn như Visan, Select coop, Hảo Hảo...
- Sách báo: các nhà xuất bản như NXB Giáo Dục, NXB Trẻ, NXB Phụ Nữ
- Vé số: các công ty xổ số kiến thiết
- Các lon nước giải khát: công ty nước giải khát như Coca Pesico, Chương Dương...
Số lượng sản phẩm của các đơn hàng này lớn và thời gian đặt hàng tùy thuộc vào số
lượng sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng
 BÀI TẬP 2:
I. Yêu cầu:
Chia nhóm (3 SV) mỗi nhóm nhận 1 phương án về công ty in thảo luận xác định:
- Nhóm sản phẩm của doanh nghiệp In
- Mục tiêu của doanh nghiệp In
- Quy trình sản xuất tương ứng với từng nhóm sản phẩm

1
- Chiến lược sản xuất tương ứng
- Điều kiện để thành lập và công ty In được phép sản xuất sản phẩm In này
- Các bước thực hiện về pháp lý khi đầu tư thiết bị In
- Điều kiện pháp lý để thực hiện nhận hàng và In sản phẩm In này
II. Bài làm:
1. Nhóm sản phẩm của doanh nghiệp In: Bao bì hộp giấy
Khách hàng Dòng sản phẩm

Hộp Coneges 100 và Coneges 200

Hộp
Effer Paralmax Codein

Hộp Bohairic

2
Hộp

Doraval Plus

Hộp Terdobon

Hộp Lipton

3
Hộp kem đánh răng P/S

Hộp Trà đào túi lọc Coop Select 50g

Hộp Bông tẩy trang Coop Select 100M

Hộp Kem đánh răng trà xanh Coop


Select 200g

2. Mục tiêu doanh nghiệp:


+ Doanh thu năm 2021 đạt khoảng hơn 50 tỷ đồng

4
+ Thị phần năm 2021 chiếm khoảng 20-30%
+ Cải thiện các nguồn lực tài chính
+ Tập trung nguồn lực và nâng cao năng suất lao động thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng
3. Quy trình sản xuất tương ứng với từng nhóm sản phẩm:

4. Chiến lược sản xuất


- Công nghệ - thiết bị:
+ Thiết bị chuyên dụng
+ Mức độ tự động hóa cao, năng cao công suất
+ Sử dụng cố định trong dây chuyền

5
- Bố trí mặt bằng: Bố trí theo sản phẩm

- Cơ cấu tổ chức – nhân sự


+ Chuẩn hóa
+ Chuyên môn hóa cao, có tay nghề
- Quản trị sản xuất
+ Chuẩn hóa
+ Ít nhân viên điều hành
+ Chuẩn hóa được việc quản trị sản xuất
- Hoạt định chi phí – định giá bán
+ Giá tính toán kỹ theo hợp động dài hạn
+ Lợi nhuận theo toàn bộ hợp đồng
+ Thường dùng phương pháp tính theo khoản mục
+ Có thời gian để bộ phận công nghệ định quy trình

6
- Vật tư
+ Vật liệu theo một số chuẩn nhất định phù hợp với từng đơn hàng
+ Trữ các dạng vật liệu phù hợp và có giới hạn
- Hoạt định kế hoạch và kiểm soát sản xuất
+ Sản xuất theo hợp đồng dài hạn với khách hàng cũ
+ Hoạt động sản xuất được chuẩn hóa
+ Kiểm soát hoạt động hằng ngày bằng máy tính cá nhân
5. Điều kiện để thành lập và công ty In được phép sản xuất sản phẩm In này.
Nghị định 60/2014/NĐ-CP Quy định về hoạt động in:
 Điều 11. Điều kiện hoạt động của cơ sở in:
1. Cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm quy định tại các Điểm
a, b, c và d Khoản 4 Điều 2 Nghị định này phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hộ kinh doanh về hoạt động in (kể cả
cơ sở in hoạt động độc lập và trực thuộc doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập hoạt
động trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác);
b) Có thiết bị in để thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chế bản, in, gia công sau
in;
c) Có mặt bằng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in ngoài khu dân cư, trừ cơ sở in
chỉ sử dụng công nghệ, thiết bị in la-de (laser), in phun khổ từ A0 trở xuống và cơ sở
in là hộ gia đình hoạt động in lưới (lụa) thủ công;
d) Có đủ điều kiện về an ninh - trật tự, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
đ) Có chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam;
e) Có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành in
hoặc được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ
quản lý hoạt động in.
2. Cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm không thuộc quy định
tại các Điểm a, b, c và d Khoản 4 Điều 2 Nghị định này phải có đủ các điều kiện sau
đây:
a) Có đủ điều kiện quy định tại các Điểm a, b, c, và d Khoản 1 Điều này;

7
b) Có người đứng đầu thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ và có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành in hoặc được Bộ Thông tin và
Truyền thông cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in.
3. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết Điểm b và Điểm c Khoản
1 Điều này.
 Điều 12. Cấp giấy phép hoạt động in:
1. Trước khi hoạt động, cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm
quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 4 Điều 2 Nghị định này phải có hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động in gửi đến cơ quan quản lý nhà nước theo quy định sau đây:
a) Cơ sở in thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính,
chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Cơ sở in thuộc địa phương gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp
hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in theo mẫu quy định;
b) Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận
đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở in đối với cơ sở in sự nghiệp công lập;
c) Bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị in; trường hợp chưa có
thiết bị in phải kèm theo danh mục thiết bị in dự kiến đầu tư.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in, cơ sở in phải
hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản
sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in;
d) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các
loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để
thực hiện chế bản, in, gia công sau in;
đ) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự do cơ quan
công an có thẩm quyền cấp và giấy tờ thể hiện việc đáp ứng đủ điều kiện về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

8
e) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định của người đứng đầu cơ sở in kèm theo bản sao có
chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý
nhà nước về hoạt động in phải cấp giấy phép, trong đó ghi rõ nội dung hoạt động phù
hợp với thiết bị của cơ sở in; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
Cơ sở in được cấp giấy phép hoạt động in không phải đăng ký hoạt động theo quy định
tại Điều 14 Nghị định này.
4. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết mẫu đơn, mẫu danh mục
thiết bị in dự kiến đầu tư, mẫu sơ yếu lý lịch tại các Điểm a, c và e Khoản 2, mẫu giấy
phép hoạt động in quy định tại Khoản 3 Điều này.
 Điều 14. Đăng ký hoạt động cơ sở in:
1. Cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm in không thuộc quy
định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 4 Điều 2 Nghị định này phải đăng ký hoạt động
với cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cơ quan công an có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự, cơ sở in phải gửi tờ khai đăng ký hoạt động
cơ sở in (sau đây gọi là tờ khai đăng ký) qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng
Internet hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in theo quy định
sau đây:
a) Cơ sở in thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương nộp tờ khai đăng ký cho Bộ Thông
tin và Truyền thông;
b) Cơ sở in thuộc địa phương nộp tờ khai đăng ký cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Tờ khai đăng ký được lập thành 02 (hai) bản theo mẫu quy định.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có một trong các thay đổi về thông tin
đã đăng ký, cơ sở in phải gửi bổ sung 02 (hai) tờ khai đăng ký thay đổi thông tin theo
mẫu quy định.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai đăng ký của cơ sở in
quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in
có trách nhiệm xác nhận đăng ký và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu của cơ quan

9
mình để quản lý; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
6. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết: Mẫu tờ khai đăng ký;
mẫu tờ khai thay đổi thông tin quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này; phương
thức đăng ký hoạt động cơ sở in qua mạng Internet.

 Điều 15. Trách nhiệm của cơ sở in


1. Đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 11 Nghị định này trong quá trình hoạt
động.
2. Thực hiện đúng nội dung ghi trong giấy phép hoạt động in hoặc tờ khai đăng ký
hoạt động đã được cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in xác nhận.
3. Chế bản, in, gia công sau in đúng với bản mẫu của sản phẩm in và đúng với số
lượng in ghi trong hợp đồng in.
4. Cập nhật đầy đủ thông tin về việc nhận chế bản, in, gia công sau in vào “Sổ quản lý
ấn phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in” theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định.
5. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ liên quan đến sản phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
6. Xuất trình hồ sơ, giấy tờ liên quan đến hoạt động của cơ sở in, sản phẩm in và giải
trình đầy đủ, trung thực theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền thi hành
nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra theo quy định của pháp luật.
7. Chấp hành việc báo cáo định kỳ, đột xuất về hoạt động của cơ sở in, sản phẩm nhận
chế bản, in, gia công sau in theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động
in.
8. Tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ quản lý hoạt
động in do cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in tổ chức.
9. Báo cáo kịp thời với cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in khi phát hiện sản
phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in có nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 9 Nghị
định này.

10
10. Tuân thủ quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên
quan; người đứng đầu cơ sở in phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của
cơ sở in và sản phẩm in.
6. Các bước thực hiện về pháp lý khi đầu tư thiết bị In. Nghị định 60/2014/NĐ-CP
Quy định về hoạt động in
 Điều 27. Nhập khẩu thiết bị in
1. Thiết bị in sau đây khi nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền
thông:
a) Máy chế bản ghi phim, ghi kẽm, tạo khuôn in;
b) Máy in sử dụng công nghệ kỹ thuật số, ốp-xét (offset), flexo, ống đồng; máy in lưới
(lụa);
c) Máy dao xén giấy, máy gấp sách, máy đóng sách (đóng thép hoặc khâu chỉ), máy
vào bìa, máy kỵ mã liên hợp, dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in;
d) Máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu.
2. Đối tượng được nhập khẩu thiết bị in bao gồm:
a) Cơ sở in;
b) Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị ngành in theo quy
định của pháp luật;
c) Cơ quan, tổ chức khác có tư cách pháp nhân được phép sử dụng thiết bị in để phục
vụ công việc nội bộ.
3. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết chủng loại thiết bị in
nhập khẩu phù hợp với sự phát triển của công nghệ, thiết bị in trong từng thời kỳ.
 Điều 28. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in
1. Trước khi nhập khẩu, đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 27 Nghị định này phải
có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in gửi Bộ Thông tin và Truyền
thông.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo mẫu quy định;
b) Ca-ta-lô (catalogue) của từng loại thiết bị in;
c) Bản sao có chứng thực:

11
Giấy phép hoạt động in hoặc tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in đã được xác nhận
theo quy định tại Khoản 5 Điều 14 đối với cơ sở in quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều
27 Nghị định này.
Một trong các loại giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều
19 Nghị định này đối với doanh nghiệp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 27 Nghị
định này.
Quyết định thành lập đối với cơ quan, tổ chức quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 27
Nghị định này.
3. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và
Truyền thông phải cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in; trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
4. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết mẫu đơn, mẫu giấy phép
nhập khẩu quy định tại Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
 Điều 29. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nhập khẩu thiết bị in
1. Nhập khẩu đúng với nội dung ghi trong giấy phép nhập khẩu.
2. Không được sửa chữa, tẩy xóa, chuyển nhượng giấy phép nhập khẩu thiết bị in.
3. Tuân thủ quy định về nhập khẩu thiết bị in tại Nghị định này, các quy định khác của
pháp luật có liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nhập khẩu thiết bị
in.
 Điều 30. Quản lý sử dụng thiết bị in
1. Thiết bị in chỉ được sử dụng để sản xuất, kinh doanh khi có đủ các điều kiện hoạt
động in theo quy định của pháp luật.
2. Đối với máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu, ngoài việc phải
đăng ký sử dụng theo quy định tại Khoản 3 Điều này phải tuân thủ quy định sau đây:
a) Máy photocopy màu chỉ được sử dụng phục vụ công việc nội bộ của cơ quan, tổ
chức, không được sử dụng để kinh doanh dưới mọi hình thức;
b) Máy in có chức năng photocopy màu chỉ được sử dụng để sản xuất trong cơ sở in có
đủ các điều kiện hoạt động in theo quy định của Nghị định này.
3. Việc đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu
thực hiện như sau:

12
a) Cơ quan, tổ chức, cơ sở in phải gửi hồ sơ đăng ký máy photocopy màu, máy in có
chức năng photocopy màu đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi sử dụng;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phải xác nhận đăng ký bằng văn bản; trường hợp không xác nhận phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
4. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết hồ sơ, mẫu giấy xác nhận
đăng ký sử dụng, chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng
photocopy màu quy định tại Khoản 3 Điều này.
7. Điều kiện pháp lý để thực hiện nhận hàng và In sản phẩm In này. Nghị định
60/2014/NĐ-CP Quy định về hoạt động in
 Điều 16. Điều kiện nhận chế bản, in, gia công sau in
1. Có hợp đồng in theo quy định của pháp luật hoặc phiếu đặt in theo mẫu do Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định giữa cơ sở in với cơ quan, tổ chức, cá
nhân đặt chế bản, in, gia công sau in (bao gồm việc tăng số lượng đối với từng sản
phẩm in), cụ thể như sau:
a) Đối với sản phẩm in quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20 và 21 Nghị định này phải
có hợp đồng in;
b) Đối với sản phẩm in quy định tại Điều 22 Nghị định này phải có phiếu đặt in.
2. Ngoài quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ sở in chỉ được nhận chế bản, in, gia công
sau in khi cơ quan, tổ chức, cá nhân đặt in cung cấp đủ các giấy tờ sau đây:
a) Bản mẫu của sản phẩm đặt in đã được đóng dấu hoặc chữ ký của tổ chức, cá nhân
có sản phẩm đặt in;
b) Giấy tờ liên quan đến sản phẩm nhận in theo quy định các Điều 17, 18, 19, 20, 21
và 22 Nghị định này và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành có
liên quan;
c) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của người đến giao
dịch đặt in (xuất trình bản chính để đối chiếu).
 Điều 21. Nhận chế bản, in, gia công sau in bao bì, nhãn hàng hóa
1. Đối với sản phẩm in là bao bì, nhãn sản phẩm, hàng hóa phải có một trong các loại
giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 19 Nghị định này,
chứng minh có ngành, nghề phù hợp với sản phẩm, hàng hóa đó.

13
2. Trường hợp sản phẩm in là bao bì, nhãn sản phẩm, hàng hóa là dược phẩm, hóa
dược, thuốc chữa bệnh, ngoài quy định tại Khoản 1 Điều này còn phải có giấy tờ
chứng minh số đăng ký đã được cơ quan quản lý nhà nước về y tế có thẩm quyền cấp.
 BÀI TẬP 3:
I. Yêu cầu:
Chọn 1 công ty in giả định, thực hiện xác định sản phẩm, công nghệ, quy trình thiết bị
(theo hướng dẫn trong bài học)

II. Bài làm:


 Nhóm khách hàng của công ty và dòng sản phẩm:

Khách hàng Dòng sản phẩm

Hộp Coneges 100 và Coneges 200

Hộp Effer Paralmax Codein

Hộp Bohairic

14
Hộp Doraval Plus

Hộp Terdobon

Hộp Lipton

Hộp kem đánh răng P/S

Hộp Trà đào túi lọc Coop


Select 50g

15
Hộp Bông tẩy trang Coop Select 100M

Hộp Kem đánh răng


trà xanh Coop Select 200g

 Sản phẩm của công ty: Bao bì hộp giấy

 Chọn mô hình công ty: Công ty theo mô hình kết hợp chế bản và In (theo phương
pháp In)

 Chọn phương pháp In: In offset tờ rời

 Công nghệ chế bản: CTP

16
 Phân tích đặc điểm sản phẩm của công ty: Các thông số kỹ thuật đặc trưng cho sản p
 BÀI TẬP 4:

I. Yêu cầu:

- Viết cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty

II. Bài làm:

Công việc Phân công


Bộ phân kinh doanh - Quản lý chính sách và đề ra Quản lý nhân sự
chính sách liên quan đến tài
nguyên nhân sự.
- Tư vấn cho các bộ phận khác
về vấn đề nhân lực trong doanh
nghiệp.
- Cung cấp các dịch vụ nội bộ
cho doanh nghiệp.
- Chấm công, tính lương cho
nhân viên.
- Quản lý hồ sơ của nhân sự
công ty.
- Đào tạo và giám sát nhân sự.
- Tìm kiếm, phát triển khách Nhân viên sale
hàng mới
- Tìm hiểu nhu cầu của khách
hàng, tư vấn, giới thiệu đến
khách hàng các sản phẩm phù
hợp của công ty.
- Gặp gỡ, trao đổi, tư vấn và báo
giá sản phẩm
- Thuyết phục và kí hợp đồng
với khách hàng
Công việc Phân công
- Kiểm tra tính hợp lệ của hóa Nhân viên kế toán
đơn, chứng từ liên quan trước
khi thực hiện nhập/xuất kho
- Xác nhận kết quả kiểm, đếm,
giao nhận hóa đơn, chứng từ và
ghi chép sổ sách theo quy định.
- Lập chứng từ nhập xuất, hóa
đơn bán hàng.
- Lập báo cáo tồn kho, báo cáo
nhập xuất tồn.
- Kiểm soát nhập xuất tồn kho

Bộ Phòng kế - Nghiên cứu và tiến hành bước Chuyên viên phát triển sản
phận hoạch sản thử nghiệm các sản phẩm mới. phẩm
sản xuất - Cải tiến các sản phẩm mà
xuất doanh nghiệp đang kinh doanh.
- Lên kế hoạch các dự án sản
phẩm mới cho doanh nghiệp.
- Phối hợp với các bộ phận khác
để hoàn thành sản phẩm.
- Tìm nguồn cung cấp cho
nguyên vật liệu chất lượng
- Phối hợp các bộ phận khác để Điều phối sản xuất
triển khai đơn hàng
- Phối hợp với nhân viên kế
hoạch triển khai kế hoạch sản
xuất.
- Phối hợp với các tổ trưởng sản
xuất nghiên cứu, cải tiến các quy
trình liên quan nhằm nâng cao
chất lượng sản phẩm.
Công việc Phân công
Phối hợp với các tổ trưởng xử lý
các sự cố trong công đoạn sản
xuất
- Phối hợp với kho để đảm bảo
cung cấp nguyên vật liệu cho ca
sản xuất.
- Báo cáo và khắc phục sự cố
liên quan đến quá trình sản xuất.
Nhà xưởng - Sắp xếp hàng hóa có trong kho. Nhân viên quản lí kho
- Kiểm tra và đảm bảo tiêu
chuẩn hàng hóa trong kho.
- Thực hiện các thủ tục xuất
nhập hàng hóa.
- Tiếp nhận và kiểm tra các
chứng từ yêu cầu xuất nhập theo
quy định.
- Thực hiện việc xuất/nhập hàng
hóa.
- Ghi phiếu nhập, xuất kho.
- Phụ trách tìm kiếm, đặt mua và Nhân viên quản lí vật tư
quản lí vật tư cho doanh nghiệp
- Dự trù vật tư.
- Kiểm tra, cập nhật thông tin
hàng hóa và sản phẩm tồn kho
của doanh nghiệp
- Quản lí tồn kho.
- Phụ trách vận chuyển hàng hóa Nhân viên vận chuyển
Phân - Tạo file, xử lí chữ, xử lí hình Nhân viên chế bản
xưởng chế ảnh, dàn trang.
bản - Thực hiên các công đoạn chỉnh
sửa mẫu.
Công việc Phân công
- Kiểm tra xử lý file
- Bình bài, xuất bản kẽm cho
từng đơn hàng
- RIP
- Chế tạo khuôn In
- Gửi khuôn thành phẩm cho nhà
cung cấp làm khuôn
- Đảm bảo việc thiết kế chỉnh
sửa sản phẩm và xuất bản kẽm
đạt hiệu quả theo yêu cầu.
Phân - Đứng máy và vận hành máy. Nhân viên vận hành máy in
xưởng in - Kiểm tra chất lượng sản phẩm
đảm bảo đúng, đủ màu sắc, kích
thước với quy cách in và thiết.
- Kiểm tra vệ sinh, bảo dưỡng
máy đảm bảo máy luôn được
vận hành tốt.
- Giải quyết và tìm phương án
khắc phục những vấn đề phát
sinh trong quá trình In.
- Đảm bảo quá trình In ấn được
diễn ra hiệu quả và chất lượng
đúng theo yêu cầu tiến độ, hoàn
thành đúng kế hoạch sản xuất.
- Đứng máy và vận hành máy. Nhân viên vận hành máy
- Kiểm tra vệ sinh, bảo dưỡng cắt
máy đảm bảo máy luôn được
vận hành tốt.
- Giải quyết và tìm phương án
khắc phục những vấn đề phát
sinh trong quá trình cắt.
Công việc Phân công
- Đảm bảo quá trình làm việc
được diễn ra hiệu quả và chất
lượng đúng theo yêu cầu tiến độ,
hoàn thành đúng kế hoạch sản
xuất.
Phòng bảo - Tiến hành kiểm tra định kỳ tòa Nhân viên bảo trì
trì sản nhà và thiết bị.
xuất - Thực hiện các hoạt động bảo
trì phòng ngừa.
- Giám sát nhà thầu khi cần sửa
chữa chuyên nghiệp.
- Chẩn đoán các sự cố máy móc
và khắc phục sự cố.
- Sửa chữa máy móc, thiết bị
hoặc kết cấu khi cần.
Bộ phận - Có nhiệm vụ xây dựng hệ QA
quản lí thống, quy trình sản xuất, quản
chất lượng lý chất lượng và giám sát, đo
sản phẩm lường việc thực hiện các tiêu
chuẩn chất lượng đề ra.
- Công việc liên quan đến kiểm Nhân viên KCS (QC)
tra, kiểm soát chất lượng đầu
vào/ra, đánh giá chất lượng các
sản phẩm, hàng hóa trước khi
thực hiện quy trình đóng gói,
cấp phép lưu hành rộng rãi trên
thị trường.
- Kiểm soát chất lượng quá trình
sản xuất
Công việc Phân công
Bộ phận an ninh - Tuần tra, giám sát và đảm bảo Bảo vệ
Bộ phận khác an ninh trật tự trong doanh
nghiệp
- Dọn dẹp và đảm bảo vệ sinh Lao công
trong doanh nghiệp
- Lập dự trù thuốc và vật tư y tế Nhân viên y tế
sử dụng.

- Cấp phát thuốc khi cán bộ,


nhân viên bị bệnh trong giờ làm
việc (bệnh thông thường).

- Sơ cấp cứu tại công ty cho


những trường hợp bị tai nạn lao
động.

- Liên hệ với đơn vị y tế để cấp


cứu cho những trường hợp bị tai
nạn lao động nặng.
 Sơ đồ tổ chức của công ty:

You might also like