You are on page 1of 10

Các Bài Giảng Ngữ Pháp Cơ Bản

CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

UNIT 01
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN & HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Biên Soạn: Trưởng Đinh Văn (Beta English) 1


Các Bài Giảng Ngữ Pháp Cơ Bản

Thì hiện tại đơn


 Những hoạt động & thói quen hằng ngày, thường có trạng từ chỉ tần suất (always,
sometimes, …):
Tôi luôn đi làm lúc 9 giờ.
Vào mùa đông chúng tôi thường đi trượt tuyết vào cuối tuần.
 Sự thật hiển nhiên, những việc xảy ra lặp đi lặp lại:
Tàu này đi Milan.
Tất cả xa, trừ xe điện, gây ra ô nhiễm không khí.
Sóng truyền năng lượng từ nơi này tới nơi khác.
 Những định lý & sự thật về khoa học hoặc kỹ thuật :
Lạm phát là một quá trình kinh tế mà trong đó giá cả leo thang & tiền thì mất giá.
 Miêu tả chuyện gì xảy ra, và cách các sự việc diễn ra :
Một chiếc máy pha cà phê làm cho nước ngấm qua cà phê bằng cách sử dụng áp
suất của nước nóng. Khi nước sôi, nó dâng lên qua một cái ông, ngấm vào cà phê,
và đi vào cốc chứa ở phía trên cùng.

Thì hiện tại tiếp diễn


 Những hành động đang xảy ra vào thời điểm nói và đang dở dang :
Lúc này Jean đang dùng máy tính.
 Những hành động tiếp diễn trong một khoảng thời gian :
Chúng tôi đang gặp nhiều trục trặc với thiết bị mới.
 Với một số động từ, như « read, write, work” hành động thường đang diễn ra,
nhưng không xảy ra tại thời điểm nói.
Tôi đang làm một dự án mới.
 Thay đổi về trạng thái, đặc biệt với những từ như « increase, change, get + adj »
Hầu hết các nhà khoa học đồng ý rằng thế giới đang nóng lên.
Ở một số nước tỷ lệ sinh đang giảm theo từng năm.

Các dạng động từ


Một số động từ thường thấy ở dạng hiện tại đơn hơn (tức là hiếm khi thêm « ing » vào
các động từ đó). Tra từ điển để hiểu rõ cách dùng. Một số ví dụ điển hình như sau:

Biên Soạn: Trưởng Đinh Văn (Beta English) 2


Các Bài Giảng Ngữ Pháp Cơ Bản

 Cảm giác và cảm xúc: “thích/không thích, có ý nghĩa, coi trọng”


 Niềm tin, suy nghĩ, hiểu biết: “giả sử, tin, coi, ước lượng, mong chờ, công nhận, coi
trọng, giả sử”
 Sự ưa thích: “thích hơn, muốn, ước”
 Xúc giác: “nhận ra, quan sát”
 Sự tồn tại, có, dường như, sở hữu: “dường như, thuộc về, đến từ, bao gồm, gồm
có, chứa, trị giá, bằng, tồn tại, có, liên quan, sở hữu, có nghĩa là, có, chứng minh,
đại diện, giống với, là do, nghe có vẻ, có xu hướng, cân nhắc”

Một số động từ khi ở dạng hiện tại đơn có nghĩa khác với dạng tiếp diễn:
 Bạn nghĩ sao? = Cho tôi biết ý kiến của bạn.
 Bạn đang nghĩ gì đấy? = Cho tôi biết bạn đang nghĩ về chuyện gì.
 Cái này nặng bao nhiêu? = trọng lượng của nó.
 Tôi đang cân chính mình. = xem tôi nặng bao nhiêu.

Dạng phủ định và nghi vấn


 Đặt câu hỏi bằng cách đảo “do/does” lên trước chủ ngữ:
Bạn có hay đi trược tuyết vào cuối tuần không?
Tàu này đi Milan phải không?

 Đặt câu hỏi bằng cách đảo động từ với chủ ngữ/tân ngữ:
Jean đang dùng máy tính phải không?
Họ đã đến đây chưa?
Cái gì khiến cho nước ngấm qua cà phê?
Áp suất có tác dụng gì?

 Một số động từ đứng ngay sau từ để hỏi:


Chuyện gì xảy ra?

 Đặt câu phủ định bằng cách thêm “not” sau “do/does” hoặc “tobe”:
Không phải lúc nào tôi cũng đi làm trước 9 giờ.
Chúng tôi không gặp vấn đề gì với thiết bị mới.

Biên Soạn: Trưởng Đinh Văn (Beta English) 3


Các Bài Giảng Ngữ Pháp Cơ Bản

Biên Soạn: Trưởng Đinh Văn (Beta English) 4


Các Bài Giảng Ngữ Pháp Cơ Bản

Biên Soạn: Trưởng Đinh Văn (Beta English) 5


Các Bài Giảng Ngữ Pháp Cơ Bản

Biên Soạn: Trưởng Đinh Văn (Beta English) 6


Các Bài Giảng Ngữ Pháp Cơ Bản

GIẢI THÍCH CHI TIẾT


1. Bạn muốn học gì và tại sao? …. d .....
2. Bạn dành thời gian làm gì nhiều hơn – đọc sách hay xem TV? ….. b ……
3. Bạn thường nghe thể loại nhạc gì? ….. j……
4. Bạn thường sử dụng phương tiện giao thông gì? ….. a……
5. Bạn sống ở vùng nào trên đất nước bạn? ….. e……
6. Hầu hết mọi người làm gì ở đó? ….. c ……
7. Bạn thích môn thể thao nào nhất? ….. h ……
8. Mùa hè bạn thường dành thời gian làm gì? ….. i ……
9. Cuối tuần bạn thích làm những gì? ….. g ……
10. Lúc nào điện thoại cũng kè kè bên bạn phải không? ….. f ……

a. Tôi thỉnh thoảng đi xe máy đi học, nhưng tôi cũng dùng giao thông công
cộng.
b. Tôi hay xem TV khi tôi mệt, nhưng tôi cũng thích đọc sách khi rảnh.
c. Khá là nhiều việc trong ngành du lịch.
d. Tôi hy vọng trở thành kiến trúc sư và làm việc cho doanh nghiệp của bố tôi.
e. Tôi sống ở một thị trấn nhỏ gần biển ở miền bắc đất nước tôi.
f. Có, đặc biệt là để liên lạc với bạn bè tôi.
g. Tôi thường cố gắng thư giãn và đi chơi cùng bạn bè.
h. Tôi thực sự thích tennis, và chơi mốn đó nhiều nhất có thể.
i. Tôi thường làm thêm vào kỳ nghỉ và kiếm thêm tiền.
j. Tôi tải nhiều bản nhạc jazz từ trên mạng.

Biên Soạn: Trưởng Đinh Văn (Beta English) 7


Các Bài Giảng Ngữ Pháp Cơ Bản

Một cách kiểm soát giao thông mới


Khi đường sá của thành phố (1) become trở nên ùn tắc giao thông, các nhà quy hoạch
(2) are begining đang bắt đầu tự hỏi liệu rằng những cố gắng trước đó để kiểm soát
giao thông qua việc cấm dừng & đỗ xe, lắp đèn giao thông & nhiều việc khác thực ra là
một phần gây ra vấn đề thay vì giúp giải quyết vấn đề. Là một phần của một dự án của
EU, hiện nay một số nơi ở châu Âu (3) are removing đang tháo bỏ tất cả biển báo giao
thông ở trung tâm thành phố. Những nhà hoạch định đứng sau ý tưởng này (4) want
muốn tài xế và người đi bộ phối hợp, và họ (5) believe tin rằng tháo bỏ tất cả biển báo
trên đường, vạch kẻ đường và hàng rào, (6) encourages thúc đẩy mọi người có trách
nhiệm với nhau hơn. “Ngày nay mọi người (7) are losing đang đánh mất thói quen
quan tâm lẫn nhau,” một chuyên gia giao thông (8) explains giải thích. “Nhìn chung,
khi có quá nhiều biển báo nhắc mọi người phải làm theo, ý thức trách nhiệm (9)
disappears biến mất.” Nghiên cứu gần đây (10) also shows cũng chỉ ra rằng hầu hết tài
xế (11) generally ignore thường không để ý biển báo giao thông, vậy nên cách thức mới
này có thể (12) makes sense hợp lý. Ban đầu, 7 thành phố và khu vực (13) are taking
part đang tham gia dự án này. Ví dụ, trung tâm Makkinga ở Hà Lan, (14) no longerr
contains không còn bất kỳ biển dừng xe, biển chỉ hướng, máy tự động thu tiền đỗ xe
hoặc biển cấm dừng xe. Cho đến nay, một kết quả thú vị là số vị tai nạn (15) is going
down đang giảm đi

3. Hoàn thành câu sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì tiếp diễn của động từ trong
ngoặc.
1. Xin chào, bạn đang đợi tôi à ?
2. Giá phòng bao gồm cả bữa sáng. (Does the price of the room include)
3. Từ “physics” bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ về thiên nhiên. (comes)
4. Chiếc laptop này là của bạn phải không? (Does this laptop belong)
5. Trời đang lạnh. Tôi bật máy sưởi được không? (is getting)

Biên Soạn: Trưởng Đinh Văn (Beta English) 8


Các Bài Giảng Ngữ Pháp Cơ Bản

6. Nhìn kìa, nhiều người đang lên xe buýt kia. Đó là xe của chúng ta đúng không?
(are getting on)
7. Tôi nghĩ chúng ta nên kiểm tra lại số liệu. (think)
8. Tôi xin lỗi vì quá mất thời gian, nhưng tôi chưa nhận được câu trả lời từ tổng
công ty. (is taking)
9. Tôi không chắc tôi muốn học đại học. Tôi có những dự định khác. (am having)
10. Từ “it” trong dòng 12 liên quan đến “the decision”. (refers)
3. Hoàn thành câu sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì tiếp diễn của động từ trong
ngoặc.
1. Ngày nay càng ngày càng nhiều người chọn làm việc tại nhà.
2. Trong một số công ty, nhân viên được chọn dành một phần thời gian trong
tuần không làm việc trong văn phòng. (have)
3. Nhưng trong nền kinh tế đang thay đổi, số người ngồi nhà điều hành công ty
của chính họ đang tăng lên. (is increasing)
4. Tất nhiên, làm việc ở nhà phụ thuộc nhiều vào Internet và email. (depend)
5. Theo như Karen Holmes, một cố vấn tài chính, ngày càng trở nên dễ dàng
hơn để ngồi nhà điều hành doanh nghiệp. (is becoming)
6. Làm việc ở nhà rõ ràng tiết kiệm được nhiều thời gian, và bạn có thể tập
trung vào những gì bạn đang làm khi bạn cảm thấy thích. (saves/are
working)
7. Tôi thỉnh thoảng thấy mình chay ra cửa hàng hoặc làm việc nhà, nhưng nhìn
chung tôi nghĩ nó phù hợp với một số loại công việc nhất định. (sometimes
find/suits)
8. Điều này nghe có vẻ là một ý tưởng hay nhưng nó có có bất lợi gì không?
(does it have)
9. Hiện giờ tôi đang làm một dự án với 3 đồng nghiệp ở 3 nơi khác nhau trên
thế giới. (am working)
10. Emails là tốt, nhưng chúng ta cũng cảm thấy cần phả icos hội thảo trực
tuyến, biết được tất cả chúng ta đang đi đúng hướng, và cũng để cảm thấy
được liên lạc trực tiếp. (feel/are all heading)

Biên Soạn: Trưởng Đinh Văn (Beta English) 9


Các Bài Giảng Ngữ Pháp Cơ Bản

5. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi so với câu trên, dùng động từ được in
đậm. Không thay đổi những từ đã cho sắn.
2. The examination consists of 5 parts (Bai kiểm tra có 5 phần)

3. These animals do not belong to the same species. (Những con vật này không
cùng loài.)

4. African elephants tend to be taller thant their Asian counterparts. (Những con
voi châu phi thường cao hơn những con voi châu Á.)

5. How much do you weigh approximately? (Bạn nặng khoảng bao nhiêu cân?)

6. The ticket price includes the cost of the meal. (Giá vé đã bao gồm chi phí bữa
ăn này)

7. Professor Sanchez comes from Spain. (Giáo sư Sanchez đền từ Tây Ban Nha.)

8. What does this word mean? (Từ này có nghĩa gì?)

9. These two samples appear to be the same. (2 ví dụ này có vẻ như nhau.)

10. The fire resulted from a chemical reaction in a laboratory. (Đám cháy xảy ra
do một phản ứng hóa học trong phòng thí nghiệm.

Biên Soạn: Trưởng Đinh Văn (Beta English) 10

You might also like