Professional Documents
Culture Documents
01 Nhómbha V2
01 Nhómbha V2
Estimation
Task ID What to do Assign to
Start End
Giới thiệu tổng quan Hằng 14/9 15/9
Các bên liên quan Quỳnh Anh 14/9 15/9
Bối cảnh hiện tại/ Hiện trạng/Khảo sát thị trườngBảo 14/9 15/9
Tầm nhìn sản phẩm (Product Vision) Hằng, Quỳnh Anh, Bảo 16/9 17/9
Giá trị sản phẩm đem lại Hằng, Quỳnh Anh, Bảo 16/9 17/9
user group Bảo, Hằng, Quỳnh Anh 22/9 22/9
personas Hằng, Quỳnh Anh, Bảo 22/9
user empathy map Hằng, Quỳnh Anh, Bảo 22/9
Email: giabaosama1340@gmail.com
Email: dinhqah27102001@gmail.com
Email: daothuhang2404@gmail.com
timation Actual
Duration Duration
Start End
(hrs) (hrs)
2 hours 15/9 15/9 1 hour
2,5 hours 15/9 15/9 1 hour
1,5 hours 15/9 15/9 1 hour
3 hours 17/9 17/9 2 hours
3 hours 17/9 17/9 2 hours
Mobile phone
Mobile phone
Mobile phone
Mobile phone
Sheet 2 (Giới thiệu tổng quan) Done Review by Hằng, Quỳnh Anh, Bảo
Sheet 2 (Các bên liên quan) Done Review by Hằng, Quỳnh Anh, Bảo
Sheet 2 ( Bối cảnh hiện tại/ Hiện trạng/Khảo sát thị trường) Done Review by Hằng, Quỳnh Anh, Bảo
Sheet 2 (Tầm nhìn sản phẩm) Done
Sheet 2 ( Giá trị sản phẩm đem lại ) Done
Done
Doing
Doing
Status
Doing
Done
HỒ SƠ MÔ TẢ YÊU CẦU SẢN PHẨM: ỨN
Stakeholders: người nông dân, bác sĩ, kĩ sư, development team, quản lí chất lượng
+Nhiệm vụ của nông dân: tiến hành xây dựng chuồng trại và chăn nuôi theo quy huẩn của tập
đoàn Agrifood
+Nhiệm vụ của bác sĩ: kịp thời chăm sóc giống nuôi khi bị bệnh, nghiên cứu giống bò mới
+Nhiệm vụ của kĩ sư: nghiên cứu và hướng dẫn xây dựng phương
pháp quy mô chuồng trại đạt chuẩn
+Nhiệm vụ của development team: phát triển Website OHH FARM - Quản lí trang trại chăn
nuôi bò cho tập đoàn Agrifood
+Nhiệm vụ của quản lí chất lượng: quan sát, đánh giá hiệu suất làm việc của nông dân
Bối cảnh hiện tại: Tập đoàn đang gặp khó khăn trong quản lí sự kết nối thông tin với các Hộ
nông dân, kịp thời theo dõi giám sát, hỗ trợ và thụ động trong kế hoạch kinh doanh của mình.
Hiện trạng: Hiện tại tập đoàn đã áp dụng 1 số phần mềm nhưng không hiệu quả
Khảo sát thị trường đối với nông dân: yêu cầu đối với công ty về giống, phương pháp chăn nuôi
và kĩ thuật xây dựng chuồng trại, các dữ liệu lưu chuyển. Nhưng tracking với hộ nông dân vẫn
còn sử dụng giấy tờ, nhân viên nhập vào excel để quản lý
OHH - FARM là một ứng dụng trên điện thoại thông minh hoặc máy tính được sử dụng để quản
lý trang trại đầu tư và phát triển bởi tập đoàn Agrifood. Hiện phần mềm này có trên CH Play và
App Store để bạn tải về sử dụng thử và trải nghiệm các tính năng. OHH – FARM cung cấp các
giải pháp cho trang trại từ vài chục đến vài nghìn gia súc. Hơn nữa, phần mềm giúp kết nối các
trang trại chăn nuôi với tập đoàn Agrifood: thức ăn, thuốc - thú y, chuồng trại - thiết bị,
giống,...Không dùng giấy tờ, tất cả thông tin đều được lưu trên Cloud: an toàn, bảo mật và mãi
mãi. Kiểm soát công việc trên trang trại từ xa một cách thuận lợi hơn trên máy tính hoặc điện
thoại. Tiết kiệm tài nguyên con người. Nâng cao khả năng sử dụng công nghệ của nông dân
trong sản xuất và cung cấp nông nghiệp. Kiểm soát được công việc trên trang trại từ xa một cách
tiện lợi hơn trên máy tính hoặc điện thoại. Tiết kiệm được tài nguyên con người. Nâng cao khả
năng ứng dụng công nghệ của nông dân trong hoạt động sản xuất và cung ứng nông sản.
- Giúp cung cấp giải pháp cho trang trại vài chục đến vài nghìn gia súc. Hơn nữa, phần mềm
giúp kết nối các trang trại chăn nuôi với tập đoàn Agrifood: thức ăn, thuốc - thú y, chuồng trại -
thiết bị, giống,…
- Kiểm soát công việc trên trang trại từ xa một cách thuận lợi hơn trên máy tính hoặc điện thoại.
- Nâng cao khả năng sử dụng công nghệ của nông dân trong sản xuất và cung cấp nông
nghiệp.
- Tiết kiệm tài nguyên con người
- Tập đoàn dễ dàng tiếp cận hơn với người sử dụng thông qua app OHH - FARM.
UẢN LÍ TRANG TRẠI THÔNG MINH - OHH FARM
1. User groups & Personas
1.1. User groups: Nông dân, bác sĩ, kĩ sư, development team, quản lí chất lượng
1.2. Personas:
NÔNG DÂN
BÁC SĨ
BÁC SĨ
1.3
KĨ SƯ
DEV TEAM
Anh Sáu là nông dân, 45 tuổi - xã Thành An, huyện Mỏ Cày Bắc,
tỉnh Bến Tre - Tìm một giống bò mới phương pháp mới, kĩ
thuật mới có chất lượng và đem lại thu nhập ổn định
42 tuổi - tốt nghiệp loại giỏi Đại học Nông Lâm - với mong
muốn được kịp thời phát hiện và điều trị, phòng bệnh, đồng
thời nghiên cứu và thí nghiệm các lĩnh vực như: thuốc, vaccine
cho gia súc cho gia súc nhằm đưa đến tay nông dân những
giống bò khỏe mạnh, chất lượng
nghiên cứu phương pháp xây dựng khoa học, quy trình kĩ thuật
chăn nuôi với quy mô đạt chuẩn, có tính ứng dụng thực tiễn
cao.
Cao Kỳ Duyên
xây dựng, phát triển, quản lí ứng dụng OHH FARM, luôn luôn
túc trực giám sát, kịp thời xử lí lỗi kĩ thuật để ứng dụng đạt
được hiệu quả tốt ( là thành viên của bộ phận công nghệ thông
tin thuộc tập đoàn Agrifood)
quan sát, đánh giá hiệu suất làm việc của nông dân trên ứng
dụng OHH FARM, từ đó xuất ra kết quả báo cáo nhằm phục vụ
công tác hỗ trợ nông dân.
•Says:
- Tôi muốn tìm giống bò mới để cải thiện năng suất.
- Kỹ thuật mang tính ứng dụng cao.
Mang lại thu nhập ổn định
•Feels:
- Sợ không tìm được phương pháp,giống mới
- Lo lắng không biết công ty đó có đảm bảo về chất lượng, cũng như
hợp tác lâu dài không.
• Says:
- Mong muốn mình có thể chăm sóc tốt giống nuôi, tránh mắc
bệnh, và đưa ra những biện pháp phòng tránh bệnh
- Cho ra những giống bò đạt chuẩn đến với người dân
• Feels:
- Sợ không tìm được cách chữa bệnh cho giống bò.
- Lo lắng không biết có kịp thời tìm kiếm cũng như giải pháp ngăn
chặn những tác nhân xấu gây ảnh hưởng đến chất lượng của giống
bò không
• Says:
Muốn nông dân có thể dựa vào các phương pháp xây dựng khoa
học để chăn nuôi một cách có hiệu quả.
• Feels:
Cảm thấy lo lắng vì sợ nông dân k thích nghi được với phương pháp
mới.
• Says:
Muốn phát triển một ứng dụng có thể liên kết tập đoàn với
người nông dân một các thuận tiện nhất.
• Feels:
Lo lắng vì sợ ứng dụng không được các hộ nông dân sử dụng.
• Says:
- Muốn nông dân chăn nuôi được thuận lợi, hiệu suất cao.
- Đội ngũ kĩ sư, bác sĩ tích cực hỗ trợ nông dân
• Feels:
- Nông dân không quen sử dụng ứng dụng, ngại hoặc không
thích trao đổi, tư vấn online.
- Hiệu quả trao đổi, tư vấn giữa kĩ sư, bác sĩ với nông dân
không được cao
• Thinks:
- Tìm giống mới đó ở đâu .
- Liệu kỹ thuật và phương pháp nào phù hợp để mang lại
hiệu quả tốt.
• Pains:
- Phải tự tìm kiếm qua rất nhiều trang web cũng như ứng
dụng, và quá nhiều sự lựa chọn dẫn đến không biết chọn
công ty nào.
- Đôi khi tìm sai thông tin mong muốn dẫn đến trả ra kết
quả tìm kiếm sai
• Thinks:
- Nghiên cứu thuốc làm sao để có thể chữa được những căn
bệnh nguy hiểm đến giống bò.
- Kịp thời có thể ngăn chặn những yếu tốt gây bệnh cho giống
bò
• Pains:
- Đôi khi trong quá trình nghiên cứu tìm thuốc cũng sẽ có
khả năng không kháng lại được bệnh.
- Không biết phương pháp cũng như hiệu quả thật sự có
tác dụng như thế nào
• Thinks:
- Liệu nông dân có thể làm quen được với các phương
pháp mới này hay không?
Có gặp khó khăn gì không?
• Pains:
Phải tự nghiên cứu các phương pháp, quy trình kĩ thuật
phù hợp với nông dân, sợ nông dân khó tiếp cận với các
công nghệ tiên tiến.
• Thinks:
- Liệu nông dân có sử dụng được các chức năng của ứng
dụng hay không?
- Làm thế nào để tiếp cận được người nông dân một cách
dễ dàng nhất.
• Pains:
Nông dân trước đó luôn làm theo cách truyền thống,
không tiếp nhận các ứng dụng khoa học trong chăn nuôi
nên ứng dụng còn gặp nhiều khó khăn,…
• Think:
- Nông dân có quen với mô hình này hay không.
- Thời gian đầu sẽ rất khó khăn để người dân lm quen với
ứng dụng và trao đổi online với kĩ sư, bác sĩ.
• Pains:
- Số liệu từ ứng dụng quản lí không chính xác do người
nông dân không quen sử dụng.
- Sự cố kĩ thuật do ứng dựng, đường truyền.
• Does:
- Tự tham khảo một số ứng dụng.
- Tự search google tìm kiếm thông tin về giống,
phương pháp.
• Gains:
- Có được giống nuôi tốt. Nhận được phương
pháp, kĩ thuật tân tiến.
- Áp dụng triển khai theo mô hình đạt chuẩn,
đạt năng suất và hiệu quả quy mô cao.
• Does:
- Tự nghiên cứu những loại thuốc mang tính kháng
nguyên.
- Tham khảo tài liệu về các loại virus ở gia súc
• Gains:
- Có được những loại vaccine phù hợp với
giống bò nhằm ngăn ngừa những loại virus gây
bệnh.
- Nhận được kết quả sau nhiều lần thử nghiệm
thuốc và phương pháp
• Does:
- Nghiên cứu các phương pháp xây dựng khoa
học, quy trình kĩ thuật chăn nuôi cho các hộ
nông dân.
• Gains:
Nhận được sự đón nhận của nông dân về các
phương pháp, quy trình mới, tăng độ tin cậy
của tập đoàn đối với nông dân.
• Does:
Thiết kế, xây dựng và phát triển ứng dụng dễ
dàng được người nông dân và tập đoàn sửu
dụng.
• Gains:
Có được sự ủng hộ của các hộ nông dân, giúp
nông dân liên kết được với tập đoàn, đảm bảo
được sự phát triển đôi bên cùng có lợi.
• Does:
Đề ra nhưng phương pháp mới để tiếp cận hơn
với nông dân, giám sát, kiểm tra chất lượng
chăn nuôi của nông dân
• Gains:
- Hợp tác, liên kết với nông dân ở xa, không cần
gặp trực tiếp.
- Có thêm nguồn nuôi bò cho tập đoàn.
Giúp đỡ được bà con nông dân có thu nhập ổn
định.
Hướng dẫn:
1. Nhóm điền tên của User Group vào
[USER GROUP] U
User Actitity #ID1
User Activities
Hướng dẫn:
Nhóm liệt kê Tất cả User Activities của
User Group này vào đây
Với mỗi User Activity, nhóm tiếp tục phân
tích để xác định StoryBackbone và User
Stories và trình bày chi tiết theo template
bảng bên dưới.
Story Backbone
1 2 3
User Stories
Expectations for software (Software Requirements)
[USER GROUP] USER STORY MAP
User Actitity #ID2 User Actitity #ID3
Business Rules
4 5 6
User Actitity #ID4
7 8
Ví dụ - [KHÁCH ĐẶT HÀNG
User Activities
UA1 -Tìm kiếm quán ăn
Story Backbone
1 2 3
Chọn quán ăn Xem danh sách món ăn Chọn món và nhập số
lượng
User Stories
US1_Tìm kiếm quán ăn US5_ Tìm kiếm món US8_Chọn món và nhập
theo sở thích, vị trí số lượng
US2_Xem thông tin chi US6_Xem theo danh mục US9_Xóa món đã chọn
tiết của quán ăn món ăn
US3_Xem review US7_Xem chi tiết tên món US10_Có thể chọn nhiều
ăn và giá tiền món
SR1_Cho phép Tìm kiếm SE4_Hiển thị danh sách SE6_Cho phép Dễ dàng
quán ăn theo sở thích, vị món ăn theo danh mục chỉnh sửa số lượng món
trí
SR2_Hiển thị danh sách SE5_Hiển thị tên món, hình SE7_Cho phép chọn được
quán ăn theo rating từ ảnh món, giá tiền (giá gốc nhìu món cùng lúc
cao --> thấp trong vòng 3s và giá khuyến mãi (nếu có)
đổ lại
Business Rules
án bằng Thẻ, phải là thẻ nộ i địa, ko chấp nhận thẻ Visa/Master
ợc Hủy đơn khi Nhà hàng đã xác nhận đang Chế biến
4 5 6
Xác nhận đơn hàng Đợi xác nhận của Shipper Xác nhận đơn hàng cho
Shipper
US12_Nhập địa chỉ giao US17_Xem được thông US19_Xác nhận đơn hàng
hàng tin của shipper khi được cho Shipper
xác nhận
7 8
Xem lộ trình di chuyển Cảm nhận về dịch vụ
của đơn hàng
2. Use case:
Đăng nhập
Đăng xuất
CẦU CHỨC NĂNG (FUNCTIONAL REQUIREMENTS)
MÔ TẢ (DESCRIPTION) ID PRIORITY
App cho phép người dùng đăng ký tài khoản theo form đăng ký F06 Cao
App hiển thị chi tiết thông tin tài khoản cho người dùng xem F07 Cao
App cho phép người dùng cập nhật thông tin tài khoản khi cần thiết. F08 Cao
App cho phép người dùng đổi password F09 Cao
App cho phép người dùng lấy lại password trong trường hợp quên F10 Cao
password
App cho phép người dùng đăng nhập với account của mình, app kiểm F11 Cao
tra tính hợp lệ của tài khoản và thông báo cho người dùng biết tình
trạng đăng nhập khi người dùng nhập sai tài khoản.
App cho phép người dùng đăng xuất khỏi hệ thống F12 Cao
DANH SÁCH CÁC THUỘC TÍNH CHẤT LƯỢNG (QUALITY ATTRIBUTES)
# YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG (NON - FUNCTIONAL REQUIREMENT) ID
Hiệu năng hoạt động (Performance)
Yêu cầu về thời gian
Thời gian cho phép để hệ thống phản hồi lại thông tin đã tiếp nhận yêu cầu xử lý từ phía
người sử dụng là 3 giây (s);
Thời gian cho phép để hiển thị đầy đủ trang thông tin là 3 (s);
Thời gian cho phép để gửi kết quả tìm kiếm thông tin là 5 (s);
Yêu cầu về tài nguyên sử dụng
Tài nguyên lưu trữ chiếm dụng của ứng dụng trong trạng thái hoạt động bình thường không
được phép lớn hơn 80% tài nguyên lưu trữ được phép sử dụng
Công suất tối đa
Đảm bảo khả năng 100 người sử dụng dịch vụ truy cập đồng thời
Đảm bảo tối thiểu 80% số giao dịch thực hiện thành công/ phút;
Đảm bảo khả năng thực hiện 10 giao dịch/giây; băng thông sử dụng tối đa cho phép là 20%
băng thông của toàn mạng
Tính khả dụng (Usability)
App phải cho người dùng Dễ dàng học cách sử dụng
Thời gian trung bình cho phép để người sử dụng dịch vụ bình thường (tốt nghiệp Phổ thông
trung học) có thể học và sử dụng được hệ thống là 3 giờ (h);
Các cửa sổ, thực đơn, biểu tượng được bố cục một cách khoa học, rõ ràng, nhất quán, dễ
hiểu; tông màu chủ đạo của các giao diện là tông màu ……………...
Giao diện hỗ trợ 02 ngôn ngữ (tiếng Việt + tiếng Anh)
Hỗ trợ font chữ Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001;
Tương thích (Integration)
App có thể thực hiện các chức năng đáp ứng yêu cầu người sử dụng một cách hiệu quả và
hiệu suất trong điều kiện chia sẻ môi trường hoạt động và tài nguyên dùng chung với các hệ
thống khác mà không làm ảnh hưởng đến sự hoạt động bình thường của các hệ thống khác.
App cho phép kết nối và dùng chung với các thiết bị khác như: hệ thống máy scan, máy in,
….
Tính tin cậy (Reliability)
Khả năng xảy ra lỗi của app trong mức khả năng chấp nhận là 0.01%
Tính sẵn sàng của sản phẩm phải đạt mức 99,5% theo năm
Trong mọi trường hợp xảy ra sự cố (dữ liệu, máy chủ vật lý, máy chủ ứng dụng), thời gian
cho phép để hệ thống phục hồi trạng thái hoạt động bình thường là 3 (h)
Thời gian cho phép giữa hai lần liên tiếp xảy ra sự cố là 3 tháng trừ các trường hợp bất khả
kháng như: Chiến tranh, lũ lụt, thiên tai, địch họa...;