You are on page 1of 4

CHƯƠNG 5: ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM

46. Khi định giá bán sản phẩm theo phương pháp toàn bộ, số tiền tăng thêm phải
a. Bù đắp chi phí sản xuất và hình thành lợi nhuận
b. Bù đắp chi phí quản lý và hình thành lợi nhuận
c. Bù đắp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và có được mức hoàn vốn
mong muốn
d. Bù đắp định phí bán hàng, định phí quản lý doanh nghiệp và hình thành lợi nhuận
47. Định giá bán sản phẩm theo phương pháp chi phí trực tiếp, chi phí nền bao gồm
a. Biến phí sản xuất đơn vị
b. Biến phí bán hàng và biến phí quản lý doanh nghiệp đơn vị
c. Biến phí sản xuất, biến phí bán hàng và biến phí quản lý doanh nghiệp đơn vị
d. Định phí đơn vị
48. Giá bán sản phẩm tính được có thể không bán được sản phẩm hoặc bán được
nhưng doanh thu thấp vì
a. Giá bán tính trên cơ sở chi phí cá biệt, mức hoàn vốn ước tính chủ quan và chưa tính
được quan hệ giữa giá bán với số lượng sản phẩm tiêu thụ
b. Không phù hợp thu nhập dân cư
c. Không phù hợp với thị trường cạnh tranh
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
49. Mức hoàn vốn mong muốn trong số tiền tăng thêm của giá bán là
a. Ước tính khác nhau tùy theo sản phẩm có chu kỳ sống ngắn hoặc dài
b. Ước tính khác nhau tùy theo môi trường cạnh tranh
c. Ước tính khác nhau theo từng thời kỳ kinh doanh
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
50. Định giá bán sản phẩm dịch vụ
a. Có thể gồm giá công dịch vụ (tiền công và giá nguyên vật liệu sử dụng
b. Giá dịch vụ tính trên cơ sở giờ lao động trực tiếp
c. Hai đáp án trên đúng
d. Hai đáp án trên sai
51. Cơ sở để định giá bán sản phẩm thông thường, không phải các nhân tố sau
a. Biến phí toàn bộ sản phẩm tiêu thụ;
b. Chi phí khác
c. Giá bán lẻ sản phẩm có trừ chiết khấu;
d. Giá thành sản xuất

1
52. Định giá bán sản phẩm thông thường dựa vào giá thành sản xuất thì phần chi phí
cộng thêm nhằm mục đích
a. Bù đắp thiệt hại trong sản xuất kinh doanh
b. Bù đắp chi phí sản xuất
c. Bù đắp chi phí còn lại và đạt được lợi nhuận mong muốn
d. Bù đắp chi phí hoạt động tài chính
53. Khi định giá bán sản phẩm thông thường dựa vào giá thành sản xuất thì phần chi
phí cộng thêm không nhằm mục đích bù đắp khoản chi phí này
a. Bù đắp chi phí hoạt động tài chính
b. Bù đắp thiệt hại trong sản xuất kinh doanh
c. Bù đắp chi phí còn lại và đạt được lợi nhuận mong muốn
d. Cả 3 đáp án trên
54. Khi định giá bán sản phẩm tiêu thụ nội bộ phải tuân thủ nguyên tắc
a. Đặt lợi nhuận của doanh nghiệp lên hàng đầu
b. Hài hòa lợi ích giữa các bên liên quan
c. Bù đắp được chi phí sản xuất
d. Đáp án b, c
55. Có thể định giá sản phẩm chuyển nhượng nội bộ theo
a. Chi phí thực hiện;
b. Giá thị trường
c.Thương lượng
d. Cả 3 đáp án trên
56. Nhân viên KTQT giải thích với giám đốc rằng khi định giá bán sản phẩm theo
phương pháp toàn bộ thì phần linh hoạt trong giá bán là
a. Chi phí bán hàng
b. Chi phí QLDN
c. Mức lợi nhuận mong muốn
d. Tất cả các thành phần trên
57. Nhân viên KTQT giải thích với giám đốc rằng khi định giá bán sản phẩm theo
phương pháp trực tiếp thì phần linh hoạt trong giá bán là
a. Định phí bán hàng
b. Định phí QLDN
c. Mức lợi nhuận mong muốn
d. Tất cả các thành phần trên
58. Giá bán sản phẩm theo giá lao động và giá nguyên vật liệu sử dụng bao gồm

2
a. Giá lao động trực tiếp, phụ phí lao động trực tiếp, mức lợi nhuận mong muốn theo lao
động và giá mua NVL sử dụng, phụ phí NVL, mức lợi nhuận mong muốn theo NVL
b. Giá lao động và giá mua nguyên vật liệu sử dụng
c. Giá lao động sử dụng
d. Giá nguyên vật liệu sử dụng
59. Định giá bán theo nguyên liệu và chi phí nhân công thì phần cộng thêm là
a. Phụ phí nguyên vật liệu và nhân công
b. Phụ phí về chi phí sản xuất chung
c. Mức lợi nhuận mong muốn theo vật tư và nhân công lao động
d. Đáp án a, c
60. Lợi nhuận của doanh nghiệp tính trên cơ sở giá bán sản phẩm mong muốn và sản
lượng tiêu thụ dự định là
a. Lợi nhuận kế toán
b. Lợi nhuận chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
c. Lợi nhuận kế hoạch (dự tính)
d. Lợi nhuận thực hiện
61. Định giá bán theo chi phí nguyên vật liệu liệu và chi phí nhân công thì phần chi
phí cộng thêm là phụ phí nguyên vật liệu và nhân công, theo em đã đầy đủ chưa
a. Đầy đủ
b. Chưa đầy đủ
c. Cả 2 đáp án đều đúng
d. Cả 2 đáp án đều sai
62. Quyết định giá bán sản phẩm có ảnh hưởng đến
a. Khả năng sinh lời
b. Mức tăng trưởng số lượng sản phẩm tiêu thụ trong tương lai
c. Thị phần và sự chấp nhận của khách hàng
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
63. Quyết định giá bán sản phẩm căn cứ vào chi phí vì
a. Phải thu hồi chi phí đã bỏ ra và có mức lợi nhuận hợp lý
b. Để tránh trường hợp xác định giá bán thấp hơn chi phí
c. Hình thành nên mức giá sàn
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
64. Lý thuyết kinh tế vi mô cho rằng giá bán sản phẩm là tối ưu
a. Khi bán được nhiều sản phẩm nhất
b. Khi chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí cao nhất

3
c. Khi giá bán có tính cạnh tranh cao
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
65. Mô hình định giá bán sản phẩm theo lý thuyết kinh tế vi mô
a. Thực hiện được trong thị trường cạnh tranh
b. Giá bán ảnh hưởng đến khối lượng sản phẩm tiêu thụ
c. Giá bán với mong muốn lợi nhuận hợp lý
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
66. Mô hình định giá bán sản phẩm theo lý thuyết kinh tế vi mô dựa trên nguyên tắc
a. Giá bán phải bù đắp chi phí và đạt lợi nhuận cao nhất
b. Giá bán phải bù đắp chi phí và đạt lợi nhuận lâu dài
c. Giá bán phải bù đắp chi phí đã được cân nhắc thích hợp và đạt lợi nhuận lâu dài
d. Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu 2.5: Giá bán sản phẩm xác định theo phương pháp chi phí toàn bộ và phương
pháp chi phí trực tiếp có nhất thiết là luôn luôn phải bằng nhau hay không? Tại sao khi
định giá bán trong các trường hợp đặc biệt, người ta lại sử dụng phương pháp trực tiếp
mà không sử dụng phương pháp toàn bộ?

You might also like