You are on page 1of 1

CHƯƠNG 6.

PHẢN ỨNG KẾT TỦA VÀ PP CHUẨN ĐỘ KẾT TỦA

Câu 1. Tích số tan của BaSO4 ở 200C là bao nhiêu, nếu biết rằng 100ml dung dịch bão hòa tại nhiệt
độ đó chứa 0,245mg BaSO4?
Câu 2.Tính độ tan của canxi sunfat CaSO4, biết tích số tan của nó ở 250C TCaSO4 = 9,1.10-6?
Câu 3. Tính độ tan của BaSO4 trong dung dịch Na2SO4 0,01M và so sánh với độ tan của nó trong
nước?
Câu 4. Tính độ tan của CaC2O4 trong dung dịch có pH bằng 4. Biết TCaC2O4 =2,3.10-9 có pK1 = 1,25;
pK2 = 4,27.
Câu 5. Tính độ tan của Ag2S trong nước. Biết TAg2S=6,3.10-50.
Câu 6. Lấy 20,00 ml dung dịch NaCl, thêm 2 ml HNO3 đặc và 20,00 ml AgNO3 0,1020 N rồi thêm
nước cho đủ 100,0 ml. Lọc bỏ kết tủa, lấy 50,00 ml nước lọc đem định lượng bằng KSCN 0,0980
N
với chỉ thị là phèn sắt amoni hết 6,50 ml. Hãy giải thích cách làm trên và tính nồng độ g/l của dung
dịch NaCl.
Câu 7. Hỗn hợp chỉ có KCl và NaBr được xác định bởi phương pháp Mohr. Cân 0,3172 g mẫu,
hòa
tan trong 50 ml nước và chuẩn độ bằng AgNO3 0,1120 M hết 36,85 ml. Một mẫu trắng (blank)
được
chuẩn độ bằng AgNO3 0,1220 M hết 0,71 ml (cũng theo phương pháp Mohr). Tính thành phần
phần
trăm của KCl và NaBr trong mẫu

You might also like