You are on page 1of 8

CÂU 1: ANH/ CHỊ HÃY NÊU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH CỦA NGÀNH KINH DOANH LƯU TRÚ? LIÊN HỆ THỰC TẾ ĐỊA
PHƯƠNG
I. Các nhân tố ảnh hưởng
Sự phát triển của nhu cầu du lịch
◦ Quyết định đến sự tồ n tạ i và phá t triển củ a ngà nh lưu trú
◦ Sự thay đổ i nhu cầ u du lịch (số lượ ng, cơ cấ u, sở thích…) quyết định đến
cấ p hạ ng; cô ng suấ t; thờ i gian hoạ t độ ng và trình độ phá t triển củ a ngà nh
lưu trú
Tài nguyên du lịch
Là yếu tố sả n xuấ t trong kinh doanh lưu trú , là cơ sở xây dự ng cơ cấ u sả n phẩ m
cho DNLT
Sự phâ n bố và sứ c hấ p dẫ n củ a TNDL chi phố i tính chấ t, qui mô , cấ p hạ ng và hiệu
quả kinh doanh củ a DNLT
Hệ thống kết cấu hạ tầng
– Quyết định đến việ c đưa tà i nguyên du lịch ở dạ ng tiề m năng sang khai thá c; do
vậy tá c độ ng đến sự ra đờ i và tồ n tạ i củ a ngà nh tạ i cá c địa phương
– Tá c độ ng đến việ c tă ng khả năng tiế p cậ n sả n phẩ m du lịch nó i chung và sả n
phẩ m lưu trú nó i riêng
Tình hình phát triển kinh tế
– Quyết định đến sự phá t triển củ a cầ u du lịch do vậy quyết định đến cơ hộ i phá t
triển cho ngà nh lưu trú
– Bả n thâ n sự phá t triển kinh tế củ a địa phương trở thà nh nguồ n hấ p dẫ n du
khá ch
– Vì là mộ t ngà nh xuấ t khẩ u do vậy chịu ả nh hưở ng củ a sự biến độ ng củ a tỷ giá
hố i đoá i; củ a tỷ lệ lạ m phá t
Tiến bộ khoa học kỹ thuật
– Ả nh hưở ng trự c tiế p đến khả năng đá p ứ ng nhu cầ u củ a du khá ch
– Giú p cá c DNLT tạ o ra nét dị biệt củ a mình nếu biết nắ m bắ t cá c tiến bộ
– Quyết định đến hiệu quả kinh doanh củ a ngà nh thô ng qua việc cho phé p nâng
cao năng suấ t; tiết kiệm chi phí
Chính sách của Nhà nước
– Quyết định đến việ c tạ o cơ hộ i hay hạ n chế sự phá t triển củ a ngà nh
– Cá c chính sá ch quả n lý ngà nh tạ o mô i trườ ng thuậ n lợ ộ ich hoạ t độ ng củ a ngà nh
II. Liên hệ thực tế địa phương
CÂU 2: BUNGALOW LÀ GÌ? CÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN ĐỐI VỚI KINH DOANH/
THIẾT KẾ LOẠI HÌNH LƯU TRÚ NÀY? ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG LÀ AI? CÁC
XU HƯỚNG LỰA CHON BUGALOW HIỆN NAY LÀ GÌ?
I. Khái niệm
Bungalow là mộ t kiểu nhà đượ c thiết kế nằ m riêng biệt, có diện tích nhỏ và có kết
cấ u khá đơn giả n nhưng đầ y đủ tiện nghi. Thô ng thườ ng Bungalow chỉ có duy
nhấ t mộ t tầ ng vớ i má i hiên rộ ng và độ rộ ng thì tù y thuộ c và o số lượ ng ngườ i ở .
Đâ y là kiểu nhà mộ t tầ ng có xuấ t xứ từ Ấ n Độ , bắ t đầ u xuấ t hiện từ thế kỷ XVII.

II. Đặc điểm cơ bản đối với kinh doanh/ thiết kế loại hình lưu trú
này.
III. Đối tượng
IV. Xu hướng
CÂU 3: HOSTEL LÀ GÌ? CÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN ĐỐI VỚI KINH DOANH/ THIẾT
KẾ LOẠI HÌNH LƯU TRÚ NÀY? ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG LÀ AI? CÁC XU
HƯỚNG LỰA CHON HOSTEL HIỆN NAY LÀ GÌ?
I. Khái niệm
- Theo Thô ng tư 88/2008 / TT-BVHTTDL:hostel (Nhà nghỉ du lịch): là cơ sở lưu
trữ du lịch, có trang thiết bị, tiện nghi cầ n thiết phụ c vụ khá ch du lịch nhưng
khô ng đạ t tiêu chuẩ n xếp hạ ng khá ch sạ n.
- Theo thô ng tin tư vấ n 01/2001 / TT-TCDL: Là cô ng trình kiến trú c đượ c xâ y
dự ng độ c lậ p, có quy định từ 9 phò ng ngủ trở xuố ng, bả o đả m chấ t lượ ng về cơ sở
dữ liệu, thiết bị trang bị phụ c vụ khá ch du lịch.
II. Đặc điểm cơ bản đối với kinh doanh/ thiết kế loại hình lưu trú này.
* Giá cá : Mộ t phò ng nghỉ hiện có hai cá ch tính giá , tính nghi theo giờ hoặ c tính
nghi qua đêm. Giá mộ t phò ng nghi qua đêm dao độ ng từ 200-300 nghìn đồ ng; từ
60 – 90 nghìn đồ ng cho mộ t giờ đầ u tiên, mỗ i gio sau đó cộ ng thêm từ 10-20
nghin đồ ng.
* Vị trí: thườ ng và cá c vị trí thuậ n lợ i, dễ tiếp cậ n, trườ ng cả nh quan bả o vệ sinh
an toà n ở trung tâ m thà nh phổ , gầ n cá c điểm tham quan, du lịch củ a địa phương,
cá c cơ sở kinh doanh , liên kết giao thô ng vậ n tả i, gầ n cá c nhà hà ng, quá n bar,
quá n cà phê, trung tâ m mua sắ m, đá p ứ ng đâ y đủ cá c yêu cầ u củ a khá ch hà ng như
giả i trí, kính doanh, nghiên cứ u.
* Kiến trú c: Kinh doanh nhà nghi là mộ t loạ i hình khá đặ c thù , vì vậ y yêu cầ u
thiết kế khô ng quá yêu cầ u và chi tiết như khá ch sạ n, nhưng nó cũ ng phả i đủ sang
trọ ng và tình trạ ng rơi, khô ng gian phả i bả o đả m thoá ng, sạ ch. Diện tích củ a cá c
nhà nghi có thể là 60m2, 70m2, 80m2 ... vi vậ y như yêu cầ u khai thá c số phò ng có
thể tính toá n số tầ ng dự a trên diện tích. Nhữ ng thiết kế nhà nghi 3 tầ ng, nhà nghỉ
4 tầ ng, nhà nghi 5 tầ ng đẹp, nhà nghi 6,7,8 tầ ng có má y tầ ng, chứ c năng đá p ứ ng
cá c kỹ thuậ t tiêu chuẩ n.
* Dịch vụ sả n phẩ m:
Kinh doanh nhà nghi là kinh doanh cá c thiết bị dịch vụ cho khá ch hà ng yêu cầ u là
dịch vụ lưu trú qua đêm và mộ t số dịch vụ nhỏ bố trí khá c. Cho nên sản phẩ m củ a
kinh doanh nhà nghi là nhữ ng sả n phẩ m dịch vụ và hà ng hó a cung cấ p cho khá ch
hà ng.
Nhà nghi kinh doanh du lịch giố ng khá ch sạ n là kinh doanh chủ yếu dịch vụ
phò ng cho khá ch hà ng có nhu cầ u, dịch vụ phò ng 24 / 24h, buồ ng ngủ phả i có
phò ng vệ sinh khép kín và tiêu chuẩ n thiết kế giườ ng và diện tích phò ng giố ng
như thiết kế phò ng củ a khá ch sạ n. Nhà nghi cũ ng có nhữ ng trang thiết bị tiện
nghi tố i thiểu như điện thoạ i, tủ đự ng quầ n á o và dịch vụ trô ng giữ xe cho khá ch.
Cũ ng có mộ t số nhà nghi kinh doanh cả hai dịch vụ bố sung khá c nhau như
karaoke, xô ng hơi, massage và mộ t số dịch vụ khá c nhằ m tă ng hiệu quả kinh
doanh củ a mình ngoà i mù a du lịch.
Phâ n loạ i: Theo tiêu chuẩ n nhà nghi KDDL Việt Nam TCVN7799: 2009
-Că n cứ và o số lượ ng phò ng, ngườ i ta chia nhà nghỉ thà nh 2 loạ i:
+ Dướ i 10 buô ng ngủ
+ Từ 10 buồ ng ngủ trở lên
-Dự a và o vị trí:
+ Nhà nghi trong thà nh phò ng đượ c xâ y dự ng ở trung tâ m thà nh phố lớ n, cá c khu
đô thị hoặ c khu dâ n cư.
+Nhà nghi nă m ở ngoạ i ô thà nh phố hoặ c cá c trung tâ m đô thị và chủ yếu phụ c vụ
cho du khá ch đi nghi và o cá c dịp cuố i tuầ n nhưng mứ c chi tiêu thấ p.
+ Nhà nghĩ ven đườ ng đượ c xâ y dự ng ven cá c đườ ng quố c lộ nhằ m phụ c vụ cá c
đô i tượ ng khá ch du lịch ven đườ ng.
- Dự a và o hình thứ c:
+Nhà nghỉ du lịch bình dâ n
+Nhà nghỉ du lịch cao cấ p
Đâ y là loạ i hinh lưu trú khô ng đượ c xếp hạ ng sao nhưng lạ i đá p ứ ng đượ c nhữ ng
tiêu chuẩ n trang thiết bị tiện nghi trong phò ng như tiêu chuẩ n củ a cá c khá ch sạ n.
III. Đối tượng khách hàng
IV. Xu hướng lựa chọn hiện nay
CÂU 4: CAMPING LÀ GÌ? CÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN ĐỐI VỚI KINH DOANH/
THIẾT KẾ LOẠI HÌNH LƯU TRÚ NÀY? ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG LÀ AI? CÁC
XU HƯỚNG LỰA CHON CAMPING HIỆN NAY LÀ GÌ?
I. Khái niệm
Camping là mộ t loạ i hình cơ sở lưu trú du lịch gầ n vớ i thiên nhiên nhấ t. Camping
đã có từ lâ u đờ i nhưng chỉ khi phá t triển rộ ng rã i mớ i đượ c tă ng cườ ng đủ ý
nghĩa và cô ng dụ ng nó . Từ "camping" dù ng để chỉ hoạ t độ ng "cắ m trạ i", cả nhâ n,
gia đình hoặ c nhó m ngườ i lưu trú trong mộ t khu vự rc quy hoạ ch hoặ c xâ y dự ng
có trang bị từ mộ t ngà y đến mộ t thá ng. Camping có nơi để xe riêng có khu vự c
cho khá ch cấ m trạ i (bằ ng lều) hoặ c buồ ng ngủ lưu độ ng do ô tô kéo theo
(caravan).
II. Đặc điểm cơ bản đối với kinh doanh/ thiết kế loại hình lưu trú
này.
1. Đặc điểm cơ bản đối với kinh doanh
Cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh của loại hình lưu trú camping
- Về vị trí:
+ Ở nơi có cảnh quan thiên nhiên đẹp, giao thông thuận tiện, môi trường sạch,
an toàn.
+ Không nằm trong khu vực có thể xảy ra lở đất, lũ quét, úng ngập hoặc trên
các dòng chảy.
+ Cách bờ biển 100 m và không vi phạm hành lang an toàn.
+ Cách đường cao tốc, đường quốc lộ, đường sắt 50 m.
- Về tổ chức không gian, các phân khu chức năng
+ Diện tích bãi cắm trại : 1 ha
+ Bãi cắm trại du lịch gồm ba phân khu chức năng chính, bố trí hợp lí, thuận
tiện:
 Khu vực phục vụ lưu trú, cắm trại chiếm không quá 25% diện tích bãi cắm trại,
gồm:
 Khu lưu trú: khu dựng lều du lịch, khu phòng ngủ di động
 Khu vệ sinh công cộng, đường giao thông nội bộ
 Khu dịch vụ, vui chơi giải trí, thể thao ngoài trời chiếm không quá 15% diện
tích bãi cắm trại.
 Sân, vườn cây xanh chiếm không dưới 60% diện tích bãi cắm trại.
+ Bãi cắm trại có ranh giới bằng hàng rào tự nhiên hoặc nhân tạo với khu vực
bên ngoài.
- Về đặc điểm cơ bản của camping:
+ Thường nằm ở những nơi giàu tài nguyên thiên nhiên
. + Camping được tạo nên bởi những vật liệu kém chắc bền có tính di động, và
thường được quy hoạch thành khu riêng biệt.
+ Trong kinh doanh lều trại, khách du lịch được cung cấp các dịch vụ như: nơi
ăn, nghỉ, khu thể thao và khu vui chơi giải trí.
+ Kiến trúc của lều trại khi thiết kế cần chú ý đến những vấn đề sau:
 Nơi đón tiếp khách
 Khu vực cắm trại.
 Khu thương mại: dành cho việc buôn bán như bán hàng lưu niệm, đồ ăn
uống, cho thuê đồ dùng… www.ebook.edu.vn
 Khu thể thao giải trí ngoài trời.

Cơ sở pháp lý – Điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú Camping


a. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch
– Có đă ng ký kinh doanh theo quy định củ a phá p luậ t;
– Đá p ứ ng điều kiện về an ninh, trậ t tự , an toà n về phò ng chá y và chữ a chá y, bả o
vệ mô i trườ ng, an toà n thự c phẩ m theo quy định củ a phá p luậ t;
– Bã i cắ m trạ i du lịch: Khu vự c đượ c quy hoạ ch ở nơi có cả nh quan thiên nhiên
đẹp, có kết cấ u hạ tầ ng, có cơ sở vậ t chấ t và dịch vụ cầ n thiết phụ c vụ khá ch cắ m
trạ i.
b. Điều kiện về cơ sở vậ t chấ t kỹ thuậ t, dịch vụ đố i vớ i bã i cắ m trạ i du lịch
– Có khu vự c đó n tiếp khá ch, khu vự c dự ng lều, trạ i, phò ng tắ m, vệ sinh chung.
– Có tủ thuố c cấ p cứ u ban đầ u.
– Có nhâ n viên bả o vệ trự c khi có khá ch.
c. Thủ tụ c thô ng bá o vớ i cơ quan chứ c năng về việc kinh doanh dịch vụ du
lịch cắ m trạ i
Trướ c khi đi và o hoạ t độ ng chậ m nhấ t 15 ngà y, cơ sở lưu trú du lịch có trá ch
nhiệm gử i thô ng bá o bằ ng văn bả n tớ i Sở Du lịch, Sở Vă n hó a, Thể thao và Du lịch
nơi có cơ sở lưu trú du lịch về nhữ ng nộ i dung sau:
a) Tên, loạ i hình, quy mô cơ sở lưu trú du lịch;
b) Địa chỉ cơ sở lưu trú du lịch, thô ng tin về ngườ i đạ i diện theo phá p luậ t;
c) Cam kết đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch như trên
Că n cứ kế hoạ ch cô ng tá c đượ c phê duyệt hoặ c trong trườ ng hợ p độ t xuấ t theo
quy định củ a phá p luậ t, Sở Du lịch, Sở Vă n hó a, Thể thao và Du lịch nơi có cơ sở
lưu trú du lịch có trá ch nhiệm tổ chứ c kiểm tra điều kiện tố i thiểu về cơ sở vậ t
chấ t kỹ thuậ t và dịch vụ phụ c vụ khá ch du lịch. Trong thờ i hạ n 07 ngà y là m việc
kể từ ngà y kết thú c cô ng tá c kiểm tra, Sở Du lịch, Sở Vă n hó a, Thể thao và Du lịch
phả i gử i thô ng bá o bằ ng vă n bả n về kết quả kiểm tra đến cơ sở lưu trú du lịch.
Trườ ng hợ p cơ sở lưu trú du lịch khô ng đá p ứ ng điều kiện tố i thiểu tương ứ ng
vớ i loạ i hình cơ sở lưu trú du lịch theo quy định tạ i Nghị định này, Sở Du lịch, Sở
Vă n hó a, Thể thao và Du lịch yêu cầ u cơ sở lưu trú du lịch bổ sung, hoà n thiện,
đá p ứ ng điều kiện tố i thiểu hoặ c thay đổ i loạ i hình cơ sở lưu trú du lịch phù hợ p.
Cơ sở lưu trú có trá ch nhiệm thô ng bá o bằ ng vă n bả n đến Sở Du lịch, Sở Vă n hó a,
Thể thao và Du lịch về việc bổ sung, hoà n thiện, đá p ứ ng điều kiện tố i thiểu hoặ c
thay đổ i loạ i hình cơ sở lưu trú du lịch.
2. Thiết kế loại hình này
Camping gồ m nhiều loạ i vớ i cá ch thứ c thiết kế khá c nhau. Mỗ i loạ i thể hiện mộ t
đặ c trưng riêng. Cụ thể như sau:
LỀ U 3 MÙ A: Là loạ i lều thiết kế để sử dụ ng trong mù a xuâ n, hè và thu. Vớ i thiết kế
thiên về ưu tiên gọ n, nhẹ. Đặ c tính củ a lều 3 mù a là thô ng thoá ng, vá ch lều
thườ ng đượ c thiết kế để tă ng tố i đa diện tích lướ i, đủ để trá nh gió thổ i trự c diện
và o ngườ i dù ng và giú p khô ng khí lưu thô ng tố t trong lều. Khung lều 3 mù a
thườ ng sử dụ ng nhữ ng loạ i chấ t liệu ưu tiên độ nhẹ như nhô m. Lớ p ngoà i lều 3
mù a thườ ng thiết kế hổ ng, khi dự ng thườ ng cá ch mặ t đấ t mộ t khoả ng đủ để
khô ng khí và gió vẫ n có thể lưu thô ng mà vẫn đả m bả o chố ng mưa, sương ẩ m.
Chấ t liệu củ a lều 3 mù a thườ ng mỏ ng, nhẹ. Trọ ng lượ ng củ a lều 3 mù a thườ ng
dao độ ng trong khoả ng từ 1,5 – 3 kg.
LỀ U 4 MÙ A: Khá c vớ i tên gọ i, loạ i lều nà y thườ ng chỉ để sử dụ ng duy nhấ t cho
mù a đô ng (ở miền ô n đớ i), cá c mù a khá c khô ng ai dù ng loạ i này cả . Để thích hợ p
vớ i điều kiện sử dụ ng khắ c nghiệt như gió mạ nh, nhiệt độ thấ p, có tuyết, bă ng, ẩ m
ướ t… thì lều 4 mù a thườ ng đượ c thiết kế kín, ít lướ i (nhưng vẫ n có và i gó c lướ i
nhỏ có cử a che để giú p điều chỉnh khô ng khí trong lều). Khung lều 4 mù a sử dụ ng
nhữ ng loạ i ưu tiên độ cứ ng, chắ c như nhô m hợ p kim. Lớ p ngoà i lều 4 mù a thiết
kế kín, phủ sá t mặ t đấ t nhằ m ngă n gió tố i đa. Chấ t liệu lều 4 mù a thườ ng dà y,
chắ c chắ n và nặ ng. Trọ ng lượ ng lều 4 mù a thườ ng trên 3 kg, có loạ i rấ t nặ ng.

LỀ U 1 LỚ P:
Lều nà y chỉ gồ m 1 lớ p vả i duy nhấ t. Và vì nó chỉ có 1 lớ p vả i duy nhấ t nhưng lạ i
muố n chố ng đượ c mưa nên gầ n như nó khô ng hề có lướ i, chỉ có 1 mả nh lướ i nhỏ
ở trên nó c lều và sẽ đượ c che lạ i bằ ng mộ t tấ m vả i nhỏ khi trờ i mưa. Cho nên
nghịch lý là tuy gọ n nhẹ nhấ t nhưng lều 1 lớ p cũ ng đồ ng thờ i là loạ i gâ y hầ m, bí
nhấ t, vớ i cá c loạ i lều 1 lớ p có thiết kế cử a 2 lớ p (1 lớ p lướ i, 1 lớ p vả i) thì điều nà y
đượ c cả i thiện đô i chú t. Lợ i thế lớ n nhấ t củ a lều 1 lớ p là cự c kỳ gọ n nhẹ và dễ sử
dụ ng, để dự ng lên chỉ mấ t khoả ng 2-3 phú t. Và nó rấ t rẻ nhờ thiết kế đơn giả n, sử
dụ ng ít nguyên liệu. Cá c hã ng lều nổ i tiếng cũ ng có sả n xuấ t lều 1 lớ p nhằ m đá p
ứ ng mộ t lượ ng khô ng nhỏ khá ch hà ng muố n sự gọ n nhẹ, đơn giả n. Nếu bạ n chỉ đi
loanh quanh vù ng ngoạ i ô hoặ c cá c chuyến đi nhẹ nhà ng, ngắ n ngà y thì lều 1 lớ p
là lự a chọ n hợ p lý.
LỀ U 2 LỚ P:
Đâ y là thiết kế chuẩ n mự c củ a cá c loạ i lều. Điểm yếu duy nhấ t so vớ i lều 1 lớ p là
lều 2 lớ p thườ ng nặ ng hơn, cá ch dự ng phứ c tạ p hơn mộ t chú t, mấ t khoả ng 5-10
phú t để dự ng xong 1 cá i lều 2 lớ p. Cò n lạ i cá c tính nă ng khá c thì lều 2 lớ p ưu việt
hơn nhiều so vớ i lều 1 lớ p. Vớ i lớ p trong đượ c thiết kế nhiều diện tích bằ ng lướ i
nên rấ t thô ng thoá ng. Lớ p ngoà i thườ ng đượ c xử lý ép seam kỹ nên tính chố ng
mưa sẽ đả m bả o. Ngoà i ra vì đặ c tính là 2 lớ p vậ t liệu nên hạ n chế đượ c tình trạ ng
đọ ng sương trong lều. Và mộ t điểm cũ ng quan trọ ng khô ng kém là lều 2 lớ p
thườ ng đẹp và có vẻ ngoà i chắ c chắ n, chuyên nghiệp hơn rấ t nhiều so vớ i sự đơn
điệu củ a lều 1 lớ p. LƯU Ý KHI
LỀ U TỰ ĐỨ NG: Là loạ i lều mà khi bạ n rá p khung và o là lều có thể tự đứ ng đượ c
(nghĩa là sử dụ ng ngay đượ c) mà khô ng cầ n phả i că ng dâ y và cắ m cọ c.
LỀ U KHÔ NG TỰ ĐỨ NG: Ngượ c lạ i vớ i loạ i trên, loạ i nà y sau khi rá p khung sẽ nằ m
bẹp, muố n nó đứ ng và sử dụ ng đượ c thì bạ n buộ c phả i că ng dâ y và cắ m cọ c.
LỀ U TỰ BUNG: Chả cầ n phả i là m gì cả , cứ vứ t nó ra nó sẽ tự bung thà nh mộ t cá i
lều cho bạ n dù ng. Đương nhiên là nó đứ ng đượ c.
* Sả n phẩ m dịch vụ và phâ n loạ i:
a) Camping thô sơ: Loạ i hình cắ m trạ i nà y phụ c vụ cho khá ch du lịch lưu trú lạ i
trên nhữ ng vù ng đấ t hoang, thiên nhiên (đâ y là nơi khô ng phả i quy định cho cắ m
trạ i) như trên nú i, ven sõ ng.biên, hồ nướ c ...
b ) camping để kinh doanh: Loạ i hình cắ m trạ i nà y là m cá c tổ chứ c du lịch đầ u
tư, cẩ m thạ ch xung quanh cá c cung đình, vườ n hoa (nơi đượ c phép là m chủ ).
Camping loạ i này thườ ng là cá c tổ chứ c thiếu niên, cá c câ u lạ c bộ .
c) camping trên nhữ ng vù ng đấ t đượ c quy hoạ ch: Camping nà y đượ c xâ y dự ng
và đượ c tổ chứ c như mộ t cơ sở lưu trú để kinh doanh, thườ ng là m cá c cơ quan du
lịch, câ u lạ c bộ quả n lý hoặ c sở hữ u tư nhâ n.
d) Camping tạ i nhà : Là loạ i hình cắ m trạ i xuấ t hiện và phá t triển trong nhữ ng
nă m gầ n đâ y. Khá ch du lịch dự ng lều hoặ c dừ ng toa xe (caravan) củ a mình tạ i cá c
lộ đấ t tư nhâ n cho thuê hoặ c củ a riêng trong thờ i gian khá lâ u, như vậ y loạ i
camping nà y cầ n nhiều diện tích và toà n bộ do gia đình tự phụ c vụ .
* Cá c dịch vụ kèm theo:
- Trạ i giam lưu độ ng.
- Cá c dịch vụ ă n uố ng.
- Dịch vụ vui chơi.
- Cắ m trạ i bằ ng lều
- Cầ m trạ i kết hợ p đi xe đạ p
- Cắ m trạ i bằ ng xe gắ n má y
- Cắ m trạ i chuyên mô n
III. Đối tượng khách hàng
IV. Xu hướng lựa chọn hiện nay

You might also like