Professional Documents
Culture Documents
14HT. SC-100 Final
14HT. SC-100 Final
Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.62674783 – FAX: 08.62674782
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên
quan về thức ăn chăn nuôi.
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TCCS 14:2017/HT
Sản phẩm: SC - 100
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh áp dụng cho sản
phẩm thức ăn chăn nuôi dùng trong nuôi trồng thủy sản SC - 100 của nhà sản xuất Công Ty
TNHH Hải Thiên.
2. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở: Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên các kết
quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng
thực tiễn của cơ sở.
2.1 Các acid amin (Alanine, Arginine, Histidine, Leucine)
Các acid amin thiết yếu của cơ thể sinh vật nói chung và của động vật thủy sản nói riêng
bao gồm: Alanine, Arginine, Histidine, Leucine là thành phần cấu tạo nên tế bào và tham gia
vào các quá trình phát triển, quá trình sinh lý tăng trưởng của cơ thể. Nó giúp tăng cường
hấp thụ và duy trì canxi, ngăn cản sự bài tiết khoáng chất này ra ngoài cơ thể. Mặt khác, cơ
thể không tự tổng hợp được chất này mà phải được cung cấp qua thực phẩm. Vì vậy việc bổ
sung các acid amin vào thức ăn bằng cách trộn là rất cần thiết. Các nghiên cứu về nhu cầu
acid amin tối thiểu đã được nghiên cứu trên nhiều đối tượng dao động trong khoảng 1,8-3%.
(Trần Thị Thanh Hiền, 2009). Với sản phẩm chứa các acid amin hàm lượng 0,7-1,2 % thì
cần bổ sung 1,5 – 4,2g/kg thức ăn sẽ đáp ứng được nhu cầu.
2.2 Calcium và Phosphorus (có trong Dicalcium phosphate)
Dicalcium phosphate là một dạng chất khoáng được bổ sung vào thức ăn và môi trường
nuôi để cung cấp Calcium (Ca) và Phospho (P) cho tôm giúp tôm cứng vỏ. Phospho là một
thành phần quan trọng của nucleic acid và màng tế bào, là một thành phần chính cấu tạo lên
xương và tham gia trực tiếp vào các phản ứng năng lượng của tế bào (NRC, 1993). Mức
Dicalcium phosphate trong thức ăn tôm nói chung rất khác nhau tùy theo mỗi loài, kích
thước, tốc độ tăng trưởng và điều kiện nuôi khác nhau. Ở các loài tôm được khuyến cáo
khoảng 20.000 – 200.000 mg/kg, đối với một số loài cá nhu cầu Ca từ 1.500-12.000mg/kg.
Khả năng hấp thu này phụ thuộc vào dạng và hàm lượng Ca, P và cấu trúc hệ thống tiêu hóa
của động vật thủy sản. Ở cá chép nhu cầu Ca trong khẩu phần thức ăn là 0,29% tương ứng
với 2,9g/kg thức ăn (Trần Thị Thanh Hiền, 2004). Theo Nguyễn Thị Thành và ctv (2012) thì
bổ sung Calcium từ Dicalcium phosphate (1,0 và 1,5% khẩu phần ăn) tương ứng với 10-
15g/kg giúp cải thiện tốc độ tăng trưởng của cá tra, cải thiện hiệu quả sử dụng thức ăn, hiệu
quả sử dụng protein và phosphor của cá tra. Với sản phẩm chứa 0,1-0,2% Ca 2+ (tương ứng
hàm lượng 1.000-2.000 mg/kg) thì cần sử dụng từ 7,5g/kg thức ăn.
Theo Bùi Quang tề (2006) cá hấp thu P từ nước còn phụ thuộc vào nhiệt độ và hàm
lượng Ca trong nước. Nhu cầu P khác nhau tùy theo loài trong khoảng 0,4-0,7% khẩu phần
ăn (4-7g/kg). Cheng et al. (2006) nhận định rằng tôm thẻ Litopenaeus vannamei tăng trưởng
tốt hơn nhờ bổ sung 0,77% phospho trong khẩu phần ăn (7,7g/kg). Penaflable (1999) nghiên
cứu nhu cầu phospho trên tôm sú Penaeus monodon trong khoảng 0,5% (hay 5g/kg).
Đối với nhu cầu thức ăn cho tôm he Nhật Bản, tỉ lệ Ca:P được đề nghị là 1:1 (Trầ n Thị
Thanh Hiền, 2004)
2.4 Potassium (có trong Potassium cloride –KCl)
Theo L.A. ROY et al, 2007. Nghiên cứu bổ sung kali, magiê và natri clorua trong khẩu
phần ăn của tôm thẻ chân trắng, Litopenaeus vannamei, nuôi trong vùng nước mặn thấp. Thí
nghiệm được thực hiện trong 7 tuần, có 7 nghiệm thức (10 g NaCl/kg, 20 g NaCl/kg, 150 mg
Mg2+/kg, 300 mg Mg2+/kg; 5 g K+/kg, 10 g K+/kg, và một nghiệm thức đối chứng). Sử dụng
Potassium chloride (KCl), magiê clorua (MgCl2.6H2O) và NaCl. Kết quả cho thấy, sự khác
biệt đáng kể trong tăng trưởng (p<0,05) của tôm khi sử dụng 10 g K+/kg (tức là 10.000mg
Potassium chloride cho 1 kg thức ăn) để cho ăn và một phức hợp axit amin K + có thể giúp cải
thiện tốc độ tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng nuôi độ mặn thấp.
Bổ sung của K+ và Na/K vào nước ở độ mặn thấp làm tôm tăng trưởng nhanh, tăng
chuyển hóa nitơ và tăng khả năng miễn dịch của tôm thẻ chân trắng L. Vannameii (Hongyu
Liu et al, 2014). Theo Hongyu Liu et al, 2014. Nghiên cứu ảnh hưởng của dung dịch nước
Na/K và K trong khẩu phần ăn đối với tăng trưởng và sinh lý của tôm thẻ chân trắng,
Litopenaeus vannamei, nuôi trong môi trường độ mặn thấp 4ppt. Thời gian thí nghiệm trong
8 tuần, với trọng lượng tôm ban đầu là 0,28 ± 0,01 g. Có 3 chế độ ăn thực tế là 0, 0,3%, 0,6%
K+ tương ứng với 1,29 g/100 g, 1,60 g/100 g, 1,93 g/100 g K +. Kết quả cho thấy khi tỷ lệ Na:
K là 42 và chế độ ăn K + là 1,93 g/100g K+ thì tăng trọng và hiệu quả sử dụng protein của tôm
thẻ chân trắng L. vannamei là cao nhất và tiêu tốn thức ăn thấp hơn so với các nghiệm thức
khác và đối chứng (p<0,01). Nhu cầu K+ từ 0,9% giúp tôm lột xác tốt, cải thiện tốc độ tăng
trưởng cho các loài tôm biển. Như vậy với sản phẩm chứa 0,05-0,1% thì cần bổ sung từ 9-
18g/kg thức ăn.
* Kết luận chung về việc lựa chọn công thức sản xuất:
- Về công dụng:
Căn cứ vào các kết quả đã nghiên cứu cho thấy, sản phẩm bao gồm các thành phần là:
Alanine, Arginine, Histidine, Leucine, Calcium, Phosphorus, Potassium giúp tôm lột xác tốt,
cải thiện tốc độ tăng trưởng cho tôm cá.
- Về hàm lượng và liều lượng sử dụng:
Các nghiên cứu về nhu cầu acid amin thiết yếu (Alanine, Arginine, Histidine,
Leucine) đã được nghiên cứu trên nhiều đối tượng, với hàm lượng dao động trong khoảng
0,7-1,2 % thì cần bổ sung 1,5 – 4,2g/kg thức ăn sẽ đáp ứng được nhu cầu. Với sản phẩm
chứa 0,1-0,2% Calcium (tương ứng hàm lượng 1.000-2.000 mg/kg) thì cần sử dụng từ
7,5g/kg thức ăn. Đối với tôm biển hàm lượng Phosphorus (P) được đề nghi thông qua tỉ lệ
Ca:P trong thức ăn là 1:1. Với Potassium chứa 0,05-0,1% thì cần bổ sung từ 9-18g/kg thức
ăn, cho thấy sự khác biệt đáng kể trong tăng trưởng (p<0,05) của tôm, giúp cải thiện tốc độ
tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng nuôi độ mặn thấp.
Căn cứ vào kết quả của các nghiên cứu trên, nên công ty đã chọn công thức công bố cho
sản phẩm với Alanine (1,2%), Arginine (1,2%), Histidine (0,7%), Leucine (1%), Calcium
(Có trong Dicalcium phosphate): 0,1-0,2%, Phosphorus (Có trong Dicalcium phosphate):
0,1-0,2%, Potassium (Có trong KCl): 0,05-0,1%. Với liều lượng khuyến cáo sử dụng là 5-
7g/kg thức ăn. Đồng thời, khi thời tiết xấu hay tôm cá giảm ăn thì sẽ làm giảm khả năng hấp
thu các chất dinh dưỡng vào cơ thể, nên cần tăng liều lượng sử dụng ở mức 10-15g/kg thức
ăn.
3. Tài liệu viện dẫn
- TCVN 1532-1993, Thức ăn chăn nuôi- Phương pháp thử cảm quan.
- TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), Thức ăn chăn nuôi- Lấy mẫu.
- TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Thức ăn chăn nuôi- Chuẩn bị mẫu thử.
- AOAC 996.13 (HPLC, LOD=2ppm), Xác định Ethoxyquin.
- TCVN 9474:2012 (LOD = 0,05%), Xác định cát sạn
- TCVN 4326:2001, Xác định độ ẩm
- TCCS 015:2014/TTKNII, Xác định Alanine, Arginine, Histidine, Leucine.
- TCVN 1537:2007 (AAS), Xác định Calcium.
- TCVN 1525:2001 (UV-Vis), Xác định Phosphorus.
- TCVN 1537:2007 (AAS), Xác định Potassium.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu về nguyên, phụ liệu đối với sản phẩm
Sản phẩm được đóng trong lon nhựa, lon giấy, lon kim loại, túi nhựa hoặc bao giấy
chì, bao PP. Bao bì đựng bền, kín, sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh và không làm ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm.
Khối lượng tịnh: Tùy vào quy cách đóng gói: 250g; 500g; 750g, 1kg; 1,5kg; 2kg;
4kg; 5kg; 10kg; 20kg.
5.2 .Ghi nhãn
GIÁM ĐỐC
NHÃN DỰ KIẾN
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành tiêu chuẩn chất lượng cơ sở hàng hoá chuyên ngành thủy sản
GIÁM ĐỐC
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 21/01/2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kỹ thuật - Công Ty TNHH Hải Thiên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này là Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 14:2017/HT
cho sản phẩm SC - 100 của nhà sản xuất Công Ty TNHH Hải Thiên.
Điều 3: Trưởng phòng Kỹ thuật, Trưởng phòng Kinh doanh và các cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Lưu.
CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
CÔNG BỐ
Cơ sở cam kết sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu
trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm đối với những tiêu chuẩn chất
lượng đã công bố.