You are on page 1of 12

CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN

Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.62674783 – FAX: 08.62674782

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH


SẢN PHẨM THỨC ĂN BỔ SUNG
DÙNG TRONG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

Tên sản phẩm đăng ký: SC - 100


Dạng sản phẩm: Bột

Hình thức đăng ký:


- Đăng ký lần đầu: X
- Đăng ký lại:

ĐƠN ĐĂNG KÝ THỨC ĂN THỦY SẢN VÀO DANH MỤC


TP. Hồ Chí Minh, Tháng 4/2017
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 14/2017/HT-ĐKLH TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 04 năm 2017

ĐƠN ĐĂNG KÝ SẢN PHẨM THỨC ĂN BỔ SUNG


DÙNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH
TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Tổng cục Thủy sản

- Tên cơ sở đăng ký: Công Ty TNHH Hải Thiên


- Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 08.62674783 – FAX: 08.62674782
Đề nghị đăng ký sản phẩm thức ăn bổ sung dùng trong nuôi trồng thủy sản được phép
lưu hành tại Việt Nam như sau:

Số tiếp Ngày Cơ quan


Ký mã hiệu Ký hiệu nhận tiếp tiếp
Tên thức ăn
TT (tên thương tiêu chuẩn công bố nhận nhận
chăn nuôi
mại) cơ sở hợp công bố công bố
quy hợp quy hợp quy
Bổ sung dinh
dưỡng đặc biệt,
TCCS
1 cung cấp các SC - 100
14:2017/HT
dưỡng chất cần
thiết cho tôm cá

Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên
quan về thức ăn chăn nuôi.

Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: TCCS 14:2017/HT Cần Thơ, ngày 24 tháng 04 năm 2017

TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TCCS 14:2017/HT
Sản phẩm: SC - 100
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng và an toàn vệ sinh áp dụng cho sản
phẩm thức ăn chăn nuôi dùng trong nuôi trồng thủy sản SC - 100 của nhà sản xuất Công Ty
TNHH Hải Thiên.
2. Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở: Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên các kết
quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng
thực tiễn của cơ sở.
2.1 Các acid amin (Alanine, Arginine, Histidine, Leucine)
Các acid amin thiết yếu của cơ thể sinh vật nói chung và của động vật thủy sản nói riêng
bao gồm: Alanine, Arginine, Histidine, Leucine là thành phần cấu tạo nên tế bào và tham gia
vào các quá trình phát triển, quá trình sinh lý tăng trưởng của cơ thể. Nó giúp tăng cường
hấp thụ và duy trì canxi, ngăn cản sự bài tiết khoáng chất này ra ngoài cơ thể. Mặt khác, cơ
thể không tự tổng hợp được chất này mà phải được cung cấp qua thực phẩm. Vì vậy việc bổ
sung các acid amin vào thức ăn bằng cách trộn là rất cần thiết. Các nghiên cứu về nhu cầu
acid amin tối thiểu đã được nghiên cứu trên nhiều đối tượng dao động trong khoảng 1,8-3%.
(Trần Thị Thanh Hiền, 2009). Với sản phẩm chứa các acid amin hàm lượng 0,7-1,2 % thì
cần bổ sung 1,5 – 4,2g/kg thức ăn sẽ đáp ứng được nhu cầu.
2.2 Calcium và Phosphorus (có trong Dicalcium phosphate)
Dicalcium phosphate là một dạng chất khoáng được bổ sung vào thức ăn và môi trường
nuôi để cung cấp Calcium (Ca) và Phospho (P) cho tôm giúp tôm cứng vỏ. Phospho là một
thành phần quan trọng của nucleic acid và màng tế bào, là một thành phần chính cấu tạo lên
xương và tham gia trực tiếp vào các phản ứng năng lượng của tế bào (NRC, 1993). Mức
Dicalcium phosphate trong thức ăn tôm nói chung rất khác nhau tùy theo mỗi loài, kích
thước, tốc độ tăng trưởng và điều kiện nuôi khác nhau. Ở các loài tôm được khuyến cáo
khoảng 20.000 – 200.000 mg/kg, đối với một số loài cá nhu cầu Ca từ 1.500-12.000mg/kg.
Khả năng hấp thu này phụ thuộc vào dạng và hàm lượng Ca, P và cấu trúc hệ thống tiêu hóa
của động vật thủy sản. Ở cá chép nhu cầu Ca trong khẩu phần thức ăn là 0,29% tương ứng
với 2,9g/kg thức ăn (Trần Thị Thanh Hiền, 2004). Theo Nguyễn Thị Thành và ctv (2012) thì
bổ sung Calcium từ Dicalcium phosphate (1,0 và 1,5% khẩu phần ăn) tương ứng với 10-
15g/kg giúp cải thiện tốc độ tăng trưởng của cá tra, cải thiện hiệu quả sử dụng thức ăn, hiệu
quả sử dụng protein và phosphor của cá tra. Với sản phẩm chứa 0,1-0,2% Ca 2+ (tương ứng
hàm lượng 1.000-2.000 mg/kg) thì cần sử dụng từ 7,5g/kg thức ăn.
Theo Bùi Quang tề (2006) cá hấp thu P từ nước còn phụ thuộc vào nhiệt độ và hàm
lượng Ca trong nước. Nhu cầu P khác nhau tùy theo loài trong khoảng 0,4-0,7% khẩu phần
ăn (4-7g/kg). Cheng et al. (2006) nhận định rằng tôm thẻ Litopenaeus vannamei tăng trưởng
tốt hơn nhờ bổ sung 0,77% phospho trong khẩu phần ăn (7,7g/kg). Penaflable (1999) nghiên
cứu nhu cầu phospho trên tôm sú Penaeus monodon trong khoảng 0,5% (hay 5g/kg).
Đối với nhu cầu thức ăn cho tôm he Nhật Bản, tỉ lệ Ca:P được đề nghị là 1:1 (Trầ n Thị
Thanh Hiền, 2004)
2.4 Potassium (có trong Potassium cloride –KCl)
Theo L.A. ROY et al, 2007. Nghiên cứu bổ sung kali, magiê và natri clorua trong khẩu
phần ăn của tôm thẻ chân trắng, Litopenaeus vannamei, nuôi trong vùng nước mặn thấp. Thí
nghiệm được thực hiện trong 7 tuần, có 7 nghiệm thức (10 g NaCl/kg, 20 g NaCl/kg, 150 mg
Mg2+/kg, 300 mg Mg2+/kg; 5 g K+/kg, 10 g K+/kg, và một nghiệm thức đối chứng). Sử dụng
Potassium chloride (KCl), magiê clorua (MgCl2.6H2O) và NaCl. Kết quả cho thấy, sự khác
biệt đáng kể trong tăng trưởng (p<0,05) của tôm khi sử dụng 10 g K+/kg (tức là 10.000mg
Potassium chloride cho 1 kg thức ăn) để cho ăn và một phức hợp axit amin K + có thể giúp cải
thiện tốc độ tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng nuôi độ mặn thấp.
Bổ sung của K+ và Na/K vào nước ở độ mặn thấp làm tôm tăng trưởng nhanh, tăng
chuyển hóa nitơ và tăng khả năng miễn dịch của tôm thẻ chân trắng L. Vannameii (Hongyu
Liu et al, 2014). Theo Hongyu Liu et al, 2014. Nghiên cứu ảnh hưởng của dung dịch nước
Na/K và K trong khẩu phần ăn đối với tăng trưởng và sinh lý của tôm thẻ chân trắng,
Litopenaeus vannamei, nuôi trong môi trường độ mặn thấp 4ppt. Thời gian thí nghiệm trong
8 tuần, với trọng lượng tôm ban đầu là 0,28 ± 0,01 g. Có 3 chế độ ăn thực tế là 0, 0,3%, 0,6%
K+ tương ứng với 1,29 g/100 g, 1,60 g/100 g, 1,93 g/100 g K +. Kết quả cho thấy khi tỷ lệ Na:
K là 42 và chế độ ăn K + là 1,93 g/100g K+ thì tăng trọng và hiệu quả sử dụng protein của tôm
thẻ chân trắng L. vannamei là cao nhất và tiêu tốn thức ăn thấp hơn so với các nghiệm thức
khác và đối chứng (p<0,01). Nhu cầu K+ từ 0,9% giúp tôm lột xác tốt, cải thiện tốc độ tăng
trưởng cho các loài tôm biển. Như vậy với sản phẩm chứa 0,05-0,1% thì cần bổ sung từ 9-
18g/kg thức ăn.
* Kết luận chung về việc lựa chọn công thức sản xuất:
- Về công dụng:
Căn cứ vào các kết quả đã nghiên cứu cho thấy, sản phẩm bao gồm các thành phần là:
Alanine, Arginine, Histidine, Leucine, Calcium, Phosphorus, Potassium giúp tôm lột xác tốt,
cải thiện tốc độ tăng trưởng cho tôm cá.
- Về hàm lượng và liều lượng sử dụng:
Các nghiên cứu về nhu cầu acid amin thiết yếu (Alanine, Arginine, Histidine,
Leucine) đã được nghiên cứu trên nhiều đối tượng, với hàm lượng dao động trong khoảng
0,7-1,2 % thì cần bổ sung 1,5 – 4,2g/kg thức ăn sẽ đáp ứng được nhu cầu. Với sản phẩm
chứa 0,1-0,2% Calcium (tương ứng hàm lượng 1.000-2.000 mg/kg) thì cần sử dụng từ
7,5g/kg thức ăn. Đối với tôm biển hàm lượng Phosphorus (P) được đề nghi thông qua tỉ lệ
Ca:P trong thức ăn là 1:1. Với Potassium chứa 0,05-0,1% thì cần bổ sung từ 9-18g/kg thức
ăn, cho thấy sự khác biệt đáng kể trong tăng trưởng (p<0,05) của tôm, giúp cải thiện tốc độ
tăng trưởng của tôm thẻ chân trắng nuôi độ mặn thấp.
Căn cứ vào kết quả của các nghiên cứu trên, nên công ty đã chọn công thức công bố cho
sản phẩm với Alanine (1,2%), Arginine (1,2%), Histidine (0,7%), Leucine (1%), Calcium
(Có trong Dicalcium phosphate): 0,1-0,2%, Phosphorus (Có trong Dicalcium phosphate):
0,1-0,2%, Potassium (Có trong KCl): 0,05-0,1%. Với liều lượng khuyến cáo sử dụng là 5-
7g/kg thức ăn. Đồng thời, khi thời tiết xấu hay tôm cá giảm ăn thì sẽ làm giảm khả năng hấp
thu các chất dinh dưỡng vào cơ thể, nên cần tăng liều lượng sử dụng ở mức 10-15g/kg thức
ăn.
3. Tài liệu viện dẫn
- TCVN 1532-1993, Thức ăn chăn nuôi- Phương pháp thử cảm quan.
- TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), Thức ăn chăn nuôi- Lấy mẫu.
- TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Thức ăn chăn nuôi- Chuẩn bị mẫu thử.
- AOAC 996.13 (HPLC, LOD=2ppm), Xác định Ethoxyquin.
- TCVN 9474:2012 (LOD = 0,05%), Xác định cát sạn
- TCVN 4326:2001, Xác định độ ẩm
- TCCS 015:2014/TTKNII, Xác định Alanine, Arginine, Histidine, Leucine.
- TCVN 1537:2007 (AAS), Xác định Calcium.
- TCVN 1525:2001 (UV-Vis), Xác định Phosphorus.
- TCVN 1537:2007 (AAS), Xác định Potassium.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Yêu cầu về nguyên, phụ liệu đối với sản phẩm

STT Tên nguyên liệu Tiêu chuẩn


1 Alanine Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
2 Arginine Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
3 Histidine Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
4 Leucine Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
Calcium (Có trong Dicalcium Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
5
phosphate)
Phosphorus (Có trong Dicalcium Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
6
phosphate)
7 Potassium (trong KCl) Đạt tiêu chuẩn nhà sản xuất
4.2. Chỉ tiêu chất lượng và phương pháp thử
Các chỉ tiêu bắt buộc công bố khi xây dựng TCCS sản phẩm này dựa theo Mục 2 – Phụ lục
1, Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT.

TT Chỉ tiêu ĐVT Hình thức công bố Phương pháp thử


1. Lấy mẫu TCVN 4325 : 2007
Mô tả theo
Các chỉ tiêu cảm quan
TCVN 1532 : 1993
Dạng bột, không có
2. Dạng sản phẩm - Mô tả
vật ngoại lai sắc cạnh
3. Màu sắc - Màu trắng ngà Mô tả
Mùi đặc trưng của
nguyên liệu phối chế,
4. Mùi vị - Mô tả
không có mùi men
mốc và mùi lạ khác
Các chỉ tiêu chất lượng chính
TCCS
5. Alanine, min: % 1,2
015:2014/TTKNII
TCCS
6. Arginine, min: % 1,2
015:2014/TTKNII
TCCS
7. Histidine, min: % 0,7
015:2014/TTKNII
TCCS
8. Leucine, min: % 1
015:2014/TTKNII
Calcium (Có trong TCVN 1537:2007
9. Dicalcium phosphate), % 0,1-0,2 (AAS)
(trong khoảng)
Phosphorus (Có trong TCVN 1525:2001
10. Dicalcium phosphate), % 0,1-0,2 (UV-Vis),
(trong khoảng)
Potassium (Có trong TCVN 1537:2007
11. % 0,05-0,1
KCl): (trong khoảng) (AAS)
Các chất khác
TCVN 9474:2012
12. Cát sạn, max: % 2
(LOD=0,005%)
13. Độ ẩm, max % 8 TCVN 4326 : 2001
14. Chất mang Kg Vừa đủ 1 Kg Theo các qui định
TT Chỉ tiêu ĐVT Hình thức công bố Phương pháp thử
hiện hành
Các chỉ tiêu an toàn vệ sinh
AOAC 996.13
15. Ethoxyquin ppm Không có (HPLC,
LOD=2ppm)
Các loại hóa chất, kháng -
sinh cấm sử dụng, hạn
16. chế sử dụng theo quy Không có
Theo các quy định
định của Bộ Nông hiện hành
nghiệp và Phát triển
nông thôn
4.3. Các chỉ tiêu chất lượng thành phần khác

 Độ hòa tan: Dễ hòa tan trong nước.


 Độ đồng nhất: Đạt yêu cầu.
 Định tính: Sản phẩm phải cho phản ứng với các thành phần nguyên liệu có trong sản
phẩm.
 Định lượng: Hàm lượng các thành phần phải đạt mức tối thiểu so với hàm lượng ghi
trên nhãn.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
5.1 Bao gói

 Sản phẩm được đóng trong lon nhựa, lon giấy, lon kim loại, túi nhựa hoặc bao giấy
chì, bao PP. Bao bì đựng bền, kín, sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh và không làm ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm.
 Khối lượng tịnh: Tùy vào quy cách đóng gói: 250g; 500g; 750g, 1kg; 1,5kg; 2kg;
4kg; 5kg; 10kg; 20kg.
5.2 .Ghi nhãn

 Theo Phụ lục 2B, Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ


trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn và đảm bảo nội dung đúng theo Nghị định
số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
 Đảm bảo đúng quy chế ghi nhãn hàng hóa chuyên ngành thủy sản.
 Có dòng chữ: Sản phẩm không chứa các chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh
doanh thủy sản theo các quy định hiện hành của BNN & PTNT.
5.3. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển sản phẩm phải khô, sạch, được che mưa nắng, không có
mùi lạ, không có chất độc hại và không làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Khi
bốc dỡ sản phẩm phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh./.

GIÁM ĐỐC
NHÃN DỰ KIẾN

NHÃN MẶT TRƯỚC NHÃN MẶT SAU

SC - 100 Bản chất và Công dụng sản phẩm:


Bổ sung dinh dưỡng đặc biệt cho tôm cá Bổ sung dinh dưỡng đặc biệt, cung cấp các
dưỡng chất cần thiết cho tôm cá.
Chỉ dùng trong nuôi trồng thủy sản
“Sản phẩm không chứa các chất cấm sử Chỉ tiêu chất lượng trong 1 kg:
dụng trong sản xuất, kinh doanh thủy sản 1. Các chất chính:
theo các quy định hiện hành của
- Alanine, min: ……………………….1,2%
BNN&PTNT”
- Arginine, min: …………………..….1,2%
- Histidine, min: ………………….….0,7%
Định lượng: (Trên nhãn chính thức)
- Leucine, min: ……………………..….1%
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN
- Calcium (có trong Dicalcium phosphate),
Đ/C: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, (trong khoảng) ………………..…0,1-0,2%
Quận Tân Phú, T.P. Hồ Chí Minh.
- Phosphorus (có trong Dicalcium
ĐCSX: Số 26 đường 516, Ấp Bàu Chứa, phosphate), (trong khoảng)……...0,1-0,2%
Xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí
Minh. - Potassium (có trong KCl), (trong khoảng)
……………………….…0,05-0,1%
ĐT: 08.62674783 – FAX: 08.62674782
2. Các chất khác:
Số tiêu chuẩn công bố: TCCS 14:2017/HT
Cát sạn, max:…………………... …….2%
Độ ẩm, max :………………………….8%
Số lô sản xuất: (Trên nhãn chính thức).
Chất mang vừa đủ: ………………..… 1 kg
Ngày sản xuất: (Trên nhãn chính thức).
3. Chất cấm : không có
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất
- Kháng sinh: không có
Điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng
mát, tránh ánh nắng trực tiếp. - Ethoxyquin: không có
Nguyên liệu chính: Alanine, Arginine,
Histidine, Leucine, Calcium, Phosphorus,
Potassium.
Hướng dẫn sử dụng:
- Dùng trong suốt vụ nuôi: 5-7 g/kg thức ăn.
- Khi thời tiết xấu hoặc khi tôm, cá giảm
ăn: 10-15 g/kg thức ăn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (Mục 2 trong TCCS)
- Hadi Zokaei Far, 2009. Effects of probiotics on the growth and survival of white leg
shrimp (Litopenaeus vannamei) and their inhibitory roles against Vibrio parahaSC -
100olyticus.http://psasir.upm.edu.my/5792/1/a__FP_20 09_10.pdf.
- Vaseeharan, B., J. Lin and P. Ramasamy, 2004. Effect of probiotic, antibiotic sentivity,
pathogenicity and plasmid profiles of Listonella anguillarum-like bacteria isolated from
Penaeus monodon culture systSC - 100s. Aquaculture, 241: 77-91.
- BIO-CAT 2014. Aquaculture. http://www.bio-cat.com/aquaculture/
- Bernheimer và Grushoff (1967). Extracellular hemolysins of aerobic sporogenic bacilli. J
Bacteriol. 1967 May; 93(5):1541-3.
- Hadi Zokaei Far, 2009. Effects of probiotics on the growth and survival of white leg
shrimp (Litopenaeus vannamei) and their inhibitory roles against Vibrio
parahaemolyticus. http://psasir.upm.edu.my/5792/1/a__FP_20 09_10.pdf.
- Sreenivasulu P, Suman Joshi DSD, Narendra K, Venkata Rao G, Krishna Satya A, 2016.
Bacillus pumilus as a potential probiotic for shrimp culture. International Journal of
Fisheries and Aquatic Studies, 4(1): 107-110.
- Vaseeharan, B. and P. Ramasamy, 2003. Control of pathogenic Vibrio spp by Bacillus
subtilis BT23, a possible probiotic treatment for black tiger shrimp Penaeus monodon.
Soc. Appl. Microbiol, 36: 83-87.
- Vaseeharan, B., J. Lin and P. Ramasamy, 2004. Effect of probiotic, antibiotic sentivity,
pathogenicity and plasmid profiles of Listonella anguillarum-like bacteria isolated from
Penaeus monodon culture systems. Aquaculture, 241: 77-91.
- BIO-CAT 2014. Aquaculture. http://www.bio-cat.com/aquaculture/.
- Cutting M. Simon (2016): The Use of Probiotic Bacteria as Animal Feed Supplements.
Hội thảo Chế phẩm prbiotics chịu nhiệt của BioSpring. Hà Nội tháng 3 năm 2016.
- BIO-CAT 2014. Aquaculture. http://www.bio-cat.com/aquaculture/.
- Trần Thị Thanh Hiền và Nguyễn Anh Tuấn, 2009. Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản, NXB
Nông nghiêp. 191 trang.
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 14:2017/QĐ-TCCS TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 04 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành tiêu chuẩn chất lượng cơ sở hàng hoá chuyên ngành thủy sản

GIÁM ĐỐC
CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ngày 21/01/2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kỹ thuật - Công Ty TNHH Hải Thiên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này là Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 14:2017/HT
cho sản phẩm SC - 100 của nhà sản xuất Công Ty TNHH Hải Thiên.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Trưởng phòng Kỹ thuật, Trưởng phòng Kinh doanh và các cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

GIÁM ĐỐC
Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Lưu.
CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA

Cơ sở sản xuất /kinh doanh: CÔNG TY TNHH HẢI THIÊN


Địa chỉ: 90-92 đường DC 11, Phường Sơn kỳ, Quận Tân Phú, T.P. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.62674783 – FAX: 08.62674782

CÔNG BỐ

Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở số TCCS 14:2017/HT


Áp dụng cho hàng hoá (tên, kiểu, loại, mã số hàng hoá):
Tên sản phẩm : SC - 100
Dạng : Bột
Loại : 250g; 500g; 750g, 1kg; 1,5kg; 2kg; 4kg; 5kg; 10kg;
20kg.

Cơ sở cam kết sản xuất, kinh doanh hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu
trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm đối với những tiêu chuẩn chất
lượng đã công bố.

Cần Thơ, ngày 24 tháng 04 năm 2017


Giám đốc

You might also like