Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20210425 - 194032 - Quy Trình Theo Dõi Nồng Độ Vancomycin QTKTD001V10
FILE - 20210425 - 194032 - Quy Trình Theo Dõi Nồng Độ Vancomycin QTKTD001V10
KHOA DƯỢC
Phê duyệt
Trần Thị Chi Mai
Ghi chú: Đây là tài liệu đã được kiểm soát. Bất cứ tài liệu nào không được đóng dấu đò "TÀI LIỆU ĐƯỢC KIỀM SOÁT”
phải được kiểm tra trước khi sừ dụng và cần được thõng báo với nhân viên phụ trách. Lưu hành nội bộ
BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Trang 3 trên 9
KHOA DƯỢC QTKT.TC.001.V1.0
QTKT theo dõi nồng độ vancomycin trong máu T9 /05/2020
Ghi chú: Đày là tài liệu đà được kiểm soát. Bất cứ tài liệu nào không được đóng dấu đó "TÀI LIỆU ĐƯỢC KIỂM SOAT”
phải được kiểm ưa trước khi sử dụng và cần được thông báo với nhân viên phụ trách. Lưu hành nội bộ
BỆNH VIỆN NHỈ TRUNG ƯƠNG Trang 4 trên 9
'khõadửợc QTKT.TC.001.V1.0
QTKT theo dõi nồng độ vancomycin trong máu J9 / tâ/2020
- Chỉ định các nội dung sau trong bệnh án: Bác sỹ
+ Liều vancomycin (khi chưa định lượng nồng
Chỉ định
h độ: tham khảo mục 8.1; khi đã có kết quả định
lượng nồng độ: mục 8.4.2);
+ Cách pha và truyên: xem mục 8.2;
+ Xét nghiệm định lượng vancomycin: ghi rõ
thời điểm cần lấy máu định lượng lên tờ Phiếu
xét nghiệm (tham khảo khuyến cáo thời điểm lấy
máu trong mục 8.3);
- Điều dưỡng thực hiện theo y lệnh của bác sĩ, ghi Điều dưỡng
Thực h iện thuốc
chính xác thời điểm thực hiện truyền thuốc vào
theo y lệnh
bệnh án;
Không/ - So sánh kết quả định lượng với mục tiêu (xem Bác sỹ, Dược
^Zxen1 xétN. 8.4.1): sỹ lâm sàng
+ Nếu đạt, giừ nguyên chể độ liều đang dùng;
\ nôn gđộ >
+ Nếu không đạt, tính lại liều theo mục 8.4.2;
\ thilốc /
Đat - Tiếp tục sử dụng che độ liều đã chỉ định, định Bác sỹ, Dược
dõị”'2^ lượng lại nồng độ đáy ít nhất 2 lần/tuần hoặc sỹ lâm sàng
thường xuyên hon;
- Theo dõi và xử lý, phòng ngừa các tai biến theo
mục 9;
Ghi chú: Đày là tài liệu đã được kiểm soát. Bất cứ tài liệu nào không được đóng dấu đò "TÀI LIỆU ĐƯỢC KIỀM soAT”
phải được kiếm tra trước khi sừ dụng và cần được thông báo với nhân viên phụ trách. Lưu hành nội bộ
BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Trang 5 trên 9
KHOA DƯỢC QTKT.TC.001.V1.0
QTKT theo dõi nồng độ vancomycin trong máu dÃ"/'ÕFĨ2"Õ2Õ
Ghi chú: Đây là tài liệu đã được kiểm soát. Bất cứ tài liệu nào không được đóng dấu đó “TÀILIỆU ĐƯỢC KIỀMSOAT"
phai được kiểm tra trước khi sừ dụng và cần dược thông báo với nhân viên phụ trách. Lưu hành nội bộ
BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Trang 6 trên 9
' tí® KHOA DƯỢC QTKT.TC.001.V1.0
WiF
-%;?'*.. QTKT theo dõi nồng độ vancomycin trong máu 3Q/0F/2020
- cần đánh giá chức năng thận của người bệnh trước khi sử dụng vancomycin [7], [13],
- Xét nghiệm creatinin máu 2 lần/tuần ở người bệnh có chức năng thận ổn định, thường
xuyên hơn ở những người bệnh có chức năng thận biến động, có suy thận hoặc đang
dùng kèm với các thuốc có độc tính trên thận[ 13],
- Khi có dấu hiệu của tổn thương thận (tăng creatinin huyết thanh > 26,5 gmol/L trong
vòng 48 giò' hoặc tăng 1,5 lần so với nền trong vòng 7 ngày hoặc thể tích nước tiểu <
0,5 mL/kg/giờ trong 6 giờ), cần xác định nồng độ đáy của vancomycin để làm cơ sở
điều chỉnh liều [5], [13].
10. Các ghi chú bổ sung: Chưa áp dụng
11. Biểu mẫu, Hướng dẫn công việc: Chưa áp dụng
12. Hồ SO’
TT Tên hồ sơ Nơi lưu T.gian lưu pp lưu pp hủy
1 Phiếu xét nghiệm nòng độ Trong Theo thời gian Bản cứng Xén giấy
vancomycin bệnh án lưu bệnh án
13. Các tài liệu liên quan
1. Eiland Lea s., Sonawane Kalyani B. (2014), "Vancomycin dosing in healthy-weight,
overweight, and obese pediatric patients", The journal of pediatric pharmacology and
therapeutics : JPPT: the official journal ofPPAG, 19(3), pp. 182-188.
2. eTG complete In Melbourne (2019), "Therapeutic Guidelines Limited", pp.
3. Frymoyer A., Guglielmo B. J., et al. (2013), "Desired vancomycin trough serum
concentration for treating invasive methicillin-resistant Staphylococcal infections", Pediatr
Infect Dis J. 32(10), pp. 1077-9.
4. Hospital HSHS St. John's (2017), HSHS St. John’s Pediatric Children’s Hospital
Neonatal & Pediatric Vancomycin Protocol, HSHS St. John’s Hospital, pp. 1-4.
5. Kidney Disease: Improving Global Outcomes (KDIGO) Acute Kidney Injury Work
Group (2012), "KDIGO Clinical Practice Guideline for Acute Kidney Injury", Kidney
International Supplements, 2(1), pp. 19-36.
6. Lexi-Comp Inc. and American Pharmacists Association (2016), Pediatric & neonatal
dosage handbook, Hudson, Ohio: LexiComp, pp.
7. Perth Children's Hospital (2019), "Vancomycin Intravenous Monograph - Paediatric",
pp- 1-9
8. Phelps Stephanie J., Hagemann Tracy M., et al. (2013), The Teddy Bear Book:
Pediatrics Injectable Drugs, 10th Edition, American Society of Health-System Pharmacists,
Bethesda, Maryland, pp.
9. Queensland Government (2018), "Paediatric Vancomycin Therapeutic Drug
Monitoring", pp. 1-3.
10. Rybak M. J., Le J., et al. (2020), "Therapeutic monitoring of vancomycin for serious
methicillin-resistant Staphylococcus aureus infections: A revised consensus guideline and
review by the American Society of Health-System Pharmacists, the Infectious Diseases
Society of America, the Pediatric Infectious Diseases Society, and the Society of Infectious
Diseases Pharmacists", Am J Health Syst Pharm, pp.
11. Sydney Children's Hospital (2015), Vancomycin - SCHPractice Guideline, pp. 3-7.
12. The Children's Hospital at Westmead (2018), "Vancomycin Dosing - CHW Practice
Guideline", pp.
Ghi chú: Đây là tài liệu đã được kiểm soát. Bất cứ tài liệu nào không được đỏng dâu đo "TÀI LIỆU ĐƯỢC KIẾM SOÁT”
phai dược kiếm tra trước khi sư dụng và cần dược thông báo với nhãn viên phụ trách. Lưu hành nội bộ
BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Trang 9 trên 9
Wif r ■’ KHOA DƯỢC QTKT.TC.001.V1.0
QTKT theo dõi nồng độ vancomycin trong máu .J^..Líĩỉl20 20
Ghi chú: Đáy là tài liệu đà được kiểm soát. Bất cứ tài liệu nào không được đáng dấu đó “TÀI LIỆU ĐƯỢC KIỀM SOA T"
phai được kiềm tra trước khi sử dụng và cân được thông báo với nhân viên phụ trách. Lưu hành nội bộ