You are on page 1of 1

1.

Năng lượng của một electron trong nguyên tử hiđro và ion dạng hiđro được tính bằng biểu thức:
 e4 Z 2
En ( J )= - 2 2 2 . Trong đó: e là điện tích nguyên tố; Z là điện tích hạt nhân;  o là hằng số điện; h là
8 o h n
hằng số Planck; n là số lượng tử chính (n = 1, 2, 3…);  (kg) là khối lượng rút gọn của hệ, được tính bằng
mhatnhan .melectron
biểu thức   .
mhatnhan  melectron
a. Tính bước sóng λmax (nm) của dãy phổ Lyman khi electron chuyển từ n = 2 về n = 1 trong nguyên tử hiđro.
b. Positroni là một hệ gồm một positron, là hạt có điện tích +1 và một electron. Khi electron chuyển từ n = 3
về n = 2, hệ bức xạ photon có bước sóng λ = 1312 nm. Tính khối lượng m (kg) của positron.
3. Đồng vị 60 60 60
27 Co (t1/2 = 5,33 năm) được dùng trong y tế. Đồng vị 27 Co phân rã thành 28 Ni . Giả sử 28 Ni
60

58
tiếp tục phân rã thành đồng vị bền 28 Ni .
60
a. Tính khối lượng 27 Co để có hoạt độ phóng xạ 10 Ci.
58 60
b. Sau khoảng thời gian t năm, mẫu phóng xạ có tỉ lệ khối lượng 28 Ni so với 27 Co là 0,9
(coi trong mẫu không có sản phẩm trung gian). Tìm t.
o
Cho: Hằng số Plank h = 6,6261.10-34 J.s; Tốc độ ánh sáng c = 2,9979.108 m.s-1; 1m = 1010 A ; 1eV = 1,602.10-19 J; Khối
lượng electron me = 9,1094.10-31kg;  o = 8,854.10-12 C2.J-1.m-1.

You might also like