You are on page 1of 104

Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh năm 2020

Bộ Nội vụ
Phần 1.Hiến pháp Việt Nam năm 2013.
Câu 1. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
a) một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất , bao gồm đất liền, vùng biển và vùng trời.
b) một nước độc lập, có chủ quyền , bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
c) một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
Đáp án C
Câu 2.  Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
a) Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
b) Nhà nước pháp quyền của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
c) Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân.
Đáp án A
Câu 3. Quyền lực nhà nươc là
a) thống nhất, có sự phân chia, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
b) thống nhất, có sự phân công, phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
c) thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
Đáp án C
Câu 4. Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng
a) dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước.
b) dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ gián tiếp thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước.
c) dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan nhà nước khác của Nhà nước.
Đáp án A
Câu 5. Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc
a) bình đẳng, phổ thông, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
b) phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
c) trực tiếp, phổ thông, bình đẳng và bỏ phiếu kín.
Đáp án B
Câu 6. Chọn đáp án đúng
a) Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân bị cử tri hoặc Quốc hội, Hội đồng nhân dân bãi nhiệm khi không còn xứng đáng với sự tín
nhiệm của Nhân dân.
b) Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân bị cử tri hoặc Quốc hội, Hội đồng nhân dân miễn nhiệm khi không còn xứng đáng với sự tín
nhiệm của Nhân dân.
c) Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân bị cử tri hoặc Quốc hội, Hội đồng nhân dân cách chức khi không còn xứng đáng với sự tín
nhiệm của Nhân dân.
Đáp án A
Câu 7. Chọn đáp án đúng
a) Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của pháp luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
b) Quyền con người chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn
xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
c) Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc
gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
Đáp án C
Câu 8. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát nhân dân, trừ
trường hợp
a) phạm tội quả tang
b) phạm tội đặc biệt nghiêm trọng
c) phạm tội phản bội tổ quốc
Đáp án A
Câu 9. Chọn đáp án đúng
a) Công dân từ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và từ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
b) Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
c) Công dân từ đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và từ đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
Đáp án B
Câu 10. Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
a) 17
b) 18
c) 19
d) 20
Đáp án B
Câu 11. Theo Hiến pháp 2013 thì tội nào là nặng nhất
a) Tội giết người
b) Tội đầu hàng giặc
c) Tội phản bội tổ quốc
Đáp án C
Câu 12. Nền kinh tế Việt Nam là
a) nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
b) nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
c) nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế tập thể giữ vai trò chủ đạo.
Đáp án A
Câu 13. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của
a) Lực lượng vũ trang
b) Toàn dân
c) Quân đội
Đáp án B
Câu 14. Cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân là
a) Quốc hội
b) Chính phủ
c) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Đáp án A
Câu 15. Quyền lập hiến, lập pháp thuộc cơ quan nào
a) Chính phủ
b) Đại biểu Quốc hội
c) Quốc hội
d) Hội đồng nhân dân
Đáp án C
Câu 16. Chủ tịch nước do cơ quan nào bầu
a) Quốc hội
b) Chính phủ
c) Ủy ban trung ương mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Đáp án A
Câu 17. Cơ quan nào có thẩm quyền thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Quốc hội
b) Chính phủ
c) Bộ Nội vụ
Đáp án A
Câu 18. Thẩm quyền quyết định đại xá là
a) Chính phủ
b) Chủ tịch nước
c) Quốc hội
Câu 19. THẩm quyền quyết định về chiến tranh và hòa bình là
a) Chính phủ
b) Chủ tịch nước
c) Quốc hội
d/ Bộ Chính trị
Đáp án C
Câu 20. Thẩm quyền quyết định trưng cầu ý dân là
a) Chính phủ
b) Chủ tịch nước
c) Quốc hội
d/ Bộ Chính trị
Đáp án C
Câu 21. Trong trường hợp đặc biệt, nếu được ít nhất bao nhiêu tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành thì Quốc hội quyết định
rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của mình theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội
a) hai phần ba
b) một phần hai
c) ba phần tư
d) tất cả
Đáp án A
Câu 22. Việc kéo dài nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội không được quá bao nhiêu tháng, trừ trường hợp có chiến tranh.
a) 12 tháng
b) 15 tháng
c) 20 tháng
Đáp án A
Câu 23. Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành pháp lệnh
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Chính phủ
d) Chủ tịch nước
Đáp án B
Câu 24. Cơ quan nào có thẩm quyền giải thích Hiến pháp , luật, pháp lệnh
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
d) Tất cả các cơ quan trên
Đáp án B
Câu 25. Cơ quan nào có thẩm quyền bãi bỏ nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trái với Hiến pháp,
luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Chính phủ
d) Tất cả các cơ quan trên
Đáp án B
Câu 26. Cơ quan nào có thẩm quyền Quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính dưới tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Chính phủ
d) HĐND cấp tỉnh
Đáp án B
Câu 27. Trong trường hợp Quốc hội không thể họp được thì cơ quan nào có thẩm quyền Quyết định việc tuyên bố tình trạng chiến tranh
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Chính phủ
d) Bộ Quốc phòng
Đáp án B
Câu 28. Chọn đáp án đúng
a) Luật, nghị quyết của Quốc hội phải được quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành
b) Luật, nghị quyết của Quốc hội phải được một phần hai tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành
c) Luật, nghị quyết của Quốc hội phải được một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành
Đáp án A
Câu 29. Luật, pháp lệnh phải được công bố chậm nhất là bao nhiêu ngày, kể từ ngày được thông qua, trừ trường hợp Chủ tịch nước đề
nghị xem xét lại pháp lệnh.
a) Mười ngày
b) Mười lăm ngày
c) Hai mươi ngày
Đáp án B
Câu 30. Chọn đáp án đúng
a) Chủ tịch nước ban hành lệnh, quyết định để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
b) Chủ tịch nước ban hành luật, lệnh, quyết định để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
c) Chủ tịch nước ban hành lệnh, quyết định, thông tư để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Đáp án A
Câu 31. Chủ tịch nước do cơ quan nào bầu trong số đại biểu Quốc hội.
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Bộ Chính trị
d) Ban Bí thư trung ương
Đáp án A
Câu 32. Thẩm quyền công bố, bãi bỏ quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh
a) Tổng Bí thư
b) Thủ tướng Chính hpur
c) Chủ tịch nước
d) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Đáp án C
Câu 33. Cơ quan nào là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a) Chính phủ
b) Chủ tịch nước
c) Bộ Nội vụ
Đáp án A
Câu 34. Tòa án nhân dân có nhiệm vụ
a) bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa , bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân.
b) bảo vệ lợi ích của Nhà nước , bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân.
c) bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân.
Đáp án C
Câu 35. Cơ quan nào thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.
a) Tòa án nhân dân
b) Viện kiểm sát nhân dân
c) Cơ quan điều tra
Đáp án B
Câu 36. Chọn đáp án đúng
a) Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo,
đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do luật định.
b) Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo,
đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do pháp luật định.
c) Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam được tổ chức phù hợp với
đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do luật định.
Đáp án A
Câu 37. Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương là
a) Hội đồng nhân dân
b) Ủy ban nhân dân
c) Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Đáp án A
Câu 38. Văn bản nào dưới đây có hiệu lực pháp lý cao nhất
a) Hiến pháp
b) Pháp lệnh
c) Bộ luật
d) Luật
Đáp án A
Câu 39. Chọn đáp án đúng
a) Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ hoặc ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội có quyền đề nghị làm Hiến pháp, sửa
đổi Hiến pháp
b) Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân có
quyền đề nghị làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp
c) Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội có quyền đề nghị làm Hiến pháp,
sửa đổi Hiến pháp
Đáp án C
Câu 40. Hiến pháp năm 2013 có hiệu lực kể từ thời điểm ngày, tháng năm nào?
a) 01/01/2014
b) 01/7/2014
c) 28/11/2013
Đáp án A

Câu 1. Câu 41. Vị trí pháp lý của Chính phủ nước Cô ̣ng hòa XHCN Viêṭ Nam
A. Là cơ quan chấp hành của Nhà nước.
B. Là cơ quan chấp hành của Quốc hô ̣i.
C. Là cơ quan quyền lực của nhà nước.
D. Là cơ quan quyền lực của Quốc hô ̣i.
Đáp án B
Câu 2. Câu 42. Theo Hiến pháp 2013 thì chức năng nào không phải của Chính phủ?
A. Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
B. Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Chính phủ là cơ quan duy nhất có thẩm quyền ban hành văn bản dưới luật.
D. Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội.
Đáp án C
Câu 3. Câu 43. Thẩm quyền công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh là của ai?
A. Chủ tịch Quốc hội. B. Thủ tướng Chính phủ.
C. Chủ tịch nước D.Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Đáp án C
Câu 4. Câu 44. Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc nào?
A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và nhờ người khác bỏ phiếu kín.
C. Phổ thông, trưng cầu dân ý và bỏ phiếu kín.
D. Phổ thông, bình đẳng và đại diện cử tri.
Đáp án A
Câu 5. Câu 45. Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội
A. Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
B. Thống nhất quản lý về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi trường, thông tin, truyền thông, đối ngoại, quốc
phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
C. Quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ của Chính phủ
D. Thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
Đáp án B
Câu 6. Câu 46. Theo Hiến pháp 2013, thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân là thuộc chức danh nào dưới đây?
A. Tổng Bí thư B. Chủ tịch nước
C. Thủ tướng Chính phủ D. Chủ tịch Quốc hội
Câu 7. Câu 47. Cơ quan nào là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam?
A. Bộ Chính trị B. Ban Bí thư
C. Chính phủ D. Quốc hội
Câu 8. Câu 48. Chính phủ không có chức năng nào ?
A. Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
B. Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất.
C. Là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
D. Quản lý nhà nước theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
Đáp án A
Câu 49. Hiến pháp 2013 gồm?
a) Lời nói đầu và 11 chương
b) Lời nói đầu và 10 chương
c) Lời nói đầu và 12 chương
Đáp án A
Câu 50. Hiến pháp 2013 gồm bao nhiêu chương, điều?
a) Gồm 11 chương với 115 điều
b) Gồm 11 chương với 117 điều
c) Gồm 11 chương với 119 điều
d) Gồm 11 chương với 120 điều
Đáp án D
Câu 51. Hiến pháp là?
a) luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực pháp lý cao nhất. Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp.
b) luật cơ bản của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực pháp lý cao nhất. Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến
pháp.
c) luật cơ bản của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực pháp lý cao nhất. Mọi văn bản pháp luật khác phải theo với Hiến pháp.
Đáp án B
Câu 52. Hiến pháp được thông qua khi?
a) có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành
b) có ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành
c) có ít nhất một phần hai tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành
Đáp án A
 Câu 53. Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn?
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các thành viên khác của Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Thủ
trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các thành viên khác của Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Thủ
trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân. 
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các thành viên khác của Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Thủ
trưởng cơ quan thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân. 
Đáp án B
Câu 54. Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải?
a) lấy ý kiến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên và Nhân dân địa phương và theo trình tự, thủ tục do luật định
b) lấy ý kiến Nhân dân và theo trình tự, thủ tục do luật định
c) lấy ý kiến Nhân dân địa phương và theo trình tự, thủ tục do luật định
Đáp án C
Câu 55. Việc xét xử sơ thẩm của Tòa án nhân dân có?
a) Hội thẩm tham gia, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn
b) Hội thẩm tham gia, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục đơn giản
c) Hội thẩm tham gia, trừ trường hợp xét xử kín
Đáp án A
Câu 56. Chính phủ làm việc?
a) theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số.
b) theo chế độ tập thể kết hợp chế độ thủ trưởng, quyết định theo đa số.
c) theo chế độ Thủ trưởng, quyết định theo đa số.
Đáp án A
Câu 57. Đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn?
a) Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
b) Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước.
c) Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán Nhà nước.
Đáp án C
Câu 58. Lực lượng vũ trang nhân dân?
a) tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước, có nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của
Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng đất
nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế.
b) tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước, có nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của
Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng đất
nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế.
c) tuyệt đối trung thành với với Đảng và Nhà nước ,Tổ quốc, Nhân dân, có nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của
Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng đất
nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế.
Đáp án A
Câu 59. Phát triển khoa học và công nghệ là?
a) quốc sách hàng đầu, giữ vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
b) quốc sách hàng đầu, giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
c) quốc sách hàng đầu, giữ vai trò chính trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Đáp án B
Câu 60. Phát triển giáo dục là?
a) quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài.
b) quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài.
c) quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Đáp án C
Câu 61. Nhà nước thu hồi đất do tổ chức, cá nhân đang sử dụng trong trường hợp nào ?
a) Trong trường hợp thật cần thiết do luật định vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
b) Trong trường hợp cần thiết do luật định vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
c) Trong trường hợp thật cần thiết do pháp luật định vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
Đáp án A
Câu 62. Mọi người có quyền?
a) tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật cho phép
b) tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật chưa cấm.
c) tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Câu 63. Người bị buộc tội được coi là không có tội cho đến khi?
a) được chứng minh theo trình tự luật định và có bản án kết tội của Tòa án đã được công bố.
b) được chứng minh theo trình tự luật định và có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
c) được chứng minh theo trình tự luật định và có bản án kết tội của Tòa án.
Đáp án b
Câu 64. Công đoàn Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu
chiến binh Việt Nam là?
a) các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp được thành lập trên cơ sở tự nguyện, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của
thành viên, hội viên tổ chức mình
b) các tổ chức chính trị - xã hội được thành lập trên cơ sở tự nguyện, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của thành viên, hội viên tổ chức
mình
c) các tổ chức chính trị - xã hội được thành lập trên cơ sở tự nguyện, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của thành viên, hội
viên tổ chức mình
Đáp án C
Câu 65. Theo Hiến pháp 2013 thì:
a) Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung
dân chủ.
b) Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.
c) Nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.
Đáp án A
Câu 66. Theo Hiến pháp 2013 thì tất cả quyền lực nhà nước thuộc về ai?
a) Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
b) Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Chính phủ mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
c) Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về toàn dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức.
Đáp án A
Câu 67. Theo Lời nói đầu của Hiến pháp 2013 thì Nhân dân Việt Nam xây dựng, thi hành và bảo vệ Hiến pháp này vì mục tiêu gì?
a) mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng
b) mục tiêu dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh.
c) mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
Đáp án C
Câu 68. Trước khi ban hành Hiến pháp 2013 thì Nhà nước ta đã có những bản Hiến pháp nào?
a) Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959, Hiến pháp năm 1980 và Hiến pháp năm 1992
b) Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1960, Hiến pháp năm 1980 và Hiến pháp năm 1992
c) Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959, Hiến pháp năm 1985 và Hiến pháp năm 1992
Đáp án A
Câu 69. Từ khi thành lập nước đến nay, nước ta đã có mấy bản Hiến pháp?
a) 4
b) 5
c) 6
Đáp án B
 Câu 70. Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là?
a) đội tiên phong của Nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của
cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
b) đội tiên phong của Nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của
cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
c) đội tiên phong của Nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của
cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác - Lênin hoặc tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội.
Đáp án A
Câu 71. Theo Hiến pháp 2013 Các tổ chức của Đảng và đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt động như thế nào?
a) trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Đảng
b) trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật, Điều lệ Đảng và các Nghị quyết của Đảng
c) trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
Đáp án C
Câu 72. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ?
a) quốc gia của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam.
b) quốc gia độc lập của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam.
c) quốc gia thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam.
Đáp án C
Câu 73.  Nhà nước thực hiện chính sách?
a) phát triển toàn diện và tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước.
b) phát triển toàn diện hoặc tạo điều kiện để các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước.
c) phát triển toàn diện và tạo điều kiện để các dân tộc phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước.
Đáp án A
Câu 74. Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng?
a) dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện
b) dân chủ trực tiếp hoặc bằng dân chủ đại diện
c) dân chủ đại diện
Đáp án A

Câu 75. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức?


a) liên minh chính trị - xã hội, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và các cá nhân tiêu biểu trong
các giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
b) liên minh chính trị - xã hội, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và các cá nhân tiêu biểu
trong các giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
c) liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và các cá nhân tiêu biểu trong các
giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Đáp án C
Câu 76. Tổ chức nào dưới đây là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân; đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của
Nhân dân; tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện dân chủ, tăng cường đồng thuận xã hội; giám sát, phản biện
xã hội; tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước, hoạt động đối ngoại nhân dân góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
a) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
b) Đảng Cộng sản Việt Nam
c) Hội Nông dân Việt Nam
d) Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
Đáp án A
Câu 77. Tổ chức nào dưới đây không phải là tổ chức chính trị- xã hội?
a) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
b) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
c) Hội Nông dân Việt Nam
d) Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
Đáp án B
Câu 78. Tổ chức nào dưới đây là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp công nhân và của người lao động được thành lập trên cơ sở tự
nguyện, đại diện cho người lao động, chăm lo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động?
a) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
b) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
c) Hội Nông dân Việt Nam
d) Công đoàn Việt Nam
Đáp án D
Câu 79. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?
a) Thực hiện đường lối đối ngọi nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển;
b) đa phương hóa, đa dạng hóa quan hê ̣, chủ động và tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh
thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi;
c) tuân thủ Hiến chương Liên hợp quốc và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; là bạn, đối tác tin cậy và thành
viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế vì lợi ích quốc gia, dân tộc, góp phần vào sự nghiệp hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã
hội trên thế giới.
d) Tất cả đáp án trên
đáp an D
Câu 80. Nhiệm vụ của Hội đồng bầu cử quốc gia?
a) tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hộivà đại biểu HĐND các cấp
b) tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội; chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu HĐND các cấp
c) chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Quốc hộivà đại biểu HĐND các cấp
Đáp án B
Câu 81.Thẩm quyền thành lập Kiểm toán nhà nước?
a) Quốc hội
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
c) Chủ tịch nước
d) Chính phủ
đáp án A
Câu 82. Thẩm quyền thành lập Hội đồng bầu cử quốc gia?
a) Quốc hội
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
c) Chủ tịch nước
d) Chính phủ
đáp án A
Câu 83. Sau khi được bầu, chức danh nào dưới đây phải tuyên thê ̣ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp?
a) Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
b) Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
c) Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
đáp án C
Câu 84. Quốc hội có các chức năng cơ bản nào dưới đây
a)Thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp;
b) Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước;
c) Giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
d) Tất cả chức năng trên
Đáp án D
Câu 85. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội phải được?
a) quá nửa tổng số thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội biểu quyết tán thành
b) quá một phần ba tổng số thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội biểu quyết tán thành
c) quá hai phần ba tổng số thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội biểu quyết tán thành
đáp án A
Câu 86. Trường hợp làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp, quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Quốc hội, bãi nhiệm đại biểu
Quốc hội phải được?
a) ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
b) ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
c) ít nhất một phần hai tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.
Đáp án B
Câu 87. . Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khoá mới được triệu tập chậm nhất là bao nhiêu ngày, kể từ ngày bầu cử đại biểu Quốc hội
a) 45 ngày
b) 60 ngày
c) 90 ngày
Đáp án B
Câu 88. Quốc hội họp bất thường khi nào?
a) Trường hợp Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội yêu cầu
b) Trường hợp Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc ít nhất một phần hai tổng số đại biểu Quốc hội yêu cầu
c) Trường hợp Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội yêu cầu
Đáp án A
Câu 89. Quốc hội quyết định họp kín trong trường hợp nào?
a) Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc của ít nhất một phần hai
tổng số đại biểu Quốc hội
b) Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc của ít nhất hai phần ba
tổng số đại biểu Quốc hội
c) Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc của ít nhất một phần ba
tổng số đại biểu Quốc hội
Đáp án C
Câu 90. Bao nhiêu ngày trước khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Quốc hội khoá mới phải được bầu xong?
a) 45 ngày
b) 60 ngày
c) 90 ngày
Đáp án B
Câu 91. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do?
a) Nhân dân lao động làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông
dân và đội ngũ trí thức
b) Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và
đội ngũ trí thức
c) Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân
Đáp án B
Câu 92. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam thực hiện mục tiêu?
a) dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh, mọi người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
b) dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
c) dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, công dân có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
Đáp án B
Câu 93. Đảng cộng sản Việt nam lấy chủ nghĩa và tư tưởng nào làm nền tảng tư tưởng?
a) chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
b) chủ nghĩa Mác và tư tưởng Hồ Chí Minh
c) chủ nghĩa Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án A
Câu 94. Theo Hiến pháp 2013 thì tổ chức nào dưới đây là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội?
a) Đảng cộng sản Việt Nam
b) Quốc hội
c) Chính phủ
d) Chủ tịch nước
Đáp án A
Câu 95. Đảng Cộng sản Việt Nam gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân, chịu trách nhiệm
trước?
a) Quốc hội về những quyết định của mình
b) Nhà nước về những quyết định của mình
c) Chính phủ về những quyết định của mình
d) Nhân dân về những quyết định của mình
Đáp án D
Câu 96. Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của?
a) luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng
b) pháp luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng
c)văn bản pháp luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng
đồng
Đáp án A
Câu 97. Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con người quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế,
văn hóa, xã hội được công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo?
a) Hiến pháp và pháp luật
b) Hiến pháp
c) pháp luật
Đáp án A
Câu 98.Theo Hiến pháp 2013 thì đối tượng nào dưới đây có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia
đình; có quyền bảo vệ danh dự, uy tín của mình?
a) Mọi người
b) Công dân Việt Nam
c) người nước ngoài
Đáp án A
Câu 99. Theo Hiến pháp 2013 thì đối tượng nào dưới đây có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào?
a) Mọi người
b) Công dân Việt Nam
c) người nước ngoài
Đáp án A
Câu 100. Theo Hiến pháp 2013 thì đối tượng nào dưới đây ccó quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội,
biểu tình
a) Mọi người
b) Công dân
c) người nước ngoài
Đáp án B
Câu 101. Theo Hiến pháp năm 2013 thì thành phần kinh tế nào dưới đây giữ vai trò chủ đạo?
a) Kinh tế nhà nước
b) Kinh tế tập thể
c) Kinh tế tư nhân
d) Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Đáp án A
Câu 102. Các thành phần kinh tế đều là ?
a) bộ phận cấu thành của nền kinh tế quốc dân
b) bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân
c) bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc gia
Đáp án B
Câu 103. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế?
a) bình đẳng, hợp tác cùng phát triển
b) bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh
c) bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật.
Đáp án C
Câu 104. Nhà nước, xã hội chăm lo xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam như thế nào?
a) tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
b) tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu văn hóa nhân loại.
c) tiên tiến, giữ gìn bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
Đáp án A
Câu 105. Nhà nước, xã hội phát triển văn học, nghệ thuật nhằm?
a) đáp ứng nhu cầu tinh thần, vật chất đa dạng và lành mạnh của Nhân dân
b) đáp ứng nhu cầu tinh thần đa dạng và lành mạnh của con người
c) đáp ứng nhu cầu tinh thần đa dạng và lành mạnh của Nhân dân
Đáp án C
Câu 106. Nhà nước, xã hội tạo môi trường xây dựng gia đình Việt Nam?
a) ấm no, tiến bộ, hạnh phúc
b) giàu có, tiến bộ, hạnh phúc
c) ấm no, tiến bộ, bình đẳng, hạnh phúc
Câu 107. Theo Hiến pháp 2013 thì Nhà nước và xã hội tạo môi trường xây dựng con người Việt Nam như thế nào?
a) có sức khỏe, giàu lòng yêu nước, có tinh thần đoàn kết, ý thức làm chủ, trách nhiệm công dân
b) có sức khỏe, văn hóa, giàu lòng yêu nước, có tinh thần đoàn kết, ý thức làm chủ
c) có sức khỏe, văn hóa, giàu lòng yêu nước, có tinh thần đoàn kết, ý thức làm chủ, trách nhiệm công dân
Đáp án C
Câu 108. Thẩm quyền Quyết định mục tiêu, chỉ tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
a) Quốc hội
b) Chính phủ
c) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Đáp án A
Câu 109. Thẩm quyền Quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ của Chính phủ; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa
giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt?
a) Quốc hội
b) Chính phủ
c) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Đáp án A
Câu 110. Chức danh nào dưới đây là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối
ngoại.
a) Thủ tướng Chính phủ
b) Chủ tịch nước
c) Tổng Bí thư
d) Chủ tịch Quốc hội
Đáp án B
Câu 111. Chính phủ báo cáo công tác trước ?
a) Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội .
b) Quốc hội, Chủ tịch nước.
c) Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
Đáp án C
Câu 112. Cơ quan nào dưới đây là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp?
a) Bộ tư pháp
b) Viện kiểm sát nhân dân
c) Tòa án nhân dân
Đáp án C
Câu 113. Tòa án nhân dân gồm?
a) Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do luật định.
b) Tòa án nhân dân cấp cao và các Tòa án khác do luật định.
c) Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do pháp luật định.
Đáp án A
Câu 114. Viện kiểm sát nhân dân gồm ?
a) Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát khác do pháp luật định
b) Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát khác do luật định
c) Viện kiểm sát nhân dân cấp cao và các Viện kiểm sát khác do luật định
Đáp án B
Câu 115. Cơ quan nào dưới đây có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa,
bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh
và thống nhất
a) Viện kiểm sát nhân dân
b) Tòa án nhân dân
c) Viện kiểm sát nhân dân và Tòa án nhân dân
Đáp án A
Câu 116. Cơ quan nào dưới đây là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân?
a) Ủy ban nhân dân
b) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
c) Cả a và b
Đáp án A
2.Luật Cán bộ, công chức năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 (phần về công
chức).

Câu 1 Đâu không phải là nguyên tắc trong thi hành công vụ?
a) Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát.
b) Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên tục, thông suốt và hiệu quả.
c) Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ.
d) Tự do dân chủ
Đáp án D
Câu 2. Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm? (luật
mới)
a) trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị
thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng;
b) trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an,
trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước
c) Cả A và B
Đáp án C
Câu 3. Cán bộ là công dân Việt Nam?
a) được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung , ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh , trong biên chế và hưởng lương
từ ngân sách nhà nước.
b) được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung , ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh , trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách
nhà nước.
c) được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung , ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh , trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách
nhà nước.
Đáp án A
Câu 4. Cán bộ xã, phường, thị trấn là?
a) công dân Việt Nam, được bầu cử, bổ nhiệm giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí
thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội
b) công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó
Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội
c) công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng
ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội
Đáp án C
Câu 5. công chức cấp xã là?
a) công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương
từ ngân sách nhà nước.
b) công dân Việt Nam được tuyển dụng, bổ nhiệm giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
c) công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức vụ, chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Đáp án A
Câu 6. Đâu không phải là nguyên tắc trong quản lý cán bộ, công chức
a) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước.
b) Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.
c) Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng.
d) Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ.
Đáp án D
Câu 7. Thẩm quyền quy định chính sách trọng dụng và đãi ngộ đối với người có tài năng trong hoạt động công vụ trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị do cấp tỉnh quản lý (luật mới)
a)Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
c) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Đáp án A
Câu 8. Thẩm quyền quy định khung chính sách trọng dụng và đãi ngộ đối với người có tài năng trong hoạt động công vụ. (luật mới)
a) Quốc hội
b) Chính phủ
c) HĐND cấp tỉnh
Đáp án B
Câu 9. Đâu không phải là Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân
a) Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.
b) Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân.
c). Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
d) Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Đáp án D
Câu 10. Đâu là Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân
a) Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao.
c) Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia
Đáp án C
Câu 11. Đâu không phải là Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ
a) Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.
b)  Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện
hành vi vi phạm pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà nước.
Đáp án A
Câu 12. Đâu không phải là Quyền của cán bộ, công chức được  bảo đảm các điều kiện thi hành công vụ
a) Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ.
b) Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định của pháp luật.
c) Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
d) Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
Đáp án D
Câu 13. Đâu là Quyền của cán bộ, công chức được  bảo đảm các điều kiện thi hành công vụ
a) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ. Được pháp luật bảo vệ khi thi hành công vụ.
b) Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
c) Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ để giải quyết việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động
Đáp án A
Câu 14. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ là
a) Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật thì phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người
ra quyết định
b) Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật thì không chấp hành.
c) Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật thì phải kịp thời báo cáo với người ra quyết định
Đáp án A
Câu 15. Cán bộ, công chức phải thực hiện
a) cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ.
b) cần, kiệm, liêm, chính trong hoạt động công vụ.
c) chí công vô tư trong hoạt động công vụ.
Đáp án A
Câu 16. Đâu là văn hóa giáo tiếp của cán bộ, công chức với Nhân dân
a) Cán bộ, công chức được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân khi thi hành công vụ.
b) Cán bộ, công chức không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho công dân khi thi hành công vụ.
c) Cán bộ, công chức không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân khi thi hành công vụ.
Đáp án C
Câu 17. Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ
a) Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình công. Sử dụng tài sản của
Nhà nước và của nhân dân trái pháp luật. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi. Phân biệt
đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức. Chí công vô tư.
b) Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình công. Sử dụng tài sản của
Nhà nước và của nhân dân trái pháp luật. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi. Phân
biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức
c) Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình công. Sử dụng tài sản của
Nhà nước và của nhân dân trái pháp luật. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi. Phân biệt
đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức. Cần, kiệm, liêm chính.
Đáp án B
Câu 18. Đâu là Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật nhà nước
a) Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình công.
b) Sử dụng tài sản của Nhà nước và của nhân dân trái pháp luật.
c) Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi.
d) Cán bộ, công chức không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức
Đáp án D
Câu 19. Cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nước thì trong thời hạn ít nhất mấy năm, kể từ khi có
quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá
nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.
a) 3 năm
b) 4 năm
c) 5 năm
Đáp án C
Câu 20. Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, công chức được phân thành mấy loại (luật mới)
a) 3 loại
b) 4 loại
c) 5 loại ( Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương; Loại B gồm những người được bổ nhiệm
vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương; Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương; Loại D gồm
những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên; Loại đối với ngạch công chức quy định tại điểm e khoản 1
Điều 42 của Luật này theo quy định của Chính phủ)
Đáp án C
Câu 21. Căn cứ vào vị trí công tác, công chức được phân thành mấy loại
a) 2 loại
b) 3 loại
c) 4 loại
Đáp án A
Câu 22. Căn cứ tuyển dụng công chức (NĐ 24)
a) Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế
b) Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế của cơ quan quản lý công chức.
c) Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế của cơ quan sử dụng công chức.
Đáp án c
(Trường hợp chỉ yêu cầu theo Luật CBCC 2008 thì đáp án A, còn có văn bản hướng dẫn thi hành thì đáp án C)
Câu 23. Việc tuyển dụng công chức thông qua xét tuyển được thực hiện với nhóm đối tượng nào? (luật mới)
a) Cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
b) Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học;
c) Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng
d) Tất cả trường hợp trên
Đáp án D
Câu 24. Đâu không phải là nguyên tắc trong tuyển dụng công chức?
a). Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
b) Bảo đảm tính cạnh tranh.
c) Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm
d) Bảo đảm tính dân chủ
Đáp án D
Câu 25. Ngạch công chức được chia thành mấy ngạch (luật mới)
a) 4 ngạch
b) 5 ngạch
c) 6 ngạch ( a) Chuyên viên cao cấp và tương đương;b) Chuyên viên chính và tương đương;c) Chuyên viên và tương đương;d) Cán sự và tương
đương;đ) Nhân viên; e) Ngạch khác theo quy định của Chính phủ)
Đáp án C
Câu 17. Nâng ngạch công chức được thực hiện thông qua (luật mới)
a) Thi nâng ngạch
b) Xét nâng ngạch
c) Thi nâng ngạch hoặc xét nâng ngạch
Đáp án C
Câu 19. Việc thi nâng ngạch, xét nâng ngạch phải bảo đảm nguyên tắc?
a) cạnh tranh, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
b) cạnh tranh, công khai, minh bạch, khách quan, dân chủ và đúng pháp luật.
c) cạnh tranh, công khai, minh bạch, khách quan, bình đẳng và đúng pháp luật.
Đáp an A
Câu 20. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng công chức bao gồm:
a) Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức
b) Đào tạo, bồi dưỡng theo các chức danh lãnh đạo, quản lý
c) Cả A và B
Đáp án C
Câu 21Thời hạn bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là
a) 4 năm
b) 05 năm
c) không giới hạn
Đáp án B
Câu 22. Chọn đáp án đúng
a) Thời hạn biệt phái không quá 03 năm, trừ một số ngành, lĩnh vực do Chính phủ quy định
b) Thời hạn biệt phái không quá 04 năm, trừ một số ngành, lĩnh vực do Chính phủ quy định
c) Thời hạn biệt phái không quá 05 năm, trừ một số ngành, lĩnh vực do Chính phủ quy định
Câu 23. Không thực hiện biệt phái công chức nữ trường hợp nào?
 a) đang mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
b) đang mang thai hoặc nuôi con dưới 24 tháng tuổi.
 c) đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
Đáp án C
Câu 24. Trách nhiệm đánh giá công chức
a) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng công chức có trách nhiệm đánh giá công chức thuộc quyền.
b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức có trách nhiệm đánh giá công chức thuộc quyền.
c) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức có trách nhiệm đánh giá công chức thuộc quyền.
Đáp án B
Câu 25. Thẩm quyền đánh giá người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị?
a) do người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên quản lý trực tiếp thực hiện.
b) do người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên quản lý thực hiện.
c) do người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên quản lý, sử dụng trực tiếp thực hiện.
Đáp án A
Câu 26. VIệc phân loại đánh giá cán bộ, công chức được phân thành mấy mức
a) 4 mức
b) 5 mức
c) 6 mức
Đáp án A
Câu 27. Căn cứ vào kết quả đánh giá, công chức được phân loại đánh giá theo các mức
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ; Không hoàn thành nhiệm vụ.
b) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; Không hoàn thành nhiệm vụ.
c) ) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành chưa tốt nhiệm vụ; Không hoàn thành nhiệm vụ.
Đáp án A
Câu 28.  công chức 02 năm liên tiếp hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 02 năm liên tiếp, trong đó 01 năm hoàn
thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
a) Miễn nhiệm
b) Cho thôi làm nhiệm vụ
c) Cả a và b
d) bố trí công tác khác.
Đáp án D
 Câu 30. Không giải quyết thôi việc đối với công chức?
a) đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, hành chính
b) đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự
c) đang trong thời gian xem xét kỷ luật và truy cứu trách nhiệm hình sự
Đáp án B
Câu 31.  Không giải quyết thôi việc đối với công chức nữ?
a) đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp xin thôi việc theo nguyện vọng
b) đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi
c) đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp xin thôi việc
Đáp án A
Câu 32. Trước bao nhiêu tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ phải thông báo cho cán bộ bằng
văn bản về thời điểm nghỉ hưu;
a) 03 tháng
b) 04 tháng
c) 05 tháng
d) 06 tháng
Đáp án D
Câu 33. Ttrước bao nhiêu tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ ra quyết định nghỉ hưu.
a) 03 tháng
b) 04 tháng
c) 05 tháng
d) 06 tháng
Đáp án A
Câu 34.  Những người nào không được đăng ký dự tuyển công chức
a) Cư trú tại Việt Nam; Có năng lực hành vi dân sự; đang bị xử phạt vi phạm hành chính
b) Không cư trú tại Việt Nam; Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã
chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
c) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp; Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
Đáp án B
Đáp án B
Câu 35. Các hình thức kỷ luật đối với công chức gồm
a) Khiển trách; Cảnh cáo; Hạ bậc lương; Giáng chức; Cách chức; miễn nhiệm.
b) Khiển trách; Cảnh cáo; Hạ bậc lương; Giáng chức; Cách chức; Bãi nhiệm.
c) Khiển trách; Cảnh cáo; Hạ bậc lương; Giáng chức; Cách chức; Buộc thôi việc.
Đáp án C
Câu 36. Hình thức giáng chức, cách chức chỉ áp dụng đối với? (Luật mới)
a) công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
b) tất cả công chức;
c) công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
Đáp án A
Câu 37. hình thức hạ bậc lương chỉ áp dụng đối với? (Luật mới)
a) công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
b) công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
c) Tất cả công chức
Đáp án B
 Câu 38. Cán bộ, Công chức bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị kết án về tội phạm tham nhũng thì? (Luật
mới)
a) đương nhiên bị buộc thôi việc kể từ ngày bản án, quyết định được tuyên
b) đương nhiên bị buộc thôi việc kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực
c) đương nhiên bị buộc thôi việc kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật
Đáp án C
Câu 39. Những trường hợp nào không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật? (Luật mới)
a) Cán bộ, công chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ; Có hành vi vi phạm quy định về công tác
bảo vệ chính trị nội bộ; Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại; Sử dụng văn bằng, chứng chỉ,
giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.
b) Cán bộ, công chức có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ; Có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính
trị nội bộ; Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại; Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.
c) Cán bộ, công chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ; Có hành vi vi phạm quy định về công tác
bảo vệ chính trị nội bộ; Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại; Sử dụng văn bằng, chứng chỉ,
giấy chứng nhận, xác nhận giả
Đáp án A
Câu 40. Thời hiệu xử lý kỷ luật 02 năm á dụng đối với hành vi nào? (Luật mới)
a) đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách;
b) đối với hành vi vi phạm nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách;
c) đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo;
Đáp án A
Câu 41. Thời hạn xử lý kỷ luật CBCC trường hợp không có tình tiết phức tạp là bao nhiêu ngày (Luật mới)
a) không quá 30 ngày
b) không quá 60 ngày
c) không quá 90 ngày
Đáp án C
Câu 42.  Thời hạn xử lý kỷ luật CBCC trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ
thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá bao nhiêu ngày. (Luật mới)
a) 120 ngày
b) 130 ngày
c) 150 ngày
d) 200 ngày
Đáp án C
Câu 43. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 và Luật Viên chức số  58/2010/QH12, có hiệu lực
khi nào?
a) Ngày 01/5/2020
b) Ngày 01/6/2020
c) Ngày 01/7/2020
Đáp án C
Câu 44. Chọn đáp án đúng
a) Cán bộ, công chức được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân khi thi hành công vụ.
b) Cán bộ, công chức không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho công dân khi thi hành công vụ.
c) Cán bộ, công chức không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân khi thi hành công vụ.
Đáp án C
Câu 45. Việc đánh giá cán bộ được thực hiện khi nào?
a) Thực hiện sáu tháng hàng năm, trước khi bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm, quy hoạch, điều động, đào tạo, bồi dưỡng, khi kết thúc nhiệm kỳ, thời
gian luân chuyển.
b) Thực hiện hàng năm, trước khi bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm, quy hoạch, điều động, đào tạo, bồi dưỡng, khi kết thúc nhiệm kỳ, thời gian luân
chuyển.
c) Thực hiện hàng năm, trước khi bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm, quy hoạch, điều động, đào tạo, bồi dưỡng, khi kết thúc nhiệm kỳ, thời gian luân
chuyển, biệt phái.
Đáp án B
Câu 46. Cán bộ mấy năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức có thẩm quyền miễn nhiệm, cho thôi làm nhiệm vụ.
a) 2 năm
b) 3 năm
c) 4 năm
Đáp án A
Câu 47. Cán bộ, công chức 02 năm liên tiếp hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 02 năm liên tiếp, trong đó 01
năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
a) Miễn nhiệm
b) Cho thôi làm nhiệm vụ
c) Cả a và b
d) bố trí công tác khác.
Đáp án D
Câu 48. Chọn đáp án đúng
a) Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ phải thông báo cho cán bộ bằng văn bản về thời điểm
nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ ra quyết định nghỉ hưu.
b) Trước 12 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ phải thông báo cho cán bộ bằng văn bản về thời điểm
nghỉ hưu; trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ ra quyết định nghỉ hưu.
c) Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ phải thông báo cho cán bộ bằng văn bản về thời điểm
nghỉ hưu; trước 02 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ ra quyết định nghỉ hưu.
Đáp án A
Câu 49. Phương thức tuyển dụng công chức gồm
a) Thi tuyển
b) Xét tuyển
c) cử tuyển
d) Cả a và b
Đáp án D
Câu 50. Việc tuyển dụng công chức thông qua xét tuyển được thực hiện trong trường hợp nào (luật mới)
a) Cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
b) Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học;
c) Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 51. Công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết như thế nào
a) Miễn nhiệm
b) Cách chức
c) Thôi việc
Đáp án C
Câu 52. Công chức được hưởng chế độ thôi việc nếu thuộc một trong các trường hợp nào dưới đây:
a) Do sắp xếp tổ chức; Theo nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng ý; 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ
b) Do sắp xếp tổ chức; Theo nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng ý; 02 năm không hoàn thành nhiệm vụ
c) Do sắp xếp tổ chức; Theo nguyện vọng ; 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ
Đáp án A
Câu 53. Công chức cấp xã có bao nhiêu chức danh
a) 5
b) 6
c) 7
Đáp án C
Câu 54. Cơ quan nào có quyền quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp.
a) Bộ nội vụ
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
c) UBND cấp tỉnh
Đáp án B
Câu 55. Cán bộ, công chức được miễn trách nhiệm trong các trường hợp nào
a) Phải chấp hành quyết định trái pháp luật của cấp trên nhưng đã báo cáo người ra quyết định trước khi chấp hành;
b) Do bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
c ) Cả a và b
Đáp án C
Câu 56. Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ gồm
a) Khiển trách; Cảnh cáo; Cách chức; Bãi nhiệm.
b) Khiển trách; Cảnh cáo; Cách chức; Bãi nhiệm, buộc thôi việc
c) Khiển trách; Cảnh cáo; Cách chức; Buộc thôi việc
Đáp án A
Câu 57. Cán bộ, công chức bị khiển trách hoặc cảnh cáo thì thời gian nâng lương bị kéo dài bao nhiêu tháng, kể từ ngày quyết định kỷ
luật có hiệu lực
a) 5 tháng
b) 6 tháng
c) 7 tháng
Đáp án B
Câu 58. Cán bộ, công chức nếu bị giáng chức, cách chức thì thời gian nâng lương bị kéo dài bao nhiêu tháng, kể từ ngày quyết định kỷ
luật có hiệu lực
a) 6 tháng
b) 12 tháng
c) 24 tháng
Đáp án B
Câu 59 . Trường hợp cán bộ, công chức bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách, cảnh cáo hoặc hạ bậc lương thì không thực hiện việc nâng
ngạch, quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm vào chức vụ cao hơn trong thời hạn bao nhiêu tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực (luật
mới)
a) 6 tháng
b) 12 tháng
c) 24 tháng
Đáp án B
Câu 60. Trường hợp cán bộ, công chức bị kỷ luật bằng hình thức giáng chức hoặc cách chức thì không thực hiện việc nâng ngạch, quy
hoạch, đào tạo, bổ nhiệm trong thời hạn bao nhiêu tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực
a) 6 tháng
b) 12 tháng
c) 24 tháng
Đáp án C
Câu 9. Câu 61. Đâu là nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức quy định tại Luật cán bộ, công chức năm 2008?
A. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước.
B. Đảm bảo sự kết hợp giữa con người và chức danh, vị trí việc làm.
C. Đảm bảo sự công bằng, dân chủ.
D. Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Đáp án A
Câu 10. Câu 62. Luật cán bộ, công chức năm 2008 quy định một trong các quyền của cán bộ, công chức về tiền lương và các chế độ liên
quan đến tiền lương là?
A. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
B. Chỉ được hưởng tiền làm thêm giờ.
C. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, không được hưởng công tác phí.
D. Được hưởng tiền làm thêm giờ và công tác phí, không được hưởng tiền làm đêm.
Đáp án A
Câu 11. Câu 63. Nội dung nào trong các nội dung sau là những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ theo quy định
Luật cán bộ, công chức năm 2008?
A. Tham gia các hoạt động kinh tế, xã hội
B. Bảo đảm quyền học tập, nghiên cứu khoa học
C. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi.
D. Hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở, phương tiện đi lại, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật
Đáp án C
Câu 64. Luật cán bộ, công chức năm 2008 quy định một trong những việc cán bộ, công chức không được
làm liên quan đến bí mật nhà nước?
A.Tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức
B.Tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền.
C.Tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định.
D. Tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước trong cơ quan, đơn vị công tác.
Đáp án A
Câu 1. Câu 65. Theo Luật cán bộ, công chức , những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính và tương đương thì được xếp
vào công chức loại nào ?
A. Loại A B. Loại B C. Loại C D. Loại D
Đáp án B
Câu 66. Đâu là những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ quy định tại
Luật cán bộ, công chức năm 2008?
A. Phân biệt, đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức.
B. Có tác phong lịch sự
C. Giữ gìn uy tín, danh dự cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp.
D. Cán bộ, công chức phải gần gũi với nhân dân.
Đáp án A
Câu 67. Công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xử lý như thế nào?
A. Giải quyết thôi việc.
B. Bố trí công tác khác.
C. Giáng chức.
D. Hạ bậc lương.
Đáp án A
Câu 12. Câu 68. Cán bộ, công chức bị khiển trách hoặc cảnh cáo thì thời gian nâng lương bị kéo dài mấy tháng?
A. 3 tháng. B. 6 tháng. C. 9 tháng. D. 12 tháng.
Đáp án B
Câu69. Thời gian tập sự của công chức có được tính vào thời gian xét nâng bậc lương hay không?
A. Có.
B. Không.
C. Có, nhưng với điều kiện phải hoàn thành tốt nhiệm vụ.
D. Cơ quan quản lý công chức có thể xem xét quyết định, tùy từng trường hợp cụ thể.
Đáp án B
Câu 13. Câu 70. Công chức bị kỷ luật giáng chức hoặc cách chức thì thời hạn nâng lương bị kéo dài là bao nhiêu?
A. 12 tháng B. 9 tháng
C. 6 tháng D. 3 tháng
Đáp án A
Câu 71. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, “từ chức” được định nghĩa như thế nào?
A. Là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
B. Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn
bổ nhiệm.
C. Là việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ.
D. Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý đề nghị được thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
Đáp án D
Câu 72. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, “miễn nhiệm” được định nghĩa như thế nào?
A. Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn
bổ nhiệm.
B. Là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý đề nghị được thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
C. Là việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ.
D. Là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
Đáp án D
Câu 73. Theo Luật cán bộ, công chức, việc nâng ngạch công chức phải căn cứ vào?
A. Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch.
B. Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch và phù hợp với nhiệm vụ được giao.
C. Vị trí việc làm, phù hợp với cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị và được thực hiện thông qua thi nâng ngạch hoặc xét nâng
ngạch.
D. Vị trí việc làm; phù hợp với cơ cấu công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị và thông qua thi tuyển.
Đáp án C
Câu 74. Đâu không phải là nguyên tắc trong thi hành công vụ theo quy định của Luật cán bộ, công chức năm 2008?
A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
B. Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ
C. Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát
D. Tận tuỵ phục vụ nhân dân
Đáp án D
Câu 75. Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức được thực hiện trong trường hợp nào?
A. Người được tuyển dụng đã hoàn thành chế độ tập sự.
B. Công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch.
C. Công chức chuyển sang ngạch tương đương.
D. Cả 3 phương án còn lại.
Đáp án D
Câu 76. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, từ "ngạch" được hiểu là:
A. Tên gọi thể hiện trình độ học vấn của công chức.
B . Tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức.
C. Tên gọi thể hiện trình độ chuyên môn của công chức.
D. Tên gọi thể hiện trình độ và khả năng của công chức.
Đáp án B
Câu 77. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008, đâu không phải là nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân?
A. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.
B. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.
C. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân.
D. Đại diện quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân.
Đáp án D
Câu 78. Nội dung nào không thuộc nội dung đánh giá cán bộ theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008?
A. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối làm việc.
B. Tham gia các hoạt động đoàn thể.
C. Tinh thần trách nhiệm trong công tác.
D. Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
Đáp án B
Câu 79. Nội dung nào sau đây không phải là nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ?
A. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
B. Có ý thức tổ chức kỷ luật.
C. Chủ động và phới hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ.
D. Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản doanh nghiệp giao cho
Đáp án D
Câu 80. Nội dung nào sau đây không thuộc quyền của cán bộ, công chức được bảo đảm các điều kiện thi hành công vụ?
A. Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ.
B. Được bảo đảm các trang thiết bị và các điều kiện làm việc theo quy định của pháp luật.
C. Được tăng lương trước thời hạn.
D. Được pháp luật bảo vệ khi thi hành công vụ.
Đáp án C
Câu 81. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện đăng ký dự tuyển công chức?
A. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam. B. Đủ 20 tuổi trở lên.
C. Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng. D. Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp.
Đáp án B
Câu 82. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, thì việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào?
A. Yêu cầu nhiệm vụ. B. Vị trí việc làm.
C. Chỉ tiêu biên chế. D. Cả 3 phương án còn lại.
Đáp án D
Câu 83. Công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước không được hưởng quyền lợi nào sau đây?
A. Được cơ quan quản lý, sử dụng bố trí thời gian và kinh phí theo quy định.
B. Được tính thời gian đào tạo, bồi dưỡng vào thời gian công tác liên tục.
C. Được hưởng nguyên lương, phụ cấp trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng; được biểu dương, khen thưởng về kết quả xuất sắc trong đào tạo, bồi
dưỡng.
D. Sau đào tạo, bồi dưỡng được nâng lương sớm 1 năm.
Đáp án D
Câu 84. Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc trong thi hành công vụ?
A- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
B- Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng.
C- Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân.
D- Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát.
Đáp án B
Câu 85. Theo quy định của Luật cán bộ, công chức năm 2008, trường hợp nào sau đây là cán bộ?
A- Giám đốc Sở. B- Bộ trưởng.
C- Hiệu trưởng Trường Chính trị tỉnh. D- Trưởng phòng Nội vụ huyện.
Đáp án B
Câu 86. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, nội dung nào không phải là nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức?
A. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân.
B. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.
C. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước.
D. Thực hiện bình đẳng giới.
Đáp án A
Câu 87. Nhiệm vụ nào sau đây không thuộc thẩm quyền của cơ quan sử dụng công chức?
A. Bố trí, phân công nhiệm vụ và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của công chức.
B. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật đối với công chức thuộc phạm vi quản lý.
C. Đánh giá công chức theo quy định.
D. Tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước đối với công chức.
Đáp án B
Câu 88. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, nội dung nào dưới đây không phải là quyền của cán bộ, công chức?
A. Được hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở.
B. Được quyền thành lập công ty hợp danh.
C. Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
D. Được hưởng chính sách ưu đãi về phương tiện đi lại.
Đáp án B
Câu 89. Theo Luật cán bộ, công chức năm 2008, hình thức kỷ luật nào sau đây không áp dụng đối với cán bộ?
A. Cảnh cáo. B. Cách chức. C. Giáng chức. D. Bãi nhiệm.
Đáp án C
Câu 90. Theo Luật cán bộ, công chức, đâu là hình thức kỷ luật đối với cán bộ?
A. Hạ bậc lương B. Giáng chức C. Cách chức D. Buộc thôi việc
Đáp án C
Câu 91. Theo Luật Cán bộ, công chức, đâu không phải là hình thức kỷ luật đối với công chức?
A. Khiển trách; B. Cảnh cáo; C. Cách chức; D. Bãi nhiệm.
Đáp án D
Câu 90. Cơ quan sử dụng cán bộ, công chức là?
a) cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền quản lý, phân công, bố trí, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức
b) cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng ngạch, nâng lương, cho thôi việc, nghỉ hưu, giải quyết chế độ,
chính sách và khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức.
c) Tất cả đáp án trên
Đáp án A
Câu 91. Cơ quan quản lý cán bộ, công chức là?
a) cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền quản lý, phân công, bố trí, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức
b) cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thẩm quyền tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng ngạch, nâng lương, cho thôi việc, nghỉ hưu, giải quyết chế độ,
chính sách và khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức.
c) Tất cả đáp án trên
Đáp án B
Câu 92. Miễn nhiệm là?
a) việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
b) việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ.
c) việc cán bộ được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
Đáp án A
Câu 93. Bãi nhiệm là?
a) việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
b) việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ.
c) b) việc cán bộ, công chức không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ.
Đáp án B
Câu 94. Giáng chức là?
a) việc công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị hạ xuống chức vụ thấp hơn.
b) việc cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị hạ xuống chức vụ thấp hơn.
c) việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ
nhiệm.
Đáp án A
Câu 95.Cách chức là?
a) việc công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị hạ xuống chức vụ thấp hơn.
b) việc công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
c) việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ
nhiệm.
Đáp án C
Câu 96. Điều động là?
a) việc cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển từ cơ quan, tổ chức, đơn vị này đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị
khác.
b) việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức danh lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định  để
tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ
c) việc công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị này được cử đến làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ
Đáp án A
Câu 97. Luân chuyển là?
a) việc cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển từ cơ quan, tổ chức, đơn vị này đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị
khác.
b) việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức danh lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định để
tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ
c) việc công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị này được cử đến làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ
Đáp án B
Câu 98. Biệt phái là?
a) việc cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển từ cơ quan, tổ chức, đơn vị này đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị
khác.
b) việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức danh lãnh đạo, quản lý khác trong một thời hạn nhất định  để tiếp
tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ
c) việc công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị này được cử đến làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ
Đáp án C
Câu 99. Đạo đức của cán bộ, công chức trong hoạt động công vụ?
a) Cán bộ, công chức phải thực hiện cần, kiệm, liêm, chính
b) Cán bộ, công chức phải thực hiện chí công vô tư
c) Cán bộ, công chức phải thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
Đáp án C
Câu 100. Trong giao tiếp ở công sở, cán bộ, công chức phải ?
a) có thái độ lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc
b) có thái độ lịch sự, tôn trọng cấp trên; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc
c) có thái độ lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực
Đáp án A
Câu 101. Khi thi hành công vụ, cán bộ, công chức phải mang phù hiệu hoặc thẻ công chức; có tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp thuộc nội dung văn hóa giao tiếp nào của cán bộ, công chức?
a) Văn hóa giao tiếp ở công sở
b) Văn hóa giao tiếp với nhân dân
c) Tất cả đáp án trên
Đáp án A
Câu 102. Việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ phải căn cứ vào?
a) tiêu chuẩn, chức vụ, chức danh cán bộ, yêu cầu nhiệm vụ hoặc phù hợp với quy hoạch cán bộ
b) tiêu chuẩn, chức vụ, chức danh cán bộ, yêu cầu nhiệm vụ và phù hợp với quy hoạch cán bộ
c) tiêu chuẩn, chức vụ cán bộ, yêu cầu nhiệm vụ và phù hợp với quy hoạch cán bộ
Đáp án B
Câu 103. Công chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng được?
a) hưởng nguyên lương; thời gian đào tạo, bồi dưỡng được tính vào thâm niên công tác liên tục, được xét nâng lương theo quy định của pháp luật
b) hưởng nguyên lương và phụ cấp; thời gian đào tạo, bồi dưỡng không được tính vào thâm niên công tác liên tục, được xét nâng lương theo quy
định của pháp luật
c) hưởng nguyên lương và phụ cấp; thời gian đào tạo, bồi dưỡng được tính vào thâm niên công tác liên tục, được xét nâng lương theo quy định
của pháp luật
Đáp án C
Câu 104. Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải?
a) thông qua thi tuyển; đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì có thể được tuyển dụng thông qua xét tuyển.
b)  thông qua thi tuyển; đối với các xã miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn thì có thể được tuyển dụng thông qua xét tuyển
c) thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển
Đáp án A
Câu 105. Việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã phải căn cứ vào?
a) tiêu chuẩn của từng chức vụ, yêu cầu nhiệm vụ và phù hợp với quy hoạch cán bộ, công chức
b) tiêu chuẩn của từng chức vụ, chức danh, yêu cầu nhiệm vụ và phù hợp với quy hoạch cán bộ, công chức
c) tiêu chuẩn của từng chức vụ, chức danh, yêu cầu nhiệm vụ hoặc phù hợp với quy hoạch cán bộ, công chức
Đáp án B
Câu 106. Việc cách chức chỉ áp dụng đối với cán bộ được?
a) phê chuẩn giữ chức vụ theo nhiệm kỳ.
b) tất cả cán bộ
c) bầu giữ chức vụ theo nhiệm kỳ
Đáp án A
Câu 107. Cán bộ phạm tội bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật thì ?
a) buộc thôi giữ chức vụ do bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm
b) đương nhiên thôi giữ chức vụ do bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm
c ) thôi giữ chức vụ do bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm
Đáp án B
Câu 108. Thời hạn tạm đình chỉ công tác trong thời gian xem xét, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức không quá bao nhiêu ngày?
a) 10 ngày
b) 15 ngày
c) 20 ngày
d) 25 ngày
Đáp án B
Câu 109. Nâng ngạch công chức được thực hiện thông qua
a) thi nâng ngạch
b) xét nâng ngạch
c) thi nâng ngạch,xét nâng ngạch
Đáp án C
Câu 110.Thời điểm đánh giá công chức được thực hiện như thế nào?
a) Đánh giá hàng năm; đánh giá trước khi thực hiện xét nâng ngạch, nâng lương trước thời hạn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, điều động;
đánh giá trước khi kết thúc thời gian luân chuyển, biệt phái
b) Đánh giá hàng năm; đánh giá trước khi thực hiện xét nâng ngạch, nâng lương trước thời hạn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, điều động
c) Đánh giá trước khi thực hiện xét nâng ngạch, nâng lương trước thời hạn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, điều động; đánh giá trước khi kết
thúc thời gian luân chuyển, biệt phái
Đáp án A
Câu 111. Căn cứ vào kết quả đánh giá, công chức được xếp loại chất lượng theo các mức như thế nào?
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; Không hoàn thành nhiệm vụ.
b) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ; Không hoàn thành nhiệm vụ.
c) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Hoàn thành tốt nhiệm vụ; Hoàn thành nhiệm vụ
Đáp án B
Câu 112. Công chức có 02 năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ thì Cơ quan, tổ chức, đơn vị có  thẩm
quyền?
a) Cho nghỉ việc
b) Cho thôi việc
c) Cho chuyển sang vị trí việc làm có yêu cầu thấp hơn
Đáp án B
Câu 113. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có 02 năm không liên tiếp trong thời hạn bổ nhiệm được xếp loại chất lượng ở mức
không hoàn thành nhiệm vụ thì ?
a) bố trí công tác khác hoặc không bổ nhiệm lại
b) cho thôi việc
c) Cho chuyển sang vị trí việc làm có yêu cầu thấp hơn
Đáp án A
Câu 114. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong 03 năm có 02 năm không liên tiếp được xếp loại chất lượng  ở mức không
hoàn thành nhiệm vụ ở vị trí việc làm đang đảm nhận thì?
a) Cho nghỉ việc
b) Cho thôi việc
c) bố trí vào vị trí việc làm có yêu cầu thấp hơn
Đáp án C
Phần 3.Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 năm 2015.
Câu 1. Chính phủ là cơ quan?
a) quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
b) hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
c) nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
Đáp án B
Câu 2. Cơ quan nào thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
a) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
b) Thủ tướng Chính phủ
c) Chính phủ
Đáp án C
Câu 3. Chính phủ gồm?
a) Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng
b) Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
c) Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
Đáp án C
Câu 4. Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm?
a) các bộ, cơ quan ngang bộ.
b) các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh
c) các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Đáp án A
Câu 5. Nhiệm kỳ của Chính phủ theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chính phủ?
a) cũng hết nhiệm kỳ
b) tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới thành lập Chính phủ.
c) tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội thành lập Chính phủ.
Đáp án B
Câu 6. Thủ tướng Chính phủ cơ quan nào bầu trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Chủ tịch nước.
a) Quốc hội
b) Chính phủ
c) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Đáp án A
Câu 7. Đâu không phải là Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Chính phủ
a) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ; bảo đảm bình đẳng giới.
b) Phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm giữa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và chức
năng, phạm vi quản lý giữa các bộ, cơ quan ngang bộ; đề cao trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu.
c) Tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, năng động, hiệu lực, hiệu quả; bảo đảm nguyên tắc cơ quan cấp dưới phục tùng sự lãnh đạo, chỉ đạo và
chấp hành nghiêm chỉnh các quyết định của cơ quan cấp trên.
d)  làm việc theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa số.
Đáp án D
Câu 8. Nội dung nào dưới đây thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật
a) Quyết định các biện pháp để tổ chức thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội,
lệnh, quyết định của Chủ tịch nước; chỉ đạo triển khai và kiểm tra việc thực hiện các nghị quyết, nghị định, chương trình công tác của Chính phủ.
b) Xây dựng các dự án luật, dự thảo nghị quyết trình Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết trình Ủy ban thường vụ Quốc hội.
c) Báo cáo Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội ý kiến của Chính phủ về các dự án luật, pháp lệnh do các cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội
trình.
Đáp án A
Câu 9. Nội dung nào dưới đây thuộc Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong hoạch định chính sách và trình dự án luật, pháp lệnh
a) Tổng hợp đánh giá tình hình thi hành Hiến pháp, pháp luật và báo cáo với Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước theo quy định
của pháp luật.
b) Quyết định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và các chương trình, dự án khác theo thẩm quyền.
c) xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và các chương trình, dự án khác trình Quốc hội,  Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét,
quyết định.
d) Cả B và C
Đáp án B
Câu 10. Chính phủ trình cơ nào quyết định cơ cấu tổ chức của Chính phủ; thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ; thành lập, giải thể,
nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), đơn vị hành chính -
kinh tế đặc biệt
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Bộ Chính trị
Đáp án A
Câu 11.  Chính phủ trình cơ nào quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính dưới cấp tỉnh.
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Bộ Chính trị
Đáp án B
Câu 12. Thẩm quyền Quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan thuộc Chính phủ
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Chính phủ
d) Thủ tướng Chính phủ
Đáp án C
Câu 13. Thẩm quyền nào dưới đây thuộc Chính phủ?
a) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tiêu chí thành lập và số lượng
biên chế tối thiểu để tổ chức đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
b) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
c) Quy định tiêu chí thành lập và số lượng biên chế tối đa để tổ chức đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
d) Đáp án B và C
Đáp án A
Câu 14. Thẩm quyền quy định về tổ chức, khung số lượng, tiêu chí thành lập và s ố lượng biên chế tối thiểu để tổ chức cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc
trung , đơn vị trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Chính phủ
d) Thủ tướng Chính phủ
Đáp án C
Câu 15.  Cơ quan nào có thẩm quyền Thống nhất quản lý nhà nước về cán bộ, công chức, viên chức và công vụ trong các cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập; quản lý biên chế công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước và số lượng người làm việc trong các
đơn vị sự nghiệp công lập từ trung ương đến địa phương
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Chính phủ
d) Thủ tướng Chính phủ
Đáp án C
Câu 16. Chính phủ có quyền?
a) quy định số lượng cấp phó tối đa của người đứng đầu đơn vị trực thuộc cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) quy định số lượng cấp phó tối thiểu của người đứng đầu đơn vị trực thuộc cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
c) quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu đơn vị trực thuộc cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Đáp án A
Câu 17. Thẩm quyền quyết định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Chính phủ
d) Thủ tướng Chính phủ
Đáp án C
Câu 18. Chính phủ thực hiện việc phân cấp, phân quyền cho chính quyền địa phương theo quy định nào?
a) Theo quy định tại các luật, nghị quyết của Quốc hội
b) Theo quy định tại các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
c) Theo quy định tại các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Đáp án C
Câu 19. Thẩm quyền quy định các chế độ, chính sách đối với các chức danh của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp.
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Chính phủ
d) Thủ tướng Chính phủ
Đáp án C
Câu 20. Quan hệ của Chính phủ với với Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã
hội trong việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình là quan hệ gì?
a) Quan hệ phối hợp
b) Quan hệ tự nguyện
c) Quan hệ hành chính
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án A
Câu 21. Chính phủ chịu trách nhiệm trước cơ quan nào về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; về kết quả, hiệu lực, hiệu quả
quản lý, điều hành của bộ máy hành chính nhà nước; về các chủ trương, chính sách do mình đề xuất với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
a) Đảng cộng sản Việt Nam
b) Nhân dân
c) Quốc hội
d) Ủy ban Thường vụ Quốc Hội
Đáp án C
Câu 22. Chính phủ báo cáo công tác của Chính phủ với Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước một năm mấy lần?
a) 01 lần
b) 02 lần
c) 03 lần
Đáp án B
 Câu 23. Thẩm quyền chỉ đạo việc quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập?
a) Chính phủ
b) Thủ tướng Chính phủ
c) Bộ Nội vụ
Đáp án B
Câu 24. Thủ tướng Chính phủ có quyền chỉ đạo việc quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nào?
a) các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
b) trong hệ thống hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương
c) Cả A và B
Đáp án A
Câu 25. Thủ tướng Chính phủ có quyền Quyết định phân cấp hoặc ủy quyền thực hiện những nội dung thuộc thẩm quyền quyết định của
Thủ tướng Chính phủ về?
a) quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
b) quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính của bộ máy nhà nước
c) quản lý công chức, viên chức trong toàn bộ hệ thống bộ máy nhà nước
dáp án A
Câu 26. Thẩm quyền trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành
viên khác của Chính phủ
a) Chính phủ
b) Thủ tướng Chính phủ
c) Chủ tịch nước
Đáp án B
Câu 27.  Trong thời gian Quốc hội không họp, Thủ tướng Chính phủ trình ai quyết định tạm đình chỉ công tác của Phó Thủ tướng Chính
phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ.
a) Chính phủ
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
c) Chủ tịch nước
Đáp án C
Câu 28. Thủ tướng Chính phủ trình cơ quan nào phê chuẩn việc bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
a) Chính phủ
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
c) Chủ tịch nước
d)) Quốc hội
Đáp án B
 Câu 29. Thẩm quyền Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức Thứ trưởng, chức vụ tương đương thuộc bộ, cơ quan
ngang bộ; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ.
a) Chính phủ
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
c) Chủ tịch nước
d) Thủ tướng Chính phủ
Đáp án D
Câu 30. Thẩm quyền Phê chuẩn việc bầu, miễn nhiệm và quyết định điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
a) Chính phủ
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
c) Chủ tịch nước
d) Thủ tướng Chính phủ
Đáp án D
Câu 31. Thủ tướng Chính phủ có quyền Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản của của cơ quan nào trái với Hiến pháp, luật và văn
bản của cơ quan nhà nước cấp trên?
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban  nhân dân, Chủ tịch Ủy ban  nhân dân cấp tỉnh
b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Hội dồng nhân dân,  Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
Đáp án A
Câu 32.  Trường hợp nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, trái với Hiến pháp, luật và văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên thì
Thủ tướng Chính phủ có quyền?
a) Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ
b) Đình chỉ
c) Bãi bỏ
Đáp án B
Câu 33. Thẩm quyền Quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các cơ quan, tổ chức khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Chính phủ
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
c) Chủ tịch nước
d) Thủ tướng Chính phủ
Đáp án D
Câu 34. Số lượng cấp phó của người đứng đầu tổng cục không quá bao nhiêu người?
a) 03
b) 04
c) 05
Đáp án B
Câu 35. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định số lượng cấp phó của người đứng đầu vụ, văn phòng, thanh tra, cục, đơn vị
sự nghiệp công lập bảo đảm bình quân không quá bao nhiêu người trên một đơn vị.”.
a) 03
b) 04
c) 05
Đáp án A
Câu 36. Chế độ làm việc của Chính phủ và từng thành viên Chính phủ được thực hiện như thế nào?
a) kết hợp giữa quyền hạn, trách nhiệm của tập thể Chính phủ với quyền hạn, trách nhiệm cá nhân của Thủ tướng Chính phủ và cá nhân từng
thành viên Chính phủ.
b) làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số.
c) Cả A và B
Đáp án A
Câu 37. Chính phủ làm việc theo chế độ nào?
a)  hội nghị và quyết định theo đa số
b) tập thể, quyết định theo đa số.
c) Cả A và B
Đá án B
Câu 38. Chính phủ họp thường kỳ mỗi tháng mấy phiên?
a) 01 phiên
b) 02 phiên
c) 03 phiên
Đáp án A
Câu 39. Chính phủ họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất trong trường hợp nào?
a) theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, theo yêu cầu của Chủ tịch nước hoặc của ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Chính phủ.
b) theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, theo yêu cầu của Chủ tịch nước hoặc của ít nhất một phần ba tổng số thành viên Chính phủ.
c) theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, theo yêu cầu của Chủ tịch nước hoặc của ít nhất một phần hai tổng số thành viên Chính phủ.
Đáp án B
Câu 40.  Phiên họp của Chính phủ chỉ được tiến hành khi nào?
a) có ít nhất một phần ba tổng số thành viên Chính phủ tham dự.
b) có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Chính phủ tham dự.
c) có ít nhất một phần hai tổng số thành viên Chính phủ tham dự.
đáp án B
Phần 4 4.Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 năm 2015..Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ số 76/2015/QH13 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13.

Câu 1. Chủ tịch UBND các cấp do ai bầu?


a) Ban chấp hành đảng bộ
b) Hội đồng nhân dân cùng cấp
c) Ủy ban nhân dân cùng cấp
Đáp án B
Câu 2. Chủ tịch UBND được bầu trong nhiệm kỳ có nhất thiết phải là đại biểu HĐND
a) Có
b) Không
c) Tùy từng trường hợp
Đáp án B
Câu 3 Chủ tịch UBND không giữ chức vụ
a) quá 2 nhiệm kỳ liên tục ở cùng một đơn vị hành chính
b) quá 2 nhiệm kỳ ở cùng một đơn vị hành chính
c) quá 2 nhiệm kỳ liên tục.
Đáp án A
Câu 4. Ủy viên UBND cấp tỉnh, cấp huyện là
a) Ủy viên là Người đứng đầu cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện, Ủy viên phụ trách quân sự và ủy viên phụ
trách Công an cấp tỉnh, cấp huyện
b) Ủy viên là Người đứng đầu cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện, Ủy viên phụ trách quân sự và ủy viên phụ trách Công an cấp tỉnh, cấp
huyện
c) Ủy viên là Người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện, Ủy viên phụ trách quân sự và ủy viên phụ trách Công an
cấp tỉnh, cấp huyện
Đáp án C
Câu 5. Chủ tịch UBND được bầu
a) tại kỳ họp thứ nhất của HĐND phải là đại biểu hội đồng nhân dân
b) trong nhiệm kỳ của HĐND phải là đại biểu hội đồng nhân dân
c) tại kỳ họp thứ nhất của HĐND không nhất thiết phải là đại biểu hội đồng nhân dân
Đáp án A
Câu 6. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương thì Ủy ban nhân dân gồm?
a) Chủ tịch, phó Chủ tịch
b) Chủ tịch, phó Chủ tịch và ủy viên
c) Bí thư, Chủ tịch, phó Chủ tịch
Đáp án B
Câu 7. Chọn đáp án đúng
a) UBND do HĐND cùng cấp bầu, là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Nhân
dân địa phương, HĐND cùng cấp và cơ quan nhà nước cấp trên
b) UBND do HĐND cùng cấp bầu, là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Nhân
dân, HĐND cùng cấp và cơ quan nhà nước cấp trên
c) UBND do HĐND bầu, là cơ quan chấp hành của HĐND, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa
phương, HĐND cùng cấp và cơ quan nhà nước cấp trên
Đáp án A
Câu 8. Đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm?
a) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
b) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt
c) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, đặc khu kinh tế
d) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cấp thôn
Đáp án B
Câu 9. Hội đồng nhân dân làm việc theo chế độ nào dưới đây?
a) Tập thể và quyết định theo đa số.
b) hội nghị và quyết định theo đa số.
c) hội nghị, tập thể và quyết định theo đa số.
Đáp án B
Câu 10.  Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ nào dưới đây?
a) tập thể Ủy ban nhân dân kết hợp với trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban  nhân dân.
b) tập thể Ủy ban nhân dân kết hợp với trách nhiệm của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
c) hội nghị và quyết định theo đa số
Đáp án A
Câu 11. Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do?
a) cử tri bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, chịu trách nhiệm
trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
b) cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân,
chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
c) cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân,
chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
Đáp án C
Câu 12. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Hội đồng nhân dân là?
a) 05 năm
b) 04 năm
c) 03 năm
Đáp án A
Câu 13. Việc phân quyền cho mỗi cấp chính quyền địa phương phải được quy định trong?
a) Các văn bản pháp luật
b) luật
c) Các quy định pháp luật
Đáp án B
Câu 14.  . Cơ quan nào có thẩm quyền Quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh
a) Ủy ban nhân dân tỉnh
b) Hội đồng nhân dân tỉnh
c) Chủ tịch UBND tỉnh
d) Hội đồng nhân dân huyện
Đáp án A
Câu 15. Thẩm quyền Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc  Ủy ban nhân dân tỉnh và
văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là?
a) Ủy ban nhân dân tỉnh
b) Hội đồng nhân dân tỉnh
c) Chủ tịch UBND tỉnh
d) Thường trực HĐND tỉnh
Đáp án C
Câu 16. Cơ quan nào có thẩm quyền Quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện
a) HĐND cấp tỉnh
b) HĐND cấp huyện
c) UBND cấp tỉnh
d) UBND cấp huyện
Đáp án B
Câu 17. Hội đồng nhân dân họp mỗi năm mấy kỳ
a) hai kỳ.
b) ít nhất hai kỳ.
c) ít nhất một kỳ
Đáp án B
Câu 18. Hội đồng nhân dân họp bất thường khi nào?
a) Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân yêu cầu
b) Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc ít nhất một phần hai tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân yêu cầu
c) Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân yêu cầu
Đáp án C
Câu 19. HĐND họp kín trong trường hợp nào?
a) Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch  Ủy ban  nhân dân cùng cấp hoặc yêu cầu của ít nhất
một phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân thì Hội đồng nhân dân quyết định họp kín.
b) Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch  Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc yêu cầu của ít nhất một
phần hai tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân thì Hội đồng nhân dân quyết định họp kín.
c) Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc yêu cầu của ít nhất hai
phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân thì Hội đồng nhân dân quyết định họp kín.
Đáp án A
Câu 20. Ủy ban nhân dân họp thường kỳ mỗi tháng mấy lần?
a) Một lần
b) Hai lần
c) ít nhất một lần
Đáp án A
Câu 21. Phiên họp Ủy ban nhân dân chỉ được tiến hành khi có bao nhiêu tổng số thành viên Ủy ban nhân dân tham dự.
a) ít nhất một phần ba
b) ít nhất hai phần ba
c) ít nhất một phần hai
Đáp án B
Câu 22. Chính quyền địa phương ở nông thôn gồm?
a) chính quyền địa phương ở tỉnh, huyện, xã.
b) chính quyền địa phương ở tỉnh, huyện, xã, thôn
c) chính quyền địa phương ở tỉnh, huyện, xã, thị trấn
Đáp án A
Câu 23. Chính quyền địa phương ở đô thị gồm?
a) chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc trung ương, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực tỉnh, phường, thị
trấn.
b) chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc trung ương, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung
ương, xã, phường, thị trấn.
c) chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc trung ương, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung
ương, phường, thị trấn.
Đáp án C
Câu 24. Thành viên của Thường trực Hội đồng nhân dân?
a) không thể đồng thời là thành viên của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
b) không thể đồng thời là thành viên của Ủy ban nhân dân
a) có thể đồng thời là thành viên của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
Câu 25. Việc phân cấp cho cho chính quyền địa phương được quy định trong văn bản nào của cơ quan nhà nước phân cấp
a) văn bản quy phạm pháp luật
b) Văn bản hành chính
c) văn bản luật
Đáp án A
Câu 26.Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân?
a) không giữ chức vụ quá hai nhiệm kỳ liên tục ở một đơn vị hành chính.
b) không giữ chức vụ quá hai nhiệm kỳ liên tục ở cùng một đơn vị hành chính.
c) không giữ chức vụ quá một nhiệm kỳ liên tục ở cùng một đơn vị hành chính.
Đáp án B
Câu 27.  kết quả bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện phải được?
a) Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn
Đáp án A
Câu 28. kết quả bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải được?
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn
c) Thường trực Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn
Đáp án A
Câu 29.  Nghị quyết của Hội đồng nhân dân do?
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc chủ tọa kỳ họp ký thông qua
 b) Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc chủ tọa kỳ họp ký chứng thực
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân và chủ tọa kỳ họp ký chứng thực
Đáp án B
Câu 30. Không được bắt, giam, giữ, khởi tố đại biểu Hội đồng nhân dân, khám xét nơi ở và nơi làm việc của đại biểu Hội đồng nhân dân
nếu?
a) không có sự đồng ý của Hội đồng nhân dân hoặc trong thời gian Hội đồng nhân dân không họp, không có sự đồng ý của Thường trực Hội
đồng nhân dân.
b) không có sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc trong thời gian Hội đồng nhân dân không họp, không có sự đồng ý của Thường trực
Hội đồng nhân dân.
c) không có sự đồng ý của Hội đồng nhân dân và trong thời gian Hội đồng nhân dân không họp, không có sự đồng ý của Thường trực Hội đồng
nhân dân.
Đáp án A
Câu 31. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức bao nhiêu lần hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân ở địa phương
về tình hình hoạt động của Ủy ban nhân dân và những vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân ở địa phương
a) Một lần
b) ít nhất một lần
c) Hai lần
Đáp án B
Câu 32 Đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã được phân thành mấy loại?
a) Ba loại: loại I, loại II và loại III
b) Bốn loại: loại I, loại II, loại III và loại IV
c) Năm loại: loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V
Đáp án A
Câu 33. các đơn vị hành chính cấp tỉnh (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) được phân thành mấy loại?
a) Ba loại: loại I, loại II và loại III
b) Bốn loại: loại I, loại II, loại III và loại IV
c) Năm loại: loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V
Đáp án A
Câu 34. Chính quyền địa phương ở đô thị gồm?
a) chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc trung ương, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, phường, thị trấn.
b) chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc trung ương, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung
ương, phường, thị trấn.
c) chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc trung ương, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố, phường, thị trấn.
Đáp án B
Câu 35.  Ban của Hội đồng nhân dân là?
a) cơ quan thường trực của Hội đồng nhân dân
b) cơ quan chuyên môn của Hội đồng nhân dân
c) cơ quan của Hội đồng nhân dân
Đáp án C
Câu 36. Một trong những tiêu chuẩn của đại biểu Hội đồng nhân dân là?(luật mới)
a) Có quốc tịch là quốc tịch Việt Nam
b) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam
c) Có quốc tịch Việt Nam
Đáp án B
Câu 37. Chậm nhất là bao nhiêu ngày trước khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Hội đồng nhân dân khóa mới phải được bầu xong.
a) 30 ngày
b) 40 ngày
c) 45 ngày
Đáp án C
Câu 38. Việc rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân do?
a) Quốc hội quyết định
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định
c) Chính phủ quyết định
Đáp án A
Câu 39. Những vấn đề liên quan đến phạm vi từ hai đơn vị hành chính cấp xã trở lên thì thuộc thẩm quyền giải quyết của?
a) chính quyền địa phương cấp huyện
b) chính quyền địa phương cấp xã
c) UBND cấp huyện
Đáp án A
Câu 40. Những vấn đề liên quan đến phạm vi từ hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên thì thuộc thẩm quyền giải quyết của?
a) chính quyền địa phương cấp tỉnh
b) UBND cấp tỉnh
c) HĐND cấp tỉnh
Đáp án A
Câu 41. cơ quan hành chính nhà nước cấp trên có thể ủy quyền cho? (Luật mới)
a) Ủy ban nhân dân cấp dưới
b) Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp,
c) Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp,
Đáp án B
Câu 42. Ủy ban nhân dân có thể ủy quyền cho? (Luật mới)
a) cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
b) cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân hoặc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
c) cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc đơn vị sự nghiệp công lập
Đáp án A
Câu 43 .Chủ tịch Ủy ban nhân dân có thể ủy quyền cho? (Luật mới)
a) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân , người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới
trực tiếp 
b) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp, người đứng đầu cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới trực
tiếp 
c) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp, người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp dưới trực tiếp 
Đáp án C
Câu 44. Việc ủy quyền phải được thể hiện bằng?
a) văn bản.
b) văn bản hành chính
c) văn bản pháp luật
Đáp án A
Câu 45. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh gồm? (Luật mới)
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, 02 Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh
b) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Hội
đồng nhân dân
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh
Đáp án C
Câu 46. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh là? (Luật mới)
a) đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách thì có một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
b) đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách thì có hai Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
c) Đáp án A và B
Đáp án C
Câu 47. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh là? (Luật mới)
a) đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
b) đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách.
c) Cả A và B
Đáp án A
Câu 48. HĐND tỉnh Ban hành băn hành văn bản gì để quyết định về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân
tỉnh
a) Quyết định
b) Nghị quyết
c) Chỉ thị
Đáp án B
Câu 49. Thẩm quyền quyết định số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và
phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định của Chính phủ
a) HĐND cấp tỉnh
b) UBND cấp tỉnh
c) HĐND và UBND cấp tỉnh
Đáp án A
Câu 50. Thẩm quyền Quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập
của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh theo chỉ tiêu biên chế được Chính phủ giao
a) HĐND cấp tỉnh
b) UBND cấp tỉnh
c) HĐND và UBND cấp tỉnh
Đáp án A
Câu 51. Thẩm quyền Quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia thôn, tổ dân phố?
a) HĐND cấp tỉnh
b) UBND cấp tỉnh
c) HĐND và UBND cấp tỉnh
Đáp án A
Câu 52. Thẩm quyền quyết định giá dịch vụ giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục, đào tạo công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo
quy định của pháp luật;
a) HĐND cấp tỉnh
b) UBND cấp tỉnh
c) HĐND và UBND cấp tỉnh
Đáp án A
Câu 53. Thẩm quyền Quyết định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi
quản lý của địa phương theo quy định của pháp luật
a) HĐND cấp tỉnh
b) UBND cấp tỉnh
c) HĐND và UBND cấp tỉnh
Đáp án A
Câu 54. Thẩm quyền Quyết định chính sách thu hút, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại địa
phương phù hợp với điều kiện, khả năng ngân sách của địa phương và quy định của cơ quan nhà nước cấp trên
a) HĐND cấp tỉnh
b) UBND cấp tỉnh
c) HĐND và UBND cấp tỉnh
Đáp án A
Câu 55. Số lượng phó chủ tịch của UBND cấp tỉnh là?
a) Ủy ban nhân dân tỉnh loại I có không quá ba Phó Chủ tịch; tỉnh loại II và loại III có không quá hai Phó Chủ tịch.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh loại I có không quá năm Phó Chủ tịch; tỉnh loại II và loại III có không quá bốn Phó Chủ tịch.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh loại I có không quá bốn Phó Chủ tịch; tỉnh loại II và loại III có không quá ba Phó Chủ tịch.
Đáp án C
Câu 56. Số lượng phó chủ tịch UBND cấp huyện là?
a) Ủy ban nhân dân huyện loại I có không quá bốn Phó Chủ tịch; huyện loại II và loại III có không quá ba Phó Chủ tịch
b) Ủy ban nhân dân huyện loại I có không quá ba Phó Chủ tịch; huyện loại II và loại III có không quá hai Phó Chủ tịch
c) Ủy ban nhân dân huyện loại I có không quá hai Phó Chủ tịch; huyện loại II và loại III có không quá một Phó Chủ tịch
Đáp án B
Câu 57.  Thẩm quyền Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc  Ủy ban nhân dân huyện
và văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã?
a) HĐND cấp huyện
b) Chủ tịch HĐND cấp huyện
c) UBND cấp huyện
d) Chủ tịch UBND cấp huyện
Đáp án D
Câu 58. Thẩm quyền Đình chỉ việc thi hành văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã?
a) HĐND cấp huyện
b) Chủ tịch HĐND cấp huyện
c) UBND cấp huyện
d) Chủ tịch UBND cấp huyện
Đáp án D
Câu 59. Thẩm quyền bãi bỏ việc thi hành văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã?
a) HĐND cấp huyện
b) Chủ tịch HĐND cấp huyện
c) UBND cấp huyện
d) Chủ tịch UBND cấp huyện
Đáp án A
Câu 60. Thường trực Hội đồng nhân dân xã gồm ?
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
b) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã
Đáp án C
Câu 61. Thẩm quyền Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã?
a) Chủ tịch UBND cấp huyên
b) UBND cấp huyện
c) HĐND cấp xã
d) Chủ tịch HĐND cấp xã
Đáp án C
Câu 62. Số lượng Phó chủ tịch của UBND cấp xã là?
a) Ủy ban nhân dân xã loại I, loại II có không quá hai Phó Chủ tịch; xã loại III có một Phó Chủ tịch
b) Ủy ban nhân dân xã loại I có không quá hai Phó Chủ tịch; xã loại II và loại III có một Phó Chủ tịch
c) Ủy ban nhân dân xã loại I, loại II có không quá ba Phó Chủ tịch; xã loại III có không quá hai Phó Chủ tịch
Đáp án A
Câu 63 Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do ai quyết định thành lập?
a) Quốc hội
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
c) Chính phủ
d) HĐND cấp tỉnh
đáp án A
Câu 64. Kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa mới được triệu tập chậm nhất là bao nhiêu ngày kể từ ngày bầu cử đại biểu Hội
đồng nhân dân?
a) 30 ngày
b) 45 ngày
c) 60 ngày
Đáp án B
Câu 65. Kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Hội đồng nhân dân do ai triệu tập.
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân khóa mới
b) Chủ tịch Hội đồng nhân dân khóa trước
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Đáp án B
Câu 66. Hội đồng nhân dân lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ các chức vụ sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban của Hội đồng nhân dân; Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân đối
với Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân.
b) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban của Hội đồng nhân dân ; Chủ tịch  Ủy ban  nhân dân, Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân.
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban của Hội đồng nhân dân ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân
Đáp án B
Câu 67 Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn ai?
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban  nhân dân, Ủy viên  Ủy ban  nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân cùng cấp.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân cùng cấp, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân cùng cấp và các cá nhân có liên quan
Đáp án A
Câu 68. Trong trường hợp Hội đồng nhân dân bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân thì việc bãi nhiệm phải được bao nhiêu tổng số đại
biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành?
a) ít nhất một phần ba
b) ít nhất một phàn hai
c) ít nhất hai phần ba
Đáp án C
Câu 69. Thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; đặt tên, đổi tên đơn
vị hành chính cấp tỉnh; giải quyết tranh chấp liên quan đến địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Chính phủ
d) Bộ Nội vụ
Đáp án A
Câu 70. Thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; đặt tên, đổi tên
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; giải quyết tranh chấp liên quan đến địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Chính phủ
d) Bộ Nội vụ
Đáp án B
Câu 71. Trường hợp Hội đồng nhân dân không còn đủ hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu theo quy định của Luật
này và thời gian còn lại của nhiệm kỳ ít hơn hoặc bằng 18 tháng thì Hội đồng nhân dân có quyền nào dưới đây?
a) chỉ thảo luận và quyết định về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách địa phương
b) quyết định tất cả vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân
c) quyết định về tổ chức biên chế và an ninh quốc phòng
Đáp án A
Câu 72.  Thẩm quyền giải tán Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Chính phủ
Đáp án B
Câu 73. Thẩm quyền giải tán Hội đồng nhân dân cấp huyện?
a) Chính phủ
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Đáp án B
Câu 74. Thẩm quyền giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã?
a) HĐND cấp huyện
b) UBND cấp huyện
c) HĐND cấp tỉnh
Đáp án A
Câu 75. Phân loại đơn vị hành chính phải dựa trên?
a) các tiêu chí về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc, trình độ  phát triển  kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của
từng loại đơn vị  hành chính ở nông thôn, đô thị, hải đảo
b) các tiêu chí về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc, trình độ phát triển kinh tế - xã hội hoặc các yếu tố đặc thù
của từng loại đơn vị hành chính ở nông thôn, đô thị, hải đảo
c) các tiêu chí về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc, trình độ phát triển kinh tế - xã hội
Đáp án A
Câu 76. Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại?
a) loại đặc biệt
b) loại I
c) loại II
d) loại III
Đáp án A
Câu 77. Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương là?
a) Ban chấp hành Đảng bộ
b) Hội đồng nhân dân
c) Ủy ban nhân dân
d) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Đáp án B
Câu 78. Ủy ban nhân dân gồm?
a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND
Đáp án D
Câu 79. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương được?
a) mời tham dự các kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họp Ủy ban nhân dân cùng cấp khi bàn về các vấn đề có liên quan đến địa phương
b) mời tham dự các kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họp Ủy ban nhân dân cùng cấp khi bàn về các vấn đề có liên quan
c) mời tham dự các kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họp Ủy ban nhân dân cùng cấp
Đáp án B
Câu 80. Chính quyền địa phương ở tỉnh là?
a) cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh
b) chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh
c) cấp chính quyền địa phương, trừ trường hợp cụ thể Quốc hội quy định không phải là cấp chính quyền địa phương.
Đáp án A
Câu 81. Thẩm quyền Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của  Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; bãi bỏ
một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện
a) UBND cấp tỉnh
b) HĐND cấp tỉnh
c) Chính phủ
d) Quốc hội
Đáp án B
Câu 82. Thẩm quyền Quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh?
a) UBND cấp tỉnh
b) HĐND cấp tỉnh
c) Chính phủ
d) Quốc hội
Đáp án B
Câu 83. Thẩm quyền Quyết định các nội dung liên quan đến phí, lệ phí theo quy định của pháp luật; các khoản đóng góp của Nhân dân
a) HĐND cấp tỉnh
b) UBND cấp tỉnh
c) HĐND và UBND cấp tỉnh
Đáp án A
Câu 84. Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh gồm các Ủy viên là?
a) người đứng đầu cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
b) người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
c) người đứng đầu cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
Đáp án B
Câu 85. Thẩm quyền Phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện; điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện?
a) UBND cấp tỉnh
b) HĐND cấp tỉnh
c) Chủ tịch HĐND cấp tỉnh
d) Chủ tịch UBND cấp tỉnh
Đáp án D
Câu 86. Khi trong đơn yêu cầu có chữ ký của bao nhiêu phần trăm tổng số cử tri của xã, phường, thị trấn theo danh sách cử tri bầu cử
đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã tại cuộc bầu cử gần nhất thì Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức kỳ họp
Hội đồng nhân dân họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất để bàn về nội dung mà cử tri kiến nghị?
a) trên mười phần trăm
b) trên mười lăm phần trăm
c) trên hai mươi phần trăm
Đáp án A
Câu 87. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân được thông qua khi có bao nhiêu tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành?
a) quá một phần ba
b) quá nữa
c) quá hai phần ba
Đáp án B
Câu 88. Hội đồng nhân dân quyết định áp dụng một trong các hình thức biểu quyết nào dưới đây?
a) Biểu quyết công khai;
b) Bỏ phiếu kín.
c) cả A và B
Đáp án C
Câu 89. ít nhất mỗi quý Chủ tịch Hội đồng nhân dân phải bố trí thời gian bao nhiêu để trực tiếp tiếp công dân?
a) 01 ngày
b) 02 ngày
c) 03 ngày
Đáp án A
Câu 90. Việc giải thể đơn vị hành chính chỉ thực hiện trong các trường hợp nào dưới đây?
a) Do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương hoặc của quốc gia;
b) Do thay đổi các yếu tố địa lý, địa hình tác động đến sự tồn tại của đơn vị hành chính đó.
c) Tất cả đáp án trên
Đáp án C
Phần 5.Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.

Câu 1. Văn bản quy phạm pháp luật là ?


a) văn bản có chứa pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật này.
b) văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật này.
c) văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục quy định trong Luật này.
Đáp án B
Câu 2. Quy phạm pháp luật là?
a) quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả
nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật này ban hành và được Nhà nước bảo
đảm thực hiện.
b) quy tắc xử sự, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc
đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật này ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
c) quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng thường xuyên đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc
đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật này ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
Đáp án A
Câu 3. Thẩm quyền Giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh?
a) Quốc hội
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
c) Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Đáp án B
Câu4. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp tỉnh, huyện, xã là?
a) Nghị quyết, quyêt định, chỉ thị
b) Nghị quyêt, quyết định
c) Nghị quyết, chỉ thị
Đáp án B
Câu 5.  Quốc hội có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
a) Hiến pháp; Bộ luật, luật , nghị quyết 
b) Hiến pháp; Bộ luật, luật
c) Hiến pháp; luật , nghị quyết 
Đáp án A
Câu 6. Thủ tướng Chính phủ có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
a) Nghị quyết
b) Nghị định
c) Quyết định
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án C
Câu 7. Chủ tịch nước có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
a) Nghị quyết
b) Nghị định
c) Lệnh
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án C
Câu 9. Đâu không phải là Nguyên tắc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
a) Bảo đảm tính hợp hiến, tính hợp pháp và tính thống nhất của văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống pháp luật.
b) Tuân thủ đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
c) Bảo đảm tính minh bạch trong quy định của văn bản quy phạm pháp luật.
d) Bảo đảm tính chuyên nghiệp
Đáp án D
Câu 10. Ngôn ngữ trong văn bản quy phạm pháp luật là?
a) Tiếng Việt
b) Tiếng phổ thông
c) Tiếng Việt và tiếng Anh
Đáp án A
 Câu 11. Văn bản quy phạm pháp luật phải?
a) quy định cụ thể nội dung cần điều chỉnh, không quy định chung chung, không quy định lại các nội dung đã được quy định trong văn bản pháp
luật khác.
b) quy định cụ thể nội dung cần điều chỉnh, không quy định chung chung, không quy định lại các nội dung đã được quy định trong văn bản quy
phạm pháp luật khác.
c) quy định cụ thể nội dung cần điều chỉnh, không quy định chung chung, quy định lại các nội dung đã được quy định trong văn bản quy phạm
pháp luật khác.
Đáp án B
Câu 12. Thẩm quyền quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội,
Chủ tịch nước.
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Chính phủ
Đáp án B
Câu 13. Thẩm quyền quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, người có thẩm quyền khác
được quy định trong Luật này.
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Chính phủ
d) Bộ Nội vụ
Đáp án C
Câu 14. Văn bản quy phạm pháp luật có thể được dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài; bản dịch có giá trị?
a) tham khảo
b) như bản chính
c) áp dụng
Câu 15. Số, ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật phải thể hiện rõ?
a) số thứ tự, loại văn bản, cơ quan ban hành văn bản.
b) số thứ tự, năm ban hành, loại văn bản, cơ quan ban hành văn bản.
c) số thứ tự, năm ban hành, cơ quan ban hành văn bản.
Đáp án B
Câu 16. Số, ký hiệu của luật, nghị quyết của Quốc hội được sắp xếp theo thứ tự như thế nào?
a) “loại văn bản: số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản và số khóa Quốc hội”
b) “loại văn bản: số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản”
c) “loại văn bản: số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản và số khóa của Ủy ban Thường vụ Quốc hội”
Đáp án A
Câu 17. Số, ký hiệu của các văn bản quy phạm pháp luật không thuộc trường hợp văn bản của Quối hội, UBTVQH được sắp xếp theo thứ
tự như thế nào?
a) “số thứ tự của văn bản/năm ban hành/ tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản”
b) “số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của loại văn bản”
c) “số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của loại văn bản - tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản”
Đáp án C
Câu 18. Trường hợp một cơ quan được giao quy định chi tiết nhiều nội dung của một văn bản quy phạm pháp luật thì?
a) ban hành một văn bản để quy định chi tiết các nội dung đó, trừ trường hợp cần phải quy định trong các văn bản khác nhau.
b) ban hành nhiều văn bản để quy định chi tiết các nội dung đó, trừ trường hợp cần phải quy định trong các văn bản khác nhau.
c) ban hành một văn bản để quy định chi tiết các nội dung đó
Đáp án A
Câu 17. Văn bản quy phạm pháp luật chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ bằng?
a) văn bản hành chính của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan
nhà nước cấp trên có thẩm quyền
b)  Văn bản quy phạm pháp luật chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ bằng văn bản quy phạm pháp luật của chính cơ quan nhà nước đã
ban hành văn bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền
c) văn bản của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan nhà nước
cấp trên có thẩm quyền
Đáp án B
Câu 18. Một văn bản quy phạm pháp luật có thể được ban hành để đồng thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nội dung trong?
a) nhiều văn bản quy phạm pháp luật do cùng cơ quan ban hành.
b) nhiều văn bản quy phạm pháp luật do nhiều cơ quan ban hành.
c) một văn bản quy phạm pháp luật do cùng cơ quan ban hành.
Đáp án A
Câu 20. Đâu không phải là hành vi bị nghiêm cấm trong ban hành văn bản quy phạm pháp luật?
a) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trái với Hiến pháp, trái với văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên.
b)  Ban hành văn bản quy phạm pháp luật không đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định tại Luật này.
c) Quy định thủ tục hành chính trong nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, văn bản quy phạm
pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt; nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện, quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp được giao trong luật.
d) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trái với văn bản quy phạm luật của cơ quan cùng cấp
Đáp án D
Câu 21. Trường hợp cần quy định Tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương thì
Quốc hội ban hành loại văn bản nào?
a) luật
b) nghị quyết
c) quyêt định
Đáp án B
Câu 22. Trường hợp cấn quy định việc hạn chế quyền con người, quyền công dân; tội phạm và hình phạt thì QUốc hội ban hành loại văn
bản nào?
a) luật
b) nghị quyết
c) quyêt định
Đáp án A
Câu 23. Trường hợp cấn quy định Chính sách cơ bản về văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi trường thì QUốc hội ban
hành loại văn bản nào?
a) luật
b) nghị quyết
c) quyêt định
Đáp án A
Câu 24. Trường hợp cấn quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia thì QUốc
hội ban hành loại văn bản nào?
a) luật
b) nghị quyết
c) quyêt định
Đáp án B
Câu 25.  Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành pháp lệnh để quy định những vấn đề nào?
a) những vấn đề được Quốc hội giao.
b) những vấn đề mới phát sinh mà luật chưa quy định
c) những vấn đề thuộc thẩm quyền
d) Tất cả trường hợp trên
Đáp án A
Câu 26. Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành nghị quyết để quy định những vấn đề nào dưới đây?
a) Tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương;
b) Thực hiện thí điểm một số chính sách mới thuộc thẩm quyền quyết định của Quốc hội nhưng chưa có luật điều chỉnh hoặc khác với quy định
của luật hiện hành;
c) Tạm ngưng hoặc kéo dài thời hạn áp dụng toàn bộ hoặc một phần luật, nghị quyết của Quốc hội đáp ứng các yêu cầu cấp bách về phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quyền con người, quyền công dân;
d) Tổng động viên hoặc động viên cục bộ; ban bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương;
Đáp án D
Câu 27.  Khi cần hướng dẫn một số vấn đề cần thiết trong công tác bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân Ủy ban thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành loại văn bản gì?
a) Nghị quyết liên tịch
b) Nghị định liên tịch
c) Thông tư liên tịch
d) Quy chế phối hợp
Đáp án A
Câu 27.  Việc quyết định Biện pháp nhằm phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương thuộc cơ quan nào
ban hành văn bản QPPL?
a) UBND cấp tỉnh
b) HĐND cấp tỉnh
c) Ban chấp hành Đảng bộ cấp tỉnh
d) Cả A vàB
Đáp án B
Câu 28. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành nghị quyết để quy định:
a) Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên.
b) Chính sách, biện pháp nhằm bảo đảm thi hành Hiến pháp, luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên;
c) Biện pháp nhằm phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương;Biện pháp có tính chất đặc thù phù hợp với điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
d) Tất cả trường hợp trên
Đáp án D
Câu 29. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định để quy định:
a) Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên.
b) Biện pháp thi hành Hiến pháp, luật, văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp về phát triển kinh tế -
xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương.
c) Biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương.
d) Tất cả trường hợp trên
Đáp án D
Câu 30. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp tỉnh, huyện, xã là?
a) Nghị quyết, quyêt định, chỉ thị
b) Nghị quyêt, quyết định
c) Nghị quyết, chỉ thị
Đáp án B
Câu 31. Chính phủ có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
a) Nghị quyết
b) Nghị định
c) Quyết định
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án B
Câu 32. Hội đồng nhân dân cấp huyện ban hành nghị quyết, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định để quy định những vấn đề
nào?
a) Những vấn đề được luật giao.
b) Những vấn đề được pháp luật giao.
c) những vấn đề được luật, nghị quyết của Quốc hội giao hoặc để thực hiện việc phân cấp cho chính quyền địa phương, cơ quan nhà nước cấp
dưới theo quy định của Luật tổ chức chính quyền địa phương.
Đáp an A
Câu 33. Hội đồng nhân dân cấp xã ban hành nghị quyết, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định để quy định những vấn đề nào?
a) những vấn đề được luật, nghị quyết của Quốc hội giao
b) những vấn đề được luật
c) những vấn đề được Chính phủ giao
d) Tất cả trường hợp trên
Đá án A
Câu 34. Chủ tịch nước công bố luật, pháp lệnh chậm nhất là bao nhiêu ngày kể từ ngày luật, pháp lệnh được thông qua.
a) 10 ngày
b) 15 ngày
c) 20 ngày
Đáp án B
Câu 35. Đối với luật, pháp lệnh được xây dựng, ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn thì Chủ tịch nước công bố luật, pháp lệnh chậm
nhất là bao nhiêu ngày kể từ ngày luật, pháp lệnh được thông qua.
a) 05 ngày
b) 10 ngày
c) 15 ngày
Đáp án A
Câu 36. Thẩm quyền công bố nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội là?
a) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
b) Tổng thư ký Quốc hội
c) Chánh Văn phòng Quôc hội
Đáp án B
Câu 37. Nội dung thẩm định dự thảo Nghị định của Chính phủ gồm những nội dung nào dưới đây?
a) Sự cần thiết ban hành nghị định; đối tượng, phạm vi điều chỉnh đối với dự thảo nghị định
b) Sự phù hợp của nội dung dự thảo nghị định với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước; tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính
thống nhất của dự thảo nghị định với hệ thống pháp luật; tính tương thích với điều ước quốc tế có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên;
c) Sự cần thiết, tính hợp lý, chi phí tuân thủ các thủ tục hành chính trong dự thảo nghị định, nêu trong dự thảo nghị định có quy định thủ tục hành
chính; việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong dự thảo nghị định, nếu trong dự thảo nghị định có quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới
d) Tất cả nội dung trên
Đáp án D
Câu 38.  Dự thảo nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND được thông qua khi nào?
a) có quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành
b) có quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết
c) có quá hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành
Đáp án A
Câu 39. Dự thảo quyết định quy phạm pháp luật của UBND được thông qua khi?
a) có hai phần ba tổng số thành viên Ủy ban nhân dân biểu quyết tán thành.
b) có quá nửa tổng số thành viên Ủy ban nhân dân biểu quyết tán thành.
c) có quá nửa tổng số thành viên Ủy ban nhân dân biểu quyết
Đáp án B
Câu 40. Nghị quyết quy phạm pháp luật của HĐND do Chủ tịch Hội đồng nhân dân?
a) ký chứng thực nghị quyết.
b) ký ban hành
c) ký thông qua
Đáp án A
Câu 41. Quyết định quy phạm pháp luật của UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân?
a) ký chứng thực nghị quyết.
b) ký ban hành
c) ký thông qua
Đáp án B
Câu 42. Dự thảo quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do cơ quan nào thẩm định?
a) Sở Tư pháp
b) Sở Nội vụ
c) Văn phòng UBND tỉnh
Đáp án A
Câu 43. Cơ quan chủ trì soạn thảo gửi hồ sơ dự thảo quyết định đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất là bao nhiêu ngày làm việc
trước ngày Ủy ban nhân dân họp để chuyển đến các thành viên Ủy ban nhân dân?
a) 02 ngày
b) 03 ngày
c) 04 ngày
d) 05 ngày
Đáp án B
Câu 44. Thời điểm có hiệu lực của toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật được quy định tại văn bản đó nhưng không sớm
hơn bao nhiêu ngày ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước trung
ương?
a) 30 ngày
b) 40 ngày
c) 45 ngày
d) 50 ngày
Đáp án C
Câu 45. . Thời điểm có hiệu lực của toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật được quy định tại văn bản đó nhưng không sớm
hơn bao nhiêu ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) 10 ngày
b) 15 ngày
c) 20 ngày
d) 30 ngày
Đáp án A
Câu 46. Thời điểm có hiệu lực của toàn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp luật được quy định tại văn bản đó nhưng không sớm
hơn bao nhiêu ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và
cấp xã.
a) 05 ngày
b) 07 ngày
c) 10 ngày
d) 15 ngày
Đáp án B
Câu 47. Văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan trung ương mới được quy định hiệu lực trở về trước trong trường hợp nào?
a) Chỉ trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm lợi ích chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân được quy định trong
luật, nghị quyết của Quốc hội
b) Chỉ trong trường hợp thật cần thiết để bảo đảm lợi ích chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân được quy định trong
luật, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
c) Chỉ trong trường hợp cần thiết để bảo đảm lợi ích chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân được quy định trong luật,
nghị quyết của Quốc hội
Đáp án A
Câu 48 Văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan trung ương Không được quy định hiệu lực trở về trước đối với trường hợp nào dưới
đây/
a) Quy định trách nhiệm pháp lý mới đối với hành vi mà vào thời điểm thực hiện hành vi đó pháp luật có quy định trách nhiệm pháp lý; Quy định
trách nhiệm pháp lý nặng hơn.
b) Quy định trách nhiệm pháp lý mới đối với hành vi mà vào thời điểm thực hiện hành vi đó pháp luật không quy định trách nhiệm pháp lý; Quy
định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn.
c) Quy định trách nhiệm pháp lý mới đối với hành vi mà vào thời điểm thực hiện hành vi đó pháp luật không quy định trách nhiệm pháp lý; Quy
định trách nhiệm pháp lý nặng hơn.
Đáp án C
Câu 49. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính -
kinh tế đặc biệt
a) không được quy định hiệu lực trở về trước.
b) Được quy định hiệu lực trở về trước trong trường hợp đặc biệt
c) Được quy định hiệu lực trở về trước khi có lợi cho đối tượng áp dụng
Đáp án A
Câu 50. Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong các trường hợp nào?
a) Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản.
b) Được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó.
c) Bị bãi bỏ bằng một văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Tất cả đáp án trên
Đap án D
 Câu 51. Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thì văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành văn bản đó
a) cũng đồng thời hết hiệu lực.
b) còn hiệu lực đến khi bị thay thế bởi văn bản khác
c) Cả a và b
Đáp án A
 Câu 52. Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng từ thời điểm nào?
a) bắt đầu có hiệu lực.
b) Thời điểm thông qua
c) Thời điểm ký ban hành
d) Thời điểm đăng công báo
Đáp án A
Câu 53. Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng trong trường hợp nào dưới đây?
a) đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó được thông qua.Trong trường hợp quy định của văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực trở
về trước thì áp dụng theo quy định đó.
b) đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó được ban hành.Trong trường hợp quy định của văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực trở
về trước thì áp dụng theo quy định đó.
c) đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu lực.Trong trường hợp quy định của văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực
trở về trước thì áp dụng theo quy định đó.
Câu 54. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản nào?
a) Văn bản ban hành sau
b) văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
c) Cả a và b
Đáp án B
Câu 55. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề
thì áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật nào?
a) áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành sau.
b) áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước
c) áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn
Đáp án A
Câu 56. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật mới không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý
nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra trước ngày văn bản có hiệu lực thì áp dụng văn bản nào?
a) Áp dụng văn bản cũ
b) Áp dụng văn bản mới
c) Áp dụng văn bản cũ và văn bản mới
Đáp án B
Câu 57. Thẩm quyền giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh là?
a) Quốc hội
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
c) Chính phủ
Đáp án B
Câu 58. Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật 2015 có hiệu lực ngày tháng năm nào?
a) Ngày 01/01/2016
b) Ngày 01/3/2016
c) Ngày 01/5/2016
d) Ngày 01/7/2016
Đáp án D
Câu 59. Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn thì có thể có hiệu lực kể từ khi nào?
a)kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành
b)Sau 03 ngày kể từ ngày ký
c) Sau 02 ngày kể từ ngày ký
Đáp án A
Câu 60. Cơ quan nào chịu trách nhiệm trước cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền trình hoặc cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền
ban hành văn bản về tiến độ soạn thảo, chất lượng dự án, dự thảo văn bản được phân công soạn thảo?
a) Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền trình dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
b) Cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật
c) Cơ quan thẩm định
Đáp án B
Câu 61. Cơ quan nào chịu trách nhiệm trước cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền trình hoặc cơ quan, người có thẩm quyền ban hành
văn bản quy phạm pháp luật về kết quả thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự án, dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật?
a) Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền trình dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
b) Cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật
c) Cơ quan thẩm định
d) Cơ quan thẩm tra
Đáp án C
Câu 62. Quốc hội ban hành văn bản QPPL loại nào để quy định Tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương?
a) Hiến pháp
b) Luật
c) Nghị quyết
d) Nghị định
Đáp án C
Câu 63. Quốc hội ban hành văn bản QPPL loại nào để quy định Tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án
nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán nhà nước, chính quyền địa phương, đơn vị hành chính - kinh tế
đặc biệt và cơ quan khác do Quốc hội thành lập?
a) Hiến pháp
b) Luật
c) Nghị quyết
d) Nghị định
Đáp án B
Câu 64 Quốc hội ban hành Nghị quyết để quy định nội dung nào dưới đây?
a) Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân mà theo Hiến pháp phải do luật định; việc hạn chế quyền con người, quyền công dân;
tội phạm và hình phạt;
b) Chính sách cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc gia, ngân sách nhà nước; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế;
c) Chính sách cơ bản về văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi trường;
d) Quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia;
Đáp án D
Câu 65. Quốc hội ban hành văn bản QPPL loại nào để quy định Chính sách cơ bản về văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi
trường; Quốc phòng, an ninh quốc gia; Chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước?
a) Hiến pháp
b) Luật
c) Nghị quyết
d) Nghị định
Đáp án B
Câu 66. Quốc hội ban hành Luật để quy định
a) Cơ chế bảo vệ Hiến pháp
b) Tạm ngưng hoặc kéo dài thời hạn áp dụng toàn bộ hoặc một phần luật, nghị quyết của Quốc hội đáp ứng các yêu cầu cấp bách về phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quyền con người, quyền công dân;
c) Quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia;
d) Đại xá;
Đáp án A
Câu 67. Chính phủ ban hành nghị định để quy định?
a) Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội
b) Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong luật, pháp lệnh của Quốc hội, pháp lệnh, nghị định của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết
định của Chủ tịch nước
c) Chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết
định của Chủ tịch nước
Đáp án C
Câu 68. Đối với những Vấn đề cần thiết thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội nhưng chưa đủ điều kiện xây dựng
thành luật hoặc pháp lệnh để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, quản lý xã hội thì Chính phủ ban hành văn bản nào?
a) Nghị định
b) Nghị quyết
c) Quyết định
d) Chỉ thị
Đáp án A
Câu 69. Cơ quan nào dưới đây không có quyền đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh?
a) Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
b) Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước
c) Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức thành viên của Mặt trận
d) HĐND, UBND cấp tỉnh
Đáp án D
Câu 70. Cơ quan nào Thẩm định đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh do Chính phủ trình?
a) Văn phòng Chính phủ
b) Bộ Nội vụ
c) Bộ Tư pháp
Đáp án C
Câu 71. Cơ qua nào chuẩn bị ý kiến của Chính phủ đối với đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh không do Chính phủ trình và kiến nghị về
luật, pháp lệnh để Chính phủ thảo luận
a) Văn phòng Chính phủ
b) Bộ Nội vụ
c) Bộ Tư pháp
Đáp án C
Câu 72. Cơ quan nào có trách nhiệm chỉ đạo và triển khai việc thực hiện chương trình xây dựng luật, pháp lệnh?
a) Văn phòng Chính phủ
b) Bộ Nội vụ
c) Bộ Tư pháp
d) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Đáp án D
Câu 73. Việc công bố nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội chậm nhất là bao nhiêu ngày kể từ ngày nghị
quyết được thông qua.
a) 10 ngày
b) 15 ngày
c) 20 ngày
Đáp án B
Phần 6. Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018.
Câu 1: Thế nào là tham nhũng?
A) Tham nhũng là hành vi của cán bộ, công chức nhà nước đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.
B) Tham nhũnglà hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi.
C) Tham nhũnglà hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.
D) Tham nhũnglà hành vi cửa quyền, hách dịch, đòi hỏi, gây khó khăn, phiền hà của người có chức vụ, quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ,
công vụ.
Đáp án C 
Câu 2: Công dân có quyền gì trong công tác phòng, chống tham nhũng?
A) Công dân chỉ có quyền phát hiện  và  báo tin về hành vi tham nhũng.
B) Công dân chỉ có quyền giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
C) Công dân chỉ có quyền phát hiện, kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện
pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
D) Công dân có quyền phát hiện, phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về hành vi tham nhũng và được bảo vệ, khen thưởng theo quy định của pháp
luật; có quyền kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng,
chống tham nhũng.
Đáp án D
Câu 3: Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là bao nhiêu năm?
A) Từ đủ 02 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.
B) Từ đủ 03 năm đến 06 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.
C) Từ đủ 02 năm đến 04 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.
D) Từ đủ 04 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.
Đáp án A
Câu 4: Những người nào có nghĩa vụ kê khai tài sản?’
A) Cán bộ, công chức nhà nước.
B) Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.
C) Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử
làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
D)  Cả ba phương án trên.
Đáp án D
Câu 5: Theo Luật Phòng, chống tham nhũng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị không được bố trí
những người nào dưới đây giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao
dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.
A) Vợ hoặc chồng.
B) Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột.
C) Bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột.
D) Con, anh, chị, em ruột.
Đáp án B 
Câu 6: Có bao nhiêu hình thức công khai về tổ chức và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
A) 5 hình thức.
B) 6 hình thức.
C) 7 hình thức.
D) 8 hình thức.
Đáp án D
Câu 7. Chọn đáp án đúng
a. Cá nhân, tổ chức có quyền phản ánh, tố cáo về hành vi tham nhũng
b. Cá nhân, tổ chức có quyền phản ánh về hành vi tham nhũng, cá nhân có quyền tố cáo về hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật
c. Tổ chức có quyền phản ánh về hành vi tham nhũng, cá nhân có quyền tố cáo về hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật
d. Tất cả đáp án trên
Đáp án B
Câu 8: Thế nào là vụ lợi.
A) Vụ lợi là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó để tham nhũng.
B) Vụ lợilà việc công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm đạt được lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất không chính đáng.
C) Vụ lợilà việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm đạt được lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất không chính
đáng.
D) Vụ lợi là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó để tham nhũng.
Đáp án C
Câu 9: Luật Phòng chống tham nhũng quy định việc tặng quà của  cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn  như thế nào?
A) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn không được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng, trừ trường hợp tặng
quà vì mục đích từ thiện, đối ngoại và trong trường hợp cần thiết khác theo quy định của pháp luật.
B) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn tuyệt đối không được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng,
C) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng.
D) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn chỉ được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng, vì mục đích từ thiện.
Đáp án A
Câu 10: Luật Phòng chống tham nhũng quy định việc nhận quà tặng của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn như thế
nào?
A) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được trực tiếp hoặc gián tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình.
B) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được trực tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình.
C) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được gián tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình.
D) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn không được trực tiếp hoặc gián tiếp nhận quà tặng dưới mọi hình thức của cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình.
Đáp án D
Câu 11: Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 có hiệu lực khi nào?
A) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.
B) Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
C) Từ ngày 02 tháng 7 năm 2019.
D) Từ ngày 02 tháng 8 năm 2019.
Đáp án B
Câu 12: Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 quy định việc xử lý tài sản tham nhũng như thế nào?
A) Tài sản tham nhũng phải được thu hồ theo quy định của pháp luật.
B) Tài sản tham nhũng phải được trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp theo quy định của pháp luật.
C) Tài sản tham nhũng phải được tịch thu theo quy định của pháp luật.
D) Tài sản tham nhũng phải được thu hồi, trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc tịch thu theo quy định của pháp luật.
Đáp án D 
Câu 13: Nội dung xác minh tài sản, thu nhập trong công tác kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan,
tổ chức, đơn vị như thế nào?
A) Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.
B) Tính rõ ràng của bản kê khai và trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.
C) Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai.
D) Tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.
Đáp án A
Câu 14: Tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm những gì?
A) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng; kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ
có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên.
B) Chỉ kê khai quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng
C) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;  kim khí quý, đá quý, tiền,
giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;  tài sản, tài khoản ở nước ngoài; tổng thu nhập giữa 02
lần kê khai.
D) Chỉ kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài.
Đáp án C

Câu 15. Theo Luật phòng, chống tham nhũng, khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thì cán bộ, công chức,
viên chức phải báo cáo với ai?
a. Báo cáo ngay cho cơ quan thanh tra.
b. Báo cáo ngay với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đó; trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan đến hành vi
tham nhũng thì phải báo cáo với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ.
c. Báo cáo ngay cho cơ quan cảnh sát điều tra.
d. Báo cáo ngay cho lãnh đạo trực tiếp của mình.
Đáp án B 
Câu 16. Người kê khai tài sản, thu nhập phải có nghĩa vụ gì?
A) Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình.
B) Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, của vợ hoặc chồng.
C) Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên
theo quy định của Luật này.
D) Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, con chưa thành niên.
Đáp án C
Câu 17. Trong phòng chống tham nhũng công tác kiểm tra của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm những hình thức nào?
A) Kiểm tra thường xuyên được tiến hành theo chương trình, kế hoạch và tập trung vào lĩnh vực, hoạt động dễ phát sinh tham nhũng
B) Chỉ kiểm tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũng.
C) Kiểm tra thường xuyên được tiến hành theo chương trình, kế hoạch và tập trung vào lĩnh vực, hoạt động dễ phát sinh tham nhũng; kiểm tra
đột xuất được tiến hành khi phát hiện có dấu hiệu tham nhũng.
D) Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra đột xuất.
Đáp án C
Câu 18 . Khi phát hiện có hành vi tham nhũng, người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước phải làm gì:
a. kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
b. kịp thời xử lý theo thẩm quyền
c. báo cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
d. Họp cơ quan và xử lý nội bộ
Đán án A,
Câu 19: Người có hành vi tham nhũng giữ bất kì  chức vụ, vị trí công tác nào đều phải bị
a. xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật, kể cả người đã nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác.
b. xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật, kể cả người đã thôi việc, chuyển công tác.
c. xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật
d. xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật, kể cả người đã nghỉ hưu, chuyển công tác.
Đáp án A, 
Câu 20. Chủ thể nào sau đây không được quy định là người có chức vụ, quyền hạn?

 A. Cán bộ, công chức, viên chức.

 B. Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân.
C. Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

 D. Người lao động trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
Đáp án D
Câu 21. Hành vi nào sau đây không phải là hành vi tham nhũng?

 A. Tham ô tài sản.

 B. Nhận hối lộ; đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi.

 C. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản.

 D. Không thực hiện kịp thời trách nhiệm giải trình
Đáp án D
Câu 22. Người có chức vụ, quyền hạn làm việc tại một số vị trí liên quan đến lĩnh vực nào dưới đây không phải định kỳ chuyển đổi vị trí
công tác?

 A. Tổ chức cán bộ.

 B. Quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công.

 C. Bộ phận truyền thông, đối ngoại.

 D. Trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác.
Đáp án C
Câu 23. Tài sản, thu nhập nào dưới đây không thuộc tài sản, thu nhập phải kê khai?

 A. Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng.

 B. Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên.

 C. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài.

 D. Giấy tờ có giá có giá trị đến dưới 50.000.000 đồng.


Đáp án D
Câu 24. Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi tham nhũng?
a) Tham ô tài sản;
b) Nhận hối lộ;
c) Lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản;
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;
Đáp án c
Câu 25.  Hành vi nào dưới đây nước do người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước thực hiện
không phải là hành vi tham nhũng?
a) Tham ô tài sản;
b) Nhận hối lộ;
c) Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi.
d) Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản;
Đáp án D
Câu 26. Tổ chức, cá nhân nào dưới đâu không có chức năng giám sát công tác phòng, chống tham nhũng
a) Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội giám sát công tác phòng, chống tham nhũng trong phạm vi cả nước.
b) Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát công tác phòng, chống tham nhũng.
c) Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân,
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát công tác phòng, chống tham nhũng tại địa phương.
d) Ủy ban nhân dân các cấp
Đáp án D
Câu 27. Hành vi nào dưới đây không bị nghiêm cấm theo Luật Phòng, chống tham nhũng?
a). Đe dọa, trả thù, trù dập, tiết lộ thông tin về người phản ánh, báo cáo, tố cáo, tố giác, báo tin, cung cấp thông tin về hành vi tham nhũng.
b) Lợi dụng việc phản ánh, báo cáo, tố cáo, tố giác, báo tin, cung cấp thông tin về hành vi tham nhũng để vu khống cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân khác.
c) Bao che hành vi tham nhũng; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc phát hiện, xử lý tham nhũng 
d) Có biện pháp bảo vệ người tố cáo tham nhũng
Đáp án D
Câu 28. Cơ quan, tổ chức, đơn vị phải công khai, minh bạch thông tin về tổ chức, hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị m ình, trừ nội
dung nào dưới đây?
a) nội dung thuộc bí mật nhà nước, bí mật kinh doanh và nội dung khác theo quy định của pháp luật.
b) nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
c) nội dung thuộc hoạt động thường xuyên của đơn vị
Đáp án A
Câu 29. Việc công khai, minh bạch về tổ chức, hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
a) phải bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ, kịp thời theo trình tự, thủ tục do cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quy định
b) phải bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ theo trình tự, thủ tục do cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quy định và phù hợp với quy định của
pháp luật.
c) phải bảo đảm chính xác, rõ ràng, đầy đủ, kịp thời theo trình tự, thủ tục do cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quy định và phù hợp với quy
định của pháp luật.
Đáp án C
Câu 30.  Hằng năm, cơ quan nào có trách nhiệm báo cáo Quốc hội về công tác phòng, chống tham nhũng trong phạm vi cả nước?
a) Thanh tra Chính phủ
b) Bộ Nội vụ
c) Chính phủ
d) Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Đáp án C
Câu 31. Hằng năm, cơ quan nào có trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp về công tác phòng, chống tham nhũng ở địa
phương?
a) Ủy ban nhân dân các cấp
b) Thanh tra các cấp
c) Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp
Đáp án A
Câu 32. Người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị không được làm những việc nào dưới đây?
a) Nhũng nhiễu trong giải quyết công việc;
b) Thành lập, tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã, trừ
trường hợp luật có quy định khác;
c) Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác ở trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật công tác,
công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham gia giải quyết;
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 33. Kê khai bổ sung được thực hiện khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ bao nhiêu
triệu đồng trở lên?
a) 300.000.000 đồng trở lên.
b) 400.000.000 đồng trở lên
c) 500.000.000 đồng trở lên
Đáp án A
Câu 34. Kê khai hằng năm được thực hiện đối với những trường hợp nào dưới đây?
a) Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên. 
b) Người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ
c) Tất cả trường hợp trên
Đáp án C
Câu 35. kê khai bổ sung, kê khai hằng năm thực hiện hoàn thành trước thời điểm nào?
a) 31/10
b) 31/11
c) 31/12
c) 01/01
Đáp án C
 Câu 36. Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại đây?
a) tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc.
b) tại nơi cư trú
c) tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó làm việc
d) Tất cả đáp án tren
Đáp án A
Câu 37. Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân mà kê khai tài sản, thu nhập không trung thực, giải
trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm không trung thực thì bị xử lý như thế nào?
a) bị gạch tên khỏi danh sách những người ứng cử.
b) bị xóa tên khỏi danh sách những người ứng cử.
c) bị xóa tên khỏi danh sách những người ứng cử, bầu cử
Đáp án B
Câu 38. Trường hợp người có hành vi tham nhũng bị xử lý kỷ luật là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị thì?
a) bị xem xét tăng hình thức kỷ luật
b) bị xem xét tăng một bậc hình thức kỷ luật
c) bị xem xét tăng hai bậc hình thức kỷ luật
Đáp án A
Câu 39. Người có hành vi tham nhũng đã chủ động khai báo trước khi bị phát giác, tích cực hợp tác với cơ quan có thẩm quyền, góp phần
hạn chế thiệt hại, tự giác nộp lại tài sản tham nhũng, khắc phục hậu quả của hành vi tham nhũng thì được xem xét?
a) giảm hình thức kỷ luật, giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt
b) giảm hình thức kỷ luật, giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
c) giảm hình thức kỷ luật, giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt hoặc miễn trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật
Đáp án C
Câu 40. Người bị kết án về tội phạm tham nhũng là cán bộ, công chức, viên chức mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp
luật thì?
a) đương nhiên bị buộc thôi việc đối với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân thì đương nhiên mất quyền đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân.
b) bị buộc thôi việc đối với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân thì đương nhiên mất quyền đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân
dân.
c) đương nhiên bị buộc thôi việc đối với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân thì mất quyền đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân
dân.
Đáp án A
Câu 41. Hành vi nào dưới đây là hành vi khác vi phạm pháp luật phòng, chống tham nhũng
a) Vi phạm quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Vi phạm quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ;
c) Vi phạm quy định về quy tắc ứng xử; Vi phạm quy định về xung đột lợi ích;
d) Tất cả hành vi trên
Đáp án D
Câu 42. Việc đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng phải đảm bảo?
a) tính chính xác, khách quan và tuân theo các quy định của pháp luật.
b) tính chính xác, khách quan, công bằng và tuân theo các quy định của pháp luật.
c) tính chính xác, khách quan, dân chủ và tuân theo các quy định của pháp luật.
Đáp án A
Câu 43. Trường hợp nào dưới đây được thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác
a). Người đang trong thời gian bị xem xét, xử lý kỷ luật.
b). Người đang bị kiểm tra, xác minh, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử.
c) Người đang điều trị bệnh hiểm nghèo được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận; người đang đi học tập trung từ 12 tháng trở lên, người đang
biệt phái.
d) Phụ nữ đang nuôi con nhỏ trên 36 tháng tuổi; nam giới đang nuôi con nhỏ trên 36 tháng tuổi do vợ mất
Đáp án D
Câu 44. Không thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với người có thời gian công tác còn lại dưới bao nhiêu tháng cho đến khi đủ tuổi
nghỉ hưu?
a) Dưới 18 tháng
b) Dưới 24 tháng
c) Dưới 36 tháng
Đáp án A
Câu 45.. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nếu để xảy ra vụ, việc tham nhũng trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách là cán bộ, công chức, viên chức và người quản lý doanh nghiệp nhà nước thì bị xử lý kỷ luật
bằng một trong những hình thức nào dưới đây?
a) Khiển trách; Cảnh cáo; Cách chức, Buộc thôi việc
b) Khiển trách; Cảnh cáo; Cách chức,
c) Khiển trách; Cảnh cáo; Buộc thôi việc
Đáp án B
Câu 46.  Hình thức khiển trách được áp dụng trong trường hợp người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để
xảy ra vụ việc?
a) tham nhũng ít nghiêm trọng.
b) tham nhũng nghiêm trọng.
c) tham nhũng rất nghiêm trọng.
Đáp án A
Câu 47. Hình thức cảnh cáo được áp dụng trong trường hợp người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để
xảy ra vụ việc?
a) tham nhũng rất nghiêm trọng hoặc nhiều vụ việc tham nhũng nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách.
b) tham nhũng nghiêm trọng hoặc nhiều vụ việc tham nhũng ít nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách.
c) tham nhũng nghiêm trọng hoặc nhiều vụ việc tham nhũng nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách.
Đáp án B
Câu 48. Hình thức cách chức được áp dụng trong trường hợp người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để
xảy ra vụ việc?
a) tham nhũng rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng hoặc nhiều vụ việc tham nhũng nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản
lý, phụ trách.
b) tham nhũng nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng hoặc nhiều vụ việc tham nhũng nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý,
phụ trách.
c) tham nhũng ít nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng hoặc nhiều vụ việc tham nhũng nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản
lý, phụ trách.
Đáp án A
Câu 49. Người thực hiện công vụ, nhiệm vụ vi phạm quy định về công khai, minh bạch thì bị xử lý kỷ luật ở mức nào?
a) Khiển trách; Cảnh cáo; Cách chức
b) Khiển trách; Cảnh cáo
c) Khiển trách; Cảnh cáo; Buộc thôi việc
Đáp án B
Câu 50. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có vi phạm trong việc tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc thực hiện công khai, minh
bạch thì sẽ bị xử lý kỷ luật bằng hình thức?
a) khiển trách
b) cảnh cáo.
c) cách chức
Đáp án B
Câu 51. Người cho phép sử dụng trái quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị
xử lý kỷ luật bằng hình thức ?
a) khiển trách
b) cảnh cáo.
c) cách chức
Đáp án B
Câu 52. Người tự ý sử dụng trái quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì bị xử lý
kỷ luật bằng hình thức?
a) khiển trách
b) cảnh cáo.
c) cách chức
Đáp án B
 Câu 53. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động khi phát hiện hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi mình công
tác mà không báo cáo với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đó thì bị xử lý kỷ luật bằng hình thức ?
a) Khiển trách; Cảnh cáo; Cách chức
b) Khiển trách; Cảnh cáo
c) Khiển trách; Cảnh cáo; Buộc thôi việc
Đáp án B
Câu 54. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi nhận được báo cáo về hành vi tham nhũng nhưng không xử lý thì bị xử lý như thế
nào?
a) Khiển trách; Cảnh cáo; Cách chức
b) Khiển trách; Cảnh cáo ; Miễn nhiệm
c) Khiển trách; Cảnh cáo; Buộc thôi việc
Đáp án A
Câu 55. Người có chức vụ, quyền hạn là?
a) người do bổ nhiệm, do bầu cử có hưởng lương hoặc không hưởng lương, được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhất định và có quyền hạn
nhất định trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó
b) người do bổ nhiệm, do bầu cử, do tuyển dụng, do hợp đồng , có hưởng lương, được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhất định và có quyền
hạn nhất định trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó
c) người do bổ nhiệm, do bầu cử, do tuyển dụng, do hợp đồng hoặc do một hình thức khác, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, được giao
thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhất định và có quyền hạn nhất định trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó
Đáp án C
Câu 56. Tài sản tham nhũng là?
a) tài sản có được từ tham nhũng, tài sản có nguồn gốc từ tham nhũng.
b) tài sản có được từ tham nhũng
c) tài sản có nguồn gốc từ tham nhũng.
Đáp án A
Câu 57. Nhũng nhiễu là?
a) hành vi cửa quyền, hách dịch, đòi hỏi, gây khó khăn, phiền hà của người có chức vụ, quyền hạn
b) việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm đạt được lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất không chính đáng
c) hành vi cửa quyền, hách dịch, đòi hỏi, gây khó khăn, phiền hà của người có chức vụ, quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ
Đáp án A
Câu 58. Vụ lợi là?
a) việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm đạt được lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất chính đáng
b) việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm đạt được lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất không chính đáng
c) hành vi cửa quyền, hách dịch, đòi hỏi, gây khó khăn, phiền hà của người có chức vụ, quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ
Đáp ánB
Câu 59. Xung đột lợi ích là?
a) tình huống mà trong đó lợi ích của người có chức vụ, quyền hạn hoặc người thân thích của họ tác động hoặc sẽ tác động không đúng đến việc
thực hiện nhiệm vụ, công vụ
b) tình huống mà trong đó lợi ích của người có chức vụ, quyền hạn hoặc người thân thích của họ tác động không đúng đến việc thực hiện nhiệm
vụ, công vụ
c) tình huống mà trong đó lợi ích của người có chức vụ, quyền hạn hoặc người thân thích của họ sẽ tác động không đúng đến việc thực hiện nhiệm
vụ, công vụ
Đáp án A
Câu 60. Cơ quan nào giám sát công tác phòng, chống tham nhũng trong phạm vi cả nước?
a) Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
b) Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ
c) Quốc hội
Đáp án A
Câu 61. Cơ quan nào giám sát việc phát hiện và xử lý tham nhũng?
a) Quốc hội
b) Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Ủy ban Tư pháp của Quốc hội
d) Tòa án nhân dân
Đáp án C
Câu 62. Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát?
a) công tác phòng, chống tham nhũng
b) việc phát hiện và xử lý tham nhũng
c) tất cả đáp án trên
Đáp án A
Câu 63. Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội
đồng nhân dân, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát?
a) công tác phòng, chống tham nhũng tại địa phương
b) việc phát hiện và xử lý tham nhũng tại địa phương
c) tất cả đáp án trên
Đáp án A
Câu 64. Thẩm quyền ban hành quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong bộ máy chính quyền địa phương?
a) Chính phủ
b) Văn phòng Chính phủ
c) Bộ Nội vụ
d) Bộ Tư pháp
Đáp án C
Câu 65. Nội dung nào dưới đây thuộc nguyên tắc chuyển đổi vị trí công tác?
a) Việc chuyển đổi vị trí công tác phải bảo đảm khách quan, hợp lý, phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ và không làm ảnh hưởng đến hoạt động
bình thường của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Việc chuyển đổi vị trí công tác phải được thực hiện theo kế hoạch và được công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) Không được lợi dụng việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức vì vụ lợi hoặc để trù dập cán bộ, công chức,
viên chức.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 66. Cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt đối với các khoản thu, chi nào dưới đây?
a) Các khoản thu, chi có giá trị lớn tại địa bàn đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt theo quy
định của Chính phủ; Các khoản chi lương, thưởng và chi khác có tính chất thường xuyên.
b) Các khoản thu, chi có giá trị rất lớn tại địa bàn đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt theo quy
định của Chính phủ; Các khoản chi lương, thưởng hoặc chi khác có tính chất thường xuyên.
c) Các khoản thu, chi có giá trị tại địa bàn đáp ứng điều kiện về cơ sở hạ tầng để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của
Chính phủ; Các khoản chi lương, thưởng và chi khác có tính chất không thường xuyên.
Đáp án A
Câu 67. Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập của người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên công tác tại Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chính quyền địa phương, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan, tổ chức do Thủ tướng Chính phủ
quyết định thành lập, doanh nghiệp nhà nước?
a) Bộ Tư pháp
b) Bộ Nội vụ
c) Thanh tra Chính phủ
Đáp án C
Câu 68. Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có nhiệm vụ nào dưới đây?
a) Quản lý, cập nhật bản kê khai tài sản, thu nhập và các thông tin về kiểm soát tài sản, thu nhập;
b) Giữ bí mật thông tin thu thập được trong quá trình kiểm soát tài sản, thu nhập;
c) Trong quá trình kiểm soát tài sản, thu nhập nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật thì Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập phải chuyển vụ việc
cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 69. Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có quyền Yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai cung cấp, bổ sung thông tin có liên quan, giải
trình khi có biến động tăng về tài sản, thu nhập từ?
a) 100.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó hoặc để phục vụ việc xác minh tài sản, thu nhập
b) 200.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó hoặc để phục vụ việc xác minh tài sản, thu nhập;
c) 300.000.000 đồng trở lên so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó hoặc để phục vụ việc xác minh tài sản, thu nhập;
Đáp án C
Câu 70. Người nào dưới đây có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập?
a) Cán bộ, công chức. Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.
b) Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập,  doanh nghiệp nhà nước, người được cử
làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
c) Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Phần 7. Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI), ngày 17/4/2015 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức.

Câu 1 . Tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm?
a) nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
b) thu hút những người có đức, có tài vào hoạt động công vụ trong các cơ quan đảng, nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội, đáp ứng được yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế;
c) góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị, tiết kiệm, giảm chi thường xuyên, cải cách chính sách tiền lương.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 2. Một trong những Quan điểm tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là?
a) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy vai trò giám sát của cơ quan dân cử, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị
- xã hội và nhân dân trong quá trình thực hiện
b) Bảo đảm sự lãnh đạo của Nhà nước, phát huy vai trò giám sát của cơ quan dân cử, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân
trong quá trình thực hiện
c) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy vai trò giám sát của cơ quan dân cử, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị và
nhân dân trong quá trình thực hiện
Đáp án A
Câu 3. Theo Nghị quyết 39 thì cơ quan nào quy định quản lý thống nhất biên chế của cả hệ thống chính trị.
a) Bộ Nội vụ
b) Chính phủ
c) Quốc hội
d) Bộ Chính trị
Đáp án D
Câu 4. Tinh giản biên chế đi đôi với?
a) cải cách tiền lương và đổi mới tổ chức bộ máy của cả hệ thống chính trị
b) cải cách tiền lương hoặc đổi mới tổ chức bộ máy của cả hệ thống chính trị, đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng.
c) cải cách tiền lương và đổi mới tổ chức bộ máy của cả hệ thống chính trị, đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng.
Đáp án C
Câu 5. Theo Nghị quyết 39 thì có bao nhiêu nhiệm vụ và giải pháp tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức?
a) 3
b) 4
c) 5
d) 6
Đáp án B
Câu 6. Đâu không phải là nhiệm vụ và giải pháp tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết 39?
a) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý biên chế cán bộ, công chức, viên chức
 b) Xây dựng cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
c) Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục. Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế
d) Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng; phát huy vai trò của nhân dân, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội
Đáp án D
Câu 7. Theo Nghị quyết 39 về nhiệm vụ giải pháp trong tổ chức bộ máy như thế nào?
a) Trước mắt, giữ ổn định tổ chức như hiện nay. Không thành lập các tổ chức trung gian; chỉ thành lập tổ chức mới trong trường hợp cá biệt thật
sự cần thiết do yêu cầu của thực tiễn
b) Trước mắt, giữ ổn định tổ chức như hiện nay. Không thành lập các tổ chức trung gian; chỉ thành lập tổ chức mới trong trường thật sự cần thiết
do yêu cầu của thực tiễn
c) Trước mắt, giảm số lượng tổ chức như hiện nay. Không thành lập các tổ chức trung gian; chỉ thành lập tổ chức mới trong trường hợp cá biệt
thật sự cần thiết do yêu cầu của thực tiễn
Đáp án A
Câu 8. Theo Nghị quyết 39 thì những nhiệm vụ mà cơ quan nhà nước không cần thiết phải trực tiếp thực hiện hoặc thực hiện không có
hiệu quả thì?
a) chuyển sang các tổ chức nước ngoài đảm nhận.
b) chuyển sang các tổ chức ngoài nhà nước đảm nhận.
c) bãi bỏ
Đáp án B
Câu 9. Theo Nghị quyết 39 thì đẩy mạnh xã hội hóa các đơn vị sự nghiệp công lập có khả năng tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động
(trường đại học, học viện, viện nghiên cứu, cơ sở dạy nghề, bệnh viện...) theo hướng nào?
a) Theo hướng tiếp tục đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, nhân sự và khuyến khích thành lập
các tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc các thành phần ngoài nhà nước, nhất là lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, khoa học
b) Theo hướng tiếp tục đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, nhân sự và khuyến khích thành lập
các tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc các thành phần ngoài nhà nước, nhất là lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, khoa học, công chứng
c) Theo hướng tiếp tục đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính hoặc nhân sự và khuyến khích
thành lập các tổ chức cung ứng dịch vụ công thuộc các thành phần ngoài nhà nước, nhất là lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, khoa học
Đáp án A
Câu 10. Theo Nghị quyết 39 thì Trường hợp phải thành lập tổ chức mới hoặc được giao nhiệm vụ mới thì?
a) các cơ quan tổ chức, đơn vị tự cân đối, điều chỉnh trong tổng số biên chế hiện có.
b) Được giao thêm biên chế
c) các cơ quan tổ chức, đơn vị tự cân đối, điều chỉnh trong tổng số biên chế được giao
Đáp án A
Câu 11. Theo Nghị quyết 39 thì việc tinh giản biên chế Đối với lĩnh vực giáo dục - đào tạo, thành lập mới trường, tăng lớp, tăng học sinh;
lĩnh vực y tế thành lập mới tổ chức, tăng quy mô giường bệnh... thì như thế nào?
a) được bổ sung biên chế phù hợp, nhưng phải quản lý chặt chẽ.
b) tự cân đối, điều chỉnh trong tổng số biên chế hiện có
c) có thể bổ sung biên chế phù hợp, nhưng phải quản lý chặt chẽ
Đáp án C
Câu 12. Theo Nghị quyết 39 thì việc tinh giản biên chế thì các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp?
a) Giữ ổn định biên chế của các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp đến hết năm 2016. Từ năm 2017, thực hiện, khoán hoặc hỗ trợ kinh phí để
thực hiện các nhiệm vụ được Đảng, Nhà nước giao.
b) Giữ ổn định biên chế của các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp đến hết năm 2017. Từ năm 2018, thực hiện, khoán hoặc hỗ trợ kinh phí để
thực hiện các nhiệm vụ được Đảng, Nhà nước giao.
c) Giữ ổn định biên chế của các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp đến hết năm 2018. Từ năm 2019, thực hiện, khoán hoặc hỗ trợ kinh phí để
thực hiện các nhiệm vụ được Đảng, Nhà nước giao.
Đáp án A
Câu 13. Theo Nghị quyết 39 thì từng cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập
phải xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế trong bao nhiêu năm?
a) 5 năm
b) 6 năm
c) 7 năm
d) 8 năm
Đáp án C
Câu 14. Theo Nghị quyết 39 thì tỉ lệ tinh giản biên chế đến năm 2021 tối thiểu là bao nhiêu phần trăm biên chế của bộ, ban, ngành, tổ
chức chính trị - xã hội, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?
a) 5%
b) 10%
c) 15%
d) 20%
Đáp án B
Câu 15. Theo Nghị quyết 39 thì  Đối với đơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu sự nghiệp, khuyến khích đẩy mạnh chuyển đổi thêm bao
nhiêu phần trăm số lượng viên chức sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và xã hội hóa, thay thế nguồn trả lương từ ngân sách nhà
nước bằng việc trả lương từ nguồn thu sự nghiệp.
a) 5%
b) 10%
c) 15%
d) 20%
Đáp án B
Câu 16. Theo Nghị quyết 39 các cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ tuyển dụng số cán bộ, công chức, viên chức mới không quá bao nhiêu phần
trăm số biên chế cán bộ, công chức, viên chức đã thực hiện tinh giản biên chế và không quá bao nhiêu phần trăm số biên chế cán bộ, công
chức, viên chức đã giải quyết chế độ nghỉ hưu hoặc thôi việc theo quy định.
a) 40%
b) 50%
c) 60%
Đáp án B
Câu 17. Theo Nghị quyết 39 thì Cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức như thế nào?
a) theo ngạch, chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm và trình độ đào tạo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, bảo đảm cơ cấu phù hợp về nữ, người
dân tộc thiểu số.
b) theo ngạch, chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm hoặc trình độ đào tạo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, bảo đảm cơ cấu phù hợp về nữ,
người dân tộc thiểu số.
c) theo ngạch, chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm và trình độ đào tạo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, bảo đảm cơ cấu phù hợp về giới tính,
người dân tộc thiểu số.
Đáp án A
Câu 18. Theo Nghị quyết 39 thì Chỉ bổ nhiệm chức danh chuyên gia, chuyên viên cao cấp đối với?
a) công chức làm nhiệm vụ nghiên cứu, tham mưu tổng hợp chiến lược ở các bộ, ban, ngành Trung ương, lãnh đạo cấp ủy, Ủy ban nhân dân, Hội
đồng nhân dân và người đứng đầu các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện.
b) công chức làm nhiệm vụ nghiên cứu, tham mưu tổng hợp chiến lược ở các bộ, ban, ngành Trung ương, lãnh đạo cấp ủy, Ủy ban nhân dân, Hội
đồng nhân dân
c) công chức làm nhiệm vụ nghiên cứu, tham mưu tổng hợp chiến lược ở các bộ, ban, ngành Trung ương, lãnh đạo cấp ủy, Ủy ban nhân dân, Hội
đồng nhân dân và người đứng đầu các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
Đáp án C
Phần 8. Nghị quyết số 18-NQ/TW Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII ngày 27/10/2017 về một số vấn đề tiếp
tục đổi mới, sắp xếp tô chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
Câu 1. Theo Nghị quyết 18 thì đến năm 2021 Giảm tối thiểu bao nhiêu phần trăm biên chế so với năm 2015?
a) 5%
b) 10%
c) 15%
d) 20%
Đáp án B
 Câu 2. Theo Nghị quyết 18 thì Đến năm 2021?
a) hoàn thành việc sắp xếp, kiện toàn một số tổ chức và các đầu mối bên trong của từng tổ chức theo hướng giảm đầu mối, giảm tối đa cấp trung
gian, giảm cấp phó
b) Cơ bản hoàn thành việc sắp xếp, kiện toàn một số tổ chức và các đầu mối bên trong của từng tổ chức theo hướng giảm đầu mối, giảm tối đa
cấp trung gian, giảm cấp phó
c) Cơ bản hoàn thành việc sắp xếp, kiện toàn một số tổ chức và các đầu mối bên trong của từng tổ chức theo hướng giảm đầu mối, giảm cấp trung
gian, giảm cấp phó
Đáp án B
Câu 3. Theo Nghị quyết 18 thì Đến năm nào Thực hiện thí điểm một số mô hình mới về tổ chức bộ máy và kiêm nhiệm chức danh để tinh
gọn đầu mối, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động, góp phần làm rõ về lý luận và thực tiễn?
a) Đến năm 2021
b) Đến năm 2022
c) Đên năm 2023
d) Đến năm 2024
Đáp án A
Câu 4. Theo Nghị quyết 18 thì đến năm nào Sắp xếp thu gọn hợp lý các đơn vị hành chính cấp xã chưa đạt 50% tiêu chuẩn theo quy định
về quy mô dân số, diện tích tự nhiên và giảm số lượng thôn, tổ dân phố
a) Đến năm 2021
b) Đến năm 2022
c) Đên năm 2023
d) Đến năm 2024
Đáp án A
Câu 5. Theo Nghị quyết 18 thì đến năm nào Cơ bản hoàn thành việc sắp xếp thu gọn các đơn vị hành chính cấp huyện, xã và thôn, tổ
dân phố theo tiêu chuẩn quy định.
a)  Từ năm 2022 đến năm 2030
b)  Từ năm 2021 đến năm 2030
c) Đến năm 2025
d) Đến năm 2030
Đáp án B
Câu 6. Theo Nghị quyết 18 thì cơ quan nào thực hiện thống nhất lãnh đạo xây dựng và quản lý tổ chức bộ máy, biên chế của toàn hệ
thống chính trị?
a) Đảng
b) Quốc hội
c) Chính phủ
d) Tất cả đáp án trên
Đáp an A
Câu 7. Nghị quyêt số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả được ban hành ngày tháng năm nào?

a) Ngày 10/102017
b) Ngày 15/10/2017
c) Ngày 20/102017
d) Ngày 25/10/2017
Đáp án D
Phần 9. Nghị quyết số 26-NQ/TW Hội nghị Trung ương lần thứ bảy (Khóa XII) ngày 19/5/2018 về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các
cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.

Câu 1. Theo quan điểm của Nghị quyết 26 thì Cán bộ là?
a) nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng
a) nhân tố then chốt quyết định sự thành bại của cách mạng
c) nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của cách mạng
Đáp án A
Câu 2. Theo quan điểm của Nghị quyết 26 công tác cán bộ là?
a) khâu "then chốt" của công tác xây dựng Đảng
b) khâu "quan trọng" của công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị
c) khâu "then chốt" của công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị
Đáp án C
Câu 3. Theo quan điểm của Nghị quyết 26 thì Xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là cán bộ cấp chiến lược là?
a) nhiệm vụ quan trọng, là công việc hệ trọng của Đảng, phải được tiến hành thường xuyên, thận trọng, khoa học, chặt chẽ và hiệu quả
b) nhiệm vụ quan trọng hàng đầu, là công việc hệ trọng của Đảng, phải được tiến hành thường xuyên, thận trọng, khoa học, chặt chẽ và hiệu quả
c) nhiệm vụ quan trọng hàng đầu, là công việc quan trọng của Đảng, phải được tiến hành thường xuyên, thận trọng, khoa học, chặt chẽ và hiệu quả
Đáp án B
Câu 4. Theo quan điểm của Nghị quyết 26 thì Đầu tư xây dựng đội ngũ cán bộ là?
a) đầu tư cho phát triển lâu dài, bền vững.
b) đầu tư cho tương lai
c) đầu tư cho phát triển bền vững
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án A
Câu 5. Theo quan điểm của Nghị quyết 26 thì Thực hiện nghiêm, nhất quán nguyên tắc nào?
a) Đảng, Nhà nước thống nhất lãnh đạo trực tiếp, toàn diện công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ trong hệ thống chính trị.
b) Đảng thống nhất lãnh đạo trực tiếp, toàn diện công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ trong hệ thống chính trị.
c) Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thống nhất lãnh đạo trực tiếp, toàn diện công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ trong hệ thống
chính trị.
Đáp án B
Câu 6. Theo quan điểm của Nghị quyết 26 thì Xử lý hài hoà, hợp lý mối quan hệ giữa tiêu chuẩn và cơ cấu, trong đó?
a) tiêu chuẩn là chính
b) cơ cấu là chính
c) tiêu chuẩn và cơ cấu là chính
Đáp án A
Câu 7. Theo quan điểm của Nghị quyết 26 thì Xử lý hài hoà, hợp lý mối quan hệ giữa xây và chống, trong đó?
a) xây là nhiệm vụ quan trọng, thường, chống xuyên là nhiệm vụ chiến lược, cơ bản, lâu dài
b) xây là nhiệm vụ chiến lược, cơ bản, lâu dài, chống là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên
c) xây là nhiệm vụ chiến lược, cơ bản, chống là nhiệm vụ quan trọng
Đáp án B
Câu 8. Theo quan điểm của Nghị quyết 26 thì Xử lý hài hoà, hợp lý mối quan hệ giữa đức và tài, trong đó?
a) đức là gốc
b) tài là gốc
c) đức và tài là gốc
Đáp án A
Câu 9. Theo quan điểm của Nghị quyết 26 thì Xây dựng đội ngũ cán bộ là trách nhiệm của ai?
a) hệ thống chính trị, trực tiếp là của các cấp uỷ, tổ chức đảng mà trước hết là người đứng đầu và cơ quan tham mưu của Đảng, trong đó cơ quan
tổ chức, cán bộ là quan trọng nhất
b) cả hệ thống cơ quan của Đảng, trực tiếp là của các cấp uỷ, tổ chức đảng mà trước hết là người đứng đầu và cơ quan tham mưu của Đảng, trong
đó cơ quan tổ chức, cán bộ là nòng cốt
c) cả hệ thống chính trị, trực tiếp là của các cấp uỷ, tổ chức đảng mà trước hết là người đứng đầu và cơ quan tham mưu của Đảng, trong đó cơ
quan tổ chức, cán bộ là nòng cốt
Đáp án C
Câu 10. Xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là cán bộ cấp chiến lược có phẩm chất, năng lực, uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; đủ về số lượng, có
chất lượng và cơ cấu phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc; bảo đảm sự chuyển tiếp liên tục, vững vàng
giữa các thế hệ, đủ sức lãnh đạo đưa nước ta trở thành?
a) nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, tầm nhìn đến năm 2045 trở thành nước công nghiệp hiện đại, theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, ngày càng phồn vinh, hạnh phúc.
b) nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2025, tầm nhìn đến năm 2045 trở thành nước công nghiệp hiện đại, theo định hướng xã hội chủ
nghĩa, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, ngày càng phồn vinh, hạnh phúc.
c) nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trở thành nước công nghiệp hiện đại, theo định hướng xã hội
chủ nghĩa, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, ngày càng phồn vinh, hạnh phúc.
Đáp án C
Câu 11. Theo mục tiêu cụ thể của Nghị quyết 26 thì đến năm bao nhiêu Thể chế hoá, cụ thể hoá Nghị quyết thành các quy định của Đảng
và chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác cán bộ, xây dựng và quản lý đội ngũ cán bộ?
a) 2020
b) 2025
c) 2030
Đáp án A
Câu 12. Theo mục tiêu cụ thể của Nghị quyết 26 thì đến năm bao nhiêu Hoàn thành việc xây dựng vị trí việc làm và rà soát, cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ các cấp gắn với kiện toàn tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
a) 2020
b) 2025
c) 2030
Đáp án A
Câu 13. . Theo mục tiêu cụ thể của Nghị quyết 26 thì đến năm bao nhiêu Cơ bản bố trí bí thư cấp uỷ cấp tỉnh không là người địa phương
và hoàn thành ở cấp huyện; đồng thời khuyến khích thực hiện đối với các chức danh khác
a) 2020
b) 2025
c) 2030
Đáp án B
Câu 14. Theo mục tiêu cụ thể của Nghị quyết 26 thì đến năm bao nhiêu Đối với cán bộ cấp chiến lược: Thực sự tiêu biểu về chính trị, tư
tưởng, phẩm chất, năng lực và uy tín; trên 15% dưới 45 tuổi; từ 40 - 50% đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế (đối với quân
đội, công an có quy định riêng của Bộ Chính trị).
a) 2020
b) 2025
c) 2030
Đáp án B
Câu 15. Đến năm 2030, Đối với cán bộ cấp chiến lược trên bao nhiêu phần trăm dưới 45 tuổi đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc
tế ?
a) 10%
b) 15%
c) 20%
d) 25%
Đáp án B
Câu 16. Đến năm 2030, Đối với cán bộ cấp chiến lược bao nhiêu phần trăm đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế ?
a) Từ 10-20%
b) Từ 20-30%
c) Từ 30-40%
d) Từ 40-50%
Đáp án D
Câu 17. Đến năm 2030, Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp tổng cục, cục, vụ, phòng và tương đương ở Trung ương bao nhiêu phần trăm
dưới 40 tuổi đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế.
a) Từ 10-20%
b) Từ 20-25%
c) Từ 30-40%
d) Từ 40-50%
Đáp án B
Câu 18. Đến năm 2030, Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp tổng cục, cục, vụ, phòng và tương đương ở Trung ương bao nhiêu phần trăm
đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế.
a) Từ 10-20%
b) Từ 20-25%
c) Từ 40-50%
d) Từ 50-60%
Đáp án d
Câu 19. Đến năm 2030, Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý ở địa phương bao nhiêu phần trăm cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh dưới 40 tuổi
đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế
a) Từ 10-15%
b) Từ 20-25%
c) Từ 30-40%
d) Từ 40-50%
Đáp án A
Câu 20. Đến năm 2030, Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý ở địa phương bao nhiêu phần trăm cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh đủ khả năng
làm việc trong môi trường quốc tế
a) Từ 10-15%
b) Từ 20-25%
c) Từ 30-40%
d) Từ 40-50%
Đáp án B
Câu 21. Đến năm 2030, bao nhiêu phần trăm cán bộ lãnh đạo chủ chốt và uỷ viên ban thường vụ cấp uỷ cấp huyện dưới 40 tuổi
a) Từ 10-15%
b) Từ 20-25%
c) Từ 30-40%
d) Từ 40-50%
Đáp án B
Câu 22. Đến năm 2030, Đối với cán bộ chuyên trách cấp xã bao nhiêu phần trăm có trình độ cao đẳng, đại học và được chuẩn hoá về lý
luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng công tác.
a) 80%
b) 90%
c) 95%
d) 100%
Đáp án D
Câu 23. Đến năm 2030, Đối với cán bộ lãnh đạo, chỉ huy quân đội, công an bao nhiêu phần trăm đủ khả năng làm việc trong môi trường
quốc tế
a) Từ 10-15%
b) Từ 20-30%
c) Từ 30-40%
d) Từ 40-50%
Đáp án B
Câu 24. Đến năm 2030 Số cán bộ khoa học đạt ít nhất bao nhiêu người trên 1 vạn dân.
a) 10 người
b) 11 người
c) 12 người
d) 13 người
Đáp án B
Câu 25. Đến năm 2030, Đối với cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước bao nhiêu phần trăm đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc
tế
a) Từ 30-45%
b) Từ 40-50%
c) Từ 60-70%
d) Từ 70-80%
Đáp án D
Câu 26. Đến năm 2030, Tỉ lệ nữ cấp uỷ viên các cấp đạt từ bao nhiêu phần trăm?
a) Từ 10-15%
b) Từ 20-25%
c) Từ 30-40%
d) Từ 40-50%
Đáp án B
Câu 27. Đến năm 2030 tỉ lệ nữ đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp đạt trên bao nhiêu phần trăm?
a) 20%
b) 25%
c) 30%
d) 35%
Đáp án D
Câu 28. Nghị quyết 26 có bao nhiêu nhiệm vụ, giải pháp?
a) 6
b) 7
c) 8
d) 9
Đáp án C
Câu 29. Để thực hiện 8 nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết 26 thì có ấy nhiệm vụ trọng tâm và đột phá?
a) 2 nhiệm vụ trọng tâm và 5 nhiệm vụ đột phá
b) 2 nhiệm vụ trọng tâm và 6 nhiệm vụ đột phá
c) 3 nhiệm vụ trọng tâm và 5 nhiệm vụ đột phá
Đáp án A
Phần 10.Nghị quyết số 27-NQ/TW Hội nghị Trung ương lần thứ bảy (Khóa XII) ngày 21/5/2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với
cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.

Câu 1. Theo Nghị quyết 27 Nước ta đã trải qua mấy lần cải cách chính sách tiền lương ?
a) 2 lần
b) 3 lần
c) 4 lần
d) 5 lần
Đáp án C
Câu 2. Nước ta đã trải qua 4 lần cải cách chính sách tiền lương vào các nào?
a) năm 1960, năm 1985, năm 1993 và năm 2003
b) năm 1960, năm 1980, năm 1993 và năm 2018
c) năm 1960, năm 1985, năm 1993 và năm 2015
Đáp án A
Câu 3. Theo quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết 27 thì  Chính sách tiền lương là?
a) một chính sách quan trọng của hệ thống chính sách kinh tế - xã hội
b) một chính sách rất quan trọng của hệ thống chính sách kinh tế - xã hội
c) một chính sách đặc biệt quan trọng của hệ thống chính sách kinh tế - xã hội
Đáp án C
Câu 4. Theo quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết 27 thì   Tiền lương phải thực sự là?
a) nguồn thu nhập chính bảo đảm đời sống người lao động và gia đình người hưởng lương
b) nguồn thu nhập chủ yếu bảo đảm đời sống người lao động và gia đình người hưởng lương
c) nguồn thu nhập cơ bản bảo đảm đời sống người lao động và gia đình người hưởng lương
Đáp án A
Câu 5.  Theo quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết 27 thì  trả lương đúng là?
a) đầu tư cho nguồn nhân lực, tạo động lực nâng cao năng suất lao động và hiệu quả làm việc của người lao động, góp phần quan trọng thực hiện
tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm ổn định chính trị - xã hội
b) đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực, tạo động lực nâng cao năng suất lao động và hiệu quả làm việc của người lao động, góp phần thực hiện
tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm ổn định chính trị - xã hội
c) đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực, tạo động lực nâng cao năng suất lao động và hiệu quả làm việc của người lao động, góp phần quan
trọng thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm ổn định chính trị - xã hội
Đáp án C
Câu 6. Theo quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết 27 thì   Cải cách chính sách tiền lương phải như thế nào?
a) bảo đảm tính tổng thể, hệ thống, đồng bộ, kế thừa và phát huy những ưu điểm, khắc phục có hiệu quả những hạn chế, bất cập của chính sách
tiền lương hiện hành;
b) tuân thủ nguyên tắc phân phối theo lao động và quy luật khách quan của kinh tế thị trường, lấy tăng năng suất lao động là cơ sở để tăng lương;
c) đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; có lộ trình phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nguồn lực của đất nước
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 7. Trong khu vực công, Nhà nước trả lương cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào?
a) theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo, phù hợp với nguồn lực của Nhà nước và nguồn thu sự nghiệp dịch vụ công, bảo đảm
tương quan hợp lý với tiền lương trên thị trường lao động; thực hiện chế độ đãi ngộ, khen thưởng xứng đáng theo năng suất lao động, tạo động
lực nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp, góp phần làm trong sạch và nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động của hệ thống chính trị.
b) theo nguồn lực của Nhà nước và nguồn thu sự nghiệp dịch vụ công, bảo đảm tương quan hợp lý với tiền lương trên thị trường lao động; thực
hiện chế độ đãi ngộ, khen thưởng xứng đáng theo năng suất lao động, tạo động lực nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc, đạo đức công vụ, đạo
đức nghề nghiệp, góp phần làm trong sạch và nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị.
c) theo vị trí việc làm phù hợp với nguồn lực của Nhà nước và nguồn thu sự nghiệp dịch vụ công, bảo đảm tương quan hợp lý với tiền lương trên
thị trường lao động; thực hiện chế độ đãi ngộ, khen thưởng xứng đáng theo năng suất lao động, tạo động lực nâng cao chất lượng, hiệu quả công
việc, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp, góp phần làm trong sạch và nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị.
Đáp án A
Câu 8. Trong khu vực doanh nghiệp, tiền lương là?
a) giá cả sức lao động, hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động theo cơ chế thị trường
b) giá cả sức lao động, hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước.
c) giá cả sức lao động, hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động theo cơ chế thị trường có sự giám sát của
Nhà nước.
Đáp án B
Câu 9.  Cải cách chính sách tiền lương là?
a) yêu cầu khách quan, là nhiệm vụ cấp bách
b) yêu cầu khách quan, là nhiệm vụ quan trọng nhất
c) yêu cầu khách quan, là nhiệm vụ quan trọng
Đáp án C
Câu 10. Theo Nghị quyết 27 thì có mấy quan điểm chỉ đạo ?
a) 4
b) 5
c) 6
d) 7
Đáp án B
Câu 11. Mục tiêu tổng quát của Nghị quyết 27 là?
a) Xây dựng hệ thống chính sách tiền lương quốc gia một cách khoa học, minh bạch, phù hợp với tình hình thực tiễn đất nước, đáp ứng yêu cầu
phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và chủ động hội nhập quốc tế, xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định và
tiến bộ; tạo động lực giải phóng sức sản xuất, nâng cao năng suất lao động, chất lượng nguồn nhân lực;
b) góp phần xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; phòng, chống tham nhũng, lãng phí;
c) bảo đảm đời sống của người hưởng lương và gia đình người hưởng lương, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 12. Theo Nghị quyết 27 thì Từ năm 2018 đến năm 2020 Đối với khu vực công mục tiêu cụ thể như thế nào?
a)Tiếp tục điều chỉnh tăng mức lương cơ sở theo Nghị quyết của Quốc hội, bảo đảm không thấp hơn chỉ số giá tiêu dùng và phù hợp với tốc độ
tăng trưởng kinh tế; không bổ sung các loại phụ cấp mới theo nghề.
b)Tiếp tục điều chỉnh tăng mức lương cơ sở theo Nghị quyết của Quốc hội, bảo đảm không thấp hơn chỉ số giá tiêu dùng và phù hợp với tốc độ
tăng trưởng kinh tế; bổ sung các loại phụ cấp mới theo nghề.
c)Tiếp tục điều chỉnh tăng mức lương cơ sở theo Nghị quyết của Quốc hội, bảo đảm bằng chỉ số giá tiêu dùng và phù hợp với tốc độ tăng trưởng
kinh tế; không bổ sung các loại phụ cấp mới theo nghề.
Đáp án A
Câu 13. Đối với khu vực công mục tiêu Hoàn thành việc xây dựng và ban hành chế độ tiền lương mới theo nội dung cải cách chính sách
tiền lương, gắn với lộ trình cải cách hành chính, tinh giản biên chế; đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị; đổi mới đơn
vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết của Trung ương thực hiện trong giai đoạn nào?
a) 2018-2019
b) 2018-2020
c) 2019-2020
d) Từ năm 2021 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
Đáp án B
Câu 14. Theo Nghị quyết 27 thì Từ năm 2018 đến năm 2020  Đối với khu vực doanh nghiệp mục tiêu cụ thể như thế nào?
a) Thực hiện điều chỉnh tăng mức lương tối thiểu vùng phù hợp tình hình phát triển kinh tế - xã hội, khả năng chi trả của doanh nghiệp để đến năm
2019 mức lương tối thiểu bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ.
b) Thực hiện điều chỉnh tăng mức lương tối thiểu vùng phù hợp tình hình phát triển kinh tế - xã hội, khả năng chi trả của doanh nghiệp để đến
năm 2020 mức lương tối thiểu bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ.
c) Thực hiện điều chỉnh tăng mức lương tối thiểu vùng phù hợp tình hình phát triển kinh tế - xã hội, khả năng chi trả của doanh nghiệp để đến năm
2020 mức lương tối thiểu bảo đảm mức sống của người lao động và gia đình họ.
Đáp án B
Câu 15. Đối với khu vực doanh nghiệp mục tiêu Thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với doanh nghiệp nhà nước theo các
nội dung của Đề án cải cách chính sách tiền lương được phê duyệt thực hiện trong giai đoạn nào?
a) 2018-2019
b) 2018-2020
c) 2019-2020
d) Từ năm 2021 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
Đáp án B
Câu 16. Đối với khu vực công, Từ năm mấy, áp dụng chế độ tiền lương mới thống nhất đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang trong toàn bộ hệ thống chính trị?
a) 2020
b) 2021
c) 2022
d) 2025
Đáp án B
Câu 17. Đối với khu vực công năm mấy, tiền lương thấp nhất của cán bộ, công chức, viên chức bằng mức lương thấp nhất bình quân các
vùng của khu vực doanh nghiệp?
a) 2020
b) 2021
c) 2022
d) 2025
Đáp án B
Câu 18. Đối với khu vực công Đến năm bao nhiêu, tiền lương thấp nhất của cán bộ, công chức, viên chức cao hơn mức lương thấp nhất
bình quân các vùng của khu vực doanh nghiệp?
a) 2020
b) 2021
c) 2022
d) 2025
Đáp án D
Câu 19. Đối với khu vực công Đến năm bao nhiêu, tiền lương thấp nhất của cán bộ, công chức, viên chức bằng hoặc cao hơn mức lương
thấp nhất của vùng cao nhất của khu vực doanh nghiệp.
a) 2022
b) 2023
c) 2025
d) 2030
Đáp án D
Câu 20. Đối với khu vực doanh nghiệp, từ năm mấy, Nhà nước định kỳ điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng trên cơ sở khuyến nghị của
Hội đồng Tiền lương quốc gia
a) 2020
b) 2021
c) 2022
d) 2025
Đáp án B
Câu 21. Theo Nghị quyết 27 thì thực hiện quản lý lao động, tiền lương trong doanh nghiệp nhà nước theo phương thức khoán chi phí tiền
lương gắn với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đến năm bao nhiêu?
 a) 2020
b) 2021
c) 2022
d) 2025
Đáp án D
Câu 22. Theo Nghị quyết 27 thì đối với doanh nghiệp nhà nước  tiến tới giao khoán nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vào
năm bao nhiêu?
a) 2022
b) 2023
c) 2025
d) 2030
Đáp án D
Câu 23. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công), thiết kế cơ cấu tiền lương mới như thế nào?
a) Lương cơ bản (chiếm khoảng 60% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 40% tổng quỹ lương)
b) Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương)
c) Lương cơ bản (chiếm khoảng 80% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 20% tổng quỹ lương)
Đáp án B
Câu 24. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công), bổ sung quỹ tiền thưởng bằng khoảng bao nhiêu phần
trăm tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp?
a) 5%
b) 10%
c) 15%
d) 20%
Đáp án B
Câu 25. Đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp
xã thì xây dựng mấy thang bảng lương?
a) 1
b) 2
c) 3
d) 4
Đáp án A
Câu 26. Nguyên tắc nào không áp dụng khi xây dựng bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức  giữ chức vụ lãnh
đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã?
a) Mức lương chức vụ phải thể hiện thứ bậc trong hệ thống chính trị
b) giữ chức vụ lãnh đạo nào thì hưởng lương theo chức vụ đó, nếu một người giữ nhiều chức vụ thì hưởng một mức lương chức vụ cao nhất
c) không phân biệt mức lương chức vụ khác nhau đối với cùng chức danh lãnh đạo theo phân loại đơn vị hành chính ở địa phương mà thực hiện
bằng chế độ phụ cấp
d) phân loại bộ, ngành, ban, uỷ ban và tương đương ở Trung ương khi xây dựng bảng lương chức vụ ở Trung ương
Đáp án D
Câu 27. Theo Nghị quyết 27 thì Xây dựng bao nhiêu bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp
viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo?
a) 1
b) 2
c) 3
d) 4
Đáp án A
Câu 28. Nguyên tắc nào không áp dụng khi Xây dựng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề
nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo?
a) Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau;
b) điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế độ phụ cấp theo nghề
c) điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế độ tăng lương
Đáp án C
Câu 29. Theo Nghị quyết 27 thì Xây dựng bao nhiêu bảng lương đối với lực lượng vũ trang?
a) 1
b) 2
c) 3
d) 4
Đáp án C
Câu 30. Theo Nghị quyết 27 thì tThực hiện thống nhất chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động (hoặc hợp đồng
cung cấp dịch vụ) đối với những người làm công việc nào (yêu cầu trình độ đào tạo dưới trung cấp)?
a) những người làm công việc thừa hành, phục vụ
b) người làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp (bậc 1)
c) Cả A và B
Đáp án A
Câu 31..Theo Nghị quyết 27 thì xác định mức tiền lương thấp nhất của công chức, viên chức trong khu vực công là như thế nào?
a) là mức tiền lương của người làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp (bậc 1) không thấp hơn mức tiền lương thấp nhất của lao động
qua đào tạo trong khu vực doanh nghiệp.
b) là mức tiền lương của người làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp (bậc 2) không thấp hơn mức tiền lương thấp nhất của lao động
qua đào tạo trong khu vực doanh nghiệp.
c) là mức tiền lương của người làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp (bậc 3) không thấp hơn mức tiền lương thấp nhất của lao động
qua đào tạo trong khu vực doanh nghiệp.
Đáp án A
Câu 32. Theo Nghị quyết 27 thì việc sắp xếp lại các chế độ phụ cấp hiện hành, bảo đảm tổng quỹ phụ cấp chiếm tối đa bao nhiêu phần
trăm tổng quỹ lương?
a) 20%
b)30%
c) 40%
d) 50%
đáp án B
Câu 33. Theo Nghị quyết 27 thì tiếp tục áp dụng những loại phụ cấp nào?
a) phụ cấp kiêm nhiệm; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp khu vực; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp lưu động; phụ cấp phục vụ an
ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang
b) phụ cấp kiêm nhiệm; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp khu vực; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp lưu động; phụ cấp phục vụ an
ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang (quân đội, công an).
c) phụ cấp kiêm nhiệm; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp khu vực; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp lưu động; phụ cấp phục vụ an
ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang (quân đội, công an, cơ yếu).
Đáp án C
Câu 34. Gộp phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề và phụ cấp độc hại, nguy hiểm (gọi chung là phụ cấp theo nghề)
áp dụng đối với công chức, viên chức của những nghề, công việc nào?
a) Công việc có yếu tố điều kiện lao động bình thường 
b) Công việc có yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường 
c) Công việc có yếu tố điều kiện lao động  ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Đáp án B
Câu 35. Gộp những loại phụ cấp, trợ cấp nào ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thành phụ cấp công tác ở vùng đặc
biệt khó khăn.
a) phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút và trợ cấp công tác lâu năm
b) phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp trách nhiệm theo nghề và phụ cấp độc hại, nguy hiểm
c) phụ cấp đặc biệt, trợ cấp thu hút và phụ cấp công tác lâu năm
Đáp án A
Câu 36. Theo Nghị quyết 27 thì Bãi bỏ những loại phụ cấp nào?
a) phụ cấp thâm niên nghề (trừ quân đội, công an, cơ yếu); phụ cấp chức vụ lãnh đạo ; phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp
độc hại, nguy hiểm
b) phụ cấp thâm niên nghề (trừ quân đội, công an, cơ yếu); phụ cấp chức vụ lãnh đạo ; phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ
cấp công vụ ; phụ cấp độc hại, nguy hiểm
c) phụ cấp thâm niên nghề (trừ quân đội, công an, cơ yếu); phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội; phụ cấp công vụ ; phụ cấp độc hại,
nguy hiểm
Đáp án B
Câu 37. Theo Nghị quyết 27 thì việc Mở rộng áp dụng cơ chế thí điểm đối với một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã tự cân đối
ngân sách và bảo đảm đủ nguồn thực hiện cải cách tiền lương, các chính sách an sinh xã hội được chi thu nhập bình quân tăng thêm
không quá bao nhiêu lần quỹ lương cơ bản của cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý?
a) 0.5 lần
b) 0.6 lần
c) 0.7 lần
d) 0.8 lần
Đáp án D
Câu 38. Theo Nghị quyết 27 thì có mấy nhiệm vụ và giải pháp?
a) 5
b) 6
c) 7
d) 8
Đáp án C
Câu 39.Trong các nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết 27 thì đâu được coi  là giải pháp căn bản mang tính tiền đề để thực hiện cải cách
tiền lương
a) xây dựng và hoàn thiện hệ thống vị trí việc làm
b) Xây dựng và ban hành chế độ tiền lương mới
c) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
d) Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng; phát huy vai trò của nhân dân, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
Đáp án A
Câu 40.Trong các nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết 27 thì đâu được coi là nhiệm vụ đột phá để tạo nguồn lực cho cải cách chính sách
tiền lương
a) xây dựng và hoàn thiện hệ thống vị trí việc làm
b) Xây dựng và ban hành chế độ tiền lương mới
c) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
d) Quyết liệt thực hiện các giải pháp tài chính, ngân sách
Đáp án D
Câu 41. Theo Nghị quyết 27 thì Hằng năm, dành khoảng bao nhiêu phần trăm tang thu ngân sách cho cải cách chính sách tiền lương?
a) khoảng 50% tăng thu dự toán và 70% tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương, khoảng 40% tăng thu ngân sách Trung ương
b) khoảng 60% tăng thu dự toán và 70% tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương, khoảng 40% tăng thu ngân sách Trung ương
c) khoảng 50% tăng thu dự toán và 70% tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương, khoảng 50% tăng thu ngân sách Trung ương
Đáp án A
Câu 42. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm một phần chi thường xuyên, tiếp tục sử dụng tối thiểu mấy phần trăm số thu được để
lại theo chế độ , tiết kiệm 10% chi thường xuyên nguồn ngân sách tăng thêm hằng năm và sắp xếp từ nguồn dự toán ngân sách nhà nước
được giao để bảo đảm nguồn thực hiện cải cách chính sách tiền lương.
a) tối thiểu 30% số thu được để lại theo chế độ (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ các chi phí đã kết cấu vào giá dịch vụ)
b) tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 30% sau khi trừ các chi phí đã kết cấu vào giá dịch vụ)
c) tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ (riêng ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ các chi phí đã kết cấu vào giá dịch vụ)
Đáp án C
Câu 43. Đơn vị sự nghiệp công lập không có nguồn thu do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên, thực hiện tiết kiệm
bao nhiêu phần trăm chi thường xuyên nguồn ngân sách tăng thêm hằng năm và sắp xếp từ nguồn dự toán ngân sách nhà nước được giao
để thực hiện cải cách chính sách tiền lương.
a) 5 %
b) 10%
c) 15%
Đáp án B
Phần 11. Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 01/7/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011
của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020.

Câu 2. Câu 1. Nô ̣i dung nào dưới đây là một trong các mục tiêu của Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020
theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011?
A. Đổi mới cơ cấu, tổ chức bô ̣ máy của các cơ quan trong nền hành chính nhà nước.
B. Bảo đảm thực hiêṇ trên thực tế quyền dân chủ của nhân dân, bảo vê quyền
̣ con người, gắn quyền con người với quyền và lợi ích của dân tộc, của đất nước.
C. Đảm bảo tính cạnh tranh.
D. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiê ̣m vụ và vị trí viê ̣c làm.
Đáp án B
Câu 14. Câu 2. Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước 10 năm được chia thành những giai đoạn nào?
A. Giai đoạn (2011 - 2020).
B. Giai đoạn 1 (2011 - 2015); Giai đoạn 2 (2016 - 2020).
C. Giai đoạn 1 (2011 - 2013); Giai đoạn 2 (2014 - 2017); Giai đoạn 3 (2017 - 2020).
D. Giai đoạn 1 (2011 - 2016); Giai đoạn 2 (2017 - 2020).
Đáp án B
Câu 15. Câu 3. Mục tiêu Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn (2011 - 2020) vào năm 2020 thủ tục hành
chính được cải cách cơ bản, mức độ hài lòng của nhân dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính phải đạt được mức nào dưới đây?
A. Mức trên 80%. B. Mức trên 70% .
C. Mức trên 60% . D. Mức trên 50% .
Đáp án A
Câu 4. Trọng tâm cải cách hành chính trong giai đoạn 10 năm tới (2011-2020) là:?
a) Cải cách thể chế; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chú trọng cải cách chính sách tiền lương nhằm tạo
động lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và
chất lượng dịch vụ công.
b) Cải cách thể chế; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chú trọng cải cách chính sách tiền lương nhằm tạo động
lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ có chất; nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công.
c) Cải cách thể chế; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, chú trọng cải cách chính sách tiền lương nhằm tạo động
lực thực sự để cán bộ, công chức, viên chức thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính.
Đáp án A
Câu 5.  Đến năm 2020, tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức được cải cách như thế nào theo Nghị quyết 30c?
a) cải cách cơ bản, bảo đảm được cuộc sống của cán bộ, công chức, viên chức và gia đình ở mức trung bình trong xã hội.
b) cải cách toàn diện, bảo đảm được cuộc sống của cán bộ, công chức, viên chức và gia đình ở mức trung bình khá trong xã hội.
c) cải cách cơ bản, bảo đảm được cuộc sống của cán bộ, công chức, viên chức và gia đình ở mức trung bình khá trong xã hội.
Đáp án C
Câu 6. Theo Nghị quyết 30c thì đến năm 2020 bao nhiêu phần trăm các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính
nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử?
a) 80%
b) 90%
c) 95%
d) 100%
Đáo án B
Câu 7. Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 đề ra mấy mục tiêu?
a) 3
b) 4
c) 5
d) 6
Đáp án C
Câu 8.Các nhiệm vụ của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 là?
a) Cải cách thể chế, Cải cách thủ tục hành chính;   Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức; Cải cách tài chính công; Hiện đại hóa hành chính
b) Cải cách thủ tục hành chính;  Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức; Cải cách tài chính công; Hiện đại hóa hành chính
a) Cải cách thể chế, Cải cách thủ tục hành chính;  Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức; Hiện đại hóa hành chính
Đáp án A
Câu 9, Có bao nhiêu nhiệm vụ của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020
a) 3
b) 4
c) 5
d) 6
Đáp án D
Câu 10. Mục tiêu Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được thực hiện ở giai đoạn nào?
a) Giai đoạn 2011-2015
b) Giai đoạn 2015-2020
c) Giai đoạn 2016-2020
Đáp án C
Câu 11. Cơ quan nào là cơ quan thường trực thực hiện Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020?
a) Bộ Nội vụ
b) Bộ Tư pháp
c) Văn phòng Chính phủ
Đáp án A
Câu 12. Cơ quan nào là cơ quan Chủ trì triển khai các nội dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính (trừ nội dung “thực hiện thống nhất
và nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tập trung tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả thuộc Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện” tại điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị quyết này), cải cách công chức, công vụ và cải cách chính
sách tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức?
a) Bộ Nội vụ
b) Bộ Tư pháp
c) Văn phòng Chính phủ
Đáp án A
Câu 13. Thẩm quyền quyết định các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính?
a) Bộ Nội vụ
b) Bộ Tư pháp
c) Chính phủ
d) Thủ tướng Chính phủ
Đáp án D
Câu 14.  Cơ quan nào Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế?
a) Bộ Nội vụ
b) Bộ Tư pháp
c) Chính phủ
d) Thủ tướng Chính phủ
Đáp án B
Câu 15. Cơ quan nào Chủ trì triển khai nội dung cải cách thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước?
a) Bộ Nội vụ
b) Bộ Tư pháp
c) Văn phòng Chính phủ
d) Chính phủ
Đáp án C
Phần 12. Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính.
Câu 1.. Cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính là?
a) phương thức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân của một cơ quan có thẩm quyền thông qua Bộ phận Một cửa
b) phương thức phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết một thủ tục hành chính hoặc
một nhóm thủ tục hành chính có liên quan với nhau, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thông qua
Bộ phận Một cửa
a) cả A và B
Đáp án A
Câu 2.. Cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính là?
a) phương thức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân của một cơ quan có thẩm quyền thông qua Bộ phận Một cửa
b) phương thức phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết một thủ tục hành chính hoặc
một nhóm thủ tục hành chính có liên quan với nhau, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thông qua
Bộ phận Một cửa
a) cả A và B
Đáp án B
Câu 3. Đâu không phải là Nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
a) Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền.
b) Việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được quản lý tập trung, thống nhất.
c) Giải quyết thủ tục hành chính kịp thời, nhanh chóng, thuận tiện, đúng pháp luật, công bằng, bình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch và có
sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có thẩm quyền.
d) Quá trình giải quyết thủ tục hành chính được thanh tra thường xuyên
Đáp án D
Câu 4. Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại trụ sở Bộ phận Một cửa và tại cơ quan có thẩm quyền không được thực hiện các hành vi?
a) Cửa quyền, sách nhiễu, gây phiền hà, khó khăn cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính;
b) Cản trở tổ chức, cá nhân lựa chọn hình thức nộp hồ sơ, nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật;
c) Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận dữ liệu điện tử; thay đổi, xóa, hủy, giả mạo, sao chép, di chuy ển trái phép một
phần hoặc toàn bộ nội dung dữ liệu thực hiện thủ tục hành chính;
d) Tất cả hành vi trên
Đáp án D
Câu 4. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính không được thực hiện các hành vi
a) Gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt, sử dụng trái phép hồ sơ, tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
b) Cản trở việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân;
c) Dùng các thủ đoạn khác để lừa dối, hối lộ cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính;
d) Tất cả hành vi trên
Đáp án D
Câu 5. Quyền của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính
a) Được hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, nhận Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
b) Từ chối thực hiện những yêu cầu không được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính;
c) Phản ánh, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về sự không cần thiết, tính không hợp lý và không hợp pháp của thủ tục hành chính;
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 6. Đâu không phải là Quyền của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính
a) Phản ánh, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về sự không cần thiết, tính không hợp lý và không hợp pháp của thủ tục hành chính;
b) Phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo cán bộ, công chức, viên chức khi có căn cứ, chứng cứ chứng minh việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không đúng quy định của pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật khác có liên quan;
c) Thực hiện đầy đủ các quy định về giải quyết thủ tục hành chính và các quy định của Bộ phận Một cửa; nộp đầy đủ các khoản phí, lệ phí (n ếu
có) theo quy định;
Đáp án C
Câu 7, Đâu không phải là trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính
a) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác của các giấy tờ có trong hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin có liên quan;
b) Khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa phải mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trường hợp được
ủy quyền nhận thay thì mang thêm giấy ủy quyền của người đã ủy quyền đi nhận thay kết quả;
c) Phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo cán bộ, công chức, viên chức khi có căn cứ, chứng cứ chứng minh việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không đúng quy định của pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật khác có liên quan;
Đáp án C
Câu 8. Trung tâm Phục vụ hành chính công là?
a) đơn vị hành chính đặc thù thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) đơn vị hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
c) đơn vị hành chính đặc thù thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Đáp án A
Câu 9. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập?
a) Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Đáp án B
Câu 10. Đâu không phải là trách nhiệm của CBCCVC l àm việc tại Bộ phận Một cửa 
a) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính;
c) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính xác; trường hợp phải yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ chỉ được
yêu cầu sửa đổi, bổ sung một lần;
d) Được tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, công nghệ thông tin và văn hóa ứng xử, giao tiếp với tổ chức, cá nhân;
Câu 11. Thời hạn làm việc của cán bộ, công chức, viên chức được cử đến Bộ phận Một cửa
a) không ít hơn 06 tháng và không nhiều hơn 24 tháng mỗi đợt ; trừ trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 12 Nghị định này.
b) không ít hơn 03tháng và không nhiều hơn 12 tháng mỗi đợt ; trừ trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 12 Nghị định này.
c) không ít hơn 06 tháng và không nhiều hơn 36 tháng mỗi đợt ; trừ trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 12 Nghị định này.
Đáp án A
Câu 12. Cách thức tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính
a. Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
b. Thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền
theo quy định của pháp luật;
c. Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
d. Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 13. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất là bao nhiêu ngày trước ngày hết hạn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận Một cửa và gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân
a) 01 ngày
b) 02 ngày
c) 03 ngày
Đáp án A
Câu 14. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí, lệ phí giải quyết thủ tục hành chính đã được quy định (nếu có) theo các phương thức
nào?
a) Trực tiếp nộp hoặc chuyển vào tài khoản phí, lệ phí của cơ quan có thẩm quyền;
b) Trực tiếp nộp hoặc chuyển vào tài khoản của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đ ể chuyển cho cơ quan có thẩm quyền trong
trường hợp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tuyến;
c) Trực tuyến thông qua chức năng thanh toán phí, lệ phí của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của các bộ, ngành, địa phương.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 15. Cổng Dịch vụ công quốc gia do ơ quan nào xây dựng và quản lý?
a) Văn phòng Chính phủ xây dựng và thống nhất quản lý 
b) Chỉnh phủ
c) Bộ Nội vụ
Đáp án A
 Câu 16. Thẩm quyền ban hành quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương
a) Chủ tịch UBND cấp tỉnh
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
c) Bộ Nội vụ
Đáp án B
Câu 17. Thẩm quyền chỉ đạo xây dựng và ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để thực hiện thống nhất trong toàn địa phương.
a) Chủ tịch UBND cấp tỉnh
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
c) Bộ Nội vụ
Đáp án B
Câu 18. Thẩm quyền Công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của các cơ quan có thẩm
quyền cùng cấp và thuộc thẩm quyền của cấp này có thể giao cấp khác tiếp nhận hồ sơ; danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh;
a) Chủ tịch UBND cấp tỉnh
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
c) Bộ Nội vụ
Đáp án A
Câu 19. Nghị định61/2018/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm nào?
a) ngày 21 tháng 6 năm 2018.
b) ngày 21 tháng 7 năm 2018.
c) ngày 21 tháng 8 năm 2018.
Đáp án A
Phần 13.Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 5/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.

Câu 1. Nghị định 30/2020/NĐ-CP của chính phủ về công tác văn thư có hiệu lực ngày tháng năm nào?
a) Ngày 01/3/2020
b) Ngày 03/3/2020
c) Ngày 04/3/2020
d) Ngày 05/3/2020
Đáp án D
 Câu 2. “Văn bản hành chính” là?
a) văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức.
b) văn bản hình thành trong quá trình giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức.
c) văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
Đáp án A
Câu 3. “Bản gốc văn bản” là ?
a) bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được người có thẩm quyền trực tiếp ký trên văn bản giấy hoặc ký số trên văn bản điện tử.
b) bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được tạo từ bản có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền
c) Cả a và b
Đáp án A
Câu 4. “Bản chính văn bản giấy” là?
a) bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được tạo từ bản có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
b) bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được người có thẩm quyền trực tiếp ký trên văn bản giấy hoặc ký số trên văn bản điện tử.
c) Cả a và b
Đáp án A
Câu 5.  “Bản sao y” là?
 a) bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản sao y, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
b) bản sao chính xác phần nội dung của bản gốc hoặc phần nội dung của bản chính văn bản cần trích sao, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật
quy định.
c) bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản gốc hoặc bản chính văn bản, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
Đáp án C
Câu 6. “Bản sao lục” là?
a) bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản sao y, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định
b) bản sao chính xác phần nội dung của bản gốc hoặc phần nội dung của bản chính văn bản cần trích sao, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật
quy định.
c) bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản gốc hoặc bản chính văn bản, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
Đáp án A
Câu 7. “Bản trích sao” là?
a) bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản sao y, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định
b) bản sao chính xác phần nội dung của bản gốc hoặc phần nội dung của bản chính văn bản cần trích sao, được trình bày theo thể thức và kỹ
thuật quy định
c) bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản gốc hoặc bản chính văn bản, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
Đáp án B
Câu 8. Văn bản điện tử được ký số bởi người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật có giá trị pháp lý
như?
a) Bản chính văn bản giấy
b) Bản gốc văn bản giấy.
c) Cả a và b
Đáp án B
Câu 9. Văn bản hành chính gồm các loại văn bản nào dưới đây?
a) Nghị quyết, quyết định, chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo,
biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu
gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
b) Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề
án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy
nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
c) Nghị quyết (quy phạm pháp luật), quyết định (quy phạm pháp luật), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình,
kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy
mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
Đáp án B
Câu 10. Bản thảo văn bản phải ai duyệt?
a) do người có thẩm quyền ký văn bản
b) do cấp phó của người có thẩm quyền ký văn bản
c) Cả a và b
Đáp án A
Câu 11. Người đứng đầu đơn vị soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm trước người đứng đầu cơ quan, tổ chức và trước
pháp luật về?
a)  về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản
b) về nội dung văn bản
c) về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản và nội dung văn bản
Đáp án B
 Câu 12. Người được giao trách nhiệm kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm trước người đứng
đầu cơ quan, tổ chức và trước pháp luật về?
a)  về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản
b) về nội dung văn bản
c) về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản và nội dung văn bản
Đáp án A
Câu 13.Ở cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ thủ trưởng ai có thẩm quyền ký tất cả văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành?
a) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức 
b) Cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức
c) Cả a và b
Đáp án A
Câu 14. Ở cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ thủ trưởng trường hợp cấp phó được giao phụ trách, điều hành thì thực hiện ký như?
a) Như cấp trưởng
b) cấp phó ký thay cấp trưởng.
c) Như người đứng đầu
Đáp án B
Câu 15. Ở cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ tập thể thì việc ký ban hành văn bản như thế nào?
a) người đứng đầu cơ quan, tổ chức thay mặt tập thể lãnh đạo ký các văn bản của cơ quan, tổ chức, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức được thay mặt tập thể, ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức những văn bản theo ủy quyền của người đứng đầu và những văn bản thuộc
lĩnh vực được phân công phụ trách.
b) người đứng đầu cơ quan, tổ chức ký các văn bản của cơ quan, tổ chức, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức được ký thay người
đứng đầu cơ quan, tổ chức những văn bản theo ủy quyền của người đứng đầu và những văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) người đứng đầu cơ quan, tổ chức thay mặt tập thể lãnh đạo ký các văn bản của cơ quan, tổ chức, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức
được thay mặt tập thể, ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức những văn bản theo ủy quyền của người đứng đầu
Đáp án A
Câu 16. Trong trường hợp đặc biệt, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể?
a) ủy quyền cho người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của mình ký thừa ủy quyền một số văn
bản mà mình phải ký
b) ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ký thừa ủy quyền một số văn bản mà mình phải ký
c) ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của mình ký thừa ủy quyền một số văn bản mà mình phải ký
Đáp án C
Câu 17.  Theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì Người được ký thừa ủy quyền
a) không được ủy quyền lại cho người khác ký. 
b) được ủy quyền lại cho người khác ký. 
 c) được giao lại cho cấp phó ký thay
d) Cả A và B
Đáp án A
Câu 18. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể giao?
a) người đứng đầu đơn vị thuộc cơ quan, tổ chức ký thừa lệnh một số loại văn bản
b) người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc cơ quan, tổ chức ký thừa lệnh một số loại văn bản
c) Cả a và b
Đáp án A
Câu 19. Theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì Người được ký thừa lệnh
a) không được ủy quyền lại cho người khác ký. 
b) được ủy quyền lại cho người khác ký. 
 c) được giao lại cho cấp phó ký thay
d) Cả A và B
Đáp án C
Câu 20. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về?
a) toàn bộ văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành.
b) văn bản do mình ký ban hành
Đáp án A
Câu 21. Đối với văn bản giấy, khi ký văn bản dùng?
a) bút có mực màu xanh, đen, không dùng các loại mực dễ phai.
b) bút có mực màu xanh, không dùng các loại mực dễ phai.
c) bút có mực màu đỏ, không dùng các loại mực dễ phai.
Đáp án B
Câu 22. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về nội dung phải được thực hiện như thế nào
a) phải được sửa đổi, thay thế bằng văn bản có hình thức tương đương
b) phải được đính chính bằng công văn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
c) cả A và B
Đáp án A
Câu 23. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày, thủ tục ban hành phải được thực hiện như thế nào?
a) phải được sửa đổi, thay thế bằng văn bản có hình thức tương đương
b) đính chính bằng công văn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
c) đính chính bằng quyết định của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Đáp án B
Câu 24. Bản gốc văn bản giấy được lưu tại đâu?
a)  Văn thư cơ quan
b) Hồ sơ công việc
c) Văn thư cơ quan và hồ sơ công việc
Đáp án A
Câu 24. Bản chính văn bản giấy được lưu tại đâu?
a)  Văn thư cơ quan
b) Hồ sơ công việc
c) Văn thư cơ quan và hồ sơ công việc
Đáp án B
Câu 25. Bản gốc văn bản giấy được lưu tại đâu?
a)  Văn thư cơ quan
b) Hồ sơ công việc
c) Văn thư cơ quan và hồ sơ công việc
 d) trên Hệ thống của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Đáp án D
Câu 26. Theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP thì các hình thức bản sao bao gồm?
a) Sao y, sao lục, trích sao
b) Sao y bản chính, sao lục, trích sao
c) Sao y, Sao y bản chính, sao lục, trích sao
Đáp án A
Câu 27. Sao y gồm?
a) Sao y từ văn bản giấy sang văn bản giấy
b) Sao y từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao y từ văn bản điện tử sang văn bản giấy
c) Sao y từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao y từ văn bản điện tử sang văn bản giấy, sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử
Đáp án C
Câu 28. Sao lục gồm?
a) Sao lục từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao lục từ văn bản giấy sang văn bản điện tử, sao lục từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.
b) Sao lục từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao lục từ văn bản giấy sang văn bản điện tử
c) Sao lục từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao lục từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.
Đáp án A
Câu 29. Trích sao gồm?
a) Trích sao từ văn bản giấy sang văn bản giấy, trích sao từ văn bản giấy sang văn bản điện tử, trích sao từ văn bản điện tử sang văn bản điện tử
b) Trích sao từ văn bản giấy sang văn bản giấy, trích sao từ văn bản giấy sang văn bản điện tử, trích sao từ văn bản điện tử sang văn bản điện tử,
trích sao từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.
c) Trích sao từ văn bản giấy sang văn bản giấy, trích sao từ văn bản điện tử sang văn bản điện tử, trích sao từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.
Đáp án B
Câu 30. Bản sao y, bản sao lục và bản trích sao được thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP có giá trị pháp lý?
a) như bản chính.
b) như bản sao
c) để tham khảo
Đáp án A
Câu 31 Thẩm quyền quyết định việc sao văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành, văn bản do các cơ quan, tổ chức khác gửi đến?
a) Người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan, tổ chức 
b) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức 
c) Cấp phó người đứng đầu cơ quan tổ chức
Đáp ánB
Câu 32. Đối với hồ sơ, tài liệu xây dựng cơ bản thì thời hạn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan là?
a) Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày công trình được quyết toán.
b) Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày công trình được quyết toán.
c) Trong thời hạn 09 tháng kể từ ngày công trình được quyết toán.
d) Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày công trình được quyết toán.
Đáp án A
Câu 32. Đối với hồ sơ, tài liệu khác thì thời hạn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan là?
a) Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày công việc kết thúc.
b) Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày công việc kết thúc.
c) Trong thời hạn 09 tháng kể từ ngày công việc kết thúc.
d) Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày công việc kết thúc.
Đáp án D
Câu 33. Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải?
a) trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên phải.
b) trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
c) trùm lên khoảng 1/2 chữ ký về phía bên trái.
Đáp án B
Câu 34. Căn cứ ban hành văn bản bao gồm?
a) văn bản quy định thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và các văn bản quy định nội dung, cơ sở để ban
hành văn bản.
b) văn bản quy phạm pháp luật quy định thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và các văn bản quy định nội
dung, cơ sở để ban hành văn bản.
c) văn bản quy định thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và các văn bản quy định nội dung, cơ sở pháp lý để
ban hành văn bản.
đáp án A
Câu 35. Khổ giấy trình bày văn bản hành chính theo Nghị định 30 là?
a) Khổ A4 (210 mm x 297 mm)
b) Khổ A3 (210 mm x 297 mm)
c) Khổ A4 (210 mm x 300 mm)
Đáp án A
Câu 36. . Định lề trang của văn bản hành chính là?
a) Cách mép trên và mép dưới 15 - 20 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm
b) Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm
c) Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 10 - 15 mm
Đáp án B
Câu 37. Phông chữ trình bày văn bản hành chính là?
a) Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen
b) Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đỏ
c) Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu xanh
Đáp án A
Câu38. Số trang văn bản hành chính được như thế nào?
a) đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề dưới của văn bản
b) đặt ở góc p hải theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản
c) đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản
Đáp án C
Câu 39. Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” Được trình bày như thế nào?
a) bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản
b) bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản
c) bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ nghiêng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản
Đáp án A
Câu 40. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản là?
a) tên chính thức của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản
b) tên chính thức, đầy đủ của cơ quan, tổ chức nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản
c) tên chính thức, đầy đủ của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản
Đáp án C
Câu 41. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản bao gồm?
a) tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp
b) tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
c) tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
đáp án B
Câu 42. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản được trình bày như thế nào?
a) bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp; phía dưới có đường
kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
b) bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp; phía dưới có
đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
c) bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ nghiêng, đậm, được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp; phía dưới có
đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng từ 1/3 đến 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so với dòng chữ.
Đáp án A
Câu 43. Ký hiệu của văn bản bao gồm?
a) chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản
b) chữ viết tên loại văn bản và chữ viết tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản
c) chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản
Đáp án C
Câu 44. Đối với công văn, ký hiệu văn bản như thế nào?
a) Ký hiệu bao gồm chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
b) Ký hiệu bao gồm chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc lĩnh
vực được giải quyết.
c) Ký hiệu bao gồm chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức nhà nước ban hành công văn và chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc lĩnh vực được giải
quyết.
Đáp án B
Câu 45. Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành là?
a) tên gọi chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở
b) tên gọi chính thức của cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở
c) tên gọi của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở
Đáp án A
Câu 46. Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở địa phương ban hành là?
a) tên gọi chính thức của đơn vị hành chính nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở.
b) tên gọi chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở
c) tên gọi của đơn vị hành chính nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở.
Đáp án A
Câu 47. Căn cứ ban hành văn bản được trình bày như thế nào?
a) bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ từ 13 đến 14, trình bày dưới phần tên loại và trích yếu nội dung văn bản; sau mỗi căn cứ phải
xuống dòng, cuối dòng có dấu chẩm phẩy (;), dòng cuối cùng kết thúc bằng dấu chấm (.).
b) bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, cỡ chữ từ 13 đến 14, trình bày dưới phần tên loại và trích yếu nội dung văn bản; sau mỗi căn cứ phải xuống
dòng, cuối dòng có dấu chẩm phẩy (;), dòng cuối cùng kết thúc bằng dấu chấm (.).
c) bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ từ 13 đến 14, trình bày dưới phần tên loại và trích yếu nội dung văn bản; sau mỗi căn cứ phải
xuống dòng, cuối dòng có dấu chẩm phẩy (;), dòng cuối cùng kết thúc bằng dấu phẩy (,).
Đáp án A
Câu 48. Khi viện dẫn lần đầu văn bản có liên quan, phải ghi như thế nào?
a) Ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu của văn bản, thời gian ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và trích yếu nội dung văn bản
b) Ghi tên loại và số, ký hiệu của văn bản đó.
c) Ghi đầy đủ tên loại, số, ký hiệu của văn bản, thời gian ban hành văn bản, tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
Đáp án A
Câu 49. Khoảng cách giữa các đoạn văn trong nội dung văn bản tối thiểu là?
a) 3pt
b) 6pt
c) 9pt
Đáp án B
Câu 50. Khoảng cách giữa các dòng trong nội dung văn bản là?
a) tối thiểu là dòng đơn, tối đa là 1,5 lines.
b) tối thiểu là 1,5 lines, tối đa là 2,5 lines.
c) tối thiểu là dòng đơn, tối đa là 2,5 lines.
Đáp án A
Câu 51. Ở cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ thủ trưởng trường hợp cấp phó được giao phụ trách, điều hành thì thực hiện ký như?
a) Như cấp trưởng
b) cấp phó ký thay cấp trưởng.
c) Như người đứng đầu
Đáp án B
Câu 52 Nơi nhận văn bản gồm?
a) Nơi nhận để thực hiện; nơi nhận để kiểm tra, giám sát, báo cáo, trao đổi công việc, để biết
b) Nơi nhận để thực hiện; nơi nhận để kiểm tra, báo cáo, trao đổi công việc, để biết; nơi nhận để lưu văn bản
c) Nơi nhận để thực hiện; nơi nhận để kiểm tra, giám sát, báo cáo, trao đổi công việc, để biết; nơi nhận để lưu văn bản
Đáp án C
Câu 53. Đối với những loại văn bản nào thì nơi nhận có cụm từ “như trên”?
a) Đối với Tờ trình, Báo cáo và Công văn
b) Đối với Tờ trình, Báo cáo (cơ quan, tổ chức cấp dưới gửi cơ quan, tổ chức cấp trên) và Công văn
c) Đối với Tờ trình, Công văn
Đáp án B
Câu 54 Văn bản được xác định độ khẩn theo các mức độ nào dưới đây?
a) hỏa tốc, thượng khẩn, khẩn.
b) khẩn, hỏa tốc, thượng khẩn
c) thượng khẩn, khẩn, hỏa tốc
Đáp án A
Câu 55. Viết hoa vì phép đặt câu được thực hiện như thế nào?
a) Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!) và khi
xuống dòng
b) Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!); sau
dấu hai chấm (:) và khi xuống dòng
a) Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm than (!) và khi xuống dòng
Đáp án A
Câu 56. Đối với viết hoa tên địa lý, trường hợp nào dưới đây viết hoa đặc biệt?
a) Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
b) Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh
c) Thủ đô Hà Nội
Đáp án A
Câu 57. Tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam thì viết hoa như thế nào?
a) Viết hoa chữ cái đầu của các từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức
b) Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức
c) Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức
Đáp án C
Câu 58. Danh từ thuộc trường hợp đặc biệt phải viết hoa?
a) Nhân dân, Nhà nước.
b) Nhân dân, Nhà Nước, Cán bộ, Công chức, Viên chức
c) Nhà nước
Đáp án A
Câu 59. Viết hoa đối với tên các loại văn bản như thế nào?
a) Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ hai tạo thành tên gọi của văn bản trong trường hợp nói đến một
văn bản cụ thể
b) Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi của văn bản trong trường hợp nói đến một
văn bản cụ thể
c) Viết hoa chữ cái của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi của văn bản trong trường hợp nói đến một văn
bản cụ thể
Đáp án B
Câu 60. Cách viết hoa đối với tên các ngày trong tuần và tháng trong năm?
a) Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày và tháng trong trường hợp dùng chữ số
b) Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày và tháng
c) Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày và tháng trong trường hợp không dùng chữ số
Đáp án C
Câu 61. Theo thể thức thì Phó Giám đốc có quyền ký thay Giám đốc hay không?
A. Có
B. Không
C. Không xác định
D. Tất cả đều sai
Đáp án A
Câu 62. Văn bản có thể bó trí theo bố cục nào dưới đây?
a) có thể được bố cục theo phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm
b) có thể được bố cục theo phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản
c) có thể được bố cục theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm
Đáp án A
Câu 63. Đối với các hình thức văn bản được bố cục theo phần, chương, mục, tiểu mục, điều thì?
a) phần, chương, mục, tiểu mục, điều phải có tên gọi
b) phần, chương, mục, tiểu mục, điều phải có tiêu đề
c) phần, chương, mục, tiểu mục, điều không bắt buộc phải có tiêu đề
Đáp án B
Câu 64. Số trang văn bản được thực hiện như thế nào?
a) Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề dưới của văn bản,
không hiển thị số trang thứ nhất
b) Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản,
hiển thị số trang thứ nhất
c) Được đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản,
không hiển thị số trang thứ nhất
Đáp án C
Câu 65. Văn bản nào dưới đây không có tên loại văn bản?
A. Báo cáo
B. Nghị quyết
C. Công văn
D. Trờ trình
Đáp án C
Câu 66. Văn bản nào dưới đây có tên loại văn bản?
A. Kế hoạch
B. Thông báo
C. Công văn
D. Cả A và B
Đáp án D
Câu 67. Đối với văn bản hành, trước họ tên người ký không được phép ghi?
A. Học hàm
B. Học vị
C. Các danh hiệu danh dự khác
D. Tất cả đều đúng
Đáp án D
Câu 68. Trích yếu nội dung của văn bản là một câu ngắn gọn hoặc một cụm từ phản ánh khái quát (gì) chủ yếu của văn bản?
A. Câu từ
B. Nội dung
C. Cả A, B sai
D. Cả A, B đúng
Đáp án B
Câu 69. Thời gian ban hành văn bản đối với những số thể hiện ngày nhỏ hơn bao nhiêu và tháng mấy phải ghi thêm số 0 phía trước.
a) Ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1
b) Ngày nhỏ hơn 9 và tháng 1, tháng 2
c) Ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, tháng 2
Đáp án C
Câu 70. Nội dung văn bản được trình bày như thế nào?
a) bằng chữ in hoa, được canh đều cả hai lề, kiểu chữ đứng; cỡ chữ từ 13 đến 14
b) bằng chữ in thường, được canh đều cả hai lề, kiểu chữ đứng; cỡ chữ từ 13 đến 14
c) bằng chữ in thường, được canh đều cả hai lề, kiểu chữ nghiêng; cỡ chữ từ 13 đến 14
Đáp án B
Câu 72. Trường hợp ký thay mặt tập thể thì phải ghi chữ viết tắt như thế nào vào trước tên tập thể lãnh đạo hoặc tên cơ quan, tổ chức.
a) “TM.”
b) “Q.”
c) “KT.”
d) “TL.”
Đáp án A
Câu 73. Trường hợp được giao quyền cấp trưởng thì phải ghi chữ viết tắt như thế nào vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức.
a) “TM.”
b) “Q.”
c) “KT.”
d) “TL.”
Đáp án B
Câu 74. Trường hợp ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt như thế nào vào trước chức vụ của người đứng đầu?
a) “TM.”
b) “Q.”
c) “KT.”
d) “TL.”
Đáp án C
Câu 75. Trường hợp ký thừa lệnh thì phải ghi chữ viết tắt như thế nào vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
a) “TM.”
b) “Q.”
c) “KT.”
d) “TL.”
Đáp án D
Câu 76. Trường hợp ký thừa ủy quyền thì phải ghi chữ viết tắt “như thế nào vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
a) “TUQ.”
b) “Q.”
c) “KT.”
d) “TL.”
Đáp án A
Câu 77. Việc ghi thêm quân hàm, học hàm, học vị trước họ tên người ký đối với văn bản của các đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức sự
nghiệp giáo dục, y tế, khoa học do ai quy định?
a.Do Chính phủ quy định
b.Do Bộ Nội vụ quy định
c) Do người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.
Đáp án C
Câu 78. Trường hợp viện dẫn phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm của một văn bản cụ thể thì viết hoa như thế nào?
a) Viết hoa chữ cái đầu của phần, chương, mục, tiểu mục, điều
b) Viết hoa chữ cái đầu của phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản
c) Viết hoa chữ cái đầu của phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm
Đáp án A
Phần 14. Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật.

Câu 1. Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật là việc?
a) xem xét, đối chiếu, đánh giá các quy định của văn bản được rà soát với văn bản là căn cứ để rà soát, tình hình phát triển kinh tế - xã hội nhằm
phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử lý các quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
b) xem xét, đánh giá, kết luận về tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất của văn bản quy phạm pháp  luật được kiểm  tra và xử lý văn bản
trái pháp luật
c) tập hợp, sắp xếp các văn bản quy phạm pháp luật đã được rà soát, xác định còn hiệu lực theo các tiêu chí quy định tại Nghị định này.
Đáp án B
Câu 2.  Rà soát văn bản quy phạm pháp luật là việc?
a) xem xét, đối chiếu, đánh giá các quy định của văn bản được rà soát với văn bản là căn cứ để rà soát, tình hình phát triển kinh tế - xã hội nhằm
phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử lý các quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
b) xem xét, đánh giá, kết luận về tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất của văn bản quy phạm pháp luật được kiểm tra và xử lý văn bản
trái pháp luật
c) tập hợp, sắp xếp các văn bản quy phạm pháp luật đã được rà soát, xác định còn hiệu lực theo các tiêu chí quy định tại Nghị định này.
Câu 3.   Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật là việc?
a) xem xét, đối chiếu, đánh giá các quy định của văn bản được rà soát với văn bản là căn cứ để rà soát, tình hình phát triển kinh tế - xã hội nhằm
phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử lý các quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
b) xem xét, đánh giá, kết luận về tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thống nhất của văn bản quy phạm pháp luật được kiểm tra và xử lý văn bản
trái pháp luật
c) tập hợp, sắp xếp các văn bản quy phạm pháp luật đã được rà soát, xác định còn hiệu lực theo các tiêu chí quy định tại Nghị định này.
Đáp án C
Câu 4. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ không phải là văn bản quy phạm pháp luật trong các trường hợp nào dưới đây?
a) Phê duyệt chiến lược, chương trình, đề án, dự án, kế hoạch; Giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội cho cơ quan, đơn vị;
b) Thành lập trường đại học; thành lập các ban chỉ đạo, hội đồng, ủy ban để thực hiện nhiệm vụ trong một thời gian xác định; Khen thưởng, kỷ
luật, điều động công tác;
c) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, tạm đình chỉ công tác cán bộ, công chức;
d) Tất cả trường hợp trên
Đáp án D
Câu 5. Nghị quyết do Hội đồng nhân dân ban hành không phải là văn bản quy phạm pháp luật trong các trường hợp nào dưới đây?
a) Nghị quyết miễn nhiệm, bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân và các chức vụ khác; Nghị quyết tổng biên chế ở địa phương;
b) Nghị quyết phê chuẩn kết quả bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân và bầu các chức vụ khác; Nghị quyết dự toán, quyết toán ngân sách địa
phương;
c) Nghị quyết giải tán Hội đồng nhân dân; Nghị quyết phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
d) Tất cả trường hợp trên
Đáp án D
Câu 6. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân; quyết định
thành lập các ban, ban chỉ đạo, hội đồng, Ủy ban để thực hiện nhiệm vụ trong một thời gian xác định là loại văn bản nào?
a) Văn bản quy phạm pháp luật
b) Không phải văn bản quy phạm pháp luật
c) đáp án khác
Đáp án B
Câu 7. Quyết định do Ủy ban nhân dân ban hành không phải là văn bản quy phạm pháp luật trong các trường hợp nào dưới đây?
a) Quyết định phê duyệt kế hoạch;
b) Quyết định giao chỉ tiêu cho từng cơ quan, đơn vị;
c) Quyết định về chỉ tiêu biên chế cơ quan, đơn vị; quyết định về khoán biên chế, kinh phí quản lý hành chính cho từng cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân;
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 8. trường hợp nào dưới đây không lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
a)Luật, pháp lệnh.
b) Nghị định của Chính phủ quy định tại khoản 2 và 3 Điều 19 của Luật.
c) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 27 của Luật.
d) Quyết định của UBND cấp tỉnh
Đáp án D
Câu 9.  Đánh giá tác động của chính sách khi xây dựng văn bản QPPL gồm những nội dung nào?
a) Tác động về kinh tế;  Tác động về xã hội; Tác động về giới của chính sách (nếu có); Tác động của thủ tục hành chính (nếu có);  Tác động đối
với hệ thống pháp luật
b) Tác động về kinh tế; Tác động về xã hội; Tác động về giới của chính sách; Tác động của thủ tục hành chính (nếu có);  Tác động đối với hệ
thống pháp luật
c) Tác động về kinh tế; Tác động về xã hội; Tác động về giới của chính sách;Tác động của thủ tục hành chính ; Tác động đối với hệ thống pháp
luật
Đáp án A
Câu 10. Trong quá trình lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan lập đề nghị có trách nhiệm Tổ chức lấy ý kiến của
đối tượng nào?
a) đối tượng chịu sự tác động của các chính sách trong đề nghị và lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của
Luật
b) đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của các  chính sách trong đề nghị và lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy
định của Luật
c) đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của các chính sách trong đề nghị và lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trực tiếp theo
quy định của Luật
Đáp án B
Câu 11. Thẩm quyền Tổ chức thẩm định đề nghị xây dựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ
Quốc hội do Chính phủ trình, nghị định của Chính phủ
a) Văn phòng Chính phủ
b) Bộ Tư pháp
c) Bộ Nội vụ
Đáp án B
Câu 12. Thẩm quyền tổ chức thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cùng cấp
trình ?
a) Văn phòng HĐND cấp tỉnh
b) Văn phòng UBND cấp tỉnh
c) Sở Tư pháp
Đáp án C
Câu 13. Thẩm quyền quyết định danh mục nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội,
pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước?
a) Thường trực HĐND cấp tỉnh
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
d) Văn phòng HĐND cấp tỉnh
Đáp án A
Câu 14. Thẩm quyền quyết định danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh,
nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước?
a) UBND cấp tỉnh
b) Chủ tịch UBND cấp tỉnh
c) Thường trực UBND cấp tỉnh
Đáp án B
Câu 15. Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thì văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành các điều, khoản, điểm được
giao quy định chi tiết thi hành văn bản đó?
a) đồng thời hết hiệu lực
b) vẫn còn hiệu lực
c) hết hiệu lực khi bị thay thế
Đáp án A
Câu 16. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được quy định chi tiết hết hiệu lực một phần thì các nội dung quy định chi tiết phần
hết hiệu lực của văn bản được quy định chi tiết sẽ hết hiệu lực đồng thời với phần hết hiệu lực của văn bản được quy định chi tiết.
Trường hợp không thể xác định được nội dung hết hiệu lực của văn bản quy định chi tiết thi hành thì?
a) văn bản đó hết hiệu lực toàn bộ
b) văn bản đó tiếp tục có hiệu lực
c) văn bản đó hết hiệu lực một phần
Đáp án A
Câu 17. Cơ quan thẩm định dự thảo văn bản QPPL của UBND cấp tỉnh, Dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban
nhân dân cùng cấp trình là?
a) Sở Nội vụ
b) Văn phòng UBND tỉnh
c) Sở Tư pháp
Đáp án C
Câu 18. Thẩm quyền thẩm định dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Phòng Tư pháp
b) Phòng Nội vụ
c) Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
Đáp án A
Câu 19. Phần mở đầu của văn bản gồm?
a) Quốc hiệu, Tiêu ngữ, tên cơ quan ban hành, số, ký hiệu văn bản, địa danh, ngày, tháng, năm ban hành, tên văn bản và căn cứ ban hành văn
bản
b) Quốc hiệu, Tiêu ngữ, tên cơ quan ban hành, số, ký hiệu văn bản, địa danh, ngày, tháng, năm ban hành, tên văn bản, căn cứ ban hành văn bản và
nội dung văn bản
c) Quốc hiệu, Tiêu ngữ, tên cơ quan ban hành, số, ký hiệu văn bản, địa danh, ngày, tháng, năm ban hành, tên văn bản, căn cứ ban hành văn bản và
nội dung chính của văn bản
Đáp án A
Câu 20. Đối với văn bản được ban hành kèm theo một văn bản, thì phần mở đầu của văn bản được ban hành kèm theo gồm?
a) Quốc hiệu, Tiêu ngữ, tên cơ quan ban hành, tên văn bản. Dưới tên văn bản được ban hành kèm theo phải ghi rõ tên, số, ký hiệu và ngày, tháng,
năm ban hành của văn bản ban hành kèm theo.
b) Quốc hiệu, Tiêu ngữ, tên cơ quan ban hành, tên văn bản, căn cứ ban hành văn bản. Dưới tên văn bản được ban hành kèm theo phải ghi rõ tên,
số, ký hiệu và ngày, tháng, năm ban hành của văn bản ban hành kèm theo.
a) Quốc hiệu, Tiêu ngữ, tên cơ quan ban hành, tên văn bản. Dưới tên văn bản được ban hành kèm theo phải ghi rõ tên, số, ký hiệu , địa danh và
ngày, tháng, năm ban hành của văn bản ban hành kèm theo.
Đáp án A
Câu 21. Quốc hiệu được trình bày bằng?
a) chữ in thường, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản.
b) chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên phải trang đầu tiên của văn bản.
c) chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trên cùng, bên trái trang đầu tiên của văn bản.
Đáp án B
Câu 22. Tên cơ quan ban hành văn bản là?
a) tên của cơ quan hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản căn cứ theo quy định của pháp luật.
b) tên của cơ quan và chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản căn cứ theo quy định của pháp luật.
c) tên của cơ quan của người có thẩm quyền ban hành văn bản căn cứ theo quy định của pháp luật.
Đáp án A
Câu 23. Số, ký hiệu của văn bản gồm?
a) số thứ tự, năm ban hành, cơ quan ban hành văn bản, loại văn bản
b) số thứ tự, năm ban hành, loại văn bản, cơ quan ban hành văn bản.
c) số thứ tự, loại văn bản, cơ quan ban hành văn bản.
Đáp án B
Câu 24.  Ký hiệu của văn bản gồm ?
a) chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên cơ quan hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản
b) chữ viết tắt tên loại văn bản hoặc chữ viết tắt tên cơ quan hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản
c) chữ viết tắt tên loại văn bản của người có thẩm quyền ban hành văn bản
Đáp án A
Câu 25. Địa danh ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành là?
a) tên gọi của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở
b) tên gọi chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, quận, huyện, thị xã, thành phố nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở
c) tên gọi chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở
Đáp án C
Câu 26.  Địa danh ghi trên văn bản do các cơ quan nhà nước ở địa phương ban hành là?
a) tên gọi chính thức của đơn vị hành chính của cơ quan ban hành văn bản đó
b) tên gọi chính thức của nơi cơ quan ban hành văn bản đóng trụ sở
c) tên gọi của đơn vị hành chính của cơ quan ban hành văn bản đó
Đáp án A
Câu 27.  Căn cứ ban hành văn bản là?
a) văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực hoặc đã được công b ố hoặc ký ban hành chưa có hiệu lực nhưng
phải có hiệu lực trước hoặc cùng thời điểm với văn bản được ban hành
b) văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực hoặc đã được công bố hoặc ký ban hành chưa có hiệu lực
c) văn bản quy phạm pháp luật đang có hiệu lực hoặc đã được công bố hoặc ký ban hành chưa có hiệu lực nhưng phải có hiệu lực trước hoặc cùng
thời điểm với văn bản được ban hành
đáp án A
Câu 28. Căn cứ ban hành văn bản bao gồm văn bản quy phạm pháp luật quy định?
a) thẩm quyền, chức năng của cơ quan ban hành văn bản đó hoặc văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn quy định nội dung, cơ
sở để ban hành văn bản.
b) thẩm quyền, chức năng của cơ quan ban hành văn bản đó và văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý quy định nội dung, cơ sở đ ể ban
hành văn bản.
c) thẩm quyền, chức năng của cơ quan ban hành văn bản đó và văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn quy định nội dung, cơ sở
để ban hành văn bản.
Đáp án C
Câu 29. Tùy theo nội dung, văn bản có thể được bố cục như thế nào?
a) Phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm;
b) Phần, chương, mục, điều, khoản, điểm;
c) Chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm;
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 30. Bố cục của văn bản nào dưới đây không đúng?
a) Chương, mục, điều, khoản, điểm;
b) Chương, điều, khoản, điểm;
c) Điều, khoản, điểm
d) Điều, khoản, điểm, tiết
Đáp án D
Câu 31. Những nội dung nào  trong văn bản phải có tiêu đề?
a) Phần, chương, mục, tiểu mục, điều
b) Phần, chương, mục, tiểu mục
c) Phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản
Đáp án A
Câu 32. Đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện, nghị quyết của Hội đồng nhân
dân cấp xã thì?
a) Chủ tịch Hội đồng nhân dân ký chứng thực.
b) Chủ tịch Hội đồng nhân dân ký thay mặt Hội đồng nhân dân
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân ký ban hành văn bản
Đáp án A
 Câu 33. Đối với nghị định của Chính phủ  thì Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ?
a) ký ban hành
b) ký chứng thực
c) cả A và B
Đáp án A
 Câu 34. Đối với quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, quyết định của Ủy ban nhân dân
cấp xã thì?
a) Chủ tịch UBND các cấp ký thông qua
b) Chủ tịch UBND các cấp thay mặt UBND ký ban hành
c) Chủ tịch UBND các cấp ký ban hành
Đáp án B
Câu 35. Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản là?
a) tiếng Việt, chính xác, phổ thông.
b) tiếng Việt và tiếng dân tộc, chính xác, phổ thông.
c) tiếng Việt, chính xác, phổ biến
Đáp án A
Câu 36. Từ ngữ viết tắt chỉ được sử dụng trong trường hợp nào?
a) trường hợp rất cần thiết và phải giải thích nội dung của từ ngữ đó tại lần xuất hiện đầu tiên trong văn bản.
b) trường hợp cần thiết và phải giải thích nội dung của từ ngữ đó tại lần xuất hiện đầu tiên trong văn bản.
c) trường hợp cần thiết và phải giải thích nội dung của từ ngữ đó tại lần xuất hiện thứ hai trong văn bản.
Đáp án B
Câu 37. Khi viện dẫn văn bản có liên quan, phải ghi như thế nào?
a) Phải ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm thông qua hoặc ký ban hành văn bản; tên cơ quan, người có thẩm
quyền ban hành văn bản và tên gọi văn bản.
b) Phải ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm thông qua hoặc ký ban hành văn bản; tên cơ quan, người có thẩm quyền
ban hành văn bản
c) Phải ghi đầy đủ tên loại văn bản, số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm thông qua văn bản; tên cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn
bản và tên gọi văn bản.
Đáp án A
Câu 38. Phông chữ sử dụng trình bày văn bản quy phạm pháp luật?
a) phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
b) Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen
c) Cả A và B
Đáp án A
Câu 39. Trang của văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện như thế nào?
a) được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng, không đánh số trang thứ nhất, được đặt canh giữa theo chiều
ngang trong phần lề trên của văn bản. Số trang của phụ lục được đánh số riêng theo từng phụ lục.
b) được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, không đánh số trang thứ nhất, được đặt canh giữa theo chiều
ngang trong phần lề trên của văn bản. Số trang của phụ lục được đánh số riêng theo từng phụ lục.
c) được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, không đánh số trang thứ nhất, được đặt bên phải theo chiều ngang
trong phần lề trên của văn bản. Số trang của phụ lục được đánh số riêng theo từng phụ lục.
Đáp án B
Câu 40. Công báo gồm có?
a) Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Văn phòng Chính phủ xuất bản và  Công báo cấp tỉnh do Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xuất bản
b) Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Văn phòng Chính phủ xuất bản, Công báo cấp tỉnh do Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xuất bản và Công báo cấp huyện do Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện xuất bản
c) Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Văn phòng Chính phủ xuất bản và Công báo cấp tỉnh do Văn phòng Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xuất bản
Đáp án A
Câu 41. Văn bản đăng trên Công báo là?
a) văn bản tham khảo và có giá trị như bản chính
b) văn bản chính thức và có giá trị như bản gốc
c) văn bản chính thức và có giá trị như bản chính
Đáp án B
Câu 42. Trường hợp có sự khác nhau giữa Công báo in và Công báo điện tử thì ?
a) sử dụng Công báo điện tử làm căn cứ chính thức.
b) sử dụng Công báo in làm căn cứ chính thức.
c) sử dụng Công báo in và Công báo điện tử làm căn cứ chính thức.
Đáp án B
Câu 43. Văn bản pháp luật gửi đăng Công báo phải là ?
a) bản chính
b) bản gốc
c) bản sao
Đáp án A
Câu 44. Điều ước quốc tế gửi đăng Công báo phải là?
a) bản chính
b) bản gốc
c) bản sao
d) bản sao lục.
Đáp án D
Câu 45.  Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp nào phải được niêm yết?
a) cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
b) cấp huyện, cấp xã
c) cấp xã
Đáp án B
Câu 46. Thời gian niêm yết ít văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện, xã ít nhất là bao nhiều ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết.
a) 30 ngày
b) 40 ngày
c) 50 ngày
d) 60 ngày
Đáp án A
Câu 47. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được niêm yết là?
a) văn bản tham khảo. Trường hợp có sự khác nhau giữa văn bản được niêm yết và văn bản từ nguồn khác thì sử dụng văn bản được niêm yết.
b) văn bản chính thức. Trường hợp có sự khác nhau giữa văn bản được niêm yết và văn bản từ nguồn khác thì sử dụng văn bản được niêm yết.
c) văn bản chính thức. Trường hợp có sự khác nhau giữa văn bản được niêm yết và văn bản từ nguồn khác thì không sử dụng văn bản được niêm
yết.
Đáp án B
Câu 48. Văn bản nào dưới đây không thuộc đối tượng được kiểm tra?
a) Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
b) Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao;
c) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân
d) Nghị định của Chính phủ
Đáp án D
Câu 49. Nội dung kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật gồm?
a) Kiểm tra về thẩm quyền ban hành văn bản gồm kiểm tra thẩm quyền về hình thức và kiểm tra thẩm quyền về nội dung.
b) Kiểm tra về nội dung của văn bản.
c) Kiểm tra về căn cứ ban hành; thể thức, kỹ thuật trình bày; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản.
d) Tất cả nội dung trên
Đáp án D
Câu 50. Phương thức kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật là?
a) Tự kiểm tra văn bản.
b) Kiểm tra văn bản theo thẩm quyền
c) cà A và B
Đáp án C
Câu 51.  Nguyên tắc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật là?
a) Việc rà soát văn bản phải được tiến hành thường xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát; không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát; kịp thời xử
lý kết quả rà soát; tuân thủ trình tự rà soát.
b) Việc hệ thống hóa văn bản phải được tiến hành định kỳ, đồng bộ; kịp thời công bố Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực và các danh mục văn
bản; tuân thủ trình tự hệ thống hóa.
c) Việc rà soát, hệ thống hóa văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 52. Cơ quan nào dưới đây không có trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL?
a) Chính phủ
b) Bộ trưởng
c) UBND các cấp
Đáp án A
Câu 53 .Các hình thức xử lý văn bản QPPL được rà soát
a) Bãi bỏ toàn bộ văn bản; Thay thế văn bản;  Sửa đổi, bổ sung văn bản;  Ban hành văn bản mới;   Đình chỉ việc thi hành một phần hoặc toàn bộ
nội dung văn bản;  Ngưng hiệu lực một phần hoặc toàn bộ văn bản trong một thời hạn nhất định
b) Bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản; Thay thế văn bản;  Sửa đổi, bổ sung văn bản;   Ban hành văn bản mới;   Đình chỉ việc thi hành một
phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản;  Ngưng hiệu lực một phần hoặc toàn bộ văn bản trong một thời hạn nhất định
c) Bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản; Thay thế văn bản;  Sửa đổi, bổ sung văn bản;  Ban hành văn bản mới;   Đình chỉ việc thi hành nội dung
văn bản;  Ngưng hiệu lực một phần hoặc toàn bộ văn bản trong một thời hạn nhất định
Đáp án B
Câu 54. Bãi bỏ toàn bộ văn bản QPPL được áp dụng trong trường hợp nào?
a) trường hợp đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn hoặc toàn bộ quy định của văn bản trái, chồng chéo, mâu thuẫn với văn bản là căn cứ
để rà soát hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội mà không cần thiết ban hành văn bản để thay thế
b) trường hợp một phần đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn hoặc một phần nội dung của văn bản trái, chồng chéo, mâu thuẫn với văn
bản là căn cứ để rà soát hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội mà không cần thiết ban hành văn bản để sửa đổi, bổ sung
c) Cả 02 trường hợp trên
Đáp án A
Câu 55. Bãi bỏ một phần văn bản QPPL được áp dụng trong trường hợp nào?
a) trường hợp đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn hoặc toàn bộ quy định của văn bản trái, chồng chéo, mâu thuẫn với văn bản là căn cứ
để rà soát hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội mà không cần thiết ban hành văn bản để thay thế
b) trường hợp một phần đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn hoặc một phần nội dung của văn bản trái, chồng chéo, mâu thuẫn với văn
bản là căn cứ để rà soát hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội mà không cần thiết ban hành văn bản để sửa đổi, bổ
sung
c) Cả 02 trường hợp trên
Đáp án B
Câu 56. Thay thế văn bản quy phạm phá luật được áp dụng trong trường hợp nào?
a)trường hợp toàn bộ hoặc phần lớn nội dung của văn bản trái, chồng chéo, mâu thuẫn với văn b ản là căn cứ để rà soát hoặc không còn phù hợp
với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
b)trường hợp toàn bộ hoặc một phần nội dung của văn bản trái, chồng chéo, mâu thuẫn với văn bản là căn cứ để rà soát hoặc không còn phù hợp
với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
c)trường hợp toàn bộ hoặc phần lớn nội dung của văn bản trái, chồng chéo, mâu thuẫn với văn b ản là căn cứ để rà soát hoặc không còn phù hợp
với tình hình địa phương.
Đáp án A
Câu 57. Sửa đổi, bổ sung văn bản QPPL được áp dụng trong trường hợp nào?
a)trường hợp toàn bộ hoặc phần lớn nội dung của văn bản trái, chồng chéo, mâu thuẫn với văn b ản là căn cứ để rà soát hoặc không còn phù hợp
với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
b) một phần nội dung của văn bản trái, chồng chéo, mâu thuẫn với văn bản là căn cứ để rà soát hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế - xã hội.
c) trường hợp qua rà soát phát hiện có quan hệ xã hội cần được điều chỉnh bởi văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn hoặc có quan hệ xã hội cần
điều chỉnh nhưng chưa có quy định pháp luật điều chỉnh
Đáp án B
Câu 58. Ban hành văn bản QPPL mới được áp dụng trong trường hợp nào?
a)trường hợp qua rà soát phát hiện có quan hệ xã hội cần được điều chỉnh bởi văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn hoặc có quan hệ xã hội cần
điều chỉnh nhưng chưa có quy định pháp luật điều chỉnh.
b)trường hợp toàn bộ hoặc phần lớn nội dung của văn bản trái, chồng chéo, mâu thuẫn với văn b ản là căn cứ để rà soát hoặc không còn phù hợp
với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
c)trường hợp văn bản được rà soát có quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo nếu chưa được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế kịp thời và
tiếp tục thực hiện thì có thể gây hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Đáp án A
Câu 59.  Đình chỉ việc thi hành một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản QPPL được áp dụng trong trường hợp nào?
a) trường hợp văn bản được rà soát có quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo nếu chưa được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế kịp thời
và tiếp tục thực hiện thì có thể gây hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
b) trường hợp rà soát văn bản căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội để giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội phát sinh
c) trường hợp đối tượng điều chỉnh của văn bản không còn hoặc toàn bộ quy định của văn bản trái, chồng chéo, mâu thuẫn với văn bản là căn cứ
để rà soát hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội mà không cần thiết ban hành văn bản để thay thế
Đáp án A
Câu 60. Ngưng hiệu lực một phần hoặc toàn bộ văn bản QPPL trong một thời hạn nhất định được áp dụng trong trường hợp nào?
a) trường hợp toàn bộ hoặc phần lớn nội dung của văn bản trái, chồng chéo, mâu thuẫn với văn bản là căn cứ để rà soát hoặc không còn phù hợp
với tình hình phát triển kinh tế - xã hội
b)trường hợp rà soát văn bản căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội để giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội phát sinh.
c)trường hợp qua rà soát phát hiện có quan hệ xã hội cần được điều chỉnh bởi văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn hoặc có quan hệ xã hội cần điều
chỉnh nhưng chưa có quy định pháp luật điều chỉnh
Đáp án B
Phần 15. Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức
Câu 1. Ở Trung ương những người nào dưới đây không phải là công chức
a) Người giữ chức vụ, chức danh cấp phó, trợ lý, thư ký của người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng, cục, vụ, cơ quan thường trực tại
thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng của Văn phòng Trung ương Đảng, cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương và các Ban Đảng ở Trung
ương;
b) Người giữ chức vụ, chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng, cơ quan ủy ban kiểm tra, các
ban của Đảng ủy khối và Đảng ủy ngoài nước trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
c) Người làm việc trong bộ phận giúp việc của cơ quan, tổ chức do Bộ Chính trị, Ban Bí thư, cơ quan do Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết
định thành lập.
d) Người giữ chức vụ, chức danh cấp trưởng trong văn phòng, cục, vụ, cơ quan thường trực tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng của
Văn phòng Trung ương Đảng, cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương và các Ban Đảng ở Trung ương;
Đáp án D
Câu 2. Những người nào dưới đây là công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam?
a) Chánh Văn phòng Trung ương Đảng
b) Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Trung ương
c) Trưởng Ban Tổ chức Trung ương
d) Tất cả trường hợp trên
Đáp án D
Câu 3. Những người nào dưới đây là công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp tỉnh,thành phố trực thuộc trung ương?
a) Chủ nhiệm, phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra tỉnh ủy
b) Trưởng Ban nội chính tỉnh ủy
c) Chánh Văn phòng tỉnh ủy, thành ủy
d) Tất cả trường hợp trên
Đáp án D
Câu 4. công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp huyện gồm?
a) Người giữ chức vụ, chức danh người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng, cơ quan ủy ban kiểm tra, các ban của huyện ủy, quận ủy,
thị ủy, thành ủy thuộc tỉnh
b) Người giữ chức vụ, chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng, cơ quan ủy ban kiểm tra, các
ban của huyện ủy, quận ủy, thị ủy, thành ủy thuộc tỉnh
c) Người giữ chức vụ, chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và người làm việc trong văn phòng, cơ quan ủy ban kiểm tra
thuộc tỉnh
Đáp án B
Câu 5.Những chức danh nào dưới đây không phải là công chức?
a) Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước,
b) Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội,
c)Phó Tổng kiểm toán Nhà nước
d) Tổng kiểm toán Nhà nước
Đáp án D
Câu 6. Công chức trong Bộ, cơ quan ngang bộ gồm?
a) Thứ trưởng và người giữ chức danh, chức vụ tương đương; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong văn phòng, vụ,
thanh tra và tổ chức khác không phải là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ
b) Bộ trưởng và người giữ chức danh, chức vụ tương đương;
c) Thứ trưởng và người giữ chức danh, chức vụ tương đương; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong văn phòng, vụ,
thanh tra và tổ chức khác là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ
Đáp án A
Câu 7. Những người nào dưới đây không phải là công chức ở cấp tỉnh ?
a) Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng, người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn
đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân;
b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
c) người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó và người làm việc trong các tổ chức là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân;
Đáp án C
 Câu 8. Ở quận, huyện nơi thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân thì chức danh nào dưới đây không phải là công chức?
a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
b), Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng và người làm việc trong văn phòng Ủy ban nhân dân quận, huyện
c) Bí thư huyện, quận
d) Cả A và C
Đáp án C
Câu 9. Những người nào dưới đây không phải là Công chức trong hệ thống Tòa án nhân dân
a) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
b) Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao
c) Chánh án Tòa ánh nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
d) Tất cả trường hợp trên
Đáp án A
Câu 10. Ai không phải là công chức trong trung ương  Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
a) Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban và người làm việc trong văn phòng, ban thuộc cơ cấu tổ chức ở Trung
ương của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
b) Bí thư Trung ương Đoàn
c) Tất cả trường hợp trên
Đáp án B
Câu 11. Công chức trong cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh gồm?
a) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh
b) Chánh văn phòng, Phó Chánh văn phòng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban và người làm việc trong văn phòng, ban thuộc cơ cấu tổ chức của tổ
chức chính trị - xã hội và tổ chức tương đương.
c) Cả A và B
Đáp án B
Câu 12. Ở cấp nào thì Người làm việc trong cơ quan của các tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức tương đương là công chức?
a) cấp trung ương
b) cấp tỉnh
c) cấp huyện
d) Tất cả trường hợp trên
Đáp án C
Phần 16. Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

Câu 1. Theo Nghị định 24 thì cơ quan nào dưới đây không phải là cơ quan quản lý công chức?
a) Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội;
b) Tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán Nhà nước;
c) Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tổ chức do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) UBND cấp huyện
Đáp án D
Câu 2. Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào?
a) yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế của cơ quan sử dụng công chức
b) yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm hoặc chỉ tiêu biên chế của cơ quan sử dụng công chức
c) yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế của cơ quan quản lý công chức
Đáp án A
Câu 3. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng bao nhiêu phần trăm mức lương bậc 1 của ngạch tuyển dụng
a) 80%
b) 85%
c) 90%
Đáp án B
Câu 4. Trong thời gian tập sự, trường hợp người tập sự có trình độ thạc sĩ phù hợp với yêu cầu tuyển dụng thì được hưởng 85% mức
lương bậc mấy của ngạch tuyển dụng
a) bậc 1
b) bậc 2
c) bậc 3
Đáp án B
Câu 5. Trong thời gian tập sự, trường hợp người tập sự có trình độ tiến sĩ phù hợp với yêu cầu tuyển dụng thì được hưởng 85% mức
lương bậc mấy của ngạch tuyển dụng
a) bậc 1
b) bậc 2
c) bậc 3
Đáp án C
Câu 6. Người tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của ngạch tuyển dụng tương ứng với trình độ đào tạo trong trường hợp
nào dưới đây?
a) Làm việc trong các ngành, nghề độc hại nguy hiểm
b) có trình độ tiến sĩ phù hợp với yêu cầu tuyển dụng
c) Cả A và B
Đáp án A
Câu 6. Trường hợp người tập sự Làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được hưởng bao nhiêu phần trăm lương?
a) 85%
b) 90%
c) 95%
d) 100%
Đáp án D
Câu 7. Trường hợp người tập sự  Là người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân
dân, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ
tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ thì được hưởng bao nhiêu phần trăm
lương?
a) 85%
b) 90%
c) 95%
d) 100%
Đáp án D
Câu 8. Thời gian tập sự không được tính vào?
a) thời gian xét nâng bậc lương
b) thời gian công tác
c) thời gian đóng bảo hiểm
Đáp án A
Câu 9. Công chức được cơ quan phân công hướng dẫn tập sự được hưởng hệ số phụ cấp trách nhiệm bằng bao nhiêu so với mức lương tối
thiểu trong thời gian hướng dẫn tập sự.
a) 0,1
b) 0,2
c) 0,3
Đáp án C
Câu 10. Đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại C thì thời gian tập sự là bao lâu?
a) 6 tháng
b) 9 tháng
c) 12 tháng
d) 24 tháng
Đáp án C
Câu 11. Đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại D thì thời gian tập sự là bao lâu?
a) 6 tháng
b) 9 tháng
c) 12 tháng
d) 24 tháng
Đáp án A
Câu 12. Trường hợp nào dưới đây người tập sự được bổ nhiệm vào ngạch công chức được tuyển dụng?
a) đạt yêu cầu của ngạch công chức đang tập sự 
b) hết thời gian tập sự 
c) đạt yêu cầu của ngạch công chức  
d) Tất cả trường hợp trên
Đáp án A
Câu 13. Quyết định tuyển dụng bị hủy bỏ trong trường hợp nào?
a) người tập sự không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời gian tập sự.
b) người tập sự không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên trong thời gian tập sự.
c) người tập sự không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị xử lý kỷ luật từ nhắc nhở trở lên trong thời gian tập sự.
Đáp án A
Câu 14. Người tập sự bị hủy bỏ quyết định tuyển dụng được hưởng quyền lợi gì?
a) Được cơ quan sử dụng công chức trợ cấp 1/2 tháng lương, phụ cấp hiện hưởng và tiền tàu xe về nơi cư trú.
b) Được cơ quan sử dụng công chức trợ cấp 01 tháng lương, phụ cấp hiện hưởng và tiền tàu xe về nơi cư trú.
c) Được cơ quan sử dụng công chức trợ cấp 02 tháng lương, phụ cấp hiện hưởng và tiền tàu xe về nơi cư trú.
Đáp án B
Câu 15.  Việc chuyển ngạch công chức được thực hiện khi nào?
a) khi công chức thay đổi vị trí việc làm hoặc theo quy định phải chuyển đổi vị trí công tác mà ngạch công chức đang giữ không phù hợp với yêu
cầu ngạch công chức của vị trí việc làm mới.
b) khi công chức thay đổi vị trí việc làm và theo quy định phải chuyển đổi vị trí công tác mà ngạch công chức đang giữ không phù hợp với yêu
cầu ngạch công chức của vị trí việc làm mới.
c) khi công chức thay đổi vị trí việc làm hoặc theo quy định phải chuyển đổi vị trí công tác mà ngạch công chức đang giữ phù hợp với yêu cầu
ngạch công chức của vị trí việc làm mới.
Đáp án A
Câu 16. Chọn đáp án đúng?
a) Khi chuyển ngạch được kết hợp nâng ngạch, nâng bậc lương.
b) Khi chuyển ngạch không được kết hợp nâng ngạch, nâng bậc lương.
c) Khi chuyển ngạch không được kết hợp nâng ngạch hoặc nâng bậc lương.
Đáp án B
Câu 17. Việc điều động công chức được thực hiện trong các trường hợp nào?
a) Theo yêu cầu nhiệm vụ cụ thể;
b) Chuyển đổi vị trí công tác theo quy định của pháp luật;
c) Theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 18. Các trường hợp thực hiện việc luân chuyển công chức gồm?
a) Theo yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch, kế hoạch sử dụng công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Luân chuyển giữa trung ương và địa phương, giữa các ngành, các lĩnh vực theo quy hoạch nhằm tiếp tục rèn luyện, đào tạo, bồi dưỡng công
chức lãnh đạo, quản lý.
c) Cả A và B
Đáp án C
Câu 19.  Việc biệt phái công chức được thực hiện trong các trường hợp nào?
a) Theo nhiệm vụ đột xuất, cấp bách; Để thực hiện công việc chỉ cần giải quyết trong một thời gian nhất định.
b) Theo nhiệm vụ đột xuất, cấp bách; Để thực hiện công việc chỉ cần giải quyết trong một thời gian nhất định; Theo yêu cầu nhiệm vụ, quy
hoạch, kế hoạch sử dụng công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
c) Để thực hiện công việc chỉ cần giải quyết trong một thời gian nhất định; Theo yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch, kế hoạch sử dụng công chức của
cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Đáp án A
Câu 20. Thời hạn biệt phái công chức không quá bao nhiêu năm?
a) 03 năm
b) 04 năm
c) 05 năm
Đáp án A
Câu 21. Công chức được cử biệt phái thuộc biên chế của cơ quan nào?
a) Cơ quan được biệt phái đến
b) Cơ quan cử biệt phái
c) Cả A và B
Đáp án B
Câu 22. Trường hợp công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được điều động đến vị trí công tác khác mà phụ cấp chức vụ mới thấp hơn
phụ cấp chức vụ hiện đang đảm nhiệm thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ trong thời gian bao nhiêu tháng.
a) 03 tháng
b) 06 tháng
c) 09 tháng
d) 12 tháng
Đáp án B
Câu 23. Trường hợp công chức được luân chuyển đến vị trí công tác khác mà phụ cấp chức vụ mới thấp hơn phụ cấp chức vụ hiện đang
đảm nhiệm thì?
a) được bảo lưu phụ cấp chức vụ hiện hưởng trong thời gian luân chuyển.
b) được bảo lưu phụ cấp chức vụ 06 tháng
c) được bảo lưu phụ cấp chức vụ 09 tháng
Đáp án A
Phần 17. Nghị định 161/2018/NĐ-CP, ngày 29/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

Câu 1. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức thực hiện?


a) theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật cán bộ, công chức. Cơ quan sử dụng công chức xác định các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự
tuyển quy định tại  điểm g khoản 1 Điều 36 Luật cán bộ, công chức  nhưng không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại
hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập và báo cáo cơ quan quản lý công chức phê duyệt trước khi tuyển dụng
b) theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật cán bộ, công chức. Cơ quan sử dụng công chức xác định các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự
tuyển quy định tại điểm g khoản 1 Điều 36 Luật cán bộ, công chức nhưng không được trái với quy định của pháp luật, được phân biệt loại hình
đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập và báo cáo cơ quan quản lý công chức phê duyệt trước khi tuyển dụng
c) theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật cán bộ, công chức. Cơ quan sử dụng công chức xác định các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự
tuyển quy định tại điểm g khoản 1 Điều 36 Luật cán bộ, công chức nhưng không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại
hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập và báo cáo cơ quan quản lý công chức phê duyệt trước khi tuyển dụng
Đáp án A
Câu 2. Trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi?
a) Ngoại ngữ
b) Tin học.
c) Cả A và B
Đáp án B
 Câu 3. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì chậm nhất là bao nhiêu ngày sau ngày
kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1?
a) 10 ngày
b) 15 ngày
c) 20 ngày
Đáp án B
Câu 4. Trường hợp thi vòng 1 trên giấy thì chậm nhất là bao ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả
điểm thi để thí sinh dự thi biết 
a) 5 ngày
b) 10ngày
c) 15 ngày
Đáp án A
Câu 5. Trường hợp thi vòng 1 trên giấy thì trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất là bao nhiêu ngày sau ngày hết thời hạn nhận
đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
a) 10 ngày
b) 15 ngày
c) 20 ngày
Đáp án B
Câu 6. Hình thức thi môn nghiệp vụ chuyên ngành là?
a) Thi viết, Thi phỏng vấn
b) Thi viết, thi phỏng vấn, thi trắc nghiệm
c) Thi viết
Đáp án A
 Câu 7. Trường hợp vòng 2 được tổ chức bằng hình thức nào thì không thực hiện việc phúc khảo.
a) Thi viết, Thi phỏng vấn
b) Thi viết
c) Thi phỏng vấn
Đáp án C
Câu 8. Chậm nhất là bao nhiêu ngày làm việc trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan
a) 5 ngày
b) 10ngày
c) 15 ngày
Đáp án A
Câu 9. Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo
kết quả trong trường hợp thi vòng 2 là thi viết?
a) 5 ngày
b) 10ngày
c) 15 ngày
Đáp án C
Câu 10. Thời gian tập sự bao nhiêu tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại C
a) 12 tháng
b) 15 tháng
c) 18 tháng
Đáp án A
Câu 11. Thời gian tập sự bao nhiêu tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào công chức loại D
a) 3 tháng
b) 6 tháng
c) 9 tháng
Đáp án B
Câu 12. Thời gian nào không được tính vào thời gian tập sự?
a) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 07 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị
tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật 
b) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị
tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật 
c) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 30 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị
tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật 
Đáp án B
Câu 13.  Không thực hiện chế độ tập sự đối với các trường hợp nào?
a) Trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của pháp luật, được bố trí làm việc theo đúng
ngành, nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
(nếu đứt quãng thì được cộng dồn) bằng hoặc lớn hơn thời gian tập sự 
b) Trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội theo đúng quy định của pháp luật, được bố trí làm việc theo đúng ngành, nghề
đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu đứt quãng
thì được cộng dồn) bằng hoặc lớn hơn thời gian tập sự 
c) Trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của pháp luật, được bố trí làm việc theo đúng ngành,
nghề đào tạo hoặc theo đúng chuyên môn nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm mà thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu đứt
quãng thì được cộng dồn) gần bằng thời gian tập sự 
Đáp án A
Câu 14. Công chức dự thi nâng ngạch phải bao nhiêu năm giữ ngạch dưới liền kề với ngạch đăng ký dự thi tính đến ngày hết thời hạn
nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
a) có ít nhất 06 tháng
b) có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng)
c) có ít nhất 01 năm
Đáp án B
Phần 18. Nghị định 112/2020/NĐ-CP về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.

Câu 1. Nghị định 112 không áp dụng đối với đối tượng nào dưới đây?
a) Cán bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước, đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách
b) Cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ hưu
c) Công chức cấp xã
d) người làm việc trong tổ chức cơ yếu 
Đáp án D
 Câu 2. Mỗi hành vi vi phạm chỉ ?
a) bị xử lý một lần bằng nhiều hình thức kỷ luật
b) bị xử lý một lần bằng một hình thức kỷ luật
c) bị xử lý nhiều lần bằng nhiều hình thức kỷ luật
Đáp án B
Câu 3.  Trong cùng một thời điểm xem xét xử lý kỷ luật, nếu cán bộ, công chức, viên chức có từ 02 hành vi vi phạm trở lên thì bị xử lý kỷ
luật như thế nào?
a) bị xử lý kỷ luật về từng hành vi vi phạm và áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật áp dụng đối với hành vi vi
phạm nặng nhất, trừ trường hợp bị xử lý kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm, buộc thôi việc; không tách riêng từng nội dung vi phạm của cán bộ,
công chức, viên chức để xử lý kỷ luật nhiều lần với các hình thức kỷ luật khác nhau.
b) bị xử lý kỷ luật về từng hành vi vi phạm và áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn so với hình thức kỷ luật áp dụng đối với hành vi vi phạm nặng
nhất, trừ trường hợp bị xử lý kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm, buộc thôi việc; không tách riêng từng nội dung vi phạm của cán bộ, công chức,
viên chức để xử lý kỷ luật nhiều lần với các hình thức kỷ luật khác nhau.
c) bị xử lý kỷ luật về từng hành vi vi phạm và áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn hai mức so với hình thức kỷ luật áp dụng đối với hành vi vi
phạm nặng nhất, trừ trường hợp bị xử lý kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm, buộc thôi việc; không tách riêng từng nội dung vi phạm của cán bộ,
công chức, viên chức để xử lý kỷ luật nhiều lần với các hình thức kỷ luật khác nhau.
Đáp án A
Câu 4. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật tiếp tục có hành vi vi phạm mà Nếu có
hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật ở hình thức nhẹ hơn hoặc bằng so với hình thức kỷ luật đang thi hành thì?
a) áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn hai mức so với hình thức kỷ luật đang thi hành;
b) áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật áp dụng đối với hành vi vi phạm mới.
c) áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật đang thi hành;
Đáp án C
Câu 5. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật tiếp tục có hành vi vi phạm mà Nếu có
hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật ở hình thức nặng hơn so với hình thức kỷ luật đang thi hành thì ?
a) áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn hai mức so với hình thức kỷ luật đang thi hành;
b) áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật áp dụng đối với hành vi vi phạm mới.
c) áp dụng hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật đang thi hành;
Đáp án B
Câu 6. Khi xem xét xử lý kỷ luật phải căn cứ vào?
a) nội dung, tính chất, mức độ, tác hại, nguyên nhân vi phạm, các tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ, thái độ tiếp thu và sửa chữa, việc khắc phục
khuyết điểm, vi phạm, hậu quả đã gây ra.
b) nội dung, tính chất, tác hại, nguyên nhân vi phạm, các tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ, thái độ tiếp thu và sửa chữa, việc khắc phục khuyết
điểm, vi phạm, hậu quả đã gây ra.
c) nội dung, tính chất, mức độ, tác hại, các tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ, thái độ tiếp thu và sửa chữa, việc khắc phục khuyết điểm, vi phạm,
hậu quả đã gây ra.
Đáp án A
Câu 7. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đã bị xử lý kỷ luật đảng thì hình thức kỷ luật hành chính phải như thế nào?
a) phải bảo đảm ở mức độ cao hơn với kỷ luật đảng.
b) phải bảo đảm ở mức độ tương xứng với kỷ luật đảng.
c) phải bảo đảm ở mức độ tương đương với kỷ luật đảng.
Đáp án B
Câu 8.  Cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm lần đầu đã bị xử lý kỷ luật mà trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày quyết định xử
lý kỷ luật có hiệu lực có cùng hành vi vi phạm thì bị coi là?
a) tái phạm
b) vi phạm nhiều lần
c) vi phạm mới
Đáp án A
Câu 9. Trường hợp nào dưới đây cán bộ, công chức, viên chức chưa bị xem xét xử lý kỷ luật?
a) đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế độ, nghỉ việc riêng được cấp có thẩm quyền cho phép
b) đang trong thời gian điều trị bệnh hiểm nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức; bị ốm nặng đang điều trị nội trú tại bệnh viện có xác nhận
của cơ quan y tế có thẩm quyền.
c) cán bộ, công chức, viên chức là nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng
tuổi.
d) Tất cả trường hợp trên
Đáp án D
Câu 10. Cán bộ, công chức, viên chức đang bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử
về hành vi vi phạm pháp luật thì?
a) chưa xem xét xử lý kỷ luật
b) chưa xem xét xử lý kỷ luật, trừ trường hợp theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
c) vẫn xem xét xử lý kỷ luật
Đáp án B
Câu 11. Các trường hợp nào dưới đây cán bộ, công chức, viên chức được miễn trách nhiệm kỷ luật?
a) Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi có hành vi vi phạm.
b) Phải chấp hành quyết định của cấp trên theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Luật Cán bộ, công chức.
c) Được cấp có thẩm quyền xác nhận vi phạm trong tình thế cấp thiết, do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ
luật Dân sự khi thi hành công vụ.
d) Tất cả trường hợp trên
Đáp án D
Câu 12. Trường hợp Cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm đến mức bị xử lý kỷ luật nhưng đã qua đời thì?
a) chưa xem xét xử lý kỷ luật
b) miễn trách nhiệm kỷ luật
c) vẫn thi hành kỷ luật
d) đáp án khác
Đáp án B
Câu 13. Cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm nào thì bị xử lý kỷ luật?
a) các quy định về nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức;
b) những việc cán bộ, công chức, viên chức không được làm; nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
c) vi phạm đạo đức, lối sống hoặc vi phạm pháp luật khác khi thi hành công vụ thì bị xem xét xử lý kỷ luật.
d) Tất cả hành vi trên
Đáp án D
Câu 14. Vi phạm gây hậu quả ít nghiêm trọng là?
a) vi phạm có tính chất, mức độ tác hại không lớn, tác động trong phạm vi nội bộ, làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công
tác.
b) là vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại lớn, tác động ngoài phạm vi nội bộ, gây dư luận xấu trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân,
làm giảm uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
c) là vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại rất lớn, phạm vi tác động đến toàn xã hội, gây dư luận rất bức xúc trong cán bộ, công chức, viên chức
và nhân dân, làm mất uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.

Đáp án A
Câu 15 Vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng là?
a) vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại lớn, tác động ngoài phạm vi nội bộ, gây dư luận xấu trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân,
làm giảm uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
b) vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại rất lớn, phạm vi tác động đến toàn xã hội, gây dư luận rất bức xúc trong cán bộ, công chức, viên chức và
nhân dân, làm mất uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
c) là vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại đặc biệt lớn, phạm vi tác động sâu rộng đến toàn xã hội, gây dư luận đặc biệt bức xúc trong cán bộ,
công chức, viên chức và nhân dân, làm mất uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
Đáp án A
Câu 16. Vi phạm gây hậu quả rất nghiêm trọng là?
a) vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại đặc biệt lớn, phạm vi tác động sâu rộng đến toàn xã hội, gây dư luận đặc biệt bức xúc trong cán bộ, công
chức, viên chức và nhân dân, làm mất uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
b) vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại rất lớn, phạm vi tác động đến toàn xã hội, gây dư luận rất bức xúc trong cán bộ, công chức, viên chức và
nhân dân, làm mất uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
c) vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại lớn, tác động ngoài phạm vi nội bộ, gây dư luận xấu trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân, làm
giảm uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
Đáp án B
Câu 17. Cán bộ vi phạm bị áp dụng những hình thức kỷ luật nào?
a) Khiển trách. Cảnh cáo. Cách chức. Bãi nhiệm.
b) Khiển trách. Cảnh cáo. Cách chức. Miễn nhiệm
c) Khiển trách. Cảnh cáo. Cách chức. Buộc thôi việc
Đáp án A
Câu 18. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý vi phạm bị xử lý kỷ luật như thế nào?
a) Khiển trách. Cảnh cáo. Hạ bậc lương. Miễn nhiệm
b) Khiển trách. Cảnh cáo. Hạ bậc lương. Bãi nhiệm
c) Khiển trách. Cảnh cáo. Hạ bậc lương. Buộc thôi việc.
Đáp án C
Câu 19. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý vi phạm bị xử lý kỷ luật như thế nào?
a) Khiển trách. Cảnh cáo. Giáng chức. Cách chức. Buộc thôi việc.
b) Khiển trách. Cảnh cáo. Giáng chức. Miễn nhiệm. Buộc thôi việc.
c) Khiển trách. Cảnh cáo. Giáng chức. Bãi nhiệm. Buộc thôi việc.
Đáp án A
Câu 20.  Cán bộ, công chức có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng đối với vi phạm quy định về đạo đức, văn hóa giao
tiếp của cán bộ, công chức; quy định của pháp luật về thực hiện chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, công chức; kỷ luật lao động; nội quy,
quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì bị xử lý kỷ luật ở hình thức nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Bãi nhiệm.
Đáp án A
Câu 21. Cán bộ, công chức có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng đối với Vi phạm quy định của pháp luật về: phòng,
chống tội phạm; phòng, chống tệ nạn xã hội; trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thì bị
xử lý kỷ luật ở hình thức nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Bãi nhiệm.
Đáp án A
Câu 22. Cán bộ, công chức vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; Vi phạm quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo Đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách mà tái phạm; thì bị xử lý kỷ luật ở hình thức nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Bãi nhiệm.
Đáp án B
Câu 23. Cán bộ, công chức có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả nghiêm trọng đối với Vi phạm quy định về quy chế tập trung dân
chủ, quy định về tuyên truyền, phát ngôn, quy định về bảo vệ chính trị nội bộ ; thì bị xử lý kỷ luật ở hình thức nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Bãi nhiệm.
Đáp án B
Câu 24.  Cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng đối với hành vi không
thực hiện đúng, đầy đủ chức trách, nhiệm vụ quản lý, điều hành theo sự phân công; thì bị xử lý kỷ luật ở hình thức nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Bãi nhiệm.
Đáp án B
Câu 25.   Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong phạm vi phụ trách mà không
có biện pháp ngán chặn đối với hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng ; thì bị xử lý kỷ luật ở hình thức nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Bãi nhiệm.
Đáp án B
Câu 26. Hình thức kỷ luật hạ bậc lương áp dụng đối với trường hợp nào dưới đây?
a) công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
b) công chức
c) cả A và B
Đáp án A
Câu 27. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả rất nghiêm trọng đối với vi phạm quy
định của pháp luật về: phòng, chống bạo lực gia đình; dân số, hôn nhân và gia đình; bình đẳng giới; an sinh xã hội ; thì bị xử lý kỷ luật ở
hình thức nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Hạ bậc lương
d) Bãi nhiệm.
Đáp án C
 Câu 28. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả nghiêm trọng thuộc trường hợp  không thực
hiện đúng, đầy đủ chức trách, nhiệm vụ quản lý, điều hành theo sự phân công ; thì bị xử lý kỷ luật ở hình thức nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Hạ bậc lương
d) Giáng chức
Đáp án D
Câu 29. Hình thức kỷ luật hạ bậc lương áp dụng đối với?
a) công chức giữ chức vụ lãnh đạo
b) công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
c) công chức
Đáp án B
Câu 30. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả rất nghiêm trọng thuộc Vi phạm quy
định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; Vi phạm quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo; ; thì bị xử lý kỷ luật ở hình thức
nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Hạ bậc lương
d) Giáng chức
Đáp án C
Câu 31. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý Có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả rất nghiêm trọng thuộc Vi phạm quy
định của pháp luật về: phòng, chống tội phạm; phòng, chống tệ nạn xã hội; trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tham nhũng; thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí thì bị xử lý kỷ luật ở hình thức nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Hạ bậc lương
d) Giáng chức
Đáp án C
 Câu 32. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức giáng chức mà tái phạm thì bị xử lý kỷ luật ở hình
thức nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Giáng chức
d) Cách chức
Đáp án D
Câu 33. Cán bộ đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo mà tái phạm thì bị xử lý kỷ luật ở hình thức nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Giáng chức
d) Cách chức
Đáp án D
Câu 34. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm vào chức vụ thì bị
xử lý kỷ luật ở hình thức nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Giáng chức
d) Cách chức
Đáp án D
Câu 35. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý Đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức  mà tái phạm thì bị xử lý kỷ luật ở hình
thức nào?
a) Bãi nhiệm
b) Miễn nhiệm
c) Buộc thôi việc
Đáp án C
Câu 36. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức hạ bậc lương mà tái phạm thì bị xử lý kỷ luật
ở hình thức nào?
a) Bãi nhiệm
b) Miễn nhiệm
c) Buộc thôi việc
Đáp án C
Câu 37.  Cán bộ, công chức có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thuộc trường hợp vi phạm quy định về đạo
đức, văn hóa giao tiếp của cán bộ, công chức thì bị xử lý kỷ luật ở hình thức nào?
a) Bãi nhiệm
b) Miễn nhiệm
c) Buộc thôi việc
Đáp án C
Câu 38. Cán bộ, công chức sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp để được tuyển dụng vào cơ
quan, tổ chức, đơn vị thì bị xử lý kỷ luật ở hình thức nào?
a) Bãi nhiệm
b) Miễn nhiệm
c) Buộc thôi việc
d) Cách chức
Đáp án C
Câu 39. Cán bộ, công chức nghiện ma túy có kết luận của cơ sở y tế hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền thì bị xử lý kỷ luật ở hình
thức nào?
a) Bãi nhiệm
b) Buộc thôi việc
c) Miễn nhiệm
d) Cách chức
Đáp án B
Câu 40.  Viên chức không giữ chức vụ quản lý có hành vi vi phạm thì bị áp dụng hình thức kỷ luật nào?
a) Khiển trách. Cảnh cáo. Buộc thôi việc.
b) Khiển trách. Cảnh cáo. Bãi nhiệm
c) Khiển trách. Cảnh cáo. Miễn nhiệm
Đáp án A
Câu 41. Viên chức quản lý có hành vi vi phạm thì bị áp dụng hình thức kỷ luật nào?
a) Khiển trách. Cảnh cáo. Miễn nhiệm. Buộc thôi việc.
b) Khiển trách. Cảnh cáo. Bãi nhiệm. Buộc thôi việc.
c) Khiển trách. Cảnh cáo. Cách chức. Buộc thôi việc.
Đáp án C
Câu 42. Viên chức có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng thuộc trường hợp Không tuân thủ quy trình, quy định
chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp, đã được cấp có thẩm quyền
nhắc nhở bằng văn bản thì bị áp dụng hình thức kỷ luật nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Buộc thôi việc.
Đáp án A
Câu 43. Viên chức có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng thuộc trường hợp Vi phạm quy định của pháp luật về:
phòng, chống tội phạm; phòng, chống tệ nạn xã hội; trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí thì bị áp dụng hình thức kỷ luật nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Buộc thôi việc.
Đáp án A
 Câu 44. Viên chức có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp Vi phạm quy định của pháp
luật về bảo vệ bí mật nhà nước; Vi phạm quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo thì bị áp dụng hình thức kỷ luật nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Buộc thôi việc.
Đáp án A

Câu 45. Viên chức quản lý có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng thuộc trường hợp không thực hiện đúng trách nhiệm,
để viên chức thuộc quyền quản lý vi phạm pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp thì bị áp dụng
hình thức kỷ luật nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Buộc thôi việc.
Đáp án B
Câu 46. Viên chức quản lý có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng thuộc trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ quản
lý, điều hành theo sự phân công mà không có lý do chính đáng thì bị áp dụng hình thức kỷ luật nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Buộc thôi việc.
Đáp án B
Câu 47. Viên chức quản lý có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả rất nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp Vi phạm quy định
của pháp luật về: phòng, chống tội phạm; phòng, chống tệ nạn xã hội; trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí thì bị áp dụng hình thức kỷ luật nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Buộc thôi việc.
Đáp án C
Câu 48. Viên chức quản lý có hành vi Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được bổ nhiệm chức vụ thì bị áp dụng hình thức kỷ luật nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Buộc thôi việc.
Đáp án C
Câu 49. Viên chức quản lý đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức mà tái phạm thì bị áp dụng hình thức kỷ luật nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Buộc thôi việc.
Đáp án D
Câu 50. Viên chức không giữ chức vụ quản lý đã bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo thì bị áp dụng hình thức kỷ luật nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Buộc thôi việc.
Đáp án D
Câu 51. Viên chức có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thuộc trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về
bảo vệ bí mật nhà nước; Vi phạm quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo thì bị áp dụng hình thức kỷ luật nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Buộc thôi việc.
Đáp án D
Câu 52. Viên chức sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp để được tuyển dụng vào cơ quan,
tổ chức, đơn vị thì bị áp dụng hình thức kỷ luật nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Buộc thôi việc.
Đáp án D
Câu 53. Viên chức nghiện ma túy có xác nhận của cơ sở y tế hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền thì bị áp dụng hình thức kỷ luật
nào?
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Buộc thôi việc.
Đáp án D
Câu 54. Đối với các chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn thì thẩm quyền xử lý kỷ luật là?
a) Thủ tướng Chính phủ
b) Cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử
c) Quốc hội
Đáp án A
Câu 55.  Trường hợp người đã nghỉ hưu, nghỉ việc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tư cách chức vụ, chức danh thì thẩm quyền xử lý
kỷ luật như thế nào?
a) cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử, bổ nhiệm vào chức vụ, chức danh cao nhất ra quyết định xử lý kỷ luật
b) cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử, bổ nhiệm vào chức vụ, chức danh cao nhất ra quyết định xử lý kỷ luật, trừ
trường hợp Đối với người giữ chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn 
c) cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử, bổ nhiệm vào chức vụ, chức danh cao nhất ra quyết định xử lý kỷ luật, trừ
trường hợp Đối với người giữ chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng bổ nhiệm 
Đáp án B
Câu 56.  Đối với người đã nghỉ việc, nghỉ hưu mà giữ chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn thì
thẩm quyền xử lý kỷ luật như thế nào?
a) Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật.
b) Cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử, bổ nhiệm vào chức vụ, chức danh cao nhất ra quyết định xử lý kỷ luật
c) Đáp án khác
đáp án A
Câu 57.  Trường hợp người đã nghỉ việc, nghỉ hưu bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo thì thẩm quyền xử lý kỷ
luật như thế nào?
a) cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử, bổ nhiệm vào chức vụ, chức danh ra quyết định xử lý kỷ luật
b) cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử, bổ nhiệm vào chức vụ, chức danh ra quyết định xử lý kỷ luật, trừ trường
hợp đối với người giữ chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn
c) đáp án khác
Đáp án B
Câu 58. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý?
a) người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc được phân cấp thẩm quyền bổ nhiệm tiến hành xử lý kỷ luật và quyết
định hình thức kỷ luật.
b) người đứng đầu cơ quan quản lý hoặc người đứng đầu cơ quan được phân cấp quản lý công chức tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình
thức kỷ luật
c) cà A và B
Đáp án A
Câu 59. Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý?
a) người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc được phân cấp thẩm quyền bổ nhiệm tiến hành xử lý kỷ luật và quyết
định hình thức kỷ luật.
b) người đứng đầu cơ quan quản lý hoặc người đứng đầu cơ quan được phân cấp quản lý công chức tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình
thức kỷ luật
c) cà A và B
Đáp án B
Câu 60. Đối với công chức cấp xã, thẩm quyền tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật là?
a) Chủ tịch UBND cấp xã
b) UBND cấp xã
c) UBND cấp huyện
d) Chủ tịch UBND cấp huyên
Đáp án D
Câu 61.  Đối với công chức biệt phái, thẩm quyền xử lý kỷ luật như thế nào?
a) người đứng đầu cơ quan nơi công chức được cử đến biệt phái tiến hành xử lý kỷ luật, thống nhất hình thức kỷ luật với cơ quan cử biệt phái
trước khi quyết định hình thức kỷ luật.
b) người đứng đầu cơ quan nơi công chức được cử đến biệt phái tiến hành xử lý kỷ luật
c) người đứng đầu cơ quan nơi công chức cử biệt phái tiến hành xử lý kỷ luật, thống nhất hình thức kỷ luật với cơ quan được cử đến biệt phái
trước khi quyết định hình thức kỷ luật.
Đáp án A
Câu 62.  Trường hợp công chức có hành vi vi phạm trong thời gian công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ mà khi chuyển sang cơ quan
mới mới phát hiện hành vi vi phạm đó và vẫn còn trong thời hiệu xử lý kỷ luật thì thẩm quyền xử lý kỷ luật như thế nào?
a) cơ quan mới nơi công chức đang công tác tiến hành xử lý kỷ luật
b) cơ quan cũ nơi công chức đã công tác tiến hành xử lý kỷ luật
c) cơ quan cũ nơi công chức đã công tác tiến hành xử lý kỷ luật, thống nhất hình thức kỷ luật với cơ quan nơi công chức đang công tác trước khi
quyết định hình thức kỷ luật.
Đáp án B
Câu 63. Việc xử lý kỷ luật đối với công chức được thực hiện theo các bước nào dưới đây?
a) Tổ chức họp kiểm điểm; Thành lập Hội đồng kỷ luật; Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.
b) Thành lập Hội đồng kỷ luật; Tổ chức họp kiểm điểm; Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.
c) Đáp án khác
Đáp án A
Câu 64. Trường hợp công chức có hành vi vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết
án về hành vi tham nhũng thì trình tự xử lý kỷ luật như thế nào?
a) Tổ chức họp kiểm điểm; Thành lập Hội đồng kỷ luật; Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.
b) Tổ chức họp kiểm điểm; Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.
c) Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.
Đáp án C
 Câu 65. Hội đồng kỷ luật kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật thông qua hình thức nào?
a) bỏ phiếu kín
b) bỏ phiếu
c) hình thức khác
Đáp án A
Câu 66. Trường hợp nào không thành lập Hội đồng kỷ luật?
a) Đã có kết luận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về hành vi vi phạm, trong đó có đề xuất hình thức kỷ luật.
b) Đã có quyết định xử lý kỷ luật đảng.
c) Cả A và B
Đáp án C
Câu 67. Hội đồng kỷ luật có bao nhiêu thành viên?
a) 3
b) 5
c) 7
d) 9
Đáp án B
Câu 68. Trường hợp công chức có hành vi vi phạm bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành
vi tham nhũng, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa án, cấp có thẩm
quyền xử lý kỷ luật ra quyết định kỷ luật?
a) buộc thôi việc.
b) cách chức
c) hạ bậc lương
Đáp án A
Câu 69.  Quyết định kỷ luật cán bộ, công chức có hiệu lực bao nhiêu tháng kể từ ngày có hiệu lực thi hành?
a) 10 tháng
b) 12 tháng
c) 15 tháng
d) 18 tháng
đáp án B
Câu 70.  Trong thời gian 12 tháng kể từ ngày có hiệu lực thi hành, nếu công chức không tiếp tục có hành vi vi phạm pháp luật đến mức
phải xử lý kỷ luật thì ?
a) quyết định kỷ luật đương nhiên chấm dứt hiệu lực
b) quyết định kỷ luật đương nhiên chấm dứt hiệu lực mà không cần phải có văn bản về việc chấm dứt hiệu lực.
c) quyết định kỷ luật chấm dứt hiệu lực và phải có văn bản về việc chấm dứt hiệu lực.
Đáp án B
Câu 71.  Thẩm quyền xử lý kỷ luật Đối với viên chức quản lý?
a) người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật.
b) cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định công nhận kết quả bầu cử tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật
c) người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật
Đáp án A
Câu 72.  Thẩm quyền xử lý kỷ luật Đối với viên chức giữ chức vụ, chức danh do bầu cử ?
a) người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật.
b) cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định công nhận kết quả bầu cử tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật
c) người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật
Đáp án B
Câu 73. Thẩm quyền xử lý kỷ luật Đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý?
a) người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật.
b) cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định công nhận kết quả bầu cử tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật
c) người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật
Đáp án C
Câu 74. Thẩm quyền xử lý kỷ luật Đối với viên chức biệt phái?
a) người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức được cử đến biệt phái tiến hành xem xét xử lý kỷ luật, đề nghị hình thức kỷ luật
b) người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức biệt phái tiến hành xem xét xử lý kỷ luật, đề nghị hình thức kỷ luật
c) người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức được cử đến biệt phái tiến hành xem xét xử lý kỷ luật, thống nhất hình thức kỷ luật với
cơ quan cử biệt phái trước khi quyết định hình thức kỷ luật.
Đáp án A
Câu 75 . Việc xử lý kỷ luật đối với viên chức được thực hiện theo các bước nào dưới đây?
a) Tổ chức họp kiểm điểm; Thành lập Hội đồng kỷ luật; Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.
b) Thành lập Hội đồng kỷ luật ;Tổ chức họp kiểm điểm; Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.
c) Đáp án khác
Đáp án A
Câu 76. Trường hợp viên chức có hành vi vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết
án về hành vi tham nhũng thì trình tự xử lý kỷ luật như thế nào?
a) Tổ chức họp kiểm điểm; Thành lập Hội đồng kỷ luật; Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.
b) Thành lập Hội đồng kỷ luật; Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.
c) Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.
Đáp án C
 Câu 77. Đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý và đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức không có đơn vị cấu thành, Hội
đồng kỷ luật có bao nhiêu thành viên?
a) 03
b) 05
c) 07
Đáp án A
Câu 78. Đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý và đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức có đơn vị cấu thành, Hội đồng kỷ
luật có bao nhiêu thành viên?
a) 03
b) 05
c) 07
Đáp án B
Câu 79. Quyết định kỷ luật viên chức có hiệu lực bao nhiêu tháng kể từ ngày có hiệu lực thi hành?
a) 12 tháng
b) 15 tháng
c) 18 tháng
Đáp án A
Câu 80. Cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm pháp luật đang trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang trong thời hạn
xử lý kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị điều tra, truy tố, xét xử mà đến tuổi nghỉ hưu thì ?
a) vẫn thực hiện giải quyết thủ tục hưởng chế độ hưu trí
b) tạm dừng thực hiện giải quyết thủ tục hưởng chế độ hưu trí
c) tạm thời hiện giải quyết thủ tục hưởng chế độ hưu trí
Đáp án A
Câu 81. Công chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc thì?
a) được hưởng chế độ thôi việc và được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận thời gian làm việc đã đóng bảo hiểm xã hội để thực hiện chế độ bảo
hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
b) không được hưởng chế độ thôi việc nhưng được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận thời gian làm việc đã đóng bảo hiểm xã hội để thực hiện
chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
c) không được hưởng chế độ thôi việc và không được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận thời gian làm việc đã đóng bảo hiểm xã hội để thực hiện
chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
Đáp án B
Câu 82.  Sau bao nhiêu tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi việc có hiệu lực, công chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc được
quyền đăng ký dự tuyển vào các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước?
a) 6 tháng
b) 12 tháng
c) 24 tháng
d) 36 tháng
Đáp án B
Câu 83.  Trường hợp công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có hành vi vi phạm pháp luật bị xử lý ở hình thức kỷ luật giáng chức mà
không còn chức vụ thấp hơn chức vụ đang giữ thì?
a) giáng xuống không còn chức vụ.
b) bãi nhiệm
c) buộc thôi việc
Đáp án A
Câu 84. Viên chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc thì ?
a) được hưởng chế độ thôi việc và được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận thời gian làm việc đã đóng bảo hiểm xã hội để thực hiện chế độ bảo
hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
b) không được hưởng chế độ thôi việc nhưng được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận thời gian làm việc đã đóng bảo hiểm xã hội để thực hiện
chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
c) không được hưởng chế độ thôi việc và không được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận thời gian làm việc đã đóng bảo hiểm xã hội để thực hiện
chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
Đáp án B
Câu 85. Sau bao nhiêu tháng, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thời việc có hiệu lực, viên chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc được
quyền đăng ký dự tuyển vào các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước?
a) 6 tháng
b) 12 tháng
c) 24 tháng
d) 36 tháng
Đáp án B
Câu 86.  Trong thời gian tạm giữ, tạm giam hoặc được cho tại ngoại nhưng áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú mà không thể tiếp
tục đi làm để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử hoặc tạm đình chỉ công tác mà chưa bị xem xét xử lý kỷ luật thì?
a) được hưởng 50% của mức lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và
hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có).
b) được hưởng 60% của mức lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ
số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có).
c) được hưởng 70% của mức lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ
số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có).
Đáp án A
Câu 87. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị tạm đình chỉ chức vụ thì ?
a) không được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý.
b) được hưởng 50% phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý
c) được hưởng 80% phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý
Đáp án A
Câu 88. Trường hợp vụ việc có liên quan đến nhiều người, có tang vật, phương tiện cần giám định hoặc có tình tiết phức tạp khác cần
thời gian để làm rõ thêm thì cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật ra quyết định kéo dài thời hạn xử lý kỷ luật, nhưng không quá bao nhiêu
ngày?
a) 120 ngày
b) 150 ngày
c) 180 ngày
Đáp án B
Câu 89. Không tính vào thời hạn xử lý kỷ luật đối với trường hợp nào dưới đây?
a) Thời gian chưa xem xét xử lý kỷ luật đối với các trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này;
b) Thời gian điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự (nếu có);
c) Thời gian thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án về quyết định xử lý kỷ luật cho đến khi ra quyết định xử lý kỷ luật
thay thế theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
d) Tất cả trường hợp trên
Đáp án D
Phần 19. Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ, cơ quan ngang Bộ.

Câu 1. Theo Nghị định 123 thì vị trí và chức năng của Bộ là?
a) Bộ là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về một hoặc một số ngành, lĩnh vực và dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh
vực trong phạm vi toàn quốc
b) Bộ là cơ quan của Quốc hội, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về một hoặc một số ngành, lĩnh vực và dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực
trong phạm vi toàn quốc
c) Bộ là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về một hoặc một số ngành, lĩnh vực và dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực
Đáp án A
Câu 2. Bộ trưởng làm việc theo?
a) chế độ thủ trưởng và Quy chế làm việc của Chính phủ, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ.
b) chế độ tập thể và Quy chế làm việc của Chính phủ, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ.
c) chế độ thủ trưởng kết hợp chế độ tập thể và Quy chế làm việc của Chính phủ, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ.
Đáp án A
Câu 3. Bộ và cơ quan ngang Bộ có mấy nhóm nhiệm vụ, quyền hạn?
a) 8
b) 9
c) 10
d) 11
Đáp án D
Câu 4. Nhiệm vụ Trình Chính phủ quyết định các biện pháp để tổ chức thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh,
nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
thuộc nhóm nhiệm vụ quyền hạn nào của Bộ?
a) Về pháp luật
b) Về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
c) Về cải cách hành chính
d) Về cán bộ, công chức, viên chức
Đáp án A
Câu 5. Nhiệm vụ nào dưới đây thuộc nhiệm vụ quyền hạn của Bộ trong lĩnh vực pháp luật?
a) Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác theo phân công
b) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho chính quyền địa phương.
c) Trình Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ và các chương trình, chiến lược định hướng phát triển doanh nghiệp, hợp tác
xã, các loại hình kinh tế tập thể, tư nhân khác thuộc các thành phần kinh tế trong ngành, lĩnh vực.
d) Phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách thuộc ngành, lĩnh vực.
Đáp án A
Câu 6. Trong lĩnh vực pháp luật, Bộ và cơ quan ngang Bộ có quyền Kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật do?
a) Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ
b) các Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ
c) các Bộ, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ
Đáp án B
Câu 7. Thẩm định về nội dung các báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và báo cáo nghiên cứu khả thi các chương trình, dự án, đề án thuộc
ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ; phê duyệt và quyết định đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định của pháp luật thuộc
nhiệm vụ, quyền hạn nào của Bộ?
a) Về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
b) Về quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực
c) Về doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế tập thể, tư nhân khác
d) Về quản lý tài chính, tài sản
Đáp án A
Câu 8.  Về cải cách hành chính, Bộ có nhiệm vụ nào dưới đây?
a) Quyết định việc phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho chính quyền địa phương
b) Quyết định phân cấp hoặc ủy quyền cho chính quyền địa phương thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền của Bộ
c) Quyết định phân cấp hoặc ủy quyền cho chính quyền địa phương thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền của Chính
phủ
Đáp án B
Câu 9. Về quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực, Bộ có nhiệm vụ nào dưới đây?
a) Ban hành cơ chế, chính sách về cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công; thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công; cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quản lý.
b) Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực; danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực quản lý.
c) Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công; quy định về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung
ứng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực quản lý
Đáp án C
Câu 10. Về tổ chức bộ máy, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập , Bộ không có nhiệm vụ nào
dưới đây?
a) Trình Chính phủ Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của bộ và của cơ quan thuộc Chính phủ được phân công quản lý;
b) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các cơ quan, tổ chức thuộc bộ, gồm: Tổng cục và tổ chức tương đương , vụ và tổ chức tương đương ,
cục và tổ chức tương đương
c) Trình Thủ tướng Chính phủ Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng
Chính phủ;
Đáp án B
Câu 11. Về tổ chức bộ máy, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập , Bộ  trình ai Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổng cục thuộc bộ? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) Chính phủ
b) Thủ tướng Chính phủ
c) Quốc hội
Đáp án B
Câu 12. Về tổ chức bộ máy, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, Bộ trình Chính phủ nội dung
nào dưới đây? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổng cục thuộc bộ;
c) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các cơ quan, tổ chức thuộc tổng cục gồm: vụ và tổ chức tương đương cục và tổ chức tương đương
 d) Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của bộ và của cơ quan thuộc Chính phủ được phân công quản lý
Đáp án D
Câu 13.  Về cán bộ, công chức, viên chức, Bộ Trình ai quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức, tạm đình chỉ công tác
đối với Thứ trưởng?
a) Chính phủ
b) Thủ tướng Chính phủ
c) Quốc hội
Đáp án B
Câu 14. Cơ cấu tổ chức của Bộ gồm?
a) Vụ; Văn phòng; Thanh tra; Cục (nếu có); Tổng cục (nếu có); Đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Vụ; Văn phòng; Thanh tra; Cục Tổng cục (nếu có); Đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Vụ; Văn phòng; Thanh tra; Cục (nếu có); Tổng cục ; Đơn vị sự nghiệp công lập.
Đáp án A
Câu 15. Trong các cơ quan thuộc Bộ dưới đây, cơ quan nào không có tư cách pháp nhân, không có con dấu, không có tài khoản
a) Vụ;
b) Văn phòng;
c) Thanh tra;
d) Cục
Đáp án A
Câu 16. Trường hợp vụ có nhiều mảng công tác và khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ bao nhiêu biên chế công chức trở lên được
cấp có thẩm quyền giao thì có thể thành lập phòng? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) 25
b) 30
c) 35
d) 40
Đáp án B
Câu 17.  Vụ hoạt động theo chế độ nào?
a) Chế độ Thủ trưởng kết hợp với chế độ chuyên viên
b) Chế độ Thủ trưởng
c) Chế độ Thủ trưởng kết hợp với chế độ tập thể
Đáp án A
Câu 18.  Vụ được thành lập khi đáp ứng đủ các tiêu chí nào? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của bộ;
b) Có phạm vi, đối tượng quản lý theo ngành, lĩnh vực;
c) Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ 15 biên chế công chức trở lên.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 19. Một trong những điều kiện thành lập Vụ là có Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ bao nhiêu biên chế công chức trở lên?
(Mới theo NĐ 101/2020)
a) 10
b) 15
c) 20
d) 25
Đáp án B
Câu 20. Vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ tham mưu về công tác quản trị nội bộ được thành lập khi khối lượng công việc yêu cầu phải
bố trí từ bao nhiêu biên chế công chức trở lên? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) 10
b) 15
c) 20
d) 25
Đáp án B
Câu 21. Phòng thuộc cục thuộc bộ được thành lập khi đáp ứng đủ các tiêu chí ? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của cục hoặc được giao tham mưu
về công tác quản trị nội bộ của cục; Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ 05 biên chế công chức trở lên.
b) Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của cục hoặc được giao tham mưu
về công tác quản trị nội bộ của cục; Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ 06 biên chế công chức trở lên.
c) Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của cục hoặc được giao tham mưu
về công tác quản trị nội bộ của cục; Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ 07 biên chế công chức trở lên.
Đáp án C
Câu 22. Phòng thuộc chi cục thuộc cục thuộc bộ được thành lập khi đáp ứng đủ các tiêu chí ? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của chi cục hoặc được giao tham
mưu về công tác quản trị nội bộ của chi cục; Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ 05 biên chế công chức trở lên.
b) Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của chi cục hoặc được giao tham
mưu về công tác quản trị nội bộ của chi cục; Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ 06 biên chế công chức trở lên.
c) Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của chi cục hoặc được giao tham
mưu về công tác quản trị nội bộ của chi cục; Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ 07 biên chế công chức trở lên.
Đáp án A
Câu 23. Phòng thuộc cục thuộc bộ có từ 07 đến 09 biên chế công chức được bố trí bao nhiêu cấp phó? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) 01
b) 02
c) 03
Đáp án A
Câu 24. Phòng thuộc cục thuộc bộ có từ 10 đến 15 biên chế công chức được bố trí không quá bao nhiêu cấp phó? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) 01
b) 02
c) 03
Đáp án B
Câu 24. Phòng thuộc cục thuộc bộ có từ 16 biên chế công chức trở lên được bố trí không quá bao nhiêu cấp phó?
a) 01
b) 02
c) 03
Đáp án C
Câu 25. Phòng thuộc chi cục thuộc cục thuộc bộ có từ 05 đến 07 biên chế công chức được bố trí bao nhiêu cấp phó? (Mới theo NĐ
101/2020)
a) 01
b) 02
c) 03
Đáp án A
Câu 26. Phòng thuộc chi cục thuộc cục thuộc bộ có từ 08 biên chế công chức trở lên được bố trí không quá bao nhiêu cấp phó? (Mới theo
NĐ 101/2020)
a) 01
b) 02
c) 03
Đáp án B
Câu 27. Chi cục thuộc cục thuộc bộ được thành lập khi đáp ứng đủ các tiêu chí nào? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) Có đối tượng quản lý về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của cục theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
b) Được phân cấp, ủy quyền của Cục trưởng để quyết định về các vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Cục trưởng;
c) Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ 15 biên chế công chức trở lên
d) Tất cả đáp án trên
đáp án D
Câu 28. Một trong những tiêu chí để thành lập Chi cục thuộc cục thuộc bộ là? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ 10 biên chế công chức trở lên.
b) Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ 15 biên chế công chức trở lên.
c) Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ 20 biên chế công chức trở lên.
d) Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ 25 biên chế công chức trở lên.
Đáp án B
Câu 29. Chi cục thuộc cục thuộc bộ có từ 01 đến 03 phòng được bố trí bao nhiêu cấp phó? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) 01
b) 02
c) 03
Đáp án A
Câu 30. Chi cục thuộc cục thuộc bộ có từ 04 phòng trở lên được bố trí không quá bao nhiêu cấp phó? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) 01
b) 02
c) 03
Đáp án B
Câu 31. Chi cục cục thuộc cục thuộc bộ không có phòng được bố trí không quá bao nhiêu cấp phó? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) 01
b) 02
c) 03
Đáp án B
Câu 32. Cơ quan nào thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp về chương trình, kế hoạch công tác và phục vụ các hoạt động của bộ; giúp
Bộ trưởng tổng hợp, theo dõi, đôn đốc các tổ chức, đơn vị thuộc bộ thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của bộ; kiểm soát thủ tục
hành chính, tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của trung ương theo quy định của pháp luật.? (NĐ 92/2017 sửa đổi NĐ 136)
a) Thanh tra thuộc Bộ
b) Văn phòng thuộc Bộ
c) Cục thuộc Bộ
d) Tổng cục thuộc bộ
Đáp án B
Câu 33.  Việc thành lập cục phải đáp ứng đủ các tiêu chí nào? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) Có đối tượng quản lý về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
b) Được phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng để quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực;
c) Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ 30 biên chế công chức trở lên.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 34. Một trong những tiêu chí thành lập cục thuộc bộ là? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ 15 biên chế công chức trở lên.
b) Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ 20 biên chế công chức trở lên.
c) Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ 25 biên chế công chức trở lên.
d) Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí từ 30 biên chế công chức trở lên.
Đáp án D
Câu 35. Cơ cấu tổ chức của cục thuộc bộ, gồm? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) Phòng; Văn phòng; Thanh tra (nếu có); Chi cục (nếu có); Đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có).
b) Phòng; Văn phòng; Thanh tra ; Chi cục ; Đơn vị sự nghiệp công lập
c) Phòng; Văn phòng; Thanh tra (nếu có); Chi cục ; Đơn vị sự nghiệp công lập
Đáp án A
Câu 36. Cơ quan nào thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với chuyên
ngành, lĩnh vực lớn, phức tạp trên phạm vi cả nước theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) Tổng cục
b) Cục
c) Vụ
d) Văn phòng
Đáp án A
Câu 37. Việc thành lập tổng cục thuộc bộ phải đáp ứng đủ các tiêu chí nào? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) Có đối tượng quản lý nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực lớn, phức tạp, quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội;
b) Chuyên ngành, lĩnh vực cần quản lý tập trung, thống nhất ở trung ương, trường hợp đặc biệt do Chính phủ xem xét quyết định;
c) Được phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng để quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
  Câu 38 . Cơ cấu tổ chức của tổng cục thuộc bộ, gồm? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) Vụ; Văn phòng; Cục (nếu có); Thanh tra (nếu có); Đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có).
b) Vụ; Văn phòng; Cục ; Thanh tra (nếu có); Đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có).
c) Vụ; Văn phòng; Cục ; Thanh tra Đơn vị sự nghiệp công lập
Đáp án A
Câu 39. Vụ thuộc tổng cục thuộc bộ có từ 15 đến 20 biên chế công chức được bố trí không quá bao nhiêu cấp phó? (Mới theo NĐ
101/2020)
a) 01
b) 02
c) 03
Đáp án B

Câu 40. Vụ thuộc tổng cục thuộc bộ  có trên 20 biên chế công chức được bố trí không quá bao nhiêu cấp phó? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) 01
b) 02
c) 03
Đáp án C
Câu 41. Cục (trừ các cục đặt tại địa phương), thanh tra, văn phòng thuộc tổng cục có dưới 04 tổ chức được bố trí không quá bao nhiêu
cấp phó? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) 01
b) 02
c) 03
Đáp án B
Câu 42. Cục (trừ các cục đặt tại địa phương), thanh tra, văn phòng thuộc tổng cục có từ 04 tổ chức trở lên được bố trí không quá bao
nhiêu cấp phó? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) 01
b) 02
c) 03
Đáp án C
Câu 43. Tổng cục được tổ chức theo hệ thống ngành dọc có cục trực thuộc đặt ở địa phương thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
quyết định số lượng cấp phó của người đứng đầu cục bảo đảm bình quân mỗi cục có bao nhiêu cấp phó? (Mới theo NĐ 101/2020)
a) 01
b) 02
c) 03
Đáp án C
Phần 20. Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

Câu 1. Đâu không phải là nguyên tắc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức?
a) Bảo đảm khách quan, công bằng, chính xác; không nể nang, trù dập, thiên vị, hình thức; bảo đảm đúng thẩm quyền quản lý, đánh giá cán bộ,
công chức, viên chức.
b) Việc đánh giá, xếp loại chất lượng phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và kết quả thực hiện nhiệm vụ, thể hiện thông qua công
việc, sản phẩm cụ thể; đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn
vị được giao quản lý, phụ trách.
c) Cán bộ, công chức, viên chức có thời gian công tác trong năm chưa đủ 06 tháng thì vẫn thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng
Đáp án C
Câu 2. Cán bộ, công chức, viên chức có thời gian công tác trong năm chưa đủ 06 tháng thì đánh giá như thế nào?
a) không thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm, trừ trường hợp nghỉ chế độ thai sản
b) vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
c) không thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm
Đáp án A
Câu 3. Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ không tham gia công tác theo quy định của pháp luật trong năm từ 03 tháng đến dưới 06 tháng
thì đánh giá như thế nào?
a) Không thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
b) vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
c) không thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng nhưng vẫn phải kiểm điểm thời gian công tác trong năm, trừ trường hợp nghỉ chế độ thai sản
Đáp án B
Câu 4. Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật thì kết quả xếp loại chất lượng trong năm là?
a) kết quả xếp loại chất lượng của thời gian làm việc thực tế của năm đó.
b) Không thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
c) vẫn thực hiện đánh giá nhưng không xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
Đáp án A
Câu 5. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định 90 được sử dụng?
a) làm cơ sở để xem xét trong đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên.
b) làm cơ sở để liên thông trong đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên.
c) làm cơ sở để đối chiếu trong đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên.
Đáp án B
Câu 6. Tiêu chí chung về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức gồm?
a) Chính trị tư tưởng;  Đạo đức, lối sống; Ý thức tổ chức kỷ luật; Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao

b) Chính trị tư tưởng; Tác phong, lề lối làm việc; Ý thức tổ chức kỷ luật; Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
c) Chính trị tư tưởng;   Đạo đức, lối sống; Tác phong, lề lối làm việc; Ý thức tổ chức kỷ luật; Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
đáp án C
Câu 7. Quy định nào dưới đây không nằm trong tiêu chí đánh giá CBCCVC về Chính trị tư tưởng?
a) Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là
nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình;
b) Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức;
c) Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân;
d) Chấp hành sự phân công của tổ chức;
Đáp án D
Câu 8. Quy định về đánh giá CBCCVC về Đạo đức, lối sống bao gồm các nội dung nào?
a) Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối
sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa;
b) Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị; Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững
mạnh;
c) Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 9. Quy định nào dưới đây không nằm trong tiêu chí đánh giá CBCCVC về Đạo đức, lối sống
a) Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối
sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa;
b) Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị; Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững
mạnh;
c) Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi.
d) Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.
Đáp án D
Câu 10. Quy định về đánh giá CBCCVC về Ý thức tổ chức kỷ luật bao gồm các nội dung nào?
a) Chấp hành sự phản công của tổ chức; Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
b) Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định;
c) Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ
được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 11. Quy định nào dưới đây không nằm trong tiêu chí đánh giá CBCCVC về Ý thức tổ chức kỷ luật ?
a) Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ;
b) Chấp hành sự phản công của tổ chức; Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
c) Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định;
d Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ
được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu.
Đáp án A
Câu 12. Một trong những tiêu chí bắt buộc cán bộ phải đạt được thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ?
a) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu,
nhiệm vụ, trong đó ít nhất 70% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức
b) 100% cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 50%
hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu,
nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức
d) 100% cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70%
hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Đáp án D
Câu 13. Một trong những tiêu chí bắt buộc cán bộ phải đạt được thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ?
a) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu,
nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.
b) 100% cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu,
nhiệm vụ, trong đó ít nhất 70% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.
c) 90% cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
Đáp án B
Câu 14. Cán bộ đạt tiêu chí nào dưới đây thì được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ ?
a) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn
thành, trong đó có không quá 30% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
b) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành trên 50% các chỉ tiêu,
nhiệm vụ.
c) Có ít nhất 70% cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án C
Câu 15. Cán bộ được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ trong trường hợp nào dưới đây?
a) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao
chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ.
c) Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp liên quan đến tham ô, tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 16. Cán bộ có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá thì xếp loại chất lượng ở mức
nào?
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ
b) Hoàn thành nhiệm vụ
c) Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực
d) Không hoàn thành nhiệm vụ
Câu 17.  Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí nào sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ?
a) Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này; Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của
pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 50% nhiệm
vụ hoàn thành vượt mức.
b) Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này; Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của
pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 60% nhiệm
vụ hoàn thành vượt mức.
c) Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này; Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của
pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 70% nhiệm
vụ hoàn thành vượt mức.
Đáp án A
Câu 18. Một trong những tiêu chí bắt buộc công chức không giữ chức vụ lãnh dạo quản lý phải đạt được để đánh giá hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ là?
a) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất
lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 30% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất
lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 40% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.
c) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ, chất
lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.
Đáp án C
Câu 19. Một trong những tiêu chí bắt buộc Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ?
a) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu,
nhiệm vụ, trong đó ít nhất 70% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức;
b) 100% cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70%
hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
c) 100% cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 50%
hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Đáp án B
Câu 20. . Một trong những tiêu chí bắt buộc công chức không giữ chức vụ lãnh dạo quản lý phải đạt được để đánh giá  hoàn thành tốt
nhiệm vụ ?
a) Hoàn thành 70% nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đúng tiến độ, bảo đảm chất
lượng, hiệu quả.
b) Hoàn thành 90% nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đúng tiến độ, bảo đảm chất
lượng, hiệu quả.
c) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đúng tiến độ, bảo đảm chất
lượng, hiệu quả.
Đáp án C
Câu 21. Một trong những tiêu chí bắt buộc Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành
tốt nhiệm vụ?
a) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu,
nhiệm vụ, trong đó ít nhất 70% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng;
b) 90% cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu,
nhiệm vụ, trong đó ít nhất 90% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng ;
d) 100% cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
Đáp án D
Câu 22.. Một trong những tiêu chí bắt buộc công chức không giữ chức vụ lãnh dạo quản lý phải đạt được để đánh giá  hoàn thành nhiệm
vụ ?
a) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn
thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn
thành, trong đó có không quá 30% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
c) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn
thành, trong đó có không quá 50% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
Đáp án A
Câu 23. Một trong những tiêu chí bắt buộc Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành
nhiệm vụ?
a) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn
thành, trong đó có không quá 50% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp;
b) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành trên 80% các chỉ tiêu,
nhiệm vụ;
c) Có ít nhất 70% cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
Đáp án C
Câu 24. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ khi?
a) Có trên 30% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao
chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả
b) Có trên40% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao
chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao
chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
Đáp án C
Câu 25. Công chức có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá thì xếp loại chất lượng ở
mức nào?
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ
b) Hoàn thành nhiệm vụ
c) Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực
d) Không hoàn thành nhiệm vụ
Đáp án D
Câu 26. Một trong những tiêu chí bắt buộc để Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt được được xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ?
a) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ,
chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 30% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ,
chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 40% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.
c) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao bảo đảm đúng tiến độ,
chất lượng, hiệu quả cao, trong đó ít nhất 50% nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.
Đáp án C
Câu 27. Một trong những tiêu chí bắt buộc để Viên chức giữ chức vụ quản lý đạt được được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ?
a) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chi tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 40% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành
vượt mức;
b) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 50% hoàn thành tốt và
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chi tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn
thành vượt mức;
d) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 60% hoàn thành tốt và
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Đáp án C
Câu 28. Một trong những tiêu chí bắt buộc để Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt được được xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ?
a) Hoàn thành 80% nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao, bảo đảm đúng tiến độ,
chất lượng, hiệu quả.
b) Hoàn thành 90% nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao, bảo đảm đúng tiến độ,
chất lượng, hiệu quả.
c) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao, bảo đảm đúng tiến
độ, chất lượng, hiệu quả.
Đáp án C
Câu 29. Một trong những tiêu chí bắt buộc để Viên chức giữ chức vụ quản lý đạt được được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt
nhiệm vụ?
a) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% hoàn thành đúng tiến độ, bảo
đảm chất lượng;
b) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 50% hoàn thành tốt
hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 60% hoàn thành đúng tiến độ, bảo
đảm chất lượng;
d) 100% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt
hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Đáp án D
Câu 30. Một trong những tiêu chí bắt buộc để Viên chức không giữ chức vụ quản lý đạt được được xếp loại chất lượng ở mức hoàn
thành nhiệm vụ?
a) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều
hoàn thành, trong đó có không quá 20% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều
hoàn thành, trong đó có không quá 30% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
c) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều
hoàn thành, trong đó có không quá 40% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp.
Đáp án A
Câu 31. Một trong những tiêu chí bắt buộc để Viên chức giữ chức vụ quản lý đạt được được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành
nhiệm vụ?
a) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều
hoàn thành, trong đó có không quá 30% tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp;
b) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành trên 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ;
c) Có ít nhất 70% đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
Đáp án C
Câu 32. Viên chức không giữ chức vụ quản lý được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ: khi có một trong các tiêu chí
nào dưới đây?
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;
b) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được
giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 33. Viên chức không giữ chức vụ quản lý có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa
theo đánh giá của cấp có thẩm quyền, thì xếp loại chất lượng ở mức nào ?
a) Hoàn hành tốt nhiệm vụ
b) Hoàn thành nhiệm vụ
c) Không hoàn thành nhiệm vụ
Đáp án C
Câu 34. Viên chức quản lý có một trong các tiêu chí nào dưới đây thì xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ?
a) Có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa theo đánh giá của cấp có thẩm quyền;
b) Có trên 50% các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được
giao chưa bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
c) Đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành dưới 50% các chỉ tiêu, nhiệm vụ.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 35. Viên chức Có hành vi vi phạm trong quá trình thực thi nhiệm vụ bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá thì xếp loại chất lượng ở
mức nào?
a) Hoàn hành tốt nhiệm vụ
b) Hoàn thành nhiệm vụ
c) Không hoàn thành nhiệm vụ
Đáp án C

Câu 36. Thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị?
a) người đứng đầu cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp thực hiện.
b) người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp thực hiện.
c) tập thể lãnh đạo cơ quan thực hiện
Đáp án A
Câu 37. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng cấp phó của người đứng đầu và công chức thuộc quyền quản lý do ai thực hiện ?
a) người đứng đầu cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp công chức thực hiện.
b) người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức thực hiện.
c) tập thể lãnh đạo cơ quan thực hiện.
Đáp án B
Câu 38. Đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyển công tác thì cơ quan, tổ chức, đơn vị nào đánh giá ?
a) cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng.
b) cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ có trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng.
c) cơ quan, tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm đánh giá, xếp loại chất lượng. Trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ từ
06 tháng trở lên thì phải kết hợp với ý kiến nhận xét của cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ, trừ trường hợp không còn cơ quan, tổ chức, đơn vị cũ.
Đáp án C
Câu 39. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức là căn cứ ?
a) để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân
chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá và xếp loại chất lượng đảng viên
b) để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá và xếp loại chất lượng đảng viên và thực hiện các chính sách khác đối với cán bộ, công
chức, viên chức.
c) để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp, quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân
chuyển, biệt phái, khen thưởng, đánh giá và xếp loại chất lượng đảng viên và thực hiện các chính sách khác đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Đáp án B

Câu 40. Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức là người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu gồm mấy bước ?
a) 4
b) 5
c) 6
d) 7
Đáp án B
Câu 41. Trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức Đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý gồm mấy bước ?
a) 4
b) 5
c) 6
d) 7
Đáp án A
Câu 42. Đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý thì trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức không có bước nào dưới
đây?

a) Viên chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng


b) Nhận xét, đánh giá viên chức
c) Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng đơn vị nơi viên chức công tác.
d) Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức
Đáp án C
Câu 43. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện như thế nào?
a) theo từng năm công tác.
b) 6 tháng một lần
c) đánh giá thường xuyên
Đáp án A
Câu 44. Thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức được tiến hành?
a) trước ngày 01 tháng 12 hàng năm, trước khi thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên và tổng kết công tác bình xét thi đua, khen
thưởng hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, trước khi thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên và tổng kết công tác bình xét thi đua, khen
thưởng hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) trước ngày 30 tháng 12 hàng năm, trước khi thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên và tổng kết công tác bình xét thi đua, khen
thưởng hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Đáp án B
Câu 45. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và một số lĩnh vực khác có thời điểm kết thúc năm
công tác trước tháng 12 hàng năm thì thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức do ai quyết định?
a) người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định
b) tập thể lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập quyết định
c) Người đứng đầu cấp trên thực tiếp của đơn vị sự nghiệp công lập quyết định
Đáp án A
Câu 46. Sau khi nhận được thông báo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng, trường hợp cán bộ, công chức, viên chức không nhất trí với
kết luận đánh giá, xếp loại chất lượng thì có quyền?
a) khiếu nại
b) tố cáo
c) kiến nghị
Đáp án C
Phần 21 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

Câu 1. Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
a) Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo,
quản lý; vị trí việc làm; gắn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức, phù hợp với kế hoạch đào tạo, b ồi dưỡng và nhu cầu xây
dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
b) Thực hiện phân công, phân cấp trong tổ chức bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu
chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; kết hợp phân công và cạnh tranh trong tổ chức bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm.
c) Đề cao ý thức tự học và việc lựa chọn chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức. Bảo đảm công
khai, minh bạch, hiệu quả.
d) Tập trung dân chủ
Đáp án D
Câu 2. Việc đào tạo cán bộ, công chức, viên chức thực hiện?
a) theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đáp ứng quy hoạch nguồn nhân lực của cơ
quan, đơn vị.
b) theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh.
c) theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đáp ứng quy hoạch nguồn nhân lực của cơ quan,
đơn vị gắn với vị trí việc làm
Đáp án A
Câu 3. Đối tượng, điều kiện đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học?
a) Cán bộ, công chức cấp là người dân tộc thiểu số hoặc công tác tại các xã miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và phải có cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành
chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo.
b) Cán bộ, công chức cấp xã là người dân tộc thiểu số hoặc công tác tại các xã miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc
thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và phải có cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn
thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo.
c) Cán bộ, công chức cấp xã, cấp huyện là người dân tộc thiểu số hoặc công tác tại các xã miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng
dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và phải có cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị sau khi
hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo.
Đáp án B
Câu 4. Cán bộ, công chức được cử đi đào tạo sau đại học không quá bao nhiêu tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo sau đại học lần
đầu?
a) 30 tuổi
b) 35 tuổi
c)40 tuổi
d) 45 tuổi
Đáp án C
Câu 5. Điều kiện đào tạo sau đại học Đối với cán bộ, công chức là?
a) Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn
thành tốt nhiệm vụ;
b) Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu;
c) Có cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian
đào tạo; Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
d) Tất cả điều kiện trên
Đáp án D
Câu 6. Điều kiện đào tạo sau đại học Đối với viên chức là?
a) Đã kết thúc thời gian tập sự (nếu có);
b) Có cam kết thực hiện nhiệm vụ, hoạt động nghề nghiệp tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp
02 lần thời gian đào tạo;
c) Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
d) Tất cả điều kiện trên
Đáp án D
Câu 7. Điều kiện nào dưới đây là điều kiện đào tạo sau đại học Đối với cán bộ, công chức?
a) Đã kết thúc thời gian tập sự (nếu có);
b) Có cam kết thực hiện nhiệm vụ, hoạt động nghề nghiệp tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp
02 lần thời gian đào tạo;
c) Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu;
Đáp án C
Câu 8. Điều kiện nào dưới đây là điều kiện đào tạo sau đại học Đối với viên chức?
a) Có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) và 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn
thành tốt nhiệm vụ;
b) Không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo sau đại học lần đầu;
c) Có cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian
đào tạo;
d) Đã kết thúc thời gian tập sự (nếu có);
Đáp án D
Câu 9. Cán bộ, công chức, viên chức, được cử đi đào tạo từ trình độ trung cấp trở lên bằng nguồn ngân sách nhà nước hoặc kinh phí của
cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phải đền bù chi phí đào tạo khi thuộc  trường hợp nào dưới đây?
a) Tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc trong thời gian đào tạo.
b) Không được cơ sở đào tạo cấp văn bằng tốt nghiệp.
c) Đã hoàn thành và được cấp văn bằng tốt nghiệp khóa học nhưng bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc khi chưa phục vụ đủ
thời gian cam kết quy định tại Điều 5 hoặc Điều 6 Nghị định này.
d) Tất cả trường hợp trên
Đáp án D
Câu 10. Đã hoàn thành và được cấp văn bằng tốt nghiệp khóa học nhưng bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc khi chưa
phục vụ đủ thời gian cam kết bao lâu thì phải bồi thường chi phí đào tạo?
a) ít nhất 0,5 lần thời gian đào tạo
b) ít nhất 01 lần thời gian đào tạo
c) ít nhất 02 lần thời gian đào tạo
Đáp án C
Câu 11. Chi phí đào tạo đền bù bao gồm?
a) học phí và tất cả các khoản chi khác phục vụ cho khóa học, không tính lương và các khoản phụ cấp
b) học phí và tất cả các khoản chi khác phục vụ cho khóa học, lương và các khoản phụ cấp
c) học phí và các khoản chi khác phục vụ cho khóa học, không tính lương và các khoản phụ cấp
Đáp án A
 Câu 12. Quy định về điều kiện được giảm chi phí đền bù?
a) Mỗi năm công tác của cán bộ, công chức, viên chức (không tính thời gian tập sự và thời gian công tác sau khi được đào tạo) được tính giảm 2%
chi phí đền bù. Trường hợp là nữ hoặc là người dân tộc thiểu số thì mỗi năm công tác được tính giảm tối đa 3% chi phí đến bù
b) Mỗi năm công tác của cán bộ, công chức, viên chức (không tính thời gian tập sự và thời gian công tác sau khi được đào tạo) được tính giảm
1% chi phí đền bù. Trường hợp là nữ hoặc là người dân tộc thiểu số thì mỗi năm công tác được tính giảm tối đa 1,5% chi phí đến bù
c) Mỗi năm công tác của cán bộ, công chức, viên chức (không tính thời gian tập sự và thời gian công tác sau khi được đào tạo) được tính giảm
0,5% chi phí đền bù. Trường hợp là nữ hoặc là người dân tộc thiểu số thì mỗi năm công tác được tính giảm tối đa 1% chi phí đến bù
Đáp án b
Câu 13. Chậm nhất trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được quyết định đền bù chi phí đào tạo của cơ quan có thẩm quyền,
đối tượng phải đền bù chi phí đào tạo có trách nhiệm nộp trả đầy đủ chi phí đền bù?
a) 100 ngày
b) 120 ngày
c) 150 ngày
d) 180 ngày
Đáp án B
Câu 14. Hình thức bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức gồm?
a) Tập sự. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức.
b) Bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.
c) Bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm
d) Tất cả hình thức trên
Đáp án D
Câu 15. Nội dung bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức gồm?
a) Lý luận chính trị. Kiến thức quốc phòng và an ninh. Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước. Kiến thức quản lý chuyên ngành, chuyên môn,
nghiệp vụ; đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; kiến thức hội nhập quốc tế.. Tiếng dân tộc, tin học, ngoại ngữ.
b) Lý luận chính trị. Kiến thức quốc phòng và an ninh. Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước. Kiến thức quản lý chuyên ngành, chuyên môn,
nghiệp vụ; đạo đức nghề nghiệp; kiến thức hội nhập quốc tế.. Tiếng dân tộc, tin học, ngoại ngữ.
c) Lý luận chính trị. Kiến thức quốc phòng và an ninh. Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước. Kiến thức quản lý chuyên ngành, chuyên môn,
nghiệp vụ; đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp .. Tiếng dân tộc, tin học, ngoại ngữ.
Đáp án A
Câu 16. Loại hình tổ chức bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức?
a) Tập trung; Bán tập trung; Từ xa.
b) Chính quy, tại chức, từ xa
c) Tập trung, bán tập trung
Đáp án A
Câu 17. Quyền lợi nào dưới đây không phải là quyền lợi đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước?
a) Được cơ quan quản lý, sử dụng bố trí thời gian và kinh phí theo quy định;
b) Được tính thời gian đào tạo, bồi dưỡng vào thời gian công tác liên tục;
c) Được hưởng các chế độ, phụ cấp theo quy định của pháp luật;
d) Được biểu dương, khen thưởng về kết quả tốt trong đào tạo, bồi dưỡng.
Đáp án D
Phần 22 . Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2016 - 2020.

Câu 1. Đến năm bao nhiêu, hoàn thành cơ bản nhiệm vụ xây dựng hệ thống pháp luật Việt Nam đồng bộ, thống nhất, khả thi, công khai,
minh bạch, ổn định, dễ tiếp cận, với chi phí tuân thủ thấp, dựa trên hệ thống chính sách đã được hoạch định trong từng lĩnh vực phù hợp
với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
a) 2017
b) 2018
c) 2019
d) 2020
Đáp án D
Câu 2. Theo Quyết định 255 thì bảo đảm sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực
giáo dục, y tế đạt mức trên bao nhiêu phần trăm vào năm 2020
a) 80%
b) 85%
c) 90%
d) 95%
Đáp án A
Câu 3. Đến năm bao nhiêu, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ,
phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của đất nước?
a) 2017
b) 2018
c) 2019
d) 2020
Đáp án D
Câu 4. Đến năm 2020, bao nhiêu phần trăm các cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm.
a) 80%
b) 85%
c) 90%
d) 100%
Đáp án D
Câu 5. Theo Quyết định 255 thì Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2016 – 2020 có bao nhiêu phần trăm hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực
tuyến tại mức độ 4?
a) 10%
b) 20%
c) 30%
d) 40%
Đáp án C
Câu 6. Theo Quyết định 255 thì Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2016 – 2020 có bao nhiêu  phần trăm hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp được
nộp qua mạng?
a) 80%
b) 85%
c) 90%
d) 95%
Đáp án D
Câu 7. Theo Quyết định 255 thì Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2016 – 2020 có bao nhiêu  phần trăm số doanh nghiệp thực hiện nộp thuế qua
mạng?
a) 80%
b) 85%
c) 90%
d) 95%
Đáp án C
Câu 8. Theo Quyết định 255 thì Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2016 – 2020 có bao nhiêu phần trăm  cơ quan, tổ chức thực hiện giao dịch điện
tử trong việc thực hiện thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội?
a) 80%
b) 85%
c) 90%
d) 95%
Đáp án C
Câu 9. Theo Quyết định 255 thì Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2016 – 2020  tỷ lệ cấp đăng ký doanh nghiệp qua mạng đạt bao nhiêu phần
trăm?
a) 10%
b) 20%
c) 30%
d) 40%
Đáp án B
Câu 10. Theo Quyết định 255 thì Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2016 – tỷ lệ cấp giấy chứng nhận đầu tư qua mạng đạt bao nhiêu phần trăm?
a) 10%
b) 20%
c) 30%
d) 40%
Đáp án A
Câu 11. Theo Quyết định 255 thì bao nhiêu phần trăm văn bản không mật trình  Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ dưới dạng điện tử
a) 80%
b) 85%
c) 90%
d) 100%
Đáp án D
Câu 12. Theo Quyết định 255 thì bao nhiêu phần trăm văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử
a) 80%
b) 85%
c) 90%
d) 100%
Đáp án A

You might also like