You are on page 1of 10

Marketing Mix Là Gì?

Kiến Thức Cập


Nhật Mới Nhất
18/11/2019 Bởi admin
Khái niệm Marketing Mix chắc chắn không còn xa lạ nếu bạn là Chủ doanh
nghiệp hay một Marketer. Tuy nhiên, sự phát triển của mô hình này không
phải ai cũng nắm được cụ thể.
Đột phá THU NHẬP với 6 nền tảng Marketing Online ngay lập tức (Hot Trends)

Dẫn đến việc triển khai sai hoặc thiếu. Hiểu được điều này, Nef Digital đã
tổng hợp những kiến thức mới và thiết yếu nhất để cung cấp tới bạn. Mời
quý bạn đọc theo dõi.
Các thương hiệu không mang đến cho khách hàng những giá trị
lớn hơn sản phẩm cung cấp sẽ không thể cạnh tranh trên thị
trường trong tương lai.

CEO của Under Armour – Kevin Plank


marketing-mix-4p

Danh mục bài viết


Marketing Mix là gì?
Marketing mix hay còn gọi là Marketing hỗn hợp chỉ tập hợp các công cụ
tiếp thị được doanh nghiệp sử dụng để đạt được mục tiêu tiếp thị trên thị
trường.
Marketing mix vốn được phân loại theo mô hình 4P gồm có: Product (sản
phẩm), Price (giá cả), Place (phân phối), Promotion (xúc tiến) được sử
dụng trong hoạt động Marketing hàng hóa. Theo thời gian, mô hình này
được phát triển thành marketing 7Ps theo sự phức tạp và cải tiến của
marketing hiện đại.
Các chuyên gia marketing đã đưa ra 3P bổ sung khác là Process (quy
trình), People (con người), và Physical Evidence (bằng chứng vật lý) tăng
cường sức mạnh cho hoạt động Marketing khi sản phẩm không còn dừng
lại ở hàng hóa hữu hình mà còn là những dịch vụ vô hình.
Vai trò của Marketing Mix
Marketing Mix thực sự đóng vai trò vô cùng quan trọng trong mô hình kinh
doanh của doanh nghiệp. Đây là cầu nối giữa người mua và người bán. giúp
cho người bán hiểu được những nhu cầu đích thực của người mua nhằm
thỏa mãn một cách tối ưu nhất. Dựa vào đó để hoạch định các chương trình
tiếp thị phù hợp.

Cung cấp các dữ liệu giá trị để phân bố tài nguyên.


Mọi sự thành công của marketing đều phải được đảm bảo bởi sự phân bổ
nguồn lực gồm con người và tài chính. Nguồn lực này phụ thuộc vào mô
hình tiếp thị hỗn hợp. Giúp đối đa hoá lợi nhuận. Và tối ưu hài lòng của
khách hàng.
Phân bố trách nhiệm
Marketing mix đem lại sự chuyên môn hoá. Do đó giúp phân bố trách nhiệm
đến từng thành viên. Từ có công việc được chia nhỏ đảm bảo
tính S.M.A.R.T.
Phân tích cơ cấu lợi nhuận – chi phí
Tạo cơ hội xúc tiến thương mại
Xúc tiến thương mại không phải chỉ là những chính sách biện pháp hỗ
trợ cho các chính sách sản phẩm, giá và phân phối. Mà còn làm tăng cường
kết quả thực hiện các chính sách đó. Điều đó có nghĩa là xúc tiến thương
mại còn tạo ra ưu thế và sự khách biệt trong cạnh tranh của doanh nghiệp.
Các chiến lược Marketing Mix
Tiếp thị hỗn hợp – Marketing Mix là tập hợp các công cụ tiếp thị được
doanh nghiệp sử dụng để đạt được trọng tâm tiếp thị trong thị trường mục
tiêu. Có 3 chiến lược Marketing Mix được sử dụng phổ biến nhất. Mời quý
bạn đọc cùng tham khảo ngay dưới đây.
Marketing Mix 4P
4P là chiến lược Marketing Mix truyền thống. Mô hình này được xây dựng từ
những năm 1960, bởi nhà kinh tế học E. Jerome McCarthy.

Từ thời điểm đó, mô hình Marketing 4P trở nên nổi tiếng và được sử dụng,
cũng như được giảng dạy trong các doanh nghiệp, trường đại học cao đẳng
trên khắp thế giới.
Mô hình Marketing mix 4P cũng chính là nền móng cho khái niệm
Marketing Mix nói chung.
Marketing Mix 4P là tập hợp các phạm vi tiếp thị bao gồm :
 Sản phẩm (Product )
 Giá cả (Price)
 Địa điểm (Place)
 Khuyễn mãi/ Xúc tiến thương mại (Promotion)
Với những người làm Marketing thì đây là chiến lược rất cơ bản để định hình
kế hoạch tiếp thị. Nếu chúng ta quan sát cũng có thể nhận ra cách làm kinh
doanh của mọi cá nhân hay tổ chức thương mại đều đã áp dụng. Tất nhiên
mức độ hỗn hợp và các chiến thuật trong đó có thể chưa chính xác hoặc
còn yếu ớt.

marketing-mix-7ps

Marketing Mix 7P
Marketing Mix 7P là mô hình tiếp thị được chuyển tiếp từ 4P. Mô hình này
được kế thừa 4 phạm vi tiếp thị từ mô hình 4P và kết hợp thêm 3 yếu tố đó
là: People, Process và Physical. Marketing Mix 7P được ứng dụng phổ biến
và mạnh mẽ với ngành thương mại dịch vụ. Chúng ta cùng tìm hiểu từng “P”
trong 7PS:
Marketing mix product
Product (sản phẩm) là một thành tố rất quan trọng trong mô hình 4Ps. Sản
phẩm được tạo ra để làm hài lòng nhu cầu của một nhóm đối tượng khách
hàng cụ thể. Sản phẩm có thể hữu hình, hoặc vô hình (thể hiện dưới dạng
một dịch vụ).
Vòng đời của một sản phẩm (product life – cycle) thì bao gồm giai đoạn:
 Hình thành (introduction)
 Phát triển (growth)
 Trưởng thành (maturity)
 Thoái trào (decline)
Việc xác định nhu cầu của khách hàng là cực kỳ quan trọng, nó giúp bạn
cân đối nguồn cung của sản phẩm ra thị trường, và có những điều chỉnh
thích hợp với thị hiếu của khách hàng.

Muốn vậy, bạn cần trả lời những “gạch đầu dòng” dưới đây:

 Khách hàng muốn gì từ sản phẩm/dịch vụ bạn đang cung cấp?


 Khách hàng sử dụng sản phẩm/dịch vụ của bạn như thế nào?
 Họ sẽ sử dụng chúng ở đâu?
 Tính năng gì trong sản phẩm có thể đáp ứng nhu cầu của họ?
 Có tính năng độc đáo nào mà bạn vô tình bỏ qua trong quá
trình phát triển sản phẩm?
 Bạn có vô tình tạo ra những tính năng thừa thãi, không cần thiết
đối với khách hàng sử dụng sản phẩm?
 Tên của sản phẩm/dịch vụ bạn muốn cung cấp là gì? Liệu cái
tên ấy có “bắt tai” không?
 Kiểu dáng mà bạn muốn cung cấp cho sản phẩm/dịch vụ của
mình là gì (kích cỡ, màu sắc,…)?
 Sản phẩm của bạn khác biệt như thế nào so với các đối thủ
cạnh tranh?
 Hình thù cuối cùng cho sản phẩm/dịch vụ mà bạn muốn cung
cấp sẽ có dạng như thế nào?
Marketing mix promotion
Promotion (tạm dịch là quảng bá – truyền thông) là một yếu tố có thể giúp
doanh nghiệp bạn thúc đẩy hoạt động brand positioning và sales.
Promotion bao gồm những thành tố nhỏ cấu thành như:
1. Tổ chức bán hàng (sales organization).
2. Quan hệ công chúng (public relation).
3. Quảng cáo (advertising).
4. Tiếp thị (sales promotion).
Quảng cáo thường bao phủ các khía cạnh truyền thông yêu cầu doanh
nghiệp phải trả phí như quảng cáo trên truyền hình, radio, báo in và trên
Internet. Ngày nay, quảng cáo đang dịch chuyển từ môi trường offline sang
online (digital marketing).
Quan hệ công chúng (hay còn gọi là PR) là phương thức truyền thông không
trả phí. Bao gồm các hoạt động như họp báo, triển lãm, tổ chức sự kiện,…
Truyền thông lan tỏa / truyền miệng (word of mouth) là một dạng truyền
thông tiếp thị mới. Đây là phương thức truyền thông phi truyền thống. Tận
dụng sự lan tỏa từ những đánh giá tích cực của khách hàng. Công hưởng
sự truyền miệng của các cá nhân để thúc đẩy hoạt động bán hàng cho sản
phẩm.
Marketing mix price
Giá cả chính là khía cạnh vô cùng quan trọng trong Marketing Mix. Ở đây,
bạn cần phải xác định một mức giá mà khách hàng nào (trong tệp khách
hàng bạn đã lựa chọn) cũng sẽ cảm thấy hài lòng khi họ mở hầu bao trả
tiền.
Đây rõ ràng là một chiến lược vô cùng nhạy cảm. Giả sử doanh nghiệp bạn
muốn cung cấp một sản phẩm hoàn toàn mới. Nhưng liệu có nên không khi
bạn đặt một mức giá vô cùng cao cho một sản phẩm. Mà doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm ấy chưa gây dựng được nhiều tiếng tăm trên thị trường.

Khi xác định giá bán, marketer nên cân nhắc giá trị khách hàng nhận được
của một sản phẩm. Có ba chiến lược định giá chính, bao gồm:

 Market penetration pricing (định giá thâm nhập).


 Market skimming pricing (định giá hớt váng).
 Neutral pricing (định giá trung lập).
Để có được chiến lược định giá chuẩn xác, bạn cần xác định:

 Bạn sẽ phải chi bao nhiêu tiền để sản xuất ra một đơn vị sản
phẩm?
 Giá trị nhận được khi khách hàng sử dụng sản phẩm của bạn là
gì?
 Nếu bạn giảm giá bán của sản phẩm, liệu thị phần có tăng lên?
 Giá bán mà bạn đang cung cấp có thể cạnh tranh với các đối
thủ trên thị trường?
Marketing mix place
Hệ thống phân phối cũng là một khía cạnh quan trọng khác của Marketing
Mix. Điều bạn cần cân nhắc ở đây là xây dựng một hệ thống cung cấp sản
phẩm/dịch vụ hợp lý. Có thể giúp khách hàng thuận tiện trong việc tiêu thụ
và sử dụng.
Bạn cần có một tầm hiểu biết sâu rộng về thị trường mà doanh nghiệp bạn
đang cung ứng sản phẩm. Điều này sẽ giúp bạn khám phá những đặc tính
cần thiết. Để làm hài lòng những khách hàng trong thị trường đó.
Có nhiều những chiến lược phân phối khác nhau, bao gồm:

 Chiến lược phân phối rộng khắp (intensive).


 Chiến lược phân phối độc quyền (exclusive).
 Chiến lược phân phối chọn lọc (selective).
 Nhượng quyền (franchising).
Bạn cần lưu tâm những vấn đề sau:

 Khách hàng có thể tìm đến sản phẩm của bạn ở đâu (place
trong Marketing Mix)?
 Nơi nào khách hàng của bạn thường xuyên lui tới để mua sắm?
 Bạn có thể tiếp cận những kênh phân phối nào? Tiếp cận chúng
ra sao?
 Hệ thống phân phối của doanh nghiệp bạn khác biệt với đối thủ
ra sao?
 Bạn có cần hệ thống phân phối mạnh?
 Bạn có cần bán sản phẩm của mình trên môi trường kinh doanh
trực tuyến?
Marketing mix people
Khía cạnh people (con người) ở đây vừa là đối tượng khách hàng mục
tiêu mà doanh nghiệp đang nhắm đến. Vừa là những người trực tiếp tham
gia cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp.
Thực hiện các bài khảo sát thị trường là quan trọng để bạn đánh giá nhu
cầu và thị hiếu của khách hàng. Từ đó có những điều chỉnh phù hợp vào
dịch vụ cung ứng.

Thực hiện các bài khảo sát thị trường là quan trọng để bạn đánh giá nhu
cầu và thị hiếu của khách hàng. Từ đó có những điều chỉnh phù hợp vào
dịch vụ cung ứng.

Nhân viên trong doanh nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng không kém, bởi
họ chính là người cung cấp dịch vụ đó tới khách hàng. Chính vì vậy, cần cân
nhắc thật kỹ việc xét và tuyển dụng nhân viên các vị trí, như hỗ trợ khách
hàng, chăm sóc khách hàng, copywriters,…
Marketing mix process
Process chính là những quy trình, hệ thống giúp doanh nghiệp bạn có thể
cung ứng dịch vụ ra ngoài thị trường.
Bạn cần đảm bảo doanh nghiệp mình đã xây dựng một hệ thống, quy trình
bài bản. Giúp doanh nghiệp tiết kiệm được khoản chi phí lớn trong việc cung
cấp dịch vụ tới khách hàng.

q
uy-trinh-marketing-mix
Quy trình ở đây có thể là quy trình phân phối sản phẩm, quy trình thanh toán
(dành cho khách hàng). Hay hệ thống xuất nhập kho hàng, quy trình logistic,

Marketing mix physical evidence


Trong marketing dịch vụ, yếu tố cơ sở vật chất là một khía cạnh cần phải
nhắc đến. Môi trường vật chất ở đây chính là không gian gặp gỡ, tiếp xúc,
trao đổi giữa người cung cấp dịch vụ với khách hàng. Là nơi khách hàng sử
dụng dịch vụ.
Physical Evidence có thể đem lại lợi thế cạnh tranh lớn cho doanh nghiệp,
giúp họ nổi bật trong mắt khách hàng. Như nhắc đến không gian cafe hiện
đại, thích hợp cho các hoạt động làm việc là người ta lại nhắc đến The
Coffee House. Nhắc đến thái độ chăm sóc khách hàng chuẩn mực, ta nghĩ
ngay đến Google.
Marketing Mix 4C
Mô hình tiếp thị hỗn hợp 4C (marketing mix 4C) được phát triển bởi Robert
F. Lauterborn vào năm 1990. Đây là một sửa đổi của mô hình 4P.
Nó không phải là một phần cơ bản của marketing mix , mà là một phần mở
rộng. Doanh nghiệp muốn thành công thì cần phải hiểu rằng chiến lược
marketing hỗn hợp – 4P ngày nay cần gắn liền với một chữ C (Customer).

Customer Solutions
Chữ C đầu tiên – Customer Solutions (giải pháp cho khách hàng) được gắn
với chữ P – Product (sản phẩm). Thể hiện quan điểm mỗi sản phẩm đưa ra
thị trường phải thực sự là một giải pháp cho khách hàng.
Nghĩa là nhằm giải quyết một nhu cầu thiết thực nào đó của khách hàng.
Chứ không phải chỉ là “cách kiếm lời” của doanh nghiệp.

Muốn làm tốt chữ C này, doanh nghiệp buộc phải nghiên cứu thật kỹ để tìm
ra nhu cầu đích thực của khách hàng, giải pháp nào để đáp ứng đúng nhu
cầu này.

Thương hiệu thời trang N&M vừa ra đời là một ví dụ về việc tìm kiếm giải
pháp cho người tiêu dùng. Khi trên thị trường có hai dòng sản phẩm tách
biệt.

Là trang phục văn phòng (nghiêm túc, cổ điển) và trang phục dạo phố, đi
chơi (trẻ trung, phong cách). Hãng thời trang này đã tìm ra “ngách” là kết
hợp hai nhu cầu này vào trong một sản phẩm, Để có thể mặc đi làm (vẫn
đứng đắn) kết hợp mặc đi chơi mà không thấy quá là cứng nhắc..

customer-cost
Customer Cost
Chữ C thứ hai –  Customer  Cost (chi phí của khách hàng) được gắn với chữ
P – Price (giá) thể hiện quan điểm cho rằng giá của sản phẩm cần được
nhìn nhận như là chi phí mà người mua sẽ bỏ ra.
Chi phí này không chỉ bao gồm chi phí mua sản phẩm mà còn cả chi phí sử
dụng, vận hành, và cả hủy bỏ sản phẩm. Chi phí này phải tương xứng với lợi
ích mà sản phẩm đem lại cho người mua.

Tuy nhiên, bạn cần phải hiểu lợi ích ở đây bao gồm cả lợi ích vật chất lẫn lợi
ích tinh thần.

Nhiều người đắn đo chưa mua ô tô không phải vì giá sản phẩm cao mà vì
chi phí sử dụng quá cao. Trong bối cảnh đó, các loại xe tiết kiệm nhiên liệu,
phụ tùng rẻ và dễ dàng thay thế sẽ là một giải pháp tốt hơn cả.

Convenience
Chữ C thứ ba – Convenience (thuận tiện) được gắn với chữ P – Place (phân
phối) trong marketing mix. Đòi hỏi cách thức phân phối sản phẩm của
doanh nghiệp phải tạo sự thuận tiện cho khách hàng.
Điển hình của khía cạnh thuận tiện trong phân phối có thể kể đến mạng lưới
Vinmart+. Cửa hàng tiện lợi của Vinmart xuất hiện mọi nơi. Hỗ trợ được
những trường hợp mua hàng cấp bách của khách. Đó là cách Vinmart tạo
dựng nên sự trung thành của khách hàng.

Communication
Chữ C cuối cùng – Communication (giao tiếp) được gắn với chữ P –
Promotion (khuyến mãi, truyền thông) yêu cầu công tác truyền thông phải là
sự tương tác, giao tiếp hai chiều giữa doanh nghiệp với khách hàng.
Doanh nghiệp lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của khách hàng. Sau đó “nói”
cho khách hàng nghe là sản phẩm sẽ đáp ứng những tâm tư, nguyện vọng
đó như thế nào.

Một chiến lược truyền thông hiệu quả phải là kết quả của sự giao tiếp, tương
tác giữa sản phẩm, thương hiệu với khách hàng. Từ đó tạo ra mối liên kết
dài hạn với khách hàng.
Trên đây là bài viết rất dài, đội ngũ Nef Digital đã cố gắng để truyền tải tối
đa những thông tin về Marketing Mix hữu ích đến bạn.
Chúng tôi trân thành cảm ơn bạn đã quan tâm và đọc hết cho đến tận đây.
Hy vọng có nhiều thông tin cần thiết và bạn đã tìm thấy.

You might also like