You are on page 1of 15

LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ VI MẠCH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ, ĐHQGHN

BÀI TẬP VỀ NHÀ


Linh kiện bán dẫn và vi mạch – EMA 2021

Họ và tên Trần Nhật Tân


Mã số sinh viên 19021108
Lớp K64MCLC1

2021-2022
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ VI MẠCH

Thái độ học tập


 Chủ động: Học là nhiệm vụ và quyền lợi của bạn. Khi bạn gặp khó khăn? Hãy tìm cách giải
quyết.Khi bạn có thắc mắc? Hãy hỏi. Hãy hỏi từ bạn bè mình trước: “Học thầy không tày
học bạn”.

 Trách nhiệm: Học là việc của bạn, không ai làm hộ được. Nếu bạn không cố gắng, không
ai giúp được bạn. Nếu bạn không chủ động, không ai thúc được bạn. Nếu bạn vừa yếu lại
vừa lười, bạn sẽ trượt. Hãy chăm học ngay từ tuần đầu tiên.

 Trung thực: Các bài tập ở nhà và dự án phải được thực hiện từ chính bản thân các bạn.
Nếu bị phát hiện có sao chép thì xử lý các bạn có liên quan bằng hình thức đánh giá 0
(không) điểm quá trình và cuối kỳ. Ở nhiều trường đại học, chép bài sẽ bị đuổi học. Ở nhiều
nước, ăn cắp bản quyền sẽ bị ra tòa.

 Nghi ngờ: Đừng cả tin, sách có thể sai, giáo viên có thể sai. Tất nhiên, bạn có thể sai. Hãy
thắc mắc!

 Dũng cảm: Hãy hỏi khi không biết, hãy thắc mắc khi thấy có vấn đề. Đừng sợ người khác
đánh giá! Có thể đặt câu hỏi nghĩa là khá hơn rất rất nhiều so với việc không thể hỏi. Thực
tế là những bạn hay hỏi thường là các bạn học tốt. "No question is stupid!"

2021-2022
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ VI MẠCH

Bài tập về nhà buổi 3


I. Củng cố lại kiến thức đã học
1. Tóm tắt nội dung chương 2: Diode
II. Bài tập
1. Cho mạch điện dùng Diode như hình vẽ. Xác định điện áp ra trên tải Ura và dòng điện I D qua
các Diode D1, D2 biết rằng ngưỡng điện áp thông cho ai Diode là 0.7V đối với Si và 0.3V
đối với Ge.
Bài giải

Chọn ngưỡng điện áp thông cho hai điốt D 1 và D2 tương ứng:

UD1 = 0,7V (đối với điốt Si)


UD2 = 0,3V (đối với điốt Ge)
Áp dụng định luật Kirchhoff
Ura = E - UD1 - UD2 = 12 – 0,7 – 0,3 = 11V
U ra 11 -3
ID = I R = = 3 = 1,96 * 10 A = 1,96mA
R 5,6.10

2. Cho mạch điện như hình vẽ. Xác định các dòng điện và điện áp I, ID1, ID2, Ura.
Bài giải

Chọn ngưỡng điện áp thông cho hai điốt D 1 và D2 tương ứng:

UD1 = UD2 = 0,7V (D1, D2 là Si)


UR = E - UD1 = 10 – 0,7 = 9,3V
Áp dụng định luật Kirchhoff
UR 9,3
I= = = 28,12 * 10-3A = 28,18mA
R 330
I 28,12
ID1 = ID2 = = = 14,09mA
2 2
Ura = 0,7V

2021-2022
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ VI MẠCH

3. Hãy xác định V0 và ID trong hình dưới đây:


Bài giải

Chọn ngưỡng điện áp thông cho hai điốt D 1 và D2 tương ứng:

USi = 0,7V
UGe = 0,3V
Áp dụng định luật Kirchhoff
Vo = 12 - USi - UGe = 12 – 0,7 – 0,3 = 11V
Vo 11
ID = I R = R = = 1,96 * 10-3A = 1,96mA
5,6∗10 3

4. Hãy xác định ID, VD2 và V0 trong hình dưới đây:


Bài giải

Chọn ngưỡng điện áp thông cho hai điốt D 1 và D2 tương ứng:

USi = 0,7V
D1 phân cực thuận, D2 phân cực nghịch
ID = IR = 0A
UD1 = 0V
Vo = ID.R = 0V
Áp dụng định luật Kirchhoff
UD2 = E - UD1 - Vo = E = 12V

5. Hãy xác định I, V1, V2 và V0 trong hình dưới đây:


Bài giải

2021-2022
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ VI MẠCH

Chọn ngưỡng điện áp thông cho hai điốt D 1 và D2 tương ứng:

USi = 0,7V
Áp dụng định luật Kirchhoff
E1−E2 −U Si 10+5−0,7
I=
R1 + R2
= ( 4,7+2,2 )∗103
= 2.07mA

V1 = I.R1 = 2,07 * 10-3 * 4,7 * 103 = 9,73V


V2 = I.R2 = 2,07 * 10-3 * 2,2 * 103 = 4,55V
Vo = V2 + E2 = 4,55 – 5 = -0,45V

6. Hãy xác định V0, I1, ID1 và ID2 trong hình dưới đây:
Bài giải

UD1 = UD2 = 0,7V (D1, D2 là Si)


Áp dụng định luật Kirchhoff
UR = E - UD1 = 10 – 0,7 = 9,3V
UR 9,3
I1 = = = 28,12 * 10-3A = 28,18mA
R 330
I 1 28,12
ID1 = ID2 = = = 14,09mA
2 2
Vo = 0,7V

7. Hãy xác định I trong hình dưới đây:


Bài giải

D1 phân cực thuận, D2 phân cực nghịch

2021-2022
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ VI MẠCH

UD1 = 0,7V (D1 là Si)


Áp dụng định luật Kirchhoff
E1−E2 −U D 1 12−4−0,7
I= = = 6,95 * 10-3A = 6,95mA
R 2200

8. Hãy xác định I1, I2 và ID2 trong hình dưới đây:


Bài giải

UD1 = UD2 = 0,7V (D1, D2 là Si)


UD2 0,7
I1 = = = 0,212mA
R1 3,3∗103
Áp dụng định luật kirchhoff
UR2 = E – UD2 – UD1 = 20 – 0,7 – 0,7 = 18,6V
U R2 18,6
I2 = = = 3,32mA
R2 5,6∗10 3
ID2 = I2 – I1 = 3,32 – 0,212 = 3,108mA

9. Xác định điện áp V0 của mạch điện dưới đây:


Bài giải

D2 phân cực thuận, D1 phân cực nghịch


UD2 = 0,7V (D2 là Si)
Điện áp qua R chính là điện áp thông cho D2
Vo = UD2 = 0,7V
E−E 2−U D 2 10−0−0,7
I = ID2 = = = 9,3mA
R 103

2021-2022
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ VI MẠCH

10. Cho hình dưới đây, với sóng vào có dạng tam giác, hãy vẽ sóng ngõ ra:
Bài giải

Giả sử D lý tưởng, điện áp diode thông qua là:


V i ≤V =4 (V )

Khi V i ≥V =4 (V ) thì diode không cho dòng đi qua

11. Xác định dạng của tín hiệu ra Vout trong mỗi trường hợp

2021-2022
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ VI MẠCH

12. Xác định dạng của tín hiệu ra trong 2 trường hợp sau đây

2021-2022
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ VI MẠCH

13. Xác định tín hiệu ra trong

2
trường hợp sau:

2021-2022
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ VI MẠCH

14. Xác định tín hiệu ra trong 2 trường hợp sau:

2021-2022
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ VI MẠCH

15. Xác định tín hiệu ra trong 2 trường hợp sau:

III. Sử dụng Proteus để mô phỏng các mạch điện dưới đây.


1. Mô phỏng và giải thích nguyên lý hoạt động của Diode dựa trên sơ đồ dưới đây:

2021-2022
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ VI MẠCH

Diode 1 phân cực thuận nên cho phép dòng truyền qua
Diode 2 phân cực nghịch nên dù khóa K đóng hay mở đều không cho phép dòng truyền qua
Vậy khi khóa K1 đóng cho phép dòng điện chạy qua thì đèn sẽ sáng

Ngược lại khi K1 mở thì không có dòng điện chạy qua nên đèn không sáng
2. Mô phỏng mạch chỉnh lưu bán kỳ với áp ngõ vào có dạng sin tần số 50 Hz, biên độ 5V. Xác
định áp ngõ ra của mạch chỉnh lưu.

2021-2022
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ VI MẠCH

Trên cùng một đồ thị hãy biểu diễn điện áp trên ngõ ra mạch chỉnh lưu (Vout) và điện áp vào
mạch chỉnh lưu (Vin)

Đồ thị

Khi Vin > 0.66(V) diode phân cực thuận nên cho dòng diện đi qua đồ thị Vout nhận tất cả các giá trị lớn
hơn 0.66(V) (Vin=Vout-0.66(V)),(tịnh tiến xuống 0.66đơn vị)
Khi Vin < 0.66(V) điode phân cực ngược không cho dòng điện đi qua nên Vout trong khoảng thời gian
đó bằng 0

2021-2022
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ VI MẠCH

3. Mô phỏng mạch chỉnh lưu toàn chu kỳ có mạch lọc tụ điện sau đây.

Trên cùng một đồ thị hãy biểu diễn V1(t) và VC(t). Hãy xác định vùng tụ nạp điện, vùng tụ phóng
điện.

TH: dòng điện ở nửa chu kỳ dương,dòng dịch chuyển theo hướngV 1 → D 1 → R1 → D2 →V 1

TH: dòng điện ở nửa chu kỳ âm, dòng dịch chuyển theo hướng V 1 → D 4 → R 1 → D 3 → V 1

Trong 2 trường hợp tụ điện sẽ được tích điện và phóng điện theo chu kỳ bằng 1/2 chu kỳ của dòng điện ban
đầu tương đương với tần số 100Hz và biên độ dao động trong khoảng [0;15.65] (V)

2021-2022
LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ VI MẠCH

Đồ thị mô phỏng điện áp

Lưu ý:
1. Đối với nội dung mô phỏng, sinh viên đặt tên file theo cú pháp:
“mophong_thutubaitap_chuong2”
Ví dụ file mô phỏng cho bài 1 “phần III Mô phỏng” của chương 2 sẽ là: “mophong_bai1_chuong2”

2. Sinh viên chụp màn hình kết quả mô phỏng và dán kết quả vào bài làm phần mô phỏng được yêu
cầu ở đề bài cùng với sự giải thích.

3. Tóm tắt nội dung có thể sử dụng PPT

4. Sinh viên nộp bài dưới dạng file RAR dưới tên “Họ và tên_Mã số sv_BTVN_Chương 2” bao
gồm:
a. File bài làm doc/docx
b. File mô phỏng
c. File tóm tắt (nếu sử dụng PPT)

2021-2022

You might also like