Professional Documents
Culture Documents
Saponin
Saponin
và
DƯỢC LIỆU CHỨA SAPONIN
MỤC TIÊU HỌC TẬP
• Định nghĩa saponin.
• Cấu trúc hóa học, phân loại saponin.
• Tính chất của saponin.
• Tác dụng – công dụng của saponin.
• Dược liệu chứa saponin.
NỘI DUNG
A. Đại cương về saponin
I. Định nghĩa
II. Cấu trúc hóa học
III. Phương pháp kiểm nghiệm dược liệu chứa
saponin.
IV. Chiết xuất saponin
V. Tác dụng – công dụng
VI. Sự phân bố trong thực vật.
B. Dược liệu chứa saponin
Saponin – định nghĩa
Ngoại lệ:
• Sarsaparillosid: không có tính chất phá huyết
và tính tạo phức với cholesterol.
• Vị: đắng
Ngoại lệ:
• Glycyrrhizin / Cam thảo bắc
• Abrusosid A / Cam thảo dây Vị ngọt
• Oslandin trong cây Polypodium vulgare
Saponin – định nghĩa
• Độ tan:
Tan trong nước, alcol.
Rất ít tan trong aceton, ether, hexan.
Bị tủa bởi chì acetat, bari hydroxyd, amonisulfat
• Phân loại:
Saponin triterpenoid
cấu trúc hóa học
Saponin steroid
Saponin – Cấu trúc hóa học
AGLYCOL
(GENIN)
SAPONIN
ĐƯỜNG
Saponin – Cấu trúc hóa học
• Saponin triterpenoid: 30C
Lupan Hopan
Cấu trúc hóa học – saponin
triterpenoid pentacylic
Olean
• Phần lớn các saponin triterpenoid trong tự nhiên đều
thuộc nhóm này.
• Phần aglycon thường có 5 vòng và là dẫn chất của
𝛽 – amyrin.
Acid oleanolic:
R1 = R2 = R4 = R5 = CH3
R3 = COOH
Cấu trúc hóa học – saponin triterpenoid
pentacylic
Ursan
• Các saponin của nhóm ursan thường là dẫn chất
của 𝛼 – amyrin.
Asiaticosid
Cấu trúc hóa học – saponin
triterpenoid pentacylic
• Lupan:
saponin của ngũ
gia bì chân chim
• Hopan
Cấu trúc hóa học – saponin
triterpenoid tetracylic
Lanostan
Dammaran
Cấu trúc hóa học – saponin steroid
Spirostan Furostan
P. tenuifolia P. sibrica
Đặc điểm thực vật
P. senega
Đặc điểm thực vật
• Cây nhỏ, sống dai.
• Lá mọc sole, không có
cuống.
• Cụm hoa chùm, 3 cánh
hoa màu xanh dính lại
thành ống không đều, 8
nhị dính liền thành bó.
• Bầu trên, 2 ô.
• Quả nang.
• Hiện nay ta vẫn phải nhập
viễn chí từ Trung Quốc.
Bộ phận dùng – rễ
• Rễ hình trụ hơi cong
queo.
• Dài 10 – 15cm, đường
kính 0,3 – 0,8 cm.
• Mặt ngoài màu xám nâu
nhạt, có nếp nhăn ngang
và dọc.
• Lớp vỏ màu nâu nhạt
• Lớp gỗ màu ngà vàng.
• Vị đắng nồng
Thành phần hóa học
• Rễ của 3 loài trên đều có chứa saponin thuộc loại
saponin triterpenoid nhóm olean.
• Ngoài ra còn có thêm các chất kiềm hữu cơ, đường
Tác dụng – công dụng- dạng dùng
• Tác dụng
Chữa ho, long đờm.
Kích thích bài tiết nước bọt, thông tiểu.
Tiêu viêm ngoài da.
An thần, nâng cao trí lực.
• Công dụng – dạng dùng
Làm thuốc chữa ho
- Mỗi lần 2 g, ngày 6g dưới dạng thuốc sắc.
- Nếu cao lỏng thì dùng mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 0,5 – 2ml.
Có thể chế dưới dạng siro
Trong y học cổ truyền, viễn chí được chế dưới 2 dạng
là chích viễn chí và mật viễn chí.
Trong y học cổ truyền sử dụng với các vị thuốc khác
để điều trị suy nhược,hay quên, sợ hãi.
CÁT CÁNH
Radix platycodi
• Dược liệu là rễ của cây cát cánh
• Tên khoa học: Platycodon grandiflorum A. DC.
• Họ Hoa chuông - Campanulaceae
Cát cánh – Đặc điểm thực vật
Cát cánh – Đặc điểm thực vật
Đặc điểm thực vật
• Cây thảo sống dai. Cao 50 –
80cm.
• Lá không cuống, mọc đối hoặc
vòng 3-4 chiếc. Phiến lá hình
trứng.
• Hoa màu xanh hình chuông
rộng, mọc riêng lẻ hoặc thành
chùm.
• Quả hình trứng ngược.
Phân bố: mọc hoang và trồng ở
Trung Quốc, hiện nay nước ta đã
trông được nhưng vẫn phải nhập
Cát cánh – Bộ phận dùng
Cát cánh - Thành phần hóa học
• Các flavonoid.
• Họ dền: Amaranthaceae
Ngưu tất
Ngưu tất
Đặc điểm thực vật
• Cây thảo cao khoảng 1m.
• Lá mọc đối, hình trứng,
đầu nhọn.
• Cụm hoa là bông ở đầu
cành hoặc kẽ lá.
• Quả nang.
Phân bố: cây hiện được
trồng thành công ở nước
ta.
Ngưu tất – Bộ phận dùng
Ngưu tất – Thành phần hóa học
• Saponin: thuộc nhóm olean.
• Hàm lượng saponin thay đổi theo chu kỳ sinh
dưỡng của cây.
• Inokosteron.
Ngưu tất – Tác dụng, công dụng
Tác dụng
• Hạ cholesterol máu, hạ huyết áp.
• Điều hòa miễn dịch.
Công dụng
• Dùng làm thuốc làm dịu, kháng viêm, chống thấp
khớp, giãn mạch, hạ huyết áp và lợi tiểu.
• Dùng làm thuốc hạ cholesterol máu trong điều trị
xơ vữa động mạch.
• Trông đông y: phối hợp với các vị thuốc khác để
chữa chứng mất kinh, đẻ khó.
Không dùng cho phụ nữ có thai.
RAU MÁ
Herba centallae asiatica
Vỏ thân
• Saponin: nhóm ursan và olean.
• Tinh dầu.
Lá
• Saponin: lupan.
• Tinh dầu.
Ngũ gia bì chân chim – Công dụng
YHCT
• Thuốc thông tiểu, chữa phù thũng,
chữa phong thấp.
• Thuốc bổ, giúp tiêu hóa.
• Ngày dùng 12-20g.
NHÂN SÂM
Radix ginseng
• Dược liệu là rễ củ chế biến của cây
nhân sâm.
• Tên khoa học: Panax ginseng
• Họ nhân sâm: Araliaceae
Nhân sâm – Đặc điểm thực vật
Nhân sâm – Đặc điểm thực vật
Nhân sâm – Bộ phận dùng
Hồng sâm
Nhân sâm – Bộ phận dùng
Bạch sâm
Nhân sâm – Thành phần hóa học
• Saponin: là các saponin triterpenoid nhóm dammaran.
• Các thành phần khác: tinh dầu, vitamin B1,B2,….
protopanaxadiol protopanaxatriol
Nhân sâm – Tác dụng
• Kháng histamin: ngăn ngừa hiện tượng co thắt ruột.
• Kháng cholin: giảm co thắt ruột.
• Giảm cholesterol máu, chống stress.
• Tăng bài niệu kèm thải ure.
• Tăng tác dụng bảo vệ cơ thể đối với các bức xạ.
• Giảm sốt, giảm đau do thấp khớp.
• Tăng tính linh động của tinh trùng.
• Kích thích miễn dịch.
• Cải thiện tinh thần và thể lực.
• Nâng cao tuần hoàn máu trong tim và não, tang khả
năng làm việc, giảm sự mất trí nhớ.
• Giảm đường huyết và glycogen ở gan.
Nhân sâm – công dụng
• Phục hồi sức khỏe trong các trường hợp suy
nhược cơ thể sau khi ốm nặng, làm việc quá sức,
mệt mỏi, mất tập trung.
• Liệt dương, lãnh dục, ăn không ngon, suy yếu
đường tiêu hóa.
• Chống lão hóa, chống stress, chữa xơ vữa động
mạch, bệnh tiểu đường, lipid máu cao, gan nhiễm
mỡ.
• Nâng cao khả năng lao động bằng trí óc, khả năng
tập trung tư tưởng và tăng trí nhớ, tăng cường
miễn dịch.
• Giảm nguy cơ một số loại ung thư.
Nhân sâm – Cách dùng
• Dùng dưới dạng cồn thuốc, nước chưng cách
thủy, thuốc bột hoặc dưới dạng cao chiết
trong một số loại hiện tại.
• Ngày dùng 2-6g.