Professional Documents
Culture Documents
Vocab by Topic - Ngoc Bach
Vocab by Topic - Ngoc Bach
EDUCATION
1. To sit an exam:
Example:
Dịch đại ý
Ví dụ: Một số sinh viên khẳng định rằng họ cảm thấy có động lực học hơn khi họ cần
phải tham gia kì thi vào cuối kỳ.
Meaning: to improve more slowly in studying than other people so that you fail to
learn the course material at the necessary speed.
Example:
Irregular attendance at classes is one of the reasons why some students fall behind
with their studies.
Dịch đại ý
Nghĩa: chậm tiến bộ trong việc học hơn người khác nên bạn không theo kịp việc học ở
tiến độ cần thiết.
Ví dụ: Thường xuyên vắng mặt ở lớp là một trong những lý do khiến học sinh học
đuối hơn các bạn.
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 1
3. To drop out of college
Example:
A number of students drop out of college when faced with the pressure of formal
exams.
Dịch đại ý
Nghĩa: bỏ ngang việc học, ra trường mà không hoàn thành chương trình học.
Ví dụ: Một số sinh viên bỏ học khi phải chịu áp lực từ những kì thi chính thức.
Example:
Owing to the difficulties of paying off a student loan, some young people prefer to
look for a job after leaving school.
Dịch đại ý
Nghĩa: trả tiền nợ đã vay để hoàn thành việc học ở đại học.
Ví dụ: Do khó khăn của việc trả nợ sinh viên, một số bạn trẻ có xu hướng tìm việc
làm ngay khi tốt nghiệp cấp ba.
5. To deliver a lecture
Example:
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 2
It is just as easy to deliver a lecture online as it is to give a lecture in front of a class
of students in a lecture theatre.
Dịch đại ý
Ví dụ: Giảng bài trực tuyến cũng dễ dàng như giảng bài trực tiếp trước mặt cả lớp
trong một giảng đường.
Meaning: it is when you have finished your school and you’ve got a place at
university, but you’d rather spend a year at “the school of life”, either working, doing
some community work, or doing something adventurous.
Example:
Taking a year out before starting your degree course can give you a chance to further
develop your skills, as well as giving you the opportunity perhaps to travel and work
in a different country.
Dịch đại ý
Nghĩa: khi đã tốt nghiệp cấp ba và thi đỗ đại học nhưng bạn muốn dành một năm để
học “trường đời”, có thể là làm việc, làm từ thiện hay làm gì đó mạo hiểm.
Ví dụ: Trải nghiệm một năm trước khi bắt đầu học đại học cho bạn cơ hội phát triền kĩ
năng của mình và cũng là cơ hội đi du lịch và làm việc tại một quốc gia khác.
Example:
Children who begin to learn a foreign language in primary school are usually able to
have a good grasp of the new language quickly.
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 3
Dịch đại ý
Ví dụ: Trẻ em mới bắt đầu học ngoại ngữ tại trường tiểu học thường sẽ nắm bắt được
ngôn ngữ mới rất nhanh chóng.
Example:
Many educators support the view that homework has an important/ vital/ essential
role to play in the schooling of children.
Dịch đại ý
To have an important role to play in st: đóng một vai trò quan trọng
Ví dụ: Nhiều nhà giáo dục ủng hộ quan điểm rằng bài tập về nhà đóng một vai trò
quan trọng trong việc học của trẻ.
Meaning: to have a conversation, with the people involved being close together and
looking directly at each other, for example in a classroom.
Example:
The main drawback of the trend towards online university courses is that there is less
direct interaction, which means students may not have the opportunity to engage face-
to-face with their teachers.
Dịch đại ý
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 4
Nghĩa:
Ví dụ: Khuyết điểm chính của các khóa học đại học online là sự thiếu tương tác thực
nên sinh viên có thể sẽ không có cơ hội trao đổi trực tiếp với giáo viên.
Meaning: to increase the range of one’s knowledge and experience; enrich one’s
knowledge.
Example:
Dịch đại ý
Nghĩa:.
Ví dụ:
Example:
Children can improve their level of academic performance by doing all their
homework regularly and carefully.
Dịch đại ý
Nghĩa:
Ví dụ:
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 5
Meaning: to support students in their acquiring independent learning skills.
Example:
The main benefit of homework is that it encourages an independent study habit and
help students consolidate their understanding of the concepts taught by their teacher at
school.
Dịch đại ý
Nghĩa:
Ví dụ: (khuyến khích học tập và giải quyết vấn đề một cách độc lập)
Example:
In the UK it is quite common for students to take a year out before pursuing higher
education at university.
Dịch đại ý
Nghĩa:
Ví dụ:
Meaning: giving students marks for course work or projects, rather than setting
exams.
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 6
Example: Many students consider that continuous assessment is a fairer way to
assess their work than sitting an exam.
Dịch đại ý
Nghĩa:
Ví dụ:
Example:
In these early years, the teacher is a mentor who interacts directly with pupils,
enlightens them and instils in them the value of learning.
Dịch đại ý
Nghĩa:
Ví dụ:
Example:
Her parents were delighted when they learned that she had graduated with flying
colours.
Dịch đại ý
Nghĩa:
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 7
Ví dụ:
Example:
If John had not worked hard, he would not have been admitted to a top-tier school
like Harvard.
Dịch đại ý
Nghĩa:
Ví dụ:
Example:
Not every student wishes to pursue academic studies, so governments should increase
the provision of vocational courses for school-leavers.
Dịch đại ý
Nghĩa:
Ví dụ:
Meaning: to make good use of a system of education in which people study at home
with the help of the internet or TV programs and e-mail work to their teachers.
Example:
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 8
It is possible for pupils in rural communities to take advantage of distance learning
educational programs, giving them the same opportunities as children in city
schools.
Dịch đại ý
Nghĩa:
Ví dụ:
Example:
One disadvantage of the virtual classroom is that there is no teacher to give feedback
to students on their mistakes.
Dịch đại ý
Nghĩa:
Ví dụ:
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 9
ENVIRONMENT
1. To be on the brink of extinction:
Meaning: an animal or plant which has almost disappeared from the planet.
Example:
Before the captive breeding program in zoos, the giant panda was on the brink of
extinction.
Dịch đại ý
Nghĩa: động, thực vật gần như đã biến mất trên Trái Đất.
Ví dụ: Trước chương trình nuôi giống trong môi trường nuôi nhốt, loài gấu trúc khổng
lồ đã trên bờ vực tuyệt chủng.
Example:
Nowadays, more and more industrial companies are discharging toxic chemical
waste into rivers, causing death to many fish and other aquatic animals.
Dịch đại ý
To discharge toxic chemical waste: xả chất thải hóa học độc hại
Nghĩa: loại bỏ những chất thải hóa học độc hại từ các quá trình hóa học.
Ví dụ: Ngày càng nhiều công ty và các khu công nghiệp đang xả các chất thải hóa học
độc hại ra song ngòi, gây chết cá và những loài thủy sản khác.
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 10
Example:
Timber companies must not be allowed to deplete natural resources by cutting down
trees without planting new trees to replace them.
Dịch đại ý
To deplete natural resources: làm suy giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Ví dụ: Các công ty khai thác gỗ không được phép làm suy giảm nguồn tài nguyên
thiên nhiên khi chặt cây mà không trồng mới.
Example:
There have been numerous international conferences to warn of the dangers, but many
governments have refused to take action on global warming.
Dịch đại ý
To take action on global warming: hành động để ngăn chặn hiện tượng nóng lên toàn
cầu.
Nghĩa: làm những việc cần làm về vấn đề liên quan đến hiện tượng nóng lên toàn cầu.
Ví dụ: Có rất nhiều hội thảo quốc tế được tổ chức nhằm cảnh báo về tác hại của hiện
tượng nóng lên toàn cầu, nhưng nhiều chính phủ vẫn từ chối có hành động ngăn chặn.
Meaning: to reduce the amount of gases sent out into the air.
Example: People must be made aware of the need to cut down on emissions from
their cars if we are to reduce air pollution.
Dịch đại ý
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 11
To cut down on emissions: giảm lượng khí thải.
Ví dụ: Mọi người cần có ý thức về sự cần thiết của việc giảm lượng khí thải từ xe ô tô
nếu chúng ta muốn giảm sự ô nhiễm không khí.
Example:
Unless we consume less of the Earth’s natural resources, it will be impossible to fight
climate change and safeguard our future.
Dịch đại ý
Nghĩa: cố gắng ngăn chặn những biến đổi về đặc trưng thời tiết, như lượng mưa, nhiệt
độ hay sức gió.
Ví dụ: Trừ khi chúng ta tiêu thụ ít tài nguyên thiên nhiên hơn, nếu không việc ngăn
chặn biến đổi khí hậu và đảm bảo cho tương lai sẽ là bất khả thi.
Meaning: to decrease people’s consumption of fossil fuels, like oil, coal or gases.
Example:
Governments must invest heavily in solar and wind energy projects in order to reduce
our dependence/reliance on fossil fuels.
Dịch đại ý
To reduce the dependence/reliance on fossil fuels: giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu
hóa thạch.
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 12
Nghĩa: giảm lượng tiêu thụ của người dân về nguyên liệu hóa thạch như dầu, than và
khí tự nhiên.
Ví dụ: Trẻ em mới bắt đầu học ngoại ngữ tại trường tiểu học thường sẽ nắm bắt được
ngôn ngữ mới rất nhanh chóng.
Example:
Everyone can assist in the effort to alleviate environmental problems in the local
community, through simple actions such as recycling waste or planting a tree in their
garden.
Dịch đại ý
Ví dụ: Mọi người đều có thể góp phần làm giảm nhẹ các vấn đề môi trường tại địa
phương qua những hành động nhỏ như tái chế rác thải và trồng cây trong vườn.
Example:
Dịch đại ý
Nghĩa: phát triển kinh tế mà không gây ảnh hưởng đến tài nguyên thiên nhiên.
Ví dụ: Các phương pháp hữu cơ được quảng bá khắp nơi để đạt được sự phát triển bền
vững trong nông nghiệp.
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 13
10. To be environmentally friendly
Meaning: this refers to behavior or products which do not harm the environment.
Example: We can help to protect the environment by using cleaning products and
cosmetics that are environmentally friendly.
Dịch đại ý
Nghĩa: các hoạt động hay các sản phẩm không gây hại tới môi trường.
Ví dụ: Chúng tôi có thể giúp bảo vệ môi trường bằng cách sử dụng các chất hóa mỹ
phẩm thân thiện với môi trường.
Example:
Dịch đại ý
Ví dụ: Châu Phi là một lục địa mà việc suy thoái môi trường được thể hiện rõ ở sự sa
mạc hóa và tuyệt chủng ở một số loài động vật.
Example:
Clean energy which does not pollute the Earth can only come from greater reliance on
alternative energy sources, such as wind or solar power.
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 14
Dịch đại ý
Nghĩa: chỉ các nguồn năng lượng có thể thay thế cho nhiên liệu hóa thạch.
Ví dụ: Năng lượng sạch, không gây hại cho Trái Đất chỉ có thể là những nguồn năng
lượng thay thế.
Meaning: energy is renewable when its source, like the sun or wind, cannot be
exhausted or can easily be replaced (like wood, as we can plant trees for energy).
Example:
More subsidies are required from government funds to help firms to develop
renewable energy, such as companies which produce solar panels for buildings.
Dịch đại ý
Nghĩa: năng lượng tái tạo, ví dụ như mặt trời và gió là năng lượng được coi là vô hạn
hoặc có thể thay thế dễ dàng (như gỗ: có thể trồng cây để tái tạo lại gỗ).
Ví dụ:
Chính phủ được yêu cầu đầu tư nhiều hơn cho các quỹ hỗ trợ các công ty phát triển
năng lượng tái tạo, ví dụ như công ty sản xuất tấm năng lượng mặt trời cho các công
trình.
Meaning: the process that occurs when a natural habitat, like a forest or wetland, is
changed so dramatically by humans that plants and animals which live there die.
Example:
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 15
Dịch đại ý
Nghĩa: xảy ra khi môi trường sống tự nhiên, ví dụ như rừng, thay đổi đáng kể do con
người tác động, gây ảnh hưởng đến động thực vật tại đó.
Ví dụ: Số lượng loài voi trên thế giới đang giảm xuống bởi môi trường sống bị phá
hủy do con người khai thác tự nhiên quá mức.
Meaning: plants or animals that only exist in very small numbers, so that in future
they may disappear forever.
Example:
One example of an endangered species is the lowland gorilla, which has almost
disappeared as a result of the destruction of its forest habitat.
Dịch đại ý
Endangered species: những loài động vật đang gặp nguy hiểm
Nghĩa: những loài động thực vật chỉ còn lại một số lượng nhỏ, có khả năng sẽ bị tuyệt
chủng trong tương lai.
Ví dụ: Một ví dụ về những loài động vật đang gặp nguy hiểm là tinh tinh đất thấp, loài
gần như đã biến mất do môi trường sống của chúng bị phá hủy.
Example:
Toxic emissions from factories and exhaust fumes from vehicles lead to global
warming, which may have a devastating effect on the planet in the future.
Dịch đại ý
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 16
Nghĩa: gây ra sự phá hủy, tàn phá rất lớn lên thứ gì đó.
Ví dụ: Khí thải từ các nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra hiện tượng nóng
lên toàn cầu, có tác động tàn phá lên hành tinh của chúng ta.
Example:
Dịch đại ý
An ecological crisis: …
Nghĩa:.
Ví dụ:.
Meaning: the natural process by which the sun warms the surface of the Earth.
Example:
Our burning of fossil fuels is increasing the greenhouse effect and making the Earth
hotter, endangering all life on the planet.
Dịch đại ý
Nghĩa:
Ví dụ: .
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 17
Meaning: the distance that food has to travel between where it is grown or made and
where it is consumed
Example:
We can all play a part in reducing food miles, by buying as much local produce as
possible.
Dịch đại ý
Food miles:
Nghĩa:
Ví dụ.
Meaning: all the organisations concerned with the protection of the environment.
Example:
Individuals should join one of the organisations which form part of the green
movement, in order to campaign for changes in official policies on the environment.
Dịch đại ý
Nghĩa:
Ví dụ:
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 18
WORK
1. To acquire/obtain (experience/knowledge/skill):
Example:
Dịch đại ý
Nghĩa: có được kinh nghiệm, kiến thức, kỹ năng bằng chính nỗ lực hay thái độ của
bạn
Ví dụ: Một số người tốt nghiệp cấp 3 thích có được kinh nghiệm làm việc ở một nghề
nghiệp nhất định hơn là học đại học.
Example:
Employees and students have a hard time mastering vital soft skills. However,
employees in an office have a good opportunity to work with lots of colleagues from
different backgrounds, which allows/enables them to gain the relevant experience in
dealing with others.
Dịch đại ý
To master vital soft skills: thành thạo các kỹ năng mềm quan trọng
Nghĩa: học đề nắm thuần thục những kĩ năng quan trọng như kĩ năng làm việc nhóm,
kĩ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng lãnh đạo…
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 19
Ví dụ: Những người lao động và sinh viên rất khó có thể thành thạo các kỹ năng mềm
quan trọng. Tuy nhiên, những người làm việc tại văn phòng có cơ hội tiếp xúc nhiều
đồng nghiệp với những hoàn cảnh khác nhau, điều này giúp họ có thêm các kinh
nghiệm liên quan khi ứng xử với người khác.
Meaning: to form a relationship with somebody that is solid and usually lasts for a
long time.
Example:
If people work at home, they will not know how to build/to cement a strong
relationship with other workers and learn how to manage conflicts.
Dịch đại ý
To build a strong relationship with: xây dựng một mối quan hệ bền vững
Nghĩa: tạo dựng một mối quan hệ bền chặt, lâu dài với một ai đó.
Ví dụ: Nếu người ta chỉ làm việc tại nhà, họ sẽ không biết cách xây dựng một mối
quan hệ bền vững với những người khác và làm thế nào để xử lý các mâu thuẫn.
Meaning: to make your CV stand out by adding specific experiences you have that
match the job.
Example:
Volunteer work often provides valuable experience and enhances their resume when
young people seek a job in the future.
Dịch đại ý
To enhance their resume: nâng cao chất lượng của sơ yếu lý lịch
Nghĩa: làm cho sơ yếu lý lịch của bạn nổi trội hơn bằng cách nêu những kinh nghiệm
phù hợp với công việc mà bạn có.
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 20
Ví dụ: Các hoạt động tình nguyện sẽ giúp những người trẻ nâng cao chất lượng sơ yếu
lý lịch khi họ tìm việc trong tương lai.
Meaning: to put to practical use the knowledge that you have acquired.
Example:
Vocational training courses enable students to put the knowledge gained during their
studies into practice.
Dịch đại ý
Put knowledge gained into practice: áp dụng kiến thức đã học vào thực tế
Nghĩa: sử dụng một cách thiết thực những kiến thức bạn có được
Ví dụ: Các khóa học đào tạo nghề cho phép học sinh áp dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn.
Example:
Dịch đại ý
To play an integral part: đóng vai trò cấp thiết (không thể thiếu)
Ví dụ: Lương bổng đóng một vai trò cấp thiết để đảm bảo một cuộc sống với chất
lượng tương đối.
Meaning: to facilitate the ability to pay for the necessary things to sustain life.
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 21
Example:
Being offered a living wage allows employees to meet basic human needs, such as
food, clothes and housing.
Dịch đại ý
To allow … to meet basic human needs: cho phép/giúp…đáp ứng/chi trả những nhu
cầu cơ bản của con người.
Nghĩa: nâng cao khả năng chi trả cho những nhu yếu phẩm của con người để duy trì
cuộc sống.
Ví dụ: Được trả một mức lương cao sẽ giúp người lao động chi trả những nhu cầu cơ
bản của con người.
Meaning: a series of stages by which you can make progress in your career
Example:
Ambitious employees look for a job in which there is a chance to move up/climb the
career ladder.
Dịch đại ý
To move up/climb the career ladder: trèo/tiến lên trên nấc thang sự nghiệp
Nghĩa: những bước đi/giai đoạn có được nhờ sự thăng tiến, tiến bộ trong sự nghiệp
của bạn.
Ví dụ: Những nhân viên đầy tham vọng sẽ tìm kiếm việc làm mà ở đó họ có cơ hội để
thăng tiến trên nấc thang của sự nghiệp.
Example:
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 22
A person who chooses to get a job instead of pursuing higher education is likely to
progress rapidly in their career, because they gain experience at an early age.
Dịch đại ý
Ví dụ: Khi một người lựa chọn đi làm thay vì học nâng cao hơn, họ chắc chắc sẽ tiến
xa trong công việc bởi họ có kinh nghiệm từ khi còn rất trẻ.
Example: I used to earn a living as a teacher, but now I sell used cars.
Dịch đại ý
Nghĩa: kiếm tiền để nuôi bản thân hoặc gia đình của bạn.
Ví dụ: Tôi đã từng kiếm sống bằng nghề giáo viên nhưng bây giờ tôi bán xe hơi cũ.
Example:
This rewarding perk will encourage employees to try hard and enhance the level of
job performance.
Dịch đại ý
To enhance the level of job performance: nâng cao chất lượng công việc.
Nghĩa: tăng năng suất, tính hiệu quả trong công việc của bạn.
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 23
Ví dụ: Phần thưởng phụ cấp này sẽ khuyến khích họ nỗ lực hơn và nâng cao chất
lượng công việc.
Example:
While many people wish to pursue a successful career, for others it is more
important to find work which is interesting and enjoyable.
Getting more qualifications is probably the best way to further your career.
Dịch đại ý
Nghĩa: trải qua một chuỗi các vị trí trong một công việc nhất định, theo thời gian vị trí
này có trách nhiệm và yêu cầu bằng cấp cao hơn vị trí trước.
Ví dụ: Trong khi có người khao khát để theo đuổi một sự nghiệp thành công, có người
lại thấy tìm một công việc thú vị quan trọng hơn.
Có được nhiều bằng cấp hơn có lẽ là cách tốt nhất để phát triển sự nghiệp.
Meaning: to make somebody feel anxious about something he/she has to do; be under
intense pressure.
Example:
The increasing demands from customers put/placed him under enormous pressure.
Dịch đại ý
To put/place somebody under enormous pressure: tạo cho ai đó một áp lực rất lớn
Nghĩa: khiến ai đó cảm thấy lo lắng, bận tâm về những gì họ phải làm
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 24
Ví dụ: Những đòi hỏi không ngừng từ phía khách hàng khiến anh ấy phải chịu một áp
lực công việc khủng khiếp.
Example:
Those who are content to do the same job and have no career ambitions are often
happier in their work and do not suffer from stress.
Dịch đại ý
Nghĩa: không có tham vọng thành đạt hay bước cao hơn trong nấc thang sự nghiệp.
Ví dụ: Những người hài lòng khi làm cùng một công việc và không có tham vọng
trong sự nghiệp thường hạnh phúc với công việc của họ và không phải chịu áp lực
nào.
Meaning: the proper prioritization between the amount of time you spend doing your
job and the amount of time you spend with your family and doing things you enjoy.
Example:
Dịch đại ý
To achieve work-life balance: đạt được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống.
Nghĩa: sự ưu tiên hợp lý giữa thời gian bạn dành cho công việc và thời gian bạn dành
cho gia đình hoặc những sở thích cá nhân.
Ví dụ: Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống có thể đạt được khi những người chủ
doanh nghiệp tạo ra những chính sách, thủ tục và các hoạt động mang tính thúc đẩy
khác để nhân viên có quỹ thời gian rộng rãi hơn cho các sở thích của họ.
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 25
4 KÊNH CHÍNH THỨC DUY NHẤT CỦA
THẦY NGỌC BÁCH IELTS
Hiện tại, thầy Ngọc Bách chỉ sử dụng duy nhất 4 kênh sau, không có kênh nào khác:
Liên hệ: Nếu có câu hỏi các bạn có thể liên hệ IELTS Ngoc Bach ở đây:
http://ngocbach.com/chuyen_muc/view/70000261/Lien-he.html
Các bạn chỉ nên liên lạc với 4 ĐỊA CHỈ DUY NHẤT này để đăng ký học và mua các
sách từ thầy Ngọc Bách.
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 26
+ Để tìm hiểu thông tin về khóa học, bộ sách mới nhất của thầy Bách,
các bạn truy cập: www.ngocbach.com
+ Liên hệ với IELTS Ngoc Bach, các bạn vào www.ngocbach.com mục “Liên hệ.” 27
TỰ HỌC IELTS TOPIC VOCABULARY
THEO PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN & HIỆU QUẢ
Hi các bạn,
Mình là Ngọc Bach. Hẳn nhiều bạn đã biết để đạt điểm IELTS cao, đặc biệt là trong
IELTS Writing. Topic vocabulary (single words, collocations and phrases that relate
specifically to the question topic – hiểu đơn giản là các từ, cụm từ theo chủ đề) là cực
kỳ quan trọng
Do vậy, mình có ý tưởng là “Cố gắng tổng kết các collocations, ideas tốt nhất, dễ sử
dụng nhất mà mình tích lũy được trong quá trình học và dạy, phân theo các chủ đề
thường gặp khi thi IELTS (khoảng 800 cụm từ phân theo hơn 24 chủ đề) và hướng
dẫn cụ thể các bạn cách áp dụng vào từng đề thi thật cụ thể. Mình sẽ DÙNG ĐI
DÙNG LẠI các cụm từ này trong các bài mẫu của mình từ giờ trở đi để các bạn thật
hiểu cách áp dụng thế nào.Tài liệu sẽ đi kèm audio thu âm xịn từ giám khảo bản xứ ở
Anh và 1 giáo viên bản xứ ở Mỹ. “
Vậy gửi tặng mọi người bản viết đầu tiên ~60 trang. Bản này sẽ cung cấp cho mọi
người hơn 120 collocations cực tốt thường sư dụng cho các chủ đề chính, đi kèm sẽ
là bài mẫu các đề thi IELTS ở Viêt nam do mình viết sử dụng các cụm từ này và audio
thu âm từ giám khảo, giáo viên bản xứ.
Các bạn hãy download về học thử và phản hồi giúp mình xem có cần cải tiến gì
không nhé ? Mình cùng sẽ triển khai hình thức dạy kèm tài liệu mới này vào các lớp
IELTS Writing offline tháng 5/2017
Chúc các bạn học tốt và hy vọng những cải tiến của mình trong phương pháp hướng
dẫn sẽ giúp các bạn học ngày càng hiệu quả, tiến bộ hơn
-Ngọc Bách-
1. to broadcast propaganda
Meaning: to send out a programme on television or radio that may be
false or exagerrated in order to gain support for a political leader, a party
etc
Example: The media in North Korea broadcast propaganda every day
about the dangers of war with South Korea and the USA.
Dịch đại ý
To broadcast propaganda: tuyên truyền qua đài phát thanh/ truyền hình
Nghĩa: phát 1 chương trình tuyên truyền có thể sai hoặc khuếch trương sự
thật để kêu gọi sự ủng hộ cho nhà chính trị hay một đảng phái nào
đó…trên đài phát thanh hoặc truyền hình
Ví dụ: Truyền thông của Bắc Triều Tiên tuyên truyền trên đài phát thanh và
truyền hình hàng ngày về nguy cơ chiến tranh với Nam Triều Tiên và Hoa
Kỳ.
2. a leading article
Meaning: a piece of writing which deals with the most important news
item of the day.
Example: Newspapers in my country often have a leading article on some
sensational crime that has been committed.
Dịch đại ý
A leading article: bài xã luận
Nghĩa: bài viết về những vấn đề, thông tin quan trọng nhất trong ngày
Ví dụ: Báo chí nước tôi thường có bài xã luận về những vụ đánh ghen đã
xảy ra.
3. editorial policy
Meaning: the policy of the newspaper, as decided by the person in charge
of producing the newspaper
Example: The editorial policy of a newspaper determines whether serious
news items are reported in a responsible way.
Dịch đại ý
Editorial policy: chính sách biên tập
Nghĩa: Chính sách, quy định của một tờ báo, được quyết định bởi người
phụ trách xuất bản
4. yellow journalism
Meaning: is a type of journalism that presents little or no legitimate well-
researched news and instead uses eye-catching headlines to sell more
newspapers.
Example: Techniques used in yellow journalism may include exaggerations
of news events, scandal-mongering or sensationalism
Dịch đại ý
Yellow journalism: báo lá cải
Nghĩa: loại báo dùng tin chưa được xác thực/ nghiên cứu kỹ mà chỉ giật tít
gây chú ý để bán được nhiều báo hơn
Ví dụ: Thủ đoạn hay sử dụng trong báo lá cải thường là nói quá về các sự
kiện, scandal hay các tin giật gân.
5. to carry a story
Meaning: to include an item in a news report
Example: The media nowadays carries too many stories about celebrities
and trivia and not enough serious news.
Dịch đại ý
To carry a story: truyền tải/ chứa đựng câu chuyện nào đó
Nghĩa: chứa đựng một câu chuyện trong 1 tờ tin tức
Ví dụ: Truyền thông ngày nay thường truyền tải quá nhiều câu chuyện về
người nổi tiếng và không có đủ các tin tức quan trong khác.
6. news coverage
Meaning: the reporting of news and sport in newspapers, tv, or radio.
Example: The US presidential election received global news coverage, so
that the whole world became interested in the outcome.
Dịch đại ý
News coverage: việc đưa tin tức
Nghĩa: việc đưa tin thời sự, tin thể thao trên báo chí, tv, đài phát thanh
Ví dụ: Cuộc bầu cử tổng thống Mỹ đã được đưa tin trên toàn cầu, cả thế
giới đều mong chờ biết kết quả.
8. breaking news
Meaning: newly received information about an event that is currently
taking place
Example: One disadvantage of the printed media is that it is unable to
carry the latest breaking news stories.
Dịch đại ý
Breaking news: tin nóng, tin đặc biệt
Nghĩa: Những thông tin quan trọng mới nhận được về một sự kiện đang
diễn ra
Ví dụ: Một bất lợi của báo in là không thể có những tin nóng mới nhất.
9. up to the minute
Meaning: having the latest information
Example: Newspapers are unable to provide up to the minute news
coverage of events as they happen.
Dịch đại ý
Up to the minute: cập nhật từng phút
Nghĩa: có những thông tin mới nhất
Ví dụ: Báo chí không thể cập nhật tin tức từng phút về sự kiện ngay khi
vừa diễn ra.
30. telemarketing
Meaning: a method of selling things or taking orders for sales by
telephone
Example: Telemarketing has become a growth industry, employing
millions of people across the world.
Dịch đại ý
Telemarketing: tiếp thị qua điện thoại
Nghĩa: một cách bán hàng bằng điện thoại
Ví dụ: Tiếp thị qua điện thoại đã trở thành một nghề phổ biến, có hàng
triệu người trên khắp thế giới làm nghề này.
Hướng dẫn cách học by Ngoc Bach: Các bạn hãy đọc thật kỹ list collocations ở trên, đọc
phần giải nghĩa và câu ví dụ. Giờ các bạn hãy quan sát cách mình sử dụng các cụm từ này để
viết script mẫu cho 1 đề thi Speaking hay ra gần đây (vẫn sẽ ra trong đợt tới nữa nhé). Có
khoảng 8 collocations ở trên mình áp dụng viết script bài này
What it is for
Today I’m going to tell you about an advertisement I’ve seen recently. It was actually a
commercial to promote iPhone 7, the latest smartphone manufactured by Apple – the well-
known technology giant. The ad was broadcasted prior to the launching of the product in
order to provoke curiosity among consumers, especially loyal users of the brand.
The advertisement didn’t convey any meaningful message but was rather designed to
highlight all the updated features of iPhone 7 compared to previous models in the series.
Besides, the commercial wasn’t directed towards any specific age group or gender, so the
target audience was quite large. As soon as the commercial was aired, the news about the
new product immediately made front page headlines and became the leading article of
many technology websites, magazines and online. Since Apple was already one of the most
reputable technology companies with a high level of brand awareness, it didn’t take much
time for the publicity to circulate. The advertisement generated a craze for iPhone 7,
everyone was talking about it on the Internet. People were eager to see how the latest model
would differ from earlier ones as well as to compare it with the latest smartphones of other
respected brands such as Samsung or Sony.
Dịch (chỉ là dịch đại ý để tham khảo cho các bạn trình độ chưa tốt):
Hôm nay, tôi sẽ nói về một quảng cáo tôi đã xem gần đây. Đó là quảng cáo để quảng bá
iPhone 7, dòng điện thoại thông minh mới nhất được sản xuất bởi Apple – người khủng lồ
trong lĩnh vực công nghệ. Quảng cáo đó được chiếu trước khi sản phẩm được ra mắt nhằm
khơi dậy sự tò mò trong lòng người tiêu thụ, nhất là những người dùng trung thành của hãng.
Thực chất, quảng cáo đó không truyền tải một thông điệp đặc biệt nào cả mà chỉ được thiết kế
để làm nổi bật những tính năng mới của iPhone 7 so với các mẫu điện thoại trước đó. Bên
cạnh đó, đoạn quảng cáo không nhắm đến một nhóm tuổi hay giới tính cụ thể nên nhóm
khách hàng mục tiêu lớn. Ngay khi được công chiếu, tin tức về sản phẩm mới lập tức nắm vị
trí tiêu đề của nhiều tờ báo và trở thành tin tức quan trọng nhất trong ngày của vô số trang
mạng về lĩnh vực công nghệ vàtạp chí. Vì vốn Apple đã là một trong những công ty công
nghệ có tiếng tăm nhất với độ nhận biết thương hiệu cao từ trước, chẳng mấy chốc quảng cáo
đó đã lưu truyền khắp trên mạng. Đoạn quảng cáo đã tạo nên một cơn sốt cho iPhone 7, tất cả
mọi người đều bàn luận về nó trên internet. Mọi người đều háo hức đểbiết mẫu điện thoại
mới nhất sẽ khác gì với những mẫu từ trước đó và so sánh nó với những mẫu điện thoại thông
minh mới của những thương hiệu danh tiếng khác như Samsung hay Sony.
Về cá nhân tôi, lần đầu tiên xem đoạn quảng cáo, tôi đã nghĩ nó thật tẻ nhạt và thiếu tính sáng
tạo vì chỉ tập trung quảng bá những tính năng mới. Về sau, tôi lại cảm thấy nó có một sự tinh
tế riêng, đơn giản và trực tiếp nhưng vẫn có thể thu hút một lượng người tiêu dùng ấn tượng.
Phải công nhận, tôi đã bị lung lay vì đoạn quảng cáo này mặc dù là một người hâm mộ của
Samsung.
3. Technology giant [expression] (“người khổng lồ công nghê”, chỉ một công ty có danh
tiếng trong lĩnh vực công nghệ): a leading and very largetechnology corporation
Example: Samsung, Apple and Sony are three of the biggest technology giants. Their
products are of high quality and are very wide-ranging.
4. The launching of a product [phrase, noun] (việc ra mắt sản phẩm mới): the introduction
of a new product
Example: Companies have recognised that the services of the marketing industry are essential
to launch a new product successfully.
5. A loyal user [noun phrase] (người dùng trung thành): someone who has been using a
product of a certain company for a long time
Example: My boyfriend is a loyal user of Apple. Almost all of his electronic devices are
products of Apple.
6. To convey a message [phrase] (truyền tải thông điệp): To convey information or feelings
means to cause them to be known or understood by someone.
8. Target audience [noun phrase] (khách hàng/khán giả mục tiêu): consumers whom
businesses aim at when selling their products
Example: Companies which sell soft drinks, like Coca Cola, aim mainly at a target audience
of children and adolescents.
9. To make front page headlines [phrase] (trở thành tin tiêu đề): to be an important item of
news in the newspapers, on radio or TV.
Example: It seems that every insignificant event in the lives of celebrities makes front page
headlines.
10. To become the leading article [phrase] (trở thành tin quan trọng nhất trong ngày): to
become a piece of writing which deals with the most important news item of the day.
Example: Newspapers in my country often have a leading article on some sensational crime
that has been committed.
11. Brand awareness [noun phrase] (độ nhận biết thương hiệu): the action of bringing the
name of a company to the attention of the public
Example: Advertising, not the quality of the product, is responsible for creating brand
awareness among consumers, as can be seen by the success of market leaders such as Nike
or Coca Cola.
12. To generate a craze for something [phrase] (tạo nên một cơn sốt cho cái gì đó): to
create an enthusiastic interest in something that is shared by many people but that usually
does not last very long
Example: The catchy themesong in Điện máy xanh’s commercial generated a craze for its
goods.
13. To focus on something [phrase] (……………) to give attention to one particular thing
Example: The commercial for orange juice focused on the health benefits of the product.
15. To be swayed by the advertisement [phrase] (bị thuyết phục bởi quảng cáo): to be
influenced to buy things as a result of advertising
Example: If consumers were not easily swayed by advertisements, the advertising industry
would not exist.
(Đề thi IELTS Writing ngày 08/04/2017 – Vietnam) Consumers are faced with increasing
numbers of advertisements from competing companies. To what extent do you think
consumers are influenced by advertisements? What measures can be taken to protect
them?
DÀN Ý
BÀI VIẾT
In recent years, people have often felt inundated with marketing propaganda in numerous
forms. Personally, I believe that advertisements have a profound impact on the public and
that it requires the involvement of authorities and the media to protect consumers from such
negative influences.
Admittedly, being the target audience, shoppers are directly affected by advertising
campaigns. Firstly, buyers frequently find themselves purchasing tawdry goods, deceived by
their portrayal in commercials. In order to outcompete rivals and create brand awareness,
companies tend to exaggerate the true quality of their products. As a result, unwary
consumers who are swayed by glamorous advertisements could end up impulsively buying
items that later disappoint them. Secondly, regardless of their form, advertisements might
encourage people to adopt harmful habits. Adolescents, for example, may spend too much
Therefore, strict measures should be taken to defend buyers from the adverse effects of
commercials. It is most crucial for consumer protection agencies to be established and
regulations to be imposed on the advertising industry by governments. Under stringent
control, companies would be more responsible and truthful in publicizing their products,
whether through telemarketing, online advertising or commercial advertising on prime
time television. The mass media plays an indispensable part in reducing the negative
influence of commercials on the public. If dominant social media platforms such as Facebook
or Youtube as well as reputable newspapers or magazines show advertisements selectively,
consumers could choose the most suitable and reliable goods with greater trust and
confidence.
In conclusion, I would argue that the damaging effects commercials have on buyers are self -
evident and that people can only be shielded from such harms with interference from
governments and social media.
291 words
• target audience
Meaning: consumers whom businesses aim at when selling their products
Example: Companies which sell soft drinks, like Coca Cola, aim mainly at a target audience
of children and adolescents.
• brand awareness
Meaning: the action of bringing the name of a company to the attention of the public
Example: Advertising, not the quality of the product, is responsible for creating brand
awareness among consumers, as can be seen by the success of market leaders such as Nike
or Coca Cola.
• to be wary of something
Meaning: not completely trusting or certain about something
Example: Consumers must always be wary of the claims made in advertisements, because
such claims are often exagerrated or untrue.
• to be swayed by advertisements
Meaning: to be influenced to buy things as a result of advertising
2. environmental degradation
Meaning: the process or fact of the environment becoming worse
Example: Africa is a continent in which environmental degradation is
evident in the spread of deserts and the extinction of animal species.
Dịch đại ý
Environmental degradation: suy thoái môi trường
Nghĩa: quá trình chất lượng môi trường đi xuống
Ví dụ: Châu Phi là một lục địa mà việc suy thoái môi trường được thể hiện
rõ ở sự sa mạc hóa và tuyệt chủng ở một số loài động vật.
7. an ecological crisis
8. carbon footprint
Meaning: a measure of the amount of carbon dioxide that is produced by
the daily activities of a company or person
Example: By providing subsidies, governments should encourage
companies to reduce their carbon footprint through energy efficiency or
other ‘green measures’.
Dịch đại ý
Carbon footprint: Dấu chân carbon
Nghĩa: số lượng khí carbon được tạo ra từ những hoạt động thường ngày
của một công ty hay một cá nhân nào đó
Ví dụ: Bằng việc trợ cấp, chính phủ các nước khuyến khích các doanh
nghiệp giảm dấu chân carbon qua việc sử dụng năng lượng hiệu quả hay
các biện pháp xanh khác.
1. to abide by
Meaning; (formal) to accept and act according to a law, an agreement, etc.
Example: Motorists who do not abide by the rules of the road should be
severely punished.
Dịch đại ý
To abide by: tuân thủ
Nghĩa: chấp nhận và thực hiện theo luật pháp, hay thỏa thuận nào đó
Ví dụ: Những người lái xe mô tô không tuân thủ luật giao thông đường bộ
cần bị trừng phạt nghiêm khắc.
2. parliamentary democracy
Meaning: a system of government in which candidates are voted to
represent the people of a country in a national parliament or assembly
Example: Freedom of speech is usually one of the rights enjoyed by
citizens in a parliamentary democracy.
Dịch đại ý
Parliamentary democracy: dân chủ nghị viện, chế độ nghị viện
Nghĩa: cơ quan nhà nước là đại diện cho nhân dân một nước
Ví dụ: Quyền tự do ngôn luận là một trong những quyền của người dân
thuộc chế độ nghị viện dân chủ.
3. to adhere to
Meaning: to behave according to a particular law, rule, set of instructions,
Example: Governments which fail to adhere to their election promises
generally become unpopular very quickly.
Dịch đại ý
To adhere to: tôn trọng, tuân theo chặt chẽ
Nghĩa: thực hiện theo luật lệ, quy định hay hướng dẫn nào đó
Ví dụ: Chính phủ nào không tuân theo chặt chẽ những gì đã hứa trong
cuộc bầu cử thường sẽ nhanh chóng mất đi tín nhiệm.
4. constitutional government
Meaning: connected with the laws which a country is governed by
Example: The media have an important role to play in reporting on the
actions of politicians, to ensure the proper functioning of constitutional
government.
Dịch đại ý
Constitutional government: chính phủ hợp hiến
8. to adopt policies
Ví dụ: Xây nhiều nhà tù không giải quyết vấn đề tội phạm gia tăng, nhưng đó
là biện pháp tạm thời mà chính phủ bắt buộc phải sử dụng để bảo vệ công
dân nước mình.
Hướng dẫn học bài Ngoc Bach: Các bạn sẽ thấy là thường ta sẽ phải áp dụng từ
vựng của 2 chủ đề này vào bài viết. Lý do là đề bài thường hỏi các vấn đề liên
quan đến môi trường và hỏi chính phủ có thể làm gì để giải quyết, khắc phục các
vấn đề này. Ok, giờ mình muốn các bạn vẫn đọc kỹ cho mình 2 list collocations ở
trên, đọc giải nghĩa và phần ví dụ. Giờ các bạn hãy quan sát cách mình áp dụng
các cụm từ trong 2 list này giải đề ielts writing ngày 25/03/2017
(Đề thi IELTS Writing 25/03/2017) The best way to resolve the international
environmental problems is to increase the cost of fuel. To what extent do you
agree or disagree?
Essay Plan
Essay:
However, I would argue that there are more effective ways to tackle international
environmental problems. Firstly, from the perspective of transport policy,
introducing restrictions on the use of private vehicles must be high on the
government agenda in all countries. For example, the congestion charge on
vehicles in London has improved air quality. Secondly, governments must allocate
resources to the development of alternative energy sources to power motor
vehicles and machinery used in factory production. Finally, as part of the wider effort
to achieve sustainable development, international cooperation to share scientific
knowledge and advances in technology should be a top priority.This would range
across issues such as the exploitation of renewable energy,marine conservation and
the reclamation of agricultural land, halting the spread of deserts in places such as
sub-Saharan Africa.
In conclusion, although raising the cost of fuel would be a welcome measure, more
effective steps are required to deal with a wider range of global environmental
tissues.
299 words
Vocabulary:
3) national authorities
4) to raise taxes on
5) to adopt policies
Meaning: to reduce the amount of gases sent out into the air
Example: People must be made aware of the need tocut down on emissions from
their cars if we are to reduce air pollution.
7) global warming
Meaning: the process by which the Earth is getting hotter, as a result of the
greenhouse effect – in particular the increase in carbon dioxide in the air.
Example: Perhaps the major environmental challenge which faces humanity today is
global warming, because it threatens our survival.
Meaning: the natural process by which the sun warms the surface of the Earth.
Example: Our burning of fossil fuels is increasing the greenhouse effect and making
the Earth hotter, endangering all life on the planet.
Meaning: to decrease people’s consumption of fossil fuels, like oil, coal or gas.
Example: Governments must invest heavily in solar and wind energy projects in order
to reduce our dependence/reliance on fossil fuels.
Meaning: something which is among the first things in the list of actions to be taken
Example: The rehabilitation of prisoners must be high on the agenda of prison
authorities everywhere.
Meaning: an amount of money that people have to pay for driving their cars into the
centre of some cities, as a way of stopping the city centre from becoming too full of
traffic
Example: More cities should follow the example of London and introduce a
congestion charge in order to ease traffic flow in the city centre.
Meaning: energy is renewable when it source, like the sun or wind, cannot be
exhausted or can easily be replaced (like wood, as we can plant trees for energy)
Example: More funding is required from government funds to help companies to
develop renewable energy, such as companies which produce solar panels for
buildings.
Dịch đại ý
To take up sport/to take up exercise: tập chơi thể thao/tập thể dục
Nghĩa: bắt đầu chơi thể thao, bắt đầu tập thể dục
Ví dụ: Chính phủ nên xây dựng các trung tâm thể thao để khuyến khích nhiều
người tập thể thao hơn
Dịch đại ý
To get into shape: trở nên thon thả
Nghĩa: trở nên khỏe mạnh, thon thả
Ví dụ: Nếu con người có phong cách sống ngồi nhiều, họ phải thường xuyên
tập thể dục để được thon thả
3. to keep fit
Meaning: to stay in good physical condition
Example: A healthy diet and plenty of exercise are essential for people to
keep fit.
Dịch đại ý
To keep fit: giữ dáng
Nghĩa: để giữ trạng thái cơ thể khỏe mạnh
Ví dụ: Một chế độ ăn uống khỏe mạnh và tập luyện là cần thiết đối với người
muốn giữ dáng.
4. to exert oneself
Meaning: to make a big physical effort to do something
Dịch đại ý
To exert oneself: cố gắng hết mình
Nghĩa: tập trung sức mạnh thể lực để làm điều gì đó
Ví dụ: Tôi tin rằng các vận động viên thể thao xứng đáng có được một mức
lương cao bởi thường xuyên luyện tập nặng nhọc là cần thiết để họ có thể cố
gắng hết giới hạn của mình trong khi thi đấu.
Dịch đại ý
To work out at the gym: tập thể dục trong phòng tập
Nghĩa: huấn luyện cơ thể bằng việc tập các bài tập thể lực trong phòng tập
Ví dụ: Là một phần của phong cách sống khỏe mạnh, con người ở mọi lứa tuổi
nên tập thể dục ở phòng tập thường xuyên
6. to be out of condition
Meaning: to be physically unfit
Example: One of the causes of obesity is that many people are out of
condition and fail to exercise regularly.
Dịch đại ý
To be out of condition: yếu ớt
Nghĩa: thể chất không khỏe mạnh
Ví dụ: Một trong những nguyên nhân của bệnh béo phì là do rất nhiều người
yếu ớt và không chịu tập thể dục thường xuyên
Dịch đại ý
Dịch đại ý
To take gentle exercise: tập thể dục nhẹ nhàng
Nghĩa: tập các bài tập không đòi hỏi nhiều thể chất hoặc quá mệt
Ví dụ: Thậm chí những người già cũng có thể giữ gìn sức khỏe bằng việc tập
thể dục nhẹ nhàng, chẳng hạn như đi bộ nhanh hoặc đi dạo trong công viên.
Dịch đại ý
Alternative forms of exercise: cách tập thể dục khác
Nghĩa: tập thể dục theo cách không thông thường, bao gồm cả cơ thể lẫn trí
tuệ
Ví dụ: Các phương pháp tập thể dục khác, chẳng hạn như yoga và taichi, khá
phổ biến đối với công dân ở mọi lứa tuổi tại đất nước tôi.
Dịch đại ý
To outlaw dangerous sports: cấm các môn thể thao nguy hiểm
Nghĩa: cấm hoặc ngăn chặn các môn thể thao có xu hướng gây chấn thương
cao
Dịch đại ý
On safety grounds: vì lý do an toàn
Nghĩa: trên cơ sở an toàn
Ví dụ: Đấm bốc là một môn thể thao nguy hiểm và phải bị cấm vì lý do an
toàn.
Dịch đại ý
A high/low probability of injury: khả năng chấn thương cao/thấp
Nghĩa: bạn có thể/không có thể bị chấn thương
Ví dụ: Nếu một ai đó có ý định thử leo núi hoặc nhảy tự do từ máy bay, họ
nên ý thức rằng khả năng chấn thương sẽ cao.
Dịch đại ý
Life-threatening injuries: chấn thương chết người
Nghĩa: chấn thương nghiêm trọng đến mức người bệnh có thể chết
Ví dụ: Dù lượn và nhảy xuống vách núi là hai ví dụ của các môn thể thao mạo
hiểm mà những người chơi thường xuyên gặp phải những chấn thương chết
người.
Dịch đại ý
An extreme sport: môn thể thao mạo hiểm
Nghĩa: hoạt động thể thao nguy hiểm
Ví dụ: Cá nhân tôi không hiểu tại sao một vài người có thể tham gia chơi môn
thể thao mạo hiểm, họ nên nghĩ đến các rủi ro trước.
Dịch đại ý
Essential sports gear: thiết bị thể thao cần thiết
Nghĩa: thiết bị hoặc quần áo cần để có thể tập một môn thể thao cụ thể nào
đó
Ví dụ: Để giảm thiểu rủi ro của các môn thể thao nguy hiểm, người chơi cần
phải trải qua một khóa huấn luyện kỹ càng và sử dụng toàn bộ các thiết bị thể
thao cần thiết được yêu cầu.
Dịch đại ý
To take sensible precautions: thực hiện các biện pháp phòng tránh phù hợp
Nghĩa: làm một điều gì đó trước để ngăn chặn các vấn đề có thể xảy ra hoặc
tránh nguy hiểm.
Ví dụ: Bất kỳ ai tham gia vào các môn thể thao mạo hiểm phải thực hiện các
biện pháp phòng tránh phù hợp và hỏi ý kiến chuyên gia.
Dịch đại ý
To foster a competitive spirit: đẩy mạnh tinh thần cạnh tranh
Nghĩa: khích lệ mong muốn được đánh bại ai đó trong thể thao
Ví dụ: Vấn đề của việc khuyến khích thể thao ở trường học đó là do thể thao
đẩy mạnh tinh thần cạnh tranh giữa các học sinh thay vì dạy cho chúng hiểu
được rằng chỉ cần làm tốt nhất những gì chúng có thể trong mọi mặt của
cuộc sống.
Dịch đại ý
The Olympic deal: tinh thần Olympic
Nghĩa: mục đích cuối cùng không phải là chiến thắng mà để thấy rằng bạn đã
tham gia và thi đấu tốt nhất có thể.
Ví dụ: Thật đáng tiếc rằng thể thao chuyên nghiệp chỉ là một nhánh của
ngành công nghiệp giải trí, và tinh thần Olympic đã không còn nữa.
Dịch đại ý
A win-at-all-costs attitude: Tinh thần phải thắng bằng mọi giá
Nghĩa: Suy nghĩ rằng phải thắng một trận đấu bằng bất cứ giá nào
Ví dụ: Thể thao trẻ đang bị hủy hoại bởi tinh thần thắng bằng mọi giá, bao
gồm cả việc gian lận và phá luật để có thể giành chiến thắng
Dịch đại ý
Performance-enhancing drugs: thuốc kích thích khả năng thi đấu
Nghĩa: Các loại thuốc dùng để nâng cao khả năng thi đấu của một vận động
viên
Ví dụ: Vận động viên dùng thuốc kích thích khả năng thi đấu không chỉ gian
lần, mà còn là một tấm gương xấu cho những người trẻ tuổi.
Dịch đại ý
To fail a drugs test: không qua bài thử chất kích thích
Nghĩa: không qua bài kiểm tra trước và sau trận thi đấu đảm bảo bạn không
sử dụng bất kỳ loại thuốc phạm pháp nào để nâng cao khả năng.
Ví dụ: Đạp xe là một môn thể thao tai tiếng trong những năm gần đây do rất
nhiều người cạnh tranh đã không qua được bài thử chất kích thích.
Dịch đại ý
To place too much value on sport: đề cao tầm quan trọng của thể thao
Nghĩa: cho rằng thể thao là rất quan trọng
Ví dụ: Tôi cho rằng các trường học đã đề cao quá tầm quan trọng của thể
thao trong lịch học của mình, việc tham gia chơi thể thao chỉ nên là một hoạt
động ngoại khóa.
Dịch đại ý
A sport fan: người yêu thích thể thao
Nghĩa: một người có sở thích với thể thao
Ví dụ: Trong khi tôi cho rằng là một người yêu thể thao là một điều tốt, mọi
người nên nhớ rằng đối với rất nhiều người, thể thao chỉ là một công cụ giải
trí, không phải vấn đề sống chết.
Dịch đại ý
To set a record: lập kỷ lục
Dịch đại ý
Sports coverage: tin thể thao
Nghĩa: hành động báo cáo thông tin liên quan đến thể thao
Ví dụ: Hiện nay, rất nhiều ngôi sao thể thao hàng đầu đã được hàng triệu
người trên thế giới biết đến bởi các tin thể thao toàn cầu đăng trên truyền
thông.
Dịch đại ý
Sports commentators: bình luận viên thể thao
Nghĩa: những chuyên gia về thể thao, nói và viết về thể thao trên truyền thông
Ví dụ: Không chỉ các ngôi sao thể thao, thậm chí các bình luận viên thể thao
cũng trở thành các nhân vật danh tiếng.
Dịch đại ý
Sports merchandising: kinh doanh đồ thể thao
Nghĩa: hoạt động bán các sản phẩm có liên quan đến thể thao và các vận
động viên.
Ví dụ: Kinh doanh đồ thể thao là một ngành kinh doanh tỷ đô trên toàn thế
giới, với các mặt hàng là áo phông và dụng cụ thể thao.
Dịch đại ý
The endorsement of sporting goods: đại diện thương hiệu đồ thể thao
Nghĩa: Một tuyên bố có tính quảng cáo do một vận động viên nổi tiếng đưa
ra, xác nhận họ sử dụng và thích một sản phẩm cụ thể nào đó.
Ví dụ: Bên cạnh mức lương hấp dẫn, các ngôi sao thể thao nổi tiếng còn kiếm
được rất nhiều tiền từ việc làm đại diện cho các sản phẩm thể thao chẳng hạn
như máy tập hoặc quần áo tập hoặc sản phẩm khử mùi!
Hướng dẫn cách học by Ngoc Bach: Mình tiếp tục áp dụng các collocations trong
chủ đề SPORT VÀ GOVERNEMTN để viết mẫu 1 bài đề 18/03/2017. Các bạn thấy
rằng
(Đề thi ielts writing 18/03/2017): Some people think that governments should ban
dangerous sports, while others think people should have freedom to do any sports or
activity. Discuss both views and give your own opinion.
Essay Plan:
Introduction: admit the dangers of extreme sports; agree with those who think that people
should be free to take part in them
Paragraph 2: 1st view: two reasons to ban [1] safety – people may die or be badly injured [2]
some people who take part are too inexperienced or unfit.
Paragraph 3: 2nd view: agree the sports should not be banned [1] safety measures –
experienced instructors should supervise: examples - scuba diving/paragliding [2] good
protective equipment and clothes are now available to make sports safer.
Conclusion: allow people to do dangerous sports, but act responsibly.
It is true that there is widespread concern over the practice of extreme sports, to the extent
that some people argue that they should be outlawed by government legislation.While
nobody should underestimate the risks, I would argue that people should be free to practice
such sports if they so wish.
On the one hand, critics of dangerous sports give strong reasons why governments should
impose an official ban on such activities. Firstly, they argue that such a measure is necessary
on safety grounds. There have been numerous incidents where members of rescue services
have had to put their own lives at risk to save extreme sports enthusiasts who are in life-
threatening situations. Secondly, it is necessary at times to infringe on personal freedoms
because people who lack the necessary experience or who are not in the peak of physical
condition sometimes take up dangerous sports. Such irresponsible behaviour can only be
prevented by banning these sports.
On the other hand, I concur with those who argue that people should be free to do extreme
sports, although I believe it is necessary for individuals to abide by the safety rules. One
reason is that the imposition of sensible safety measures has been proven to minimize the risk
of accidents and injuries. For example, all sports which carry a significant element of danger,
Mở bài (3 câu)
Câu 1: It is true that there is widespread concern over the practice of extreme sports, to the
extent that some people argue that they should be outlawed by government legislation.
- Paraphrasing the topic: Dẫn dắt vào chủ đề bàn luận và đưa ra hai luồng ý kiến cần
được bàn luận. Viết dựa trên đề bài đã cho nhưng sử dụng ngôn từ khác.
Câu 2: While nobody should underestimate the risks, I would argue that people should be free
to practice such sports if they so wish.
- Thesis statement: Nêu ý kiến của bản thân về vấn đề.
Đoạn 2: Nêu 2 lý do vì sao không nên cấm các môn thể thao mạo hiểm.
Câu 1: On the other hand, I concur with those who argue that people should be free to do
extreme sports, although I believe it is necessary for individuals to abide by the safety rules.
- Topic sentence: Câu chủ đề của đoạn, nêu nội dung chính của đoạn - Có một số lý do
tại sao chính phủ không nên cấm các môn thể thao mạo hiểm.
Câu 2: One reason is that the imposition of sensible safety measures has been proven to
minimize the risk of accidents and injuries.
- Idea 1: Nêu lý do thứ nhất - Đã có những biện pháp và quy định về an toàn khi tham
gia các môn thể thao mạo hiểm để giảm thiểu nguy cơ tai nạn.
Câu 3: For example, all sports which carry a significant element of danger, such as scuba
diving or paragliding should be supervised by an experienced and professionally qualified
instructor.
- Supporting sentence for idea 1: Đưa ra ví dụ - Những môn thể thao mang tính mạo
hiểm cao đều cần phải có sự giám sát của một người hướng dẫn chuyên nghiệp và
giàu kinh nghiệm.
Câu 4: Another factor is that there is now a range of essential sports gear to protect those
who practice dangerous sports.
- Idea 2: Nêu lý do thứ hai - Có cơ số các dụng cụ thể thao để bảo vệ những người tham
gia thể thao mạo hiểm.
Câu 5: Such equipment ranges from safety ropes and helmets to water-resistant clothing.
- Supporting sentence for idea 2: Đưa ra ví dụ về các dụng cụ đó - Dây thừng, mũ bảo
hiểm và quần áo chống nước.
2. Another factor is that there is now a range of essential sports gear to protect those who
practice dangerous sports.
- To practice something = to do something: thực hành, vận dung, làm một điều gì đó
‘To practice dangerous sports’: chơi các môn thể thao mạo hiểm
3. In conclusion, it seems to me that dangerous sports should be permitted, although those
who take part have a responsibilty to adhere to the recommended safety procedures.
- To adhere to something (laws, rules, regulations, procedures, etc) = to abide by
something (laws, rules, regulations, procedures, etc): làm đúng theo hướng dẫn, luật
hay yêu cầu
‘To adhere to the recommended safety procedures’: làm theo những thủ tục đảm bảo an toàn
4. On the one hand, critics of dangerous sports give strong reasons why governments should
impose an official ban on such activities.
- To ban/prohibit something = to put/place/impose a ban on something: Cấm một cái gì
-
5. Firstly, they argue that such a measure is necessary on safety grounds.
- On N grounds = on the grounds of N = because of N: Vì lý do nào đó
‘on safety grounds’: vì lý do an toàn
7. While nobody should underestimate the risks, I would argue that people should be free to
practice such sports if they so wish.
- ‘If they so wish’ = if they wish to do so: nếu họ mong muốn như vậy
-
8. It is true that there is widespread concern over the practice of extreme sports, to the extent
that some people argue that they should be outlawed by government legislation.
- It is true/undeniable/obvious/etc + that + clause: Một sự thật/Một điều không thể chối
bỏ/Một điều hiển nhiên là ….
- To the extent that/To such an extent + that + clause: Đến mức độ mà .
- ..
2. A space probe
Meaning: a type of space craft that does not have a person inside
Example: Space probes can be sent to far distances for long periods of time to
gather information about different areas in space.
Dịch đại ý
A space probe: tàu thăm dò vũ trụ
Nghĩa: một loại tàu du hành vào vũ trụ không người lái
Ví dụ: Những chiếc tàu thăm dò vũ trụ có thể du hành trong quãng đường lớn với
thời gian dài để thu thập tin tức về các khu vực khác nhau trong vũ trụ.
3. A lunar module
Meaning: a small craft used for travelling between the moon and the larger space
craft orbiting the moon.
Example: When the first men walked on the moon they came out of the lunar
module. The first man to walk on the moon said "One small step for a man, one
giant leap for mankind."
Dịch đại ý
A lunar module: tàu thám hiểm vũ trụ Mặt trăng
Nghĩa: một tàu du hành nhỏ dùng để di chuyển giữa mặt trăng và một tàu du hành
lớn hơn quanh quỹ đạo của mặt trăng
Ví dụ: Khi những người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, họ bước ra từ tàu thám
hiểm vũ trụ Mặt trăng. Người đầu tiên bước xuống đã nói “Một bước chân nhỏ bé
của một người, một bước tiến vĩ đại của loài người”
7. The cosmos
Meaning: the universe, especially when it is thought of as an ordered system
Example: Although the challenge of exploring and understanding thecosmos is
exciting, it is also very expensive
Dịch đại ý
The cosmos: vũ trụ
Nghĩa: Vũ trụ, đặc biệt khi chỉ vũ trụ là một hệ thống có trật tự
Ví dụ: Dù những thách thứ để khám phá vũ trụ tạo nhiều hứng thú, nhưng nó cũng
rất đắt đỏ.
9. A test flight
Meaning: a flight during which a space craft or part of its equipment is tested
Example: Test flights add to the huge costs of space exploration.
Dịch đại ý
A test flight: chuyến bay thử nghiệm
Nghĩa: một chuyến bay thử nghiệm tàu du hành hoặc một phần thiết bị của nó
Ví dụ: Những chuyến bay thử nghiệm gây tốn kém thêm rất nhiều trong công cuộc
khám phá vũ trụ.
17. To be an inspiration to
Meaning: to make somebody excited about something, especially thinking of the
future
Example: The images of the first men on the moon were an inspiration to
people, and made them more hopeful about the future.
Dịch đại ý
To be an inspiration to: là nguồn cảm hứng cho
Nghĩa: khiến ai đó hưng phấn vì điều gì, đặc biệt là khi nghĩ về tương lai
Ví dụ: Hình ảnh những người đầu tiên đặt chân lên măt trăng là nguồn cảm hứng
cho con người, khiến họ hy vọng nhiều hơn về tương lai.
25. A spin-off
Meaning: a useful result of an activity that was designed to produce something
different
Explanation: Space programs have produced spin-offs that have revolutionized
modern life, such as satellite television and communications.
Dịch đại ý
A spin-off: sản phẩm phụ, lợi ích sinh ra
Nghĩa: một kết quả có ích từ một hoạt động nhằm tạo ra thứ khác
Ví dụ: Các chương trình không gian đã sinh ra những sản phẩm phụ khiến cách
mạng hóa cuộc sống hiện đại như ti vi vệ tinh và viễn thông.
AUDIO 2 (FILE THU ÂM PHẦN TEXT TIẾNG VIỆT + TIẾNG ANH CỦA VIỆT
KIỀU Ở ÚC)
Đây là 1 thành viên trong team IELTS Ngoc Bach, sinh ra và lớn lên, làm việc ở Úc hơn 30
năm với khả năng nghe nói đọc viết 2 tiếng thành thạo
https://drive.google.com/file/d/0B-99WfA7uKpcbGN1bFZ4ckZnb28/view?usp=sharing
BƯỚC 1:
Đọc thật kỹ từng từ, nghĩa và ví dụ bằng tiếng Anh. Chỗ nào chưa hiểu thì xem lại phần dịch
đại ý bằng tiếng Việt
BƯỚC 2
Mỗi ngày các bạn học cho mình tầm 3~5 cụm từ (Không cần học quá nhiều từ 1 ngày)
+ Mở file audio 1 (file thu âm của giáo viên bản xứ) nghe một lượt và đối chiếu với script
vừa đọc lại cụm từ tầm 3 lần
+ Mở file audio 2 (file thu âm text tiếng việt lẫn tiếng anh) nghe một lượt và dối chiếu script
vừa đọc lại cụm từ 3 lần. Mình muốn các bạn nghe cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt để nhớ nghĩa
của từ hơn
BƯỚC 3
+ Copy file audio 1 hoặc audio 2 vào điện thoại và nghe học bất cứ lúc nào rảnh
+ Cố gắng mỗi từ đặt tầm 3 câu ví dụ
+ Tạo thói quen cố gắng áp dụng các từ này vào bài viết task 2 cũng như speaking bất cứ khi
nào có thể (Như mình áp dụng vào bài task 2 16/04/2016 ở dưới đây)
Với 3 bước học như vậy, mình tin rằng chỉ một thời gian ngắn vốn từ của các bạn sẽ tăng lên
rất nhiều.
Hãy xem thử đề thi (16/04/2016) một đề thi liên quan đến chủ đề SPACE EXPLORATION
và chủ đề. THE ENVIRONMENT.
(16/04/2016) In the future, it seems it will bemore difficult to live on the Earth. Some
people think more money should be spent on researching other planets to live, such as
Mars. To what extent do you agree or disagree with this statement?
Nhận xét: Các bạn đọc đề bài sẽ nhận thấy đề bài này đề cập đến việc sống ở trái đất trở nên
khó khăn -> liên hệ đề các idea trong chủ đề môi trường THE ENVIRONMENT. Ngoài
ra,câu văn thứ 2 liên quan đến việc tìm kiếm sự sống ở hành tinh khác -> lấy idea trong chủ
đề SPACE EXPLORATION
Thi IELTS Writing các bạn sẽ thấy 100% các đề khi thi sẽ chỉ nằm gọn trong hơn 20 chủ đề
như vậy (các chủ đề này cũng dùng được trong phần lớn các đề Speaking). Nếu các bạn học
được phần lớn (hoặc học hết thì càng tốt) các list từ này -> không bao giờ lo thiếu idea khi thi
IELTS Writing và Speaking nữa
ANSWER
It is beyond question that our planet will soon become unable to support human life.
While some people argue that no more spending should allocated to research on Mars or
other possible planets on which to live,I believe that such expenditureis essential.
There are related and important reasons why our planet is facing an ecological crisis, which
will result in the extinction of most species, including humans. Firstly, the worldpopulation
will soon reach 10 billion, putting an enormous strain on the environment and
acceleratinghabitat destructionand pollution. Secondly, this growing population is
depleting -and will eventually exhaust - natural resources on our planet. Already,for
example, areas in Africa and Asia lack water and desertification is spreading. Finally, the
public has remained apathetic while governments have failed to take action on global
warming and to fight climate change, processes which have now become irreversible.
Governments must therefore pour money into space research urgently. It will take time
and vast resources to launch space rockets, space probes and space shuttlesand to
fund manned test flights. These are necessary technological steps in the quest for a new
homeland capable of sustaining human life. Such steps are, however, extremely costly as, for
example, the international space station can only be maintained through funding by many
nations. While that new homeland is unlikely to be Mars itself, the goal of the conquest of
space should be to find new planets which might support life and save the human species
from extinction.
In conclusion, I would argue that mankind is destroying the basis of life on Earth,
and governmentsmust therefore spend every available dollar on research into finding
alternative habitable planets.
277 words
Written by Ngoc Bach
Click vào đường link phía dưới để nghe file audio của giáo viên bản xứ đọc từ vựng
https://soundcloud.com/nguyenngocbach/business-and-money
Ví dụ: Rất khó khăn để thâm nhập thị trường quần áo thể thao do sự cạnh tranh mạnh
từ các thương hiệu dẫn đầu như Nike.
4. To reach a consensus
Meaning: to come to an agreement
Example: The directors of the company have reached a consensus on the new
business plan.
Dịch đại ý
To reach a consensus: đạt được thỏa thuận
Nghĩa: 2 bên cùng đồng ý với một quyết định nào đó, đi tới 1 thỏa thuận
Ví dụ: Các giám đốc của công ty đã đạt được thỏa thuận về kế hoạch kinh doanh mới.
6. To go out of business
Meaning: if a company goes out of business, it stops doing business permanently,
especially because it has failed
Example: If we sold food at those prices we’d soon go out of business.
Dịch đại ý
To go out of business: phá sản
Nghĩa: Nếu một công ty phá sản, nó dừng hoạt động vĩnh viễn do kinh doanh thất bại.
Ví dụ: Nếu ta bán thực phẩm với mức giá đó, không sớm thì muộn ta cũng sẽ phá sản.
7. To do market research
Meaning: to collect information about what people buy and why they choose it.
8. To make cutbacks
Meaning: to decrease, to reduce
Example: The company made cutbacks at their stores in New York and many
employees were dismissed.
Dịch đại ý
To make cutbacks: cắt giảm
Nghĩa: giảm
Ví dụ: Công ty giảm số lượng cửa hàng tại New York khiến nhiều nhân viên bị sa
thải.
9. To manage expectations
Meaning: Seek to prevent disappointment by establishing in advance what can
realistically be achieved or delivered by a project, undertaking, course of action, etc.
Example: the company needs to manage the expectations of investors by presenting
a realistic figure for next year’s estimated profits.
Dịch đại ý
To manage expectations: quản lý kỳ vọng
Nghĩa: Giảm thiểu sự thất vọng bằng cách thiết lập trước kết quả thực tế của một dự
án hay một hành động nào đó.
Ví dụ: Công ty cần quản lý kỳ vọng của những nhà đầu tư bằng cách trình bày những
số liệu về lợi nhuận đã được dự tính của năm sau.
Example: The company pays one month in arrears to all its suppliers and
employees.
Dịch đại ý
To pay in arrears: trả tiền sau
Ý nghĩa: cách thức trả tiền cho nhà cung cấp chậm hơn so với điều khoản của hợp
đồng
Ví dụ: Công ty đó trả tiền chậm 1 tháng cho tất cả nhà cung cấp và cả nhân viên.
15. A takeover
16. A merger
Meaning: the action of joining two or more businesses into one
Example: The directors of Kentucky Fried Chicken and Burger King are considering
a merger of the two companies.
Dịch đại ý
A merger: sự sáp nhập
Nghĩa: liên kết/ sáp nhập 2 hay nhiều công ty thành 1
Ví dụ: Các nhà quản lí của Gà rán Kentucky và Burger King đang xem xét việc sáp
nhập 2 công ty thành 1.
18. Compensation
Meaning: something that somebody gives you [usually money] because they have
hurt you or damaged something that you own
Example: I received a large sum of money as compensation for the injury which I
sustained at work.
Dịch đại ý
Compensation: tiền đền bù
Nghĩa: người khác đưa tiền đền bù cho bạn khi họ làm tổn thương bạn hoặc phá hoại
cái gì đó của bạn
Ví dụ: Tôi đã nhận được một khoảng lớn tiền đền bù cho chấn thương tôi gặp phải khi
đang làm việc.
19. Revenue
Meaning: the money that a government receives from taxes or which a company
receives from its business
Example: The tax revenues of the government have fallen as a result of the economic
crisis.
Dịch đại ý
20. White-collar
Meaning: working in an office, not a factory
Example: The insurance company is offering some white-collar jobs if you want to
apply.
Dịch đại ý
White-collar: nhân viên văn phòng/ dân công sở
Nghĩa: những người làm việc trong văn phòng chứ không phải nhà máy
Ví dụ: Công ty bảo hiểm đang tuyển dụng một số vị trí văn phòng nếu như bạn muốn
đăng ký.
21. Blue-collar
Meaning: connected with people who do physical work in industry
Example: He’s a blue-collar worker in a car factory.
Dịch đại ý
Blue-collar: công nhân
Nghĩa: những người làm việc tay chân
Ví dụ: Anh ấy là một công nhân trong nhà máy sản xuất ô tô.
Example: In order to enhance their public image, some companies donate large
sums of money to charities.
Dịch đại ý
To enhance their public image: nâng cao hình ảnh
Nghĩa: khiến công ty xuất hiện ấn tượng và thu hút hơn
Ví dụ: Để nâng cao hình ảnh của mình với công chúng, một số công ty đã quyên góp
một số tiền rất lớn cho việc từ thiện.
Dịch đại ý
To conduct a business: xây dựng việc kinh doanh
Nghĩa: điều hành việc kinh doanh theo 1 cách cụ thể
Ví dụ: Việc kinh doanh với sự chân thành là rất quan trọng để có được sự tin cậy của
người tiêu dung.
LƯU Ý:
+ Đây là bản demo được trích ra từ sách IELTS TOPIC VOCABULARY by Ngoc
Bach phiên bản 2017. Dự kiến khi hoàn thiện sẽ bao gồm từ vựng tốt cho khoảng 24
chủ đề thường gặp khi thi IELTS (và mọi kỳ thi tiếng Anh khác) và lên tới khoảng
800 cụm từ. Các bạn sẽ hoàn toàn tự tin không còn lo lắng sợ thiếu ideas, vocab trong
phần Speaking và Writing nữa. Sách sẽ đi kèm audio, video bài giảng, app để học trên
di động (mình sẽ post demo video sau) để các bạn học từ một cách dễ nhất có thể.
Sở dĩ soạn lâu vì các từ mình đều gửi giám khảo IELTS bản xứ review trước xem có
là có phù hợp sử dụng trong bài IELTS không ? Ngoài ra, tính dễ hiểu, dễ áp dụng
cũng được mình lưu ý. Các từ khó hiểu, khó áp dụng, không tự nhiên sẽ bị loại bỏ.
+ Trước mắt, chắc chắn các bạn học lớp offline IELTS Writing của mình sẽ được sử
dụng tài liệu này. Nếu các bạn ở xa có nhu cầu nhiều, có thể mình sẽ có hình thức
phát hành thích hợp (nhưng không bán public như các sách trước)
+ Mình dự tính thời gian tới app IELTS Ngoc Bach sẽ được bổ sung mục “topic
vocabulary” giúp các bạn học các cụm từ này trên trên di động . Tất nhiền là hoàn
toàn FREE. Bạn nào chưa cài app IELTS Ngoc Bach thì cài đi nhé.
http://ngocbach.com/chuyen_muc/view/70001981/Ung-dung-hoc-IELTS-tren-di-
dong.html
+ Follow các kênh sau để update thông tin mới nhất về sách, thông tin update app
IELTS Ngoc Bach nhé:
1. Website: www.ngocbach.com
2.Page: https://www.facebook.com/tuhocIelts8.0/
3.Facebook cá nhân : https://www.facebook.com/nguyenngoc.bach.77
4.Group IELTS Ngoc Bach: https://www.facebook.com/groups/ieltsngocbach/
5.Mail: ieltbach1707@gmail.com
6.Kênh youtube: https://www.youtube.com/user/ngocbach2014
Written by NgocBach
Website: www.ngocbach.com Page 1
IELTS TOPIC VOCABULARY BY NGOCBACH
Meaning: a policy of applying laws very strictly, so that every illegal action
is punished, even if it is not very serious
Example: I would argue that the most effective way to reduce crime is to
implement a policy of zero tolerance.
10. a chance of rehabilitation
Meaning: a chance of helping someone to have a normal life after serving a
prison sentence
Example: We should give ex-offerders a chance of rehabilitation and
teach them how to become useful members of society.
11. to embark on something
Meaning: To start something new
Example: Young people sometimes embark on a life of crime as a result of
the bad influence of criminals whom they know.
12. to make a fresh start
Meaning: to try something new after making mistakes in one’s life
Example: I believe that people should have the opportunity to make a fresh
start after they are released from prison.
13. to act as a deterrent
Meaning: a measure which makes somebody less likely to do something
Example: Longer prison sentences would act as a deterrentand would be
one useful measure to tackle rising crime.
14. to release back into society.
Meaning: to give freedom to prisonerswho have finished their sentences.
Example: He was released back into societyafter serving two years of a
five-year sentence.
15. corporal punishment
Meaning: to punish by physically harming the offender
Example: Many schools have abandoned the policy of corporal
punishment for children who misbehave and prefer to give extra work or
detention after school instead.
16. drug trafficking
Meaning: importingand selling illegal drugs
Example: Some people argue that legalising drugs would put an end to the
evil of drug trafficking and the violence associated with it.
17. a non-custodial sentence
Meaning: a sentence which is not served in prison
Example: There is a wide range of non custodial sentences which a court
may give to offenders, including: fines, probation orders or community
service orders.
18. to be found guilty
Meaning: the court decided that the person did commit the crime
Written by NgocBach
Website: www.ngocbach.com Page 2
IELTS TOPIC VOCABULARY BY NGOCBACH
Written by NgocBach
Website: www.ngocbach.com Page 3
IELTS TOPIC VOCABULARY BY NGOCBACH
Written by NgocBach
Website: www.ngocbach.com Page 4