You are on page 1of 3

CHỮA BÀI TẬP PHẦN TỪ VỰNG EDUCATION ( SÁCH NATURAL ENGLISH

COLLOCATION ) : GIỞ SÁCH RA VÀ ĐỐI CHIẾU VỚI BÀI LÀM CỦA MÌNH

PHẦN I: GIẢI THÍCH MỘT SỐ ĐÁP ÁN

Toàn bộ đáp án xem tại đây

B. Chọn từ/cụm từ đúng

7. Đáp án là doing. Cấu trúc do research into something: Làm nghiên cứu về 1 vấn đề gì đó

Các cấu trúc hay đi kèm với giới từ “into”. Ví dụ

Put sth into practice : Đưa cái gì đó vào thực hành

Turn sth into sth : biến cái gi đó thành cái gì đó

Integrate sb/sth into sth : Tích hợp, ứng dụng cái gì đó vào cái gì đó

Gain a deeper insight into sth: Hiểu biết sâu hơn về điều gì đó

8.done .
9.do
10 dropped out of. To drop out of university : Bỏ học ĐH , start work as a buider : Làm thợ xây
11. do
12. taking . Cụm từ take evening class: Tham gia lớp học buổi tối
13. at. Chúng ta dùng giới từ in cho những địa điểm rộng ( trong thành phố, trong 1 tỉnh ), at dùng
cho những địa điểm hẹp hơn ( tại trường ĐH, tại 1 góc nào đó )
14. hand in : nộp lại . Ý câu này Tôi có một bài luận cần phải nộp lại
15. conduct . Conduct research into something = Do research into something ở trên .
C. Chọn từ ko phải collocation

16. STUDY không phải là collocation ghép được với lessons vì study đã bao hàm nghĩa học bài
rồi nên ko ghép với lessons nữa

17. Make ko đi với subject, ko nói make a subject

18. Read a degree ko ai nói hay viết như vậy. Các collocations còn lại mới hợp lý : Get/take/do a
degree: Nhận bằng cấp/ Đạt được bằng cấp

19. Lose an exam không phải collocation . Thi trượt , thất bại ở 1 kỳ thi phải nói là fail an exam .
Tham dự kỳ thi : take an exam. Thi đỗ: Pass an exam

Thi đỗ điểm cao “ Pass an exam with flying colors = sail through an exam “

20. Lower education không phải là collocation.

Private education là Giáo dục tư nhân.

Higher education: Giaó dục sau đại học.

Further education thì lại có nghĩa là bậc học cho những người đã học xong phổ thông nhưng
không phải đại học.

Một số từ vựng khác về chủ để EDUCATION

 gain in-depth knowledge: có được kiến thức sâu sắc


 core subjects such as science, English and maths: những môn học nòng cốt như khoa học,
tiếng Anh và toán
 study abroad = study in a different country: du học
 drop out of school: bỏ học
 gain international qualifications: có được bằng cấp quốc tế
 improve educational outcomes: nâng cao đầu ra của giáo dục
 top international educational league tables: xếp đầu bảng giáo dục quốc tế
 encourage independent learning: thúc đẩy việc tự học
 modern education = advanced education = cutting-edge education: nền giáo dục hiện đại,
tiên tiến
 outdated education = outmoded education : nền giáo dục lạc hậu

PHẦN II: CHỦ ĐỀ “EDUCATION” XUẤT HIỆN TRONG BÀI THI IELTS NHƯ THẾ NÀO
?
Kỹ năng writing

https://www.dolenglish.vn/blog/ielts-writing-task-2-chu-de-education

https://zim.vn/bai-mau-ielts-writing-tu-vung-chu-de-education

Kỹ năng speaking

https://www.ieltsvietop.vn/tu-hoc-ielts/outspeaking/topic-math-ielts-speaking-part-1/

https://www.ieltsvietop.vn/tu-hoc-ielts/speaking/topic-math-ielts-speaking-part-1/

You might also like