You are on page 1of 4

CHỮA BÀI TỪ VỰNG FOOD AND DRINK- SÁCH NATURAL ENGLISH

COLLOCATION

YÊU CẦU KHI LÀM TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ NÀY LÀ :

-Nhờ các từ trái nghĩa


-Các giới từ đi kèm
-Các cặp từ hay đi kèm với nhau
-Tập đặt câu với những từ vựng về chủ đề này với các kt ngữ pháp đã học
-Kéo xuống bên dưới để biết chủ đề này xuất hiện trong bài thi IELTS như thế nào và dành thời
gian luyện tập ( Luyện tập như thế nào, giáo viên đã hướng dẫn )

TOÀN BỘ ĐÁP ÁN BÀI FOOD AND DRINK TẠI ĐÂY

BÀI A. Bài này yêu cầu tìm từ đối lập với từ đã cho sẵn

Heavy meal : Bữa ăn có nhiều món, rất thịnh soạn . Đối lập nghĩa là Light meal: Bữa ăn nhẹ
Chúng ta có thể ghép heavy với những từ sau :
Heavy workload : Khối lượng công việc nặng nề
Heavy pressure : Áp lực nặng nề
Heavy industry : Ngành công nghiệp

Fresh bread : Bánh mì tươi / Stale bread : Bánh mì ôi thiu

– This bread is going stale. (Chiếc bánh mì này đang bị ôi)


Sparkling mineral water : Nước khoáng sủi tăm / Still mineral water : Nước khoáng không sủi bọt

Dry wine: rượu vang không ngọt / ko đường >< sweet wine: rượu vang ngọt

BÀI B : Bài này chọn đáp án chính xác nhất

Đáp án câu 6 này không phải là main meal mà là main course: Món ăn chính
Course là từ có nhiều nghĩa . Thường chúng ta hay biết đến với nghĩa là khoá học , tuy nhiên nó
còn có nghĩa là món ăn . Xem tại đây
http://tratu.soha.vn/dict/en_vn/Course
Đáp án câu 7 là smashed potatoes: Khoai tây nghiền

Đáp án câu 8 này là freshly-ground coffee: Ca phê mới xay

Đáp án câu 9 này là raise our glasses – nâng ly / nâng chén . Ý câu này là Cùng nâng chén và
uống chúc mừng đôi vợ chồng hạnh phúc

Đáp án câu 10 là : To be on a strict diet : Ăn kiêng khắt khe/ thực hiện chế độ ăn kiêng ngặt
nghèo

Đáp án câu 11 là well-done : Đã được nấu chín . Ý câu này là Tôi đã đặt món bít tết tươi. Nhưng
họ lại mang đến món bít – tết đã được chế biến chín

Đáp án câu 12 là ask for the bill: Hỏi hoá đơn để thanh toán . Ý câu này là là nếu bạn đã ăn xong,
chúng mình có thể hỏi hoá đơn bao nhiêu để thanh toán

BÀI C: Bài này kiểm tra kiến thức các cụm từ hay đi kèm với nhau trong TA.
Các bạn đối chiếu với đáp án phía sau sách và xem thêm tại đây :
http://ktvntd.edu.vn/.../cac-cum-tu-tieng-anh-thuong-di...

C. PHẦN BỔ TRỢ THÊM CÁC TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ FOOD

1. To be on a balanced diet: Eat in a healthy plan: Ăn uống điều độ


2. To follow a recipe: To cook a meal using instruction: Nấu theo công thức
3. To dine in: To have main meal at home: Ăn cơm ở nhà
4. To dine out: To have main meal out: Ăn ngoài
5. To wine and dine: To entertain someone by treating them to food and drink: Chiêu đãi ai
6. To spoil somebody’s appetite: To eat something that will stop you feeling hungry when it’s
meal-time: Phá hủy khẩu vị của ai
7. To overeat: Eat too much: Ăn quá nhiều
8. To restrain somebody’s hunger: To avoid eating when you really want to: Cố nhịn đói

D. Chủ đề FOOD xuất hiện trong bài thi IELTS như thế nào

Xem các câu hỏi và các câu trả lời link dưới

-Tập luyện nói dựa trên những câu hỏi này

-Có thể paste những câu trả lời trong trang web đó vào trang web sau và nghe người bản xứ
đọc , mình nhại giọng theo, bắt chước theo https://tophonetics.com/

-Chủ đề nói này có thể sẽ xuất hiện trong bài kiểm tra speaking sau này . Như vậy trong tuần
này các bạn sẽ tự luyện nói theo topic này để chuẩn bị cho việc học kỹ năng speaking sau
này

Kỹ năng Nói
https://www.ieltsvietop.vn/tu-hoc-ielts/speaking/talk-about-your-favorite-food/

Kỹ năng Viết

https://ieltsthempham.com/%F0%9F%8E%81neu-ban-can-chinh-phuc-ielts-muc-tieu-6-0-8-
0-tham-khao-ngay-combo_4_khoa_ielts_online-do-co-them-truc-tiep-huong-dan-len-trinh-
cuc-hieu-qua-tai-http-bit-ly-2v9l5hz/

You might also like