You are on page 1of 11

Topic 3: FOOD

QUESTION 1: What are the foods for special festivals in Vietnam?


Thật ra, có rất nhiều dịp đặc biệt ở Việt Nam, và mỗi dịp lại cần đến những món đặc biệt
khác nhau
Ví dụ, Bánh trung thu là một loại đặc sản, được phục vụ chỉ dành riêng cho lễ hội trung
thu. Đã trở thành thông lệ cho người Việt Nam để đổ dồn đến các cửa hàng bánh mì
vào tháng 8 âm lịch, để xếp hàng cho những chiếc bánh ngon chảy nước miếng này.
Một món ăn truyền thống khác của người Việt là bánh chưng, cái mà được làm từ nhiều
nguyên liệu như gạo dính, đậu xanh và thịt lợn. Được xem là đặc biệt phổ biến trong
suốt kì nghỉ Tết, việc làm và ăn bánh chưng là một truyền thống được lưu giữ qua
nhiều đời của người Việt.
Bảng từ vựng
General Vocabulary
Words/phrases Students’ own answers Answers (chỉ có trong bản
giáo viên)
cần đến to call for
món đặc biệt a special dish
đặc sản delicacy
dành riêng cho, chỉ có exclusively
trong(adv)
trở thành thông lệ become customary
đổ đồn đến flock to
xếp hàng line up
ngon chảy nước miếng mouth-watering(adj)
truyền thống được lưu giữ well-preserved tradition
qua nhiều đời
Topic-specific Vocab
lễ Trung Thu mid-autumn festival
nguyên liệu ingredient
gạo dính glutinous rice

Sample và lỗi ngữ pháp cần lưu ý:

Actually, there are quite a variety of Quite a variety of sth


special occasions in Vietnam, and each
event calls for different special dishes.

For example, Banh- trung -thu is a


delicacy exclusively served during the Mệnh đề quan hệ rút gọn ( a delicacy
Mid-autumn festival. It has become which is exclusively served)
customary for the Vietnamese people to
flock to bakery stores in August (Lunar
Calendar) to line up for these mouth- Hiện tại hoàn thành (it has become
watering cakes. customary)

Another traditional Vietnamese dish


could be Banh Chung, which is made from Mệnh đề quan hệ (Banh Chung, which is
various ingredients such glutinous rice, made)
green bean and pork. Considered
especially popular during Tet holiday, the
making and eating of Banh Chung is a
time-honored/well-preserved tradition
of the Vietnamese people.

QUESTION 2: What do you think makes a healthy diet?


Định nghĩa về một thực đơn tốt cho sức khỏe thay đổi, dựa trên kiểu cơ thể của chúng
ta. Nhưng nhìn chung, một thực đơn tốt cho sức khỏe là cái mà cung cấp đủ chất dinh
dưỡng để duy trì hoạt động tốt của cơ thể. Nó sẽ phải bao gồm rau xanh, thứ cung cấp
cho cơ thể chúng ta lượng chất xơ và vitamin cần thiết. Một thực đơn có lợi cho sức
khỏe đồng thời cũng bao gồm lượng thức ăn đưa vào cơ thể vừa phải, vì quá
nhiều/quá ít sự tiêu thụ thức ăn có thể dẫn đến bệnh béo phì hoặc thiếu dinh dưỡng.
Đối với những người đi tập gym thường xuyên, protein là cần thiết cho sự phát triển cơ
bắp.
BẢNG TỪ VỰNG
General Vocabulary
Words/phrases Students’ own answers Answers (chỉ có trong bản
giáo viên)
thay đổi to vary
nhìn chung generally speaking
quá nhiều excessive/too much
quá ít inadequate/too little
đi tập gym to hit the gym/work out
Topic-specific Vocab
rau xanh greens
chất xơ fiber
duy trì hoạt động tốt của to keep the body
cơ thể functioning well
cung cấp đủ chất dinh to provide sufficient
dưỡng nutrition
lượng thức ăn đưa vào cơ moderate intakes of food
thể vừa phải
bệnh béo phì obesity
bệnh thiếu dinh dưỡng malnutrition

Sample và lỗi ngữ pháp cần lưu ý:


QUESTION 2: What do you think makes a
healthy diet?

The definition of a healthy diet varies MĐQH rút gọn (which depends =
depending on our body type. But depending)
generally speaking, a healthy diet is MDQH (…that…)

one that provides sufficient nutrition

to keep the body functioning well.


MDQH (…which…)
That would have to include greens,

which supplies our body with the

needed amount of fiber and vitamin. A

healthy diet also involves moderate

intakes of food, since excessive/too

much or inadequate/too little food MDQH (for those who…)


consumption could lead to obesity or

malnutrition. For those who hit the

gym/work out routinely, protein is

necessary for muscle building.

Question 3: More and more people are becoming overweight nowadays. What do you
think might be the causes of this?

GỢI Ý:

Với dạng câu hỏi này, luôn luôn bắt đầu bằng cách nói rằng “Có rất nhiều………”, sau

đó đi vào chi tiết từng nguyên nhân/yếu tố. Trong trường hợp này, câu mở đầu nên là

“Có rất nhiều nguyên nhân cho việc tỉ lệ béo phì tăng / số người béo phì tăng….”

Một số nguyên nhân phổ biến như:

+ Cuộc sống hiện đại diễn ra nhanh, con người bận rộn nên thường ăn đồ ăn nhanh thay

vì tự nấu. Đồ ăn nhanh hay chứa nhiều dầu mỡ -> béo phì


+ Xã hội hiện đại thì con người cũng ít vận động hơn, nên càng ngày càng tăng cân, nhất

là mỡ bụng.

Bảng từ vựng

Words/phrases Students’ Chỉ gv có

trên thực tế as a matter of fact/ in fact

có nhịp sống nhanh, to lead a fast-paced life


thường xuyên bận bịu

bị cuốn vào cái gì đó to get caught up in sth

đành phải chọn cái gì (dù to settle for


không muốn)
làm (một) vấn đề xấu trở to compound a problem
nên xấu hơn

phong cách sống lười vận a sedentary lifestyle


động, ít hoạt động

mỡ bụng belly fat

tích lũy (noun: build-up) to build up

tăng cân liên tục, không to put on weight non-stop


ngừng

Sample: (Audio only)

As a matter of fact, most people are leading a fast-paced life and easily get caught up

in it. The result is they have little time left to take care of their diet. To save time, many
would settle for fast food rather than healthy choices of food. The problem is further

compounded by a sedentary lifestyle, which means belly fat is built up over time and

people could put on weight non-stop.

Question 4: Is American-style “fast food” popular in Vietnam? (Why? Popular with

whom?

Gợi ý:

Đối với câu hỏi dạng ‘Yes/No” thế này, sẽ dễ hơn nếu thí sinh nghiêng hẳn về một phía
rồi sau đó giải thích lí do cho sự lựa chọn của mình. (Lưu ý Ielts Speaking không có tiêu
chí task response, nên câu trả lời không cần mang tính chính xác như thực tế. Việc chọn
nghiêng hẳn về 1 bên giúp thí sinh duy trì được mạch nói liên tục không bị ngắt quãng,
một trong những yếu tố giúp nâng điểm Fluency)

Trong trường hợp này, nếu lí do là YES:

+ Toàn cầu hóa -> sự mở rộng của các công ty thức ăn nhanh quốc tế đến các quốc gia
đang phát triển, gồm Việt Nam -> Đối tượng chính ở các cửa hàng này là người trẻ,
những người cho rằng ăn ở đây thì rất “sành điệu, thời thượng”

+ Tiện hơn cho người tiêu dùng ( xếp hàng ngắn hơn khi chờ ; việc ăn cũng nhanh hơn vì
có thể vừa đi vừa ăn giúp tiết kiệm thời gian).

Trong trường hợp lí do là NO:

+ Điều kiện sống ở VN chưa cao, người dân phải chi tiền vào những lĩnh vực khác như
nhà cửa hay giáo dục

+ Gía đồ ăn nhanh của Mĩ như KFC hay Burger King thường khá cao so với thu nhập
người dân

+ Đồ ăn vỉa hè (Street foods) ở VN rất đa dạng, được ưa chuộng hơn so với fast food của
Mĩ.

Bảng từ vựng:

Words/phrases Students’ Chỉ gv có


toàn cầu hóa globalization

chuỗi thức ăn nhanh (VD fast food chain


KFC, Loteria)

sự mở rộng của cái gì the expansion of sth

cửa hàng đồ ăn nhanh a fast food joint

tràn ngập người to be swarmed with

sành điệu, thời thượng fashionable and trendy

đi ăn bữa chính ở nhà to dine at a place


hàng (đặc biệt là ăn tối)

được đối tượng nào ưa be popular with sb


chuộng

hàng (khi chờ dịch vụ) the queue

ăn vội ăn vàng cái gì đó to bolt down sth

đang vội to be in a rush

Sample: (Audio only)

Yes, it (actually) is. One of the impacts of globalization is the expansion of multinational
fast food chains to developing countries, including Vietnam. These days, you could see
multiple fast food joints/stores on many Vietnamese streets, such as Loteria and KFC.
These stores are swarmed with/filled with young people, who find it fashionable and
trendy to dine there. Another reason why fast food is popular with the young is the
convenience it offers: the queue is often shorter, and it is generally faster to eat a fast
food meal, especially when you’re in a rush.
Question 5: Do you think it’s important to have family meals?

Gợi ý:

Câu hỏi này có dạng tương tự như câu hỏi số 4 (hỏi ý kiến YES/NO), áp dụng quy tắc
nghiêng hẳn về một phía. Trong quá trình trả lời, có thể liên hệ với thực tế để tăng
tính khách quan (dù ý kiến của tôi thế này nhưng trên thực tế tôi lại quan sát thấy thế
kia….)

+ Bữa ăn gia đình rất quan trọng vì nó giúp thắt chặt tình cảm giữa các thành viên. Trong
bữa ăn, các thành viên có thể vừa ăn vừa trò chuyện, hỏi han,….

+ Tuy nhiên thực tế thì bữa ăn gia đình ngày càng bị xem nhẹ bởi người trẻ (bận rộn,
thường ăn một mình hoặc tạt qua rồi lại đi ngay).

Bảng từ vựng:

Words/phrases Students’ Chỉ gv có


thắt chặt tình cảm giữa ai to strengthen the bond
và ai
among sb and sb

buổi tụ tập a get-together (n)

bắt đầu ăn to dig in

cái gì đó bị xem nhẹ sth to be overlooked

tạt qua to stop by

ăn nhanh, ăn vội vàng to grab a bite


(thường dùng trong ăn
trưa, bữa phụ, ăn vặt)

tiếp tục với cuộc sống bận to get on with sb’s busy
life
rộn của mình

Sample: (Audio only)


Definitely/Absolutely. Family meals are very important/crucial as they help strengthen
the bond among family members. This is because these meals are the perfect time for
family get-togethers, as everyone can dig in while talking about their day. However, it is
quite upsetting that family meals are often overlooked by a large part of the young
these days, who only stop by to grab a bite, before getting on with their busy day.

Question 6: How often do people in your country eat with their (work) colleagues or
with their fellow students?

Gợi ý:

Thường thì đồng nghiệp hay học sinh ở Việt Nam hay ăn với nhau vào thời gian rảnh

+ Đồng nghiệp, đặc biệt là những người làm văn phòng hay đi ăn trưa với nhau, để hòa
đồng với nhau hơn.

+ Sinh viên đại học thì “ví mỏng” hơn, nên hay nấu và ăn với nhau trong kí túc xá.

Bảng từ vựng:

Words/phrases Students’ Chỉ gv có

thời gian giải lao break time

nhân viên công sở office worker

một thông lệ a standard practice

giờ nghỉ trưa lunch break

hòa đồng với người đồng to socialize with one’s


peers
cấp
ít tiền, tài chính hạn hẹp to be on a strict budget

đi ăn nhà hàng cùng nhau to dine (out) together


(nhất là ăn tối)
điều phổ biến, thông the norm
thường
sống ở kí túc xá to live in the dorm

Sample: (Audio only)

It is quite common for us Vietnamese to eat together during break time. Going out for
lunch together is quite a standard practice for office workers.. Most of them are given
a one and a half hour lunch break, and having lunch together is a great way to socialize
with their peers. As for university students, who are often on a strict budget, cooking
and dining together are the norm, especially if they live in the dorm

HOMEWORK:
+ Nghe lại Audio câu 1 và câu 2. Các bạn phát âm yếu phải chọn 1 trong 2 câu để ghi âm.
+ Với câu 3 – 6 nghe và identify các cụm mang nghĩa sau
Words/phrases Students’ Chỉ gv có
toàn cầu hóa globalization
chuỗi thức ăn nhanh (VD fast food chain
KFC, Loteria)
sự mở rộng của cái gì the expansion of sth
cửa hàng đồ ăn nhanh fast food joint
tràn ngập người to be swarmed with
sành điệu, thời thượng fashionable and trendy
đi ăn bữa chính ở nhà hàng to dine
(đặc biệt là ăn tối)
được đối tượng nào ưa be popular with sb
chuộng
hàng (khi chờ dịch vụ) the queue
ăn vội ăn vàng to bolt down
đang vội to be in a rush
thắt chặt tình cảm To strengthen the bond
buổi tụ tập get-together (n)
sự mở rộng của cái gì the expansion of sth

bắt đầu ăn to dig in


bị xem nhẹ to be overlooked
tạt qua to stop by
ăn nhanh, ăn vội vàng to grab a bite
(thường dùng trong ăn
trưa, bữa phụ, ăn vặt)
Tiếp tục với cái gì To get on with sth
thời gian giải lao break time
nhân viên công sở office worker
một thông lệ a standard practice
giờ nghỉ trưa lunch break
hòa đồng với người đồng to socialize with one’s
cấp peers
ít tiền, tài chính hạn hẹp on a strict budget
đi ăn nhà hàng cùng nhau to dine (out) together
(nhất là ăn tối)
điều phổ biến, thông the norm
thường
sống ở kí túc xá to live in the dorm

You might also like