Professional Documents
Culture Documents
(Speaking) Food (Part 3) (Teacher)
(Speaking) Food (Part 3) (Teacher)
The definition of a healthy diet varies MĐQH rút gọn (which depends =
depending on our body type. But depending)
generally speaking, a healthy diet is MDQH (…that…)
Question 3: More and more people are becoming overweight nowadays. What do you
think might be the causes of this?
GỢI Ý:
Với dạng câu hỏi này, luôn luôn bắt đầu bằng cách nói rằng “Có rất nhiều………”, sau
đó đi vào chi tiết từng nguyên nhân/yếu tố. Trong trường hợp này, câu mở đầu nên là
“Có rất nhiều nguyên nhân cho việc tỉ lệ béo phì tăng / số người béo phì tăng….”
+ Cuộc sống hiện đại diễn ra nhanh, con người bận rộn nên thường ăn đồ ăn nhanh thay
là mỡ bụng.
Bảng từ vựng
As a matter of fact, most people are leading a fast-paced life and easily get caught up
in it. The result is they have little time left to take care of their diet. To save time, many
would settle for fast food rather than healthy choices of food. The problem is further
compounded by a sedentary lifestyle, which means belly fat is built up over time and
whom?
Gợi ý:
Đối với câu hỏi dạng ‘Yes/No” thế này, sẽ dễ hơn nếu thí sinh nghiêng hẳn về một phía
rồi sau đó giải thích lí do cho sự lựa chọn của mình. (Lưu ý Ielts Speaking không có tiêu
chí task response, nên câu trả lời không cần mang tính chính xác như thực tế. Việc chọn
nghiêng hẳn về 1 bên giúp thí sinh duy trì được mạch nói liên tục không bị ngắt quãng,
một trong những yếu tố giúp nâng điểm Fluency)
+ Toàn cầu hóa -> sự mở rộng của các công ty thức ăn nhanh quốc tế đến các quốc gia
đang phát triển, gồm Việt Nam -> Đối tượng chính ở các cửa hàng này là người trẻ,
những người cho rằng ăn ở đây thì rất “sành điệu, thời thượng”
+ Tiện hơn cho người tiêu dùng ( xếp hàng ngắn hơn khi chờ ; việc ăn cũng nhanh hơn vì
có thể vừa đi vừa ăn giúp tiết kiệm thời gian).
+ Điều kiện sống ở VN chưa cao, người dân phải chi tiền vào những lĩnh vực khác như
nhà cửa hay giáo dục
+ Gía đồ ăn nhanh của Mĩ như KFC hay Burger King thường khá cao so với thu nhập
người dân
+ Đồ ăn vỉa hè (Street foods) ở VN rất đa dạng, được ưa chuộng hơn so với fast food của
Mĩ.
Bảng từ vựng:
Yes, it (actually) is. One of the impacts of globalization is the expansion of multinational
fast food chains to developing countries, including Vietnam. These days, you could see
multiple fast food joints/stores on many Vietnamese streets, such as Loteria and KFC.
These stores are swarmed with/filled with young people, who find it fashionable and
trendy to dine there. Another reason why fast food is popular with the young is the
convenience it offers: the queue is often shorter, and it is generally faster to eat a fast
food meal, especially when you’re in a rush.
Question 5: Do you think it’s important to have family meals?
Gợi ý:
Câu hỏi này có dạng tương tự như câu hỏi số 4 (hỏi ý kiến YES/NO), áp dụng quy tắc
nghiêng hẳn về một phía. Trong quá trình trả lời, có thể liên hệ với thực tế để tăng
tính khách quan (dù ý kiến của tôi thế này nhưng trên thực tế tôi lại quan sát thấy thế
kia….)
+ Bữa ăn gia đình rất quan trọng vì nó giúp thắt chặt tình cảm giữa các thành viên. Trong
bữa ăn, các thành viên có thể vừa ăn vừa trò chuyện, hỏi han,….
+ Tuy nhiên thực tế thì bữa ăn gia đình ngày càng bị xem nhẹ bởi người trẻ (bận rộn,
thường ăn một mình hoặc tạt qua rồi lại đi ngay).
Bảng từ vựng:
tiếp tục với cuộc sống bận to get on with sb’s busy
life
rộn của mình
Question 6: How often do people in your country eat with their (work) colleagues or
with their fellow students?
Gợi ý:
Thường thì đồng nghiệp hay học sinh ở Việt Nam hay ăn với nhau vào thời gian rảnh
+ Đồng nghiệp, đặc biệt là những người làm văn phòng hay đi ăn trưa với nhau, để hòa
đồng với nhau hơn.
+ Sinh viên đại học thì “ví mỏng” hơn, nên hay nấu và ăn với nhau trong kí túc xá.
Bảng từ vựng:
It is quite common for us Vietnamese to eat together during break time. Going out for
lunch together is quite a standard practice for office workers.. Most of them are given
a one and a half hour lunch break, and having lunch together is a great way to socialize
with their peers. As for university students, who are often on a strict budget, cooking
and dining together are the norm, especially if they live in the dorm
HOMEWORK:
+ Nghe lại Audio câu 1 và câu 2. Các bạn phát âm yếu phải chọn 1 trong 2 câu để ghi âm.
+ Với câu 3 – 6 nghe và identify các cụm mang nghĩa sau
Words/phrases Students’ Chỉ gv có
toàn cầu hóa globalization
chuỗi thức ăn nhanh (VD fast food chain
KFC, Loteria)
sự mở rộng của cái gì the expansion of sth
cửa hàng đồ ăn nhanh fast food joint
tràn ngập người to be swarmed with
sành điệu, thời thượng fashionable and trendy
đi ăn bữa chính ở nhà hàng to dine
(đặc biệt là ăn tối)
được đối tượng nào ưa be popular with sb
chuộng
hàng (khi chờ dịch vụ) the queue
ăn vội ăn vàng to bolt down
đang vội to be in a rush
thắt chặt tình cảm To strengthen the bond
buổi tụ tập get-together (n)
sự mở rộng của cái gì the expansion of sth