You are on page 1of 3

BỔ TRỢ TỪ VỰNG NGOÀI GIỜ LẦN II : GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN TỪ VỰNG – BÀI

PHYSICAL APPEARANCE – CUỐN NATURAL ENGLISH COLLOCATION

Yêu cầu khi làm bài tập này:

-Nắm được các từ vựng miêu tả ngoại hình / Các cách kết hợp từ miêu tả ngoại hình , vẻ bề
ngoài

-Các giới từ đi kèm với các động từ / tính từ

-Tập đặt câu với những cụm từ học được ở bài này với các kiến thức Np đã được học . Ví dụ :
Vào những ngày nắng nóng nực, việc đeo chính nắng để bảo vệ làn da cũng cần thiết như việc
bôi kem chống nắng

-Phía sau sách đã có đáp án. Học viên chủ động đối chiếu với đáp án bên cạnh bài chữa

-Học viên cần dùng sách, đối chiếu với bài làm của mình, kết hợp với lời giải thích bên dưới để
hiểu trọn vẹn bài chữa

-Kéo xuống dưới cùng, để xem chủ đề PHYSICAL APPEARANCE ứng dụng trong bài thi IELTS
như thế nào nhé mn và dành thời gian luyện tập nha

A. Chọn từ kết hợp chính xác

1.Đáp án là look + adj. Trông ai đó như thế nào đó. Ví dụ: Cô ấy trông thật quyến rũ. She looks
beautiful.

Còn appear là có vẻ như , dường như . Ví dụ: This environmental solutions appear to be
effective / : Sau appear có thể có to be + adj hoặc ko đều ok /
Dress. To have great dress sense : Có khiếu thẩm mỹ về ăn mặc, biết cách ăn mặc

2. Age.

Don’t / doesn’t look age at all : Nhìn không già chút nào cả. Nhìn vẫn còn trẻ hơn tuổi. Ví dụ
He doesn’t look his age at all : Anh ta trông chẳng già chút nào

3. Going grey. Go + 1 từ chỉ màu sắc: Biến đổi thành màu gì đó, ở đây là màu xám. Ngoài ra lưu
ý:

Change something into something


Turn something into something
Biến cái gì đó thành cái gì đó

4. In his realy twenties : Trong độ tuổi đầu 20. Ví dụ. Cô ấy đang trong độ tuổi 20 – 21. Mình nói
là : She is in early twenties . Middle height : Chiều cao trung bình.

5. Distinctive features : Những đặc điểm khác biệt , adopt a disguise: Nguỵ trang

6. Do make up: trang điểm. Put on : “tô lên người”, “ khoác lên người”. Ý câu số 6 này nói là “tôi
không mất nhiều tg đề trang điểm. Chỉ tô lên mặt một chút son môi và kẻ mắt”

Lưu ý cấu trúc : Spend time Ving : Dành thời gian làm cái gì. Spend time on something: Dành
thời gian vào việc gì

7. Scruffy clothes : Quần áo lôi thôi , còn disorganized là vô tô chức ko ghép được với clothes.
Make/leave a good impression on somebody: Gây ấn tượng tốt với ai đó

8. Lose weight : Giảm cân , không dùng lose fat . Lost ở đây là quá khứ của lose

9. Wear sunglasses : Đeo kính chống nắng . Khi chúng ta mặc, đeo cái gì lên người thì dùng động
từ wear./ Còn carry là mang vác cái gì đó theo . VD : Tôi mang ô : I am carrying un umbrella

B. Đề bài yêu cầu chọn ra cum từ / cấu trúc không ghép được với nhau. NHẮC LẠI “
KHÔNG GHÉP ĐƯỢC”
10. Từ ko phải là collocation ở đây là Full of fashion . Hay nói cách khác full ghép với fashion
được. Nhưng full có thể ghép với:

Full of energy : He is always full of energy : Anh ta lúc nào cũng tràn đầy năng lượng
Full of hope : My heart is full of hope: Trái tim tôi ngập tràn hy vọng

To be in fashion: Hợp thời trang. To be out of fashion là lỗi mốt.

11. Từ ko phải collocation là accomodate me. Khi các bạn muốn nói bộ áo quần nào phù hợp với
mình : các bạn dùng “ suit” hoặc “fit” ko có giới từ đi kèm, chứ ko dùng accomadate

12. Từ ko phải collocation đây là good face. Khi nguoi ta noi ai do so huu gương mặt đẹp thì
dùng beautiful face với nữ, handsome face với nam

13. Hairless/ lose his hair không phải là collocation . Từ đúng ở đây là Go bald có nghĩa là “hói
đầu”

C. Tham khảo đáp án phía sau của sách- nhìn hình bên dưới

D. CHỦ ĐỀ APPEARANCE XUẤT HIỆN TRONG BÀI THI IELTS NHƯ THẾ NÀO – THAM KHẢO
BÊN LINK DƯỚI NHÉ MN

https://www.ieltsvietop.vn/tu-hoc-ielts/speaking/describe-a-person/

-Xem các câu hỏi và các câu trả lời link trên

-Tập luyện nói dựa trên những câu hỏi này

-Có thể paste những câu trả lời trong trang web đó vào trang web sau và nghe người bản xứ
đọc , mình nhại giọng theo, bắt chước theo https://tophonetics.com/

-Chủ đề nói này có thể sẽ xuất hiện trong bài kiểm tra speaking sau này . Như vậy trong tuần
này các bạn sẽ tự luyện nói theo topic này để chuẩn bị cho việc học kỹ năng speaking sau
này

You might also like