You are on page 1of 8

Collocations chủ đề Fashion trong

IELTS Speaking
Collocations chủ đề Fashion trong IELTS Speaking
Dưới đây sẽ là một số những collocations chủ đề Fashion được sử
dụng phổ biến và đi kèm sẽ là định nghĩa tiếng Việt cũng như ví
dụ áp dụng cụ thể để cho người học có thể hiểu rõ hơn và sử
dụng những cụm từ này một cách chuẩn xác:

Item/piece of clothing

Item/piece of clothing
Định nghĩa: Cụm từ “an item of clothing” hoặc “a piece of clothing”
có nghĩa là 1 đồ vật bằng vải có thể mặc lên người được, bao gồm
quần, áo, tất, mũ, khăn hay những thứ tương tự.
Ví dụ:  One piece of clothing  I love most is a T-shirt that my sister
gave me a few years ago.
Dịch: Một món đồ mặc mà tôi yêu thích nhất là cái áo phông mà
chị tôi tặng tôi vài năm về trước.
To be in the wash
Định nghĩa: cụm này có nghĩa là một món đồ mặc đang trong quá
trình giặt giũ, có thể là chuẩn bị giặt, đang được giặt hoặc mới vừa
giặt xong cho nên không thể mặc lên người được.
Ví dụ: I can’t wear my hoodie right now because it  is in the wash.
Dịch: Tôi không thể mặc áo hoodie của mình ngay bây giờ vì nó
đang được giặt.

Mix and match


Định nghĩa: cụm từ này chỉ hành động phối đồ mặc với nhau.
Ví dụ: I tend to  mix and match  my sweaters with different pants to
create new outfits every day.
Dịch: Tôi có xu hướng kết hợp áo len với các loại quần khác nhau
để tạo ra những bộ trang phục mới mỗi ngày.

Draw somebody’s attention


Định nghĩa: cụm từ này có nghĩa là thu hút sự chú ý của ai đó. Cụm
từ này có thể sử dụng trong ngữ cảnh trang phục của một người
thu hút ánh nhìn của ai đó.
Ví dụ: This jacket always  draws people’s attention  because of the
weird logo on its front.
Dịch: Chiếc áo khoác này luôn thu hút sự chú ý của mọi người vì
logo kỳ lạ ở mặt trước của nó.

Make a good impression


Định nghĩa: cụm từ này có nghĩa là tạo ấn tượng tốt; nếu muốn nói
là tạo ấn tượng tốt với một ai đó thì theo sau cụm từ này sẽ cần
giới từ ‘on’: make a good impression on someone.
Ví dụ: I wore that dress because I wanted to  make a good
impression  on him.
Dịch: Tôi mặc chiếc váy đó vì muốn tạo ấn tượng tốt với anh ấy.
Dress code
Định nghĩa: cụm từ này có nghĩa là các quy tắc, luật lệ chung về
quần áo hoặc trang phục ở một nơi nhất định như là nhà hàng,
trường học, văn phòng hay là một bữa tiệc.
Ví dụ: There is a strict  dress code  at this party: only blue clothes are
accepted.
Dịch: Có một quy định nghiêm ngặt về trang phục tại bữa tiệc này:
chỉ có quần áo màu xanh dương là được chấp nhận.

Fit like a glove

Fit like a glove


Định nghĩa: khi sử dụng trong ngữ cảnh thời trang thì cụm từ này
có nghĩa là một món đồ mặc nào đó rất vừa vặn với người mặc. 
Ví dụ: I love these trousers so much because they  fit like a glove  and
they are so comfy.
Dịch: Tôi yêu những chiếc quần này rất nhiều vì chúng vừa vặn và
rất thoải mái.
Come into fashion 
Định nghĩa: cụm từ này trong ngữ cảnh thời trang có nghĩa là một
xu hướng hay thiết kế quần áo nào đó trở nên phổ biến và hợp
thời trang.
Ví dụ: Since last year, baggy jeans have  come into fashion. Everyone
is wearing them nowadays.
Dịch: Từ năm ngoái, quần jean ống rộng đã trở thành mốt. Giờ đây
ai ai cũng mặc kiểu quần này.

Go out of fashion
Định nghĩa: cụm từ này có nghĩa trái ngược với cụm từ số 8 ở trên.
Go out of fashion có nghĩa là trở nên lỗi mốt hay không còn hợp
thời trang nữa.
Ví dụ: If flared jeans ever  go out of fashion, I will have no pants to
wear.
Dịch: Nếu mà quần jean ống loe trở nên lỗi mốt, thì tôi sẽ không có
quần để mặc.
Đọc thêm: Phương pháp học collocations theo ngữ cảnh, giới thiệu
một số nguồn học collocations

Ví dụ áp dụng collocations chủ đề Fashion trong


IELTS Speaking
Dưới đây sẽ là các câu trả lời sau khi đã áp dụng các collocations
chủ đề Fashion ở mục trên cho các câu hỏi trong 3 phần của IELTS
Speaking để giúp người học dễ hình dung và hiểu rõ hơn cách sử
dụng của những collocations này trong văn cảnh IELTS:

Part 1
Câu hỏi 1: What kind of clothes do you often wear at home?
Dịch: Bạn thường mặc quần áo gì ở nhà?
Câu trả lời 1: Well, when I’m at home, I tend to wear casual clothes.
And one piece of clothing that I love most is a black hoodie that I
bought two months ago. I wear it pretty much every day because
it fits me like a glove and it is so comfy.
Dịch: Khi ở nhà, tôi thường mặc quần áo bình thường thôi. Và một
một món đồ mặc mà tôi yêu thích nhất là chiếc áo nỉ có mũ trùm
màu đen mà tôi đã mua cách đây hai tháng. Dường như ngày nao
tôi cũng mặc nó bởi vì nó vừa vặn với tôi và nó rất thoải mái.
Câu hỏi 2: Are there any colors that you do not like to wear?
Dịch: Có bất kỳ màu sắc nào mà bạn không thích mặc lên người
không?
Câu trả lời 2: Yes, there are. I’m not a fan of overly bright colors
such as neon green or hot pink because they could draw people’s
attention, which is something I really hate. Instead, I prefer to wear
dark colors because they can make me look thinner.
Dịch: Oh, có đấy. Tôi không phải là người thích những mảng màu
quá sáng như xanh neon hoặc hồng đậm vì chúng có thể thu hút
sự chú ý của mọi người, một điều mà tôi thực sự ghét. Thay vào
đó, tôi thích mặc đồ màu tối hơn vì chúng có thể khiến tôi trông
gầy hơn.

Part 2
Describe your favorite piece of clothing 
You should say:
What is it
When and where did you get it
What does it look like

And explain how you use it and why you like it


Câu trả lời: 
Today, I’d like to talk about my favorite item of clothing, which is a
T-shirt that I wear pretty much day in day out. The only time that I
don’t wear it is when it is in the wash.
I still remember vividly when I got it. It is still fresh in my memory
because it happened very recently, about 3 months ago. The T-
shirt was given to me by my parents on my 15th birthday so it
does have sentimental value.
As for its color, it’s plain black, which is my favorite color. I’m not
keen on wearing loud colors because they can draw people’s
attention, which is something I really hate. So that’s why I tend to
wear a lot of black, in fact, the bulk of my wardrobe is black.

wardrobe
Moving on to the reasons why I love this piece of clothing so
much. For one, it just fits like a glove and it is so comfortable to
wear. On top of that, I love the fact that I can mix and match this T-
shirt with pretty much any item that I have in my wardrobe without
looking ridiculous…I mean no matter what I’m wearing, it matches.
Sadly, the color has faded a lot because it has been washed so
many times. Therefore, I only put it on when I’m at home
nowadays. And that’s all I want to share with you. Thank you for
listening!
Dịch: 
Hôm nay, tôi muốn nói về món đồ mặc yêu thích của tôi, đó là
chiếc áo phông mà dường như ngày nào tôi cũng mặc. Chỉ có lúc
tôi không mặc nó là khi nó đang được giặt mà thôi.
Tôi vẫn còn nhớ rất rõ khi tôi nhận được nó, nó vẫn còn nguyên
vẹn trong trí nhớ của tôi vì nó xảy ra rất gần đây – khoảng 3 tháng
trước. Chiếc áo thun được bố mẹ tôi tặng vào sinh nhật lần thứ 15
của tôi nên nó rất có giá trị về mặt tình cảm.
Về màu sắc của nó, đó là màu đen trơn, là màu yêu thích của tôi.
Tôi không thích mặc màu sắc sặc sỡ vì chúng có thể thu hút sự chú
ý của mọi người, một điều mà tôi thực sự ghét. Vì vậy, đó là lý do
tại sao tôi có xu hướng mặc nhiều đồ đen, trên thực tế, phần lớn tủ
quần áo của tôi là màu đen.
Chuyển sang lý do tại sao tôi yêu thích bộ quần áo này đến vậy.
Đầu tiên, nó rất vừa vặn với tôi và rất thoải mái khi mặc. Hơn nữa,
tôi thích việc tôi có thể phối và kết hợp chiếc áo phông này với khá
nhiều món đồ mà tôi có trong tủ quần áo của mình mà không
trông lố bịch… Ý tôi là bất kể tôi đang mặc gì, nó đều phù hợp.
Đáng buồn là màu đã bị phai đi rất nhiều vì đã giặt quá nhiều lần.
Vì vậy, tôi chỉ mặc nó khi tôi ở nhà hiện nay. Và đó là tất cả những
gì tôi muốn chia sẻ với bạn. Cám ơn vì đã lắng nghe!

Part 3
Câu hỏi 1: How do you think fashion trends have changed over
time?
Dịch: Bạn nghĩ xu hướng thời trang đã thay đổi như thế nào theo
thời gian?
Câu trả lời 1: To my observations, fashion trends have changed a
lot in recent decades. I mean, back in the day, when I was a kid,
baggy jeans and polo shirts were the in thing – everybody was
wearing them. By contrast, skinny jeans and shirts with slim-fit,
small collars are much more popular nowadays. Furthermore, I’ve
noticed that crop tops went out of fashion and then came into
fashion again, so it seems to me that fashion actually goes around
its cycle.
Dịch: Theo quan sát của tôi, xu hướng thời trang đã thay đổi rất
nhiều trong những thập kỷ gần đây. Ý tôi là, ngày trước, khi tôi còn
nhỏ, quần jean ống rộng và áo sơ mi polo là những thứ rất phổ
biến – ai ai cũng mặc chúng. Ngược lại, quần jean bó và áo sơ mi
với cổ áo nhỏ, vừa vặn lại phổ biến hơn nhiều. Hơn nữa, tôi nhận
thấy rằng áo crop top có một thời gian lỗi mốt và sau đó lại trở
thành mốt một lần nữa, vì vậy đối với tôi, dường như thời trang
thực sự chỉ đang xoay quanh chu kỳ của nó.
Câu hỏi 2: What we can learn about people from the clothes they
wear?
Dịch: Chúng ta có thể học được gì về mọi người từ quần áo họ
mặc?
Câu trả lời: Hm… if you see scruffy people like those wearing dirty
clothes or clothes that just don’t match, you can guess that they
probably don’t care much about their appearance. On the other
hand, if you see a man wearing a suit, or a woman neatly dressed,
you can work out that they are trying to make a good
impression in a formal setting like an interview or an office.

Dịch: Hm… nếu bạn nhìn thấy những người ăn mặc xuề xòa như
những người mặc quần áo bẩn hoặc quần áo không hợp với nhau,
bạn có thể đoán rằng họ có thể không quan tâm nhiều đến ngoại
hình của mình. Ngược lại, nếu bạn thấy một người đàn ông mặc
vest hoặc một người phụ nữ ăn mặc chỉnh tề, bạn có thể suy ra
được rằng họ đang cố gắng tạo ấn tượng tốt trong một bối cảnh
trang trọng như trong một cuộc phỏng vấn hoặc ở văn phòng.

You might also like