You are on page 1of 14

UNIT 06 Fashion & Shopping

Thời trang và Mua sắm


Thời trang và Mua sắm là một trong những chủ đề mà thí sinh thường được hỏi trong phần thi Nói. Vì
thế, bạn nên tham khảo trước các câu hỏi thường gặp, ý tưởng và cấu trúc như luyện tập với câu trả
lời mẫu về chủ đề này.

PART 1 CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Ở Part 1, thí sinh thường gặp những câu hỏi liên quan đến Thời trang và Mua sắm. Vì thế, ở Pan 1 sau
đây, bạn hãy tham khảo những câu hỏi thường gặp trong phần này, chuẩn bị các nội dung cơ bản liên
quan đến Thời trang và Mua sắm và tập luyện trả lời bằng tiếng Anh các nội dung này

Túi xách What kind of factors do you consider when buying a bag? (Đề mới)
Bạn cân nhắc những yếu tố nào khi chọn mua túi ?

Do you carry different bags depending on the sistuation ?


Bạn có mang túi xách khác nhau phù hợp với từng hoàn cảnh hay không ?

Mũ When do people wear hats or caps in your country ? (Đề mới)


Mọi người ở đất nước của bạn thường đội mũ khi nào

Do you wear caps for your convenience or for fashion ?


Bạn đội mũ lưỡi trai vì sự tiện dung hay để trong hợp thời trang ?

Giày dép Do you like to wear fashionalble shoes or comfortable shoes ? (Đề mới)
Bạn thích đi những đôi giày hợp thời trang hay những đôi giày thoải mái ?

How often do you buy shoes ?


Bạn có thường mua giày không ?

Màu sắc What is your favorite color ? (Đề mới)


Màu sắc yêu thích của bạn là gì ?

Mua sắm Do you like shopping ? (Đề mới)


Bạn có thích mua sắm không ?
Part 2&3 CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Ở part 2, câu hỏi thường gặp là hay miêu tả đồ vật yêu thích nhất, đồ vật hưu ích, đồ vật bị hỏng. Chỉ
cần chuẩn bị cho câu hỏi hay gặp nhất là miêu tả đồ vật yêu thích nhất là bạn có thể vận dụng các câu
hỏi khác như kiêu tả đồ vật hưu ích, đồ vật bị hỏng

Ở part 3, giảm khảo thường hỏi những câu hỏi khó hơn như sự khác nhau giữa thể loại âm nhạc mà
người già và người trẻ yêu thích là gì, trẻ em có cần phải học vẽ không. Vì vậy, bạn nên tham khảo các
câu trả lời mẫu cũng như chuẩn bị hướng trả lời cho những câu hỏi này.

Quần áo Part 2

Describe a clothing item that you like Miêu tả chiếc quần/áo bạn thích (Đề
mới)

You should say:


What the clothing item looks like Chiếc quần/áo đó trông như thế nào
How you got it Làm sao bạn có nó
And explain why you like this clothing item Và giải thích tại sao bạn thích chiếc
quần/áo đó

Part 3

Why do people dress differently at work than at other times ? (đề mới)
Tại sao khi đi làm, mọi người mặc quần áo khác với những lúc khác ?

What are the pros and cons of wearing a uniform ?


Ưu và nhược điểm của việc mặc đồng phục là gì ?

Mua sắm Part 2

Describe your favorite item. Miêu tả về món đồ bạn thích nhất(Đề mới)

You should say:


What this item is Đây là gì
When and wherre you bought this item Bạn mua món đồ này lúc nào vả ở
đâu
How you use it Bạn dùng nó như thế nào
And explain why you like this item. Và giải thích tại sao bạn thích món đồ này

Part 3

Tell me about the benefits and drawbacks of online shopping (đề mới)
Hãy nói về ưu và nhược điểm của việc mua sắm trực tuyến

How do people prefer small shops or large shops in your country ?


Mọi người ở đất nước bạn thích những cửa hàng nhỏ hay của hàng lớn ?
Part 1 Tiếp cận câu hỏi thường gặp
Unit 6 track 1
1 What kind of factors do youi consider when buying a bag ?
Những yếu tố nào bạn cần cân nhắc khi mua túi xách ?

Ý tưởng và Ý tưởng 1 Trọng tâm Tôi cân nhắc hai yếu tố khi There are two thing I
cấu trúc lựa chọn túi xách consider when I buy a bag
trả lời Diễn giải  Túi xách hợp với quần  A bag matches with
áo của tôi my clothes
 Chứa được nhiều đồ  Carry many different
khác nhau items
 Túi và ngăn  Pockets and
compartments
Ý tưởng 2 Trọng tâm Giá cả và chất lượng Price and quality
Diễn giải  Giá cả phải hợp lý  Should be
 Không thấm nước và reasonably priced
bền  Waterproof and
durable

Câu trả lời Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu để hoàn
của bạn thiện câu trả lời của bạn

Trọng tâm There are two things I consider Trọng tâm Tôi cân nhắc hay yếu tố khi lựa
Câu trả
when I buy a bag. Diễn giải first, I look for a chọn túi xách. Diễn giải thứ nhất, tôi cần
lời mẫu
bag that matches well with my clothes. chiếc túi hợp với quần áo của mình. Thứ hai,
Second, since I cary many different items, it tôi thường mang theo nhiều đồ nên sẽ tiện
is hardly to have one with many pockets and hơn nếu có nhiều túi và ngăn nhỏ bên trong
compartments

Unit 6 track 2
2 Do you carry different bags depending on the situation ?
Bạn có mang những chiếc tui xách khác nhau tủy từng hoàn cảnh không ?

Ý tưởng và Ý tưởng 1 Trọng tâm Chắc chắn có I certainly do


cấu trúc
trả lời Diễn giải  Thường mang theo túi xách  Usually carry around
vãi màu ghi my gray fabric
 Tại những sự kiện trang backpack
trọng  On formal events
 Mang một chiếc túi da màu  Take a basic black
đen lether bag
Ý tưởng 2 Trọng tâm Tôi chỉ mang duy nhất một chiếc I only carry one bag
túi
Diễn giải  Có túi đeo vai màu nâu  Have a brown
 Phù hợp trong mọi hoàn shoulder back
cảnh  Appropriate for any
sistuation

Câu trả lời Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu để hoàn
của bạn thiện câu trả lời của bạn

Trọng tâm Yes, I certainly do. Diễn giải I Trọng tâm Có, chắc chắn như vậy Diễn giải
Câu trả
usually like to carry around my gray fabric Tôi thường thihcs mang theo ba lô vải màu
lời mẫu
backpack because it is comfortable and has ghi vì nó thoải mái và có nhiều không gian
a lot of room. However, on formal events, chứa đồ. Tuy nhiên, trong nhugwx sự kiện
such as a friend’s wedding, I take a basic trang trọng, nhu đám cưới của bạn bè, tôi sẽ
black lether bag with me mang theo chiếc túi da đen
Unit 6 track 3
3 When do people wear hats or caps in you country ?
Mọi người ở đất nước bạn thường đội mũ khi nào

Ý tưởng và Ý tưởng 1 Trọng tâm Khi đi leo núi hoặc đi ra biển When they go hiking or go to
cấu trúc the beach
trả lời Diễn giải  Bảo vệ mắt và khuôn mặt  Protect one’s eye and
trước ánh nắng mặt trời face from the glaring
chói chang sunlight
 Dress to impress
Ý tưởng 2 Trọng tâm Trong suốt mùa hè During the summer
Diễn giải  Không muốn mặt mũi bị  Don’t like to get
rám nắng sunburned on their
 Mùa đông không đội mũ faces
thường xuyên như thế  Don’t wear hats or caps
frequently in the winter

Câu trả lời Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu để hoàn
của bạn thiện câu trả lời của bạn

Trọng tâm In vietnam, people generally Trọng tâm Ở viêt ma,, mọi người thường đội
Câu trả
wrear hats and caps when they go hiking or nón khi đi leo núi hoặc đi biển Diễn giải Có
lời mẫu
go to the beach. Diễn giải I guess it is to thể vì muốn bao vệ mắt và khuôn mgawj
protect their eyes and face from the glaring trước ánh nắng mặt trời chói chang. Ngoài
sunlight. Additionally, because young ra, ở đây mũ vành và mũ beanies được giới
peoplee here consider caps and beanies trẻ sử dụng như phụ kiện thời trang để gây
fashion items, they like to wear them when ấn tượng với người khác
they dress to impress

Unit 6 track 4
4 Do you wear caps for your convenience or fashion ?
Bạn đội mũ để thoải mái hay để hợp thời trang ?

Ý tưởng và Ý tưởng 1 Trọng tâm Vì thoải mái For my convenience


cấu trúc
Diễn giải  Che mái tóc bóng nhờn  Hide my greasy hair
trả lời
 Hưu dụng khi không có  Useful when I don’t
nhiều thời gian chuẩn bị have much time to
get ready

Ý tưởng 2 Trọng tâm Vì thời trang For fashion


Diễn giải  Phối mũ với quần áo  Match caps with
 Làm cho tôi trong thời trang clothes
và hợp xu hướng hon  Make me look more
stylish and trendy

Câu trả lời Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu để hoàn
của bạn thiện câu trả lời của bạn

Trọng tâm I usually wear them for my Trọng tâm Tôi thường đội mũ vì thuận tiện.
Câu trả
convenience. Diễn giải If I can’t wash my Diễn giải Nếu tôi chưa kịp gội đầu và tóc bắt
lời mẫu
hair and it’s a bit greasy, I put on a cap. That đầu bóng nhờn, tôi sẽ đội mũ. Bằng cách
way, I can hide my greasy hair. So, caps are này, tôi có thể che đi mái tóc bết của mình.
pretty useful when I don’t have much time Vì vậy, nó là vật khá hữu dụng khi tôi không
to get ready in the morning có nhiều thời gian chuẩn bị vào buổi sáng
Unit 6 track 5
5 Do you like to wear fashionable shoess or comfortable shoes ?
Bạn thích đi một đôi giày thời trang hay mọt đôi giày thoải mái ?

Ý tưởng và Ý tưởng 1 Trọng tâm Lựa chọn cả hai tiêu chí Go for both qualities
cấu trúc
trả lời Diễn giải  Thích giày thoải mái  Like comfortable
 Không muốn mang thứ shoes
gì đó xấu xí  I don’t want to wear
 Tìm đôi giày phù hợp something ugly
với tôi  Find the right pair to
me
Ý tưởng 2 Trọng tâm Giày thoải mái Comfy shoes
Diễn giải  Đi bộ  Commute on foot
 Thích giày thể thao có  Prefer sneakers with
nhiều đệm ở gót chân lots of curshion in the
heel

Câu trả lời Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu để hoàn
của bạn thiện câu trả lời của bạn

Trọng tâm I try to go for both qualities when Trọng tâm Tôi cố gắng lựa chọn cả hai tiêu
Câu trả
buying shoes Diễn giải I like comfortable chí khi mua giày. Diễn giải Tôi thích giày
lời mẫu
shoes, but obviously I don’t want to wear thoải mái, những rõ ráng tôi không muốn
something ugly. So when I shop for shoes, I mặc thứ gì đó xấu xì. Vì vậy, khi tôi mua giày,
visit as many stores as possible to find the tôi ghé thăm càng nhiều cửa hàng càng tốt
right pair for me để tìm được đôi giày phù hợp với mình

Unit 6 track 6
6 How often do you buy shoes ?
Bao nhiêu lâu bạn mua giày một lần ?

Ý tưởng và Ý tưởng 1 Trọng tâm Khoảng 6 tháng 1 lần Every 6 months or so


cấu trúc
Diễn giải  Thích đi dạo xung quanh  Love to walk around
trả lời
 Giày của tôi có xu hướng bị  My shoes tend to
mòn khá nhanh wear out pretty
quickly

Ý tưởng 2 Trọng tâm 3 hoặc 4 lần một năm 3 or 4 times a year


Diễn giải  Sưu tập giày của một nhà  Collect shoess by a
thiết kế nhất định certain designer
 Bất cứ khi nào thương hiệu  Whenever that
đó đưa ra một dòng sản brand puts out a
phẩm mới new line

Câu trả lời Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu để hoàn
của bạn thiện câu trả lời của bạn

Trọng tâm On average, I think I buy shoes Trọng tâm Tôi nghĩ trung bình tôi mua giày
Câu trả
once every 6 months or so. Diễn giải khoảng 6 tháng một lần Diễn giải Vì tôi thích
lời mẫu
Because I love to walk around, my shoes đi dạo, giày của tôi có xu hướng bị ăn món
tend to wear out pretty quickly. There for, I khá nhanh. Do đó, tôi cần mua giày mới
need to get new ones more often than most thường xuyên hơn hầu hết mọi người
other people
Unit 6 track 7
7 What is your favorite color ?
Màu yêu thích của bạn là gì ?

Ý tưởng và Ý tưởng 1 Trọng tâm Màu đen Black


cấu trúc
trả lời Diễn giải  Hầu hết các món đồ tôi  Most of my
sở hữu đều màu đen possessions are
 Không thể ngừng mua black
quần áo màu đen  Can’t help but buy
black clothing
Ý tưởng 2 Trọng tâm Màu đỏ Red
Diễn giải  Thích màu đỏ vì nó nổi  Like red since it
bật sticks out
 Thích thu hút sự chú ý  Like to get attention
từ người khác from other people

Câu trả lời Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu để hoàn
của bạn thiện câu trả lời của bạn

Trọng tâm My favorite color is black because Trọng tâm Màu sắc yêu thích của tôi là màu
Câu trả
it goes with everything, and it’s so chic. Diễn đen vì nó dễ phôi đồ, và nó rất sang chảnh.
lời mẫu
giải Therefore, most of my possessions, Diễn giải Vì vậy, hâu hết các món đồ tôi sở
including my clothes, are black, even though hữu, bao gồm cả quần áo đều màu đen. Mặc
my mom always says thay I should wear du mẹ tôi luôn nói răng tôi nên mặc màu
brighter colors, I can;t help but buy black sáng hơn, nhưng tôi không thể những việc
clothing mua quần áo màu đen

Unit 6 track 8
8 Do you like shopping ?
Bạn có thích mua sắm không ?
Ý tưởng và Ý tưởng 1 Trọng tâm Tất nhiên Of course
cấu trúc
trả lời Diễn giải  Khám phá những sản phẩm  Discover cool and
mới đẹp và sành điệu stylish new products
 Cố gắng để có được món  Try to get the best
hời deal
Ý tưởng 2 Trọng tâm Tôi không quan tâm đến mua sắm I don’t care for shopping
Diễn giải  Mất rất nhiều thời gian và  Takes a lot of time
công sức and effort
 Khi tôi cần một cái gì đó, tôi  When I need
sẽ mua trực tuyến something, I buy it
online

Câu trả lời Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu để hoàn
của bạn thiện câu trả lời của bạn

Trọng tâm Of course! Who doesn't like it? Trọng tâm Tất nhiên rồi! Ai lại không thích
Câu trả
Diễn giải When I go shopping, I get to chứ? Diễn giải Khi tôi đi mua sắm, tôi có thể
lời mẫu
discover cool and stylish new products, so it khám phá những sản phẩm mới đẹp và sành
is very exciting for me. Additionally, it's very điệu, nên nó rất thú vị đối với tôi. Ngoài ra,
fun to compare different items and try to tôi cũng thấy hứng thú khi so sánh các mặt
get the best deal. I love shopping so much hàng khác nhau và cố gắng để có được một
that can do it all day. món hời, Tôi yêu mua sắm đến mức tối có
thể làm điều đó cả ngày.
PART 2&3 Tiếp cận câu hỏi thường gặp

Trang phục: Ở Part 2, chủ đề thường được ra là miêu tả trang phục. Trong trường hợp này, ở Part 3,
giám khảo sẽ hay đặt câu hỏi về ưu nhược điểm của đồng phục, lý do thay đổi trang phục theo từng
hoàn cảnh khác nhau.

1. Descrbe a clothing Item that you like. Hãy miêu tả trang phục bạn yêu thích.
You should say:
what the clothing Item looks like trang phục đó đó trông như thế nào
how you got it làm sao bạn có được
and explain why you like this clothing item. và giải thích lý do vì sao bạn thích nó.

1. Trang phục đó • dài qua đầu gối • long enough to cover my knees
trông như thế nào • có 6 túi • has six pockets
2. Làm sao bạn có • mẹ tặng tôi vào dịp sinh nhật năm • my mother gave to me for my
được ngoái birthday last year
3. Tại sao bạn thích • đủ ấm để giúp tôi chịu đựng mùa • warm enough for me to endure the
nó đông lạnh giá ở Lào Cai freezing Lao Cai winters
• đúng kiểu thiết kế tôi thích • its design is just my type
• không để lộ bụi bẩn và vết ố • dirt and stains are less noticable

Ghi chú của bạn:

Câu trả lời của bạn: Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu.
để hoàn thiện câu trả lời của bạn.
Ghi chú mẫu:
• duck-down coat
• long enough to cover my knees
• 6 pockets
• mom, my birthday last year
• warm in the winter
• design, my type
• dirt & stains, less noticeable
Unit 06 Track 9
Câu trả lời mẫu:

I’d like to tell you about my duck-down coat, Tôi sẽ nói về chiếc áo khoác lông vũ, món đồ yêu
which is my favorite clothing item. It’s a great thích của tôi. Đây là chiếc áo tuyệt vời có độ dài
coat that is long enough to cover my knees. That đủ che qua đầu gối. Điều đó có nghĩa là tôi không
means I don’t have to worry about wind on my còn phải lo lắng về những cơn gió lùa qua chân.
legs. Also, it has six pockets, which offers me Đồng thời, chiếc áo còn có sáu túi để đút tay và
room for my hands and all the things I need to để mọi thứ đô tôi cần mang đi.
carry.
My mother gave it to me for my birthday last Mẹ đã tặng chiếc áo cho tôi vào dịp sinh nhật
year. At the time, I had been shopping for a new năm ngoái. Lúc ấy, tôi cũng đang tìm mua một
coat, but all the good-looking ones cost an arm chiếc áo khoác mới, nhưng tất cả những chiếc áo
and a leg for a student like me. Therefore, I was vừa mắt lại quá đắt đỏ với một sinh viên như tôi.
so grateful when I received this coat. Vì vậy khi nhận được chiếc áo này tôi đã vô cùng
biết ơn mẹ.
I absolutely love this coat for several reasons. Một vài lý do khiến tôi hoàn toàn mê tít chiếc áo
First of all, it is warm enough for me to endure này. Đầu tiên, nó đủ ấm để giúp tôi chịu đựng
the freezing Lao Cai winters. Actually, I didn’t mùa đông lạnh giá của Lào Cai. Thực ra, tôi thông
used to go out much in winter because I’m very thường xuyên ra ngoài vào mùa đông và tôi dễ bị
sensitive to cold temperatures. But, thanks to this cảm khi nhiệt độ thấp. Nhưng nhờ có chiếc áo
coat, I went outside a lot last winter. Moreover, này. Tôi đã có thể ra ngoài nhiều hơn vào mùa
its design is just my type. I especially like its color, đông năm ngoái. Hơn thế nữa, thiết kế của nó
black. I love the color black since it goes with cũng đúng kiểu tôi thích. Tôi đặc biệt thích màu
everything. Plus, dirt and stains are less đen của áo. Tôi yêu màu đen vì nó dễ kết hợp với
noticeable on it. tất cả mọi thứ. Không chỉ vậy, chiếc áo này còn
không để lộ bụi bẩn và vết ố.

Từ vựng: down [daʊn] (lông vũ) lông tơ shop for tìm kiếm
cost an arm and a leg đắt đỏ, giá cao cắt cổ grateful [ˈgreɪtfəl] cảm ơn, biết ơn
endure [ɛnˈdjʊr] chịu đựng freezing [ˈfrizɪŋ] đông cứng, rất lạnh
thanks to – nhờ có dirt [dɜrt] bụi bẩn stain [steɪn] vết ố
noticeable [ˈnoʊtəsəbəl] nổi bật, dễ thấy
2. Why do people dress differently at work than at other times? Unit 06 Track 10
Tại sao khi đi làm, mọi người mặc quần áo khác với những lúc khác?

Ý tưởng và cấu trúc trả lời


Trọng tâm 1 được trông đợi với vẻ ngoài chuyên are expected to look professional at
nghiệp khi đi làm work
Diễn giải • xuất hiện tại văn phòng trong bộ đồ • show up at the office in suits • outfits
công sở appropriate for a business setting
• trang phục phù hợp với bối cảnh công
việc
Trọng tâm 2 muốn được thoải mái want to be comfortable
Diễn giải • khi mọi người ở nhà hoặc gặp bạn bè • when people stay at home or meet
• mặc đồ bình thường their friends
• wear casual clothing

Câu trả lời của bạn: Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu
để hoàn thiện câu trả lời của bạn.

Câu trả lời mẫu:


Trọng tâm 1: The specific reasons differ from person Trọng tâm 1: Mỗi người có lý do cụ thể khác nhau,
to person, but it seems that it’s mostly because nhưng phần lớn mọi người đều được mong đợi sẽ
people are expected to look professional at work. xuất hiện với vẻ ngoài chuyên nghiệp khi làm việc.
Diễn giải: Therefore, most employees show up at Diễn giải: Vì thế, phần lớn nhân viên đến văn phòng
the office in suits or other outfits appropriate for a trong bộ đồ công sở hoặc trang phục phù hợp với
business setting. môi trường làm việc.

Trọng tâm 2: On the other hand, when people stay Trọng tâm 2: Ngược lại, khi ở nhà hoặc khi gặp bạn
at home or meet their friends, they want to be bè, mọi người muốn được thoải mái.
comfortable.
Diễn giải: So, they generally wear casual clothing, Diễn giải: Vì thế, họ thường mặc đồ bình thường
like jeans, T-shirts, and sneakers. như quần bò, áo phông và giày thể thao.

Từ vựng: professional [prəˈfɛʃənəl] chuyên nghiệp suit [su:t] đồ công sở


outfit [ˈaʊtˌfɪt] trang phục, quần áo
3. What are the pros and cons of wearing a uniform? Unit 08 Track 11
Ưu và nhược điểm khi mặc đồng phục là gì?

Ý tưởng và cấu trúc trả lời


Trọng tâm 1 dễ dàng và nhanh chóng hơn rất it is a lot easier and quicker to get
nhiều khi thay đồ buổi sáng dressed in the morning
Diễn giải • chỉ có một lựa chọn trang phục • only have one wardrobe option
• không cần tốn thời gian lựa chọn • don’t need to spend time selecting
quần áo phù hợp appropriate clothes
Trọng tâm 2 có thể hạn chế cá tính của bạn can limit your individuality
Diễn giải • một cách thể hiện cá tính • one way of expressing your
• mặc quần áo giống hệt mọi người personality
• wear the same outfit as everyone
else

Câu trả lời của bạn: Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu
để hoàn thiện câu trả lời của bạn.

Câu trả lời mẫu:

Trọng tâm 1: Ưu điểm lớn nhất của việc mặc


Trọng tâm 1: One main advantage that is a lot
đồng phục là sẽ dễ dàng và nhanh chóng hơn
easier and quicker to get dressed in the
khi thay đồ vào buổi sáng.
morning if uniforms are required.
Diễn giải: Khi bạn chỉ có một lựa chọn cho trang
Diễn giải: When you only have one wardrobe
phục của mình, bạn không cần tốn thời gian
option, you don’t need to spend time selecting
đắn đo lựa chọn trang phục phù hợp đủ để đi
appropriate clothes for work or school.
làm hay đi học.

Trọng tâm 2: Ngược lại, việc mặc đồng phục sẽ


Trọng tâm 2: On the other hand, having to
hạn chế cá tính của bạn.
wear a uniform can limit your individualily.
Diễn giải: Việc lựa chọn mặc một trang phục
Diễn giải: Choosing to wear certain clothes is
nào đó là cách để bạn thể hiện tính cách. Tuy
one way of expressing your personality.
nhiên, nếu phải mặc trang phục giống tốt cả
However, if you have to wear the same outfit
mọi người, bạn sẽ không có cơ hội thể hiện
as everyone else, you can’t do that.
điều đó.

Từ vựng: wardrobe [ˈwɔrˌdroʊb] trang phục, quần áo individuality [ɪnˌdɪvɪʤuˈælɪti] cá nhân, cá tính
personality [ˌpɜrsəˈnælɪti] tính cách
Mua sắm: Ở Part 2, Câu hỏi thường được ra là miêu tả một món đồ. Trong trường hợp này, ở Part 3,
giám khảo sẽ hay đặt câu hỏi về ưu và nhược điểm của việc việc mua sắm trực tuyến, mức độ yêu thích
của bạn với cửa hàng lớn và nhỏ.

4. Describe your favorite item. Bạn hãy giới thiệu về món đồ bạn yêu thích.
You should say: what this item is món đồ đó là gì
when and where you bought the item bạn mua món đồ này khi nào và ở đâu
how you use it nó được dùng như thế nào
and explain why you like this item. và giải thích tại sao bạn thích món đồ này.

Ý tưởng và cấu trúc trả lời:


1. Món đồ đó là gì • máy tính xách tay • laptop
2. Bọn mua nó khi nào và ở đâu • đợt giảm giá cuối năm ngoái • last year at a year-end sale
• ở trung tâm thương mại • at the shopping mall
3. Nó được dùng như thế nào • làm bài tập, công việc giấy tờ, • do assignments, paperwork,
nghiên cứu and research
• để giải trí • for entertainment
• chơi game • play games
4. Tại sao bạn thích món đồ này • thiết kế phù hợp với sở thích • its design suits my taste
• sang trọng và thanh lịch • chic
• tốc độ cao • speedy
• nhỏ gọn và nhẹ • small and lightweight

Ghi chú của bạn:

Câu trả lời của bạn: Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu.
để hoàn thiện câu trả lời của bạn.
Ghi chú mẫu:
• laptop
• last year, year-end sale
• mall
• assignments, paperwork, research
• entertainment, play games
• design suits my taste, chic
• speedy
• small, lightweight

Unit 06 Track 12
Câu trả lời mẫu
I’ve bought many things, but my favorite Tôi đã mua rất nhiều thứ nhưng món đồ tôi thích
purchase of all time is my laptop. It was one of nhất từ trước đến nay là chiếc máy tính xách tay.
the latest models when I bought it, and it still has Thời điểm tôi mua, nó là một trong những mẫu
cutting edge features. mới nhất và bây giờ vẫn có những tính năng tân
tiến.
I bought it last year at a year-end sale at the Tôi mua chiếc máy tính này trong đợi giảm giá
shopping mall. It was a bit pricey, but I got a great cuối năm ngoái ở trung tâm thương mại. Dù nó
deal on it. I saved nearly 50 percent off the hơi đắt nhưng tôi vẫn mua được với giá hời. Tôi
regular price! đã tiết kiệm được gần 50 phần trăm so với giá
niêm yết.
I think I’ve used it every day since I purchased it. Tôi nghĩ mình đã dùng nó hàng ngày kể từ lúc
In fact, I do all of my assignments, paperwork, mua. Thực tế, tôi làm bài tập, công việc giấy tờ,
and research on it. When I’m not using it for khảo sát nghiên cứu trên chiếc máy tính này. Khi
those things, I also use it for entertainment. I không dùng cho những mục đích trên, tôi còn
usually play games on it. dùng nó để giải trí. Tôi thường dùng để chơi
game.
There are a couple of things that I like about my Có một vài điều khiến tôi thấy hài lòng với chiếc
laptop. First, its design really suits my taste. It’s máy tính này. Thứ nhất, thiết kế của nó phù hợp
so chic that I want to show it to everyone. với sở thích của tôi. Nó đẹp đến mức tôi muốn
Moreover, it is speedy. My previous laptop took khoe với tất cả mọi người. Hơn nữa, nó cũng có
more than 5 minutes just to boot up. But this one tốc độ cao. Máy tính trước đây của tôi mất hơn 5
works so fast that I don’t get stressed out due to phút chỉ để khởi động, còn chiếc máy này chạy
its speed. It’s also small and lightweight. It weighs rất nhanh nên tôi không thấy bị ức chế vì tốc độ.
less than a kilogram and easily fits into my Nó lại còn nhỏ gọn và nhẹ nữa. Chiếc máy này
backpack. nặng chưa đầy 1 kilogram và vừa vặn khi cho vào
ba lô.

Từ vựng: purchase [ˈpɜrʧəs] món hàng latest [ˈleɪtəst] mới nhất


cutting edge tân tiến regular price giá niêm yết suit one taste hợp sở thích
chic [ʃik] sang chảnh, tinh tế boot up khởi động máy tính weigh [weɪ] nặng
5. Tell me about the benefits and drawbacks of online shopping. Unit 06 Track 13
Bạn hãy nói về ưu và nhược điểm của việc mua sắm trực tuyến.

Ý tưởng và cấu trúc trả lời


Trọng tâm 1 thuận tiện it is convenient
Diễn giải • mua hàng chỉ với vài cú nhấp chuột • make a purchase with a few clicks
• không cần đi đâu để mua • without having to go anywhere
Trọng tâm 2 có thể mua phải món đồ không phù might purchase something that
hợp doesn’t fit properly
Diễn giải • không được thử trên người • can’t try anything on
• không hoàn tiền hoặc đổi trả • it is difficult to get a refund or
replacement

Câu trả lời của bạn: Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu
để hoàn thiện câu trả lời của bạn.

Câu trả lời mẫu:


Trọng tâm 1: The main advantage is that online Trọng tâm 1: Ưu điểm lớn nhất của mua sắm
shopping is convenient. trực tuyến chính là thuận tiện.
Diễn giải: You can make a purchase with a few Diễn giải: Bạn có thể mua hàng chỉ với vài cú
clicks without having to go anywhere. nhấp chuột mà không cần phải đi đâu.

Trọng tâm 2: But, as for its disadvantages, you Trọng tâm 2: Nhưng nhược điểm là bạn có thể
might purchase something that doesn’t fit mua phải món đồ không vừa hoàn toàn vì bạn
properly since you can’t try anything on. không hề được thử chúng.
Diễn giải: Even worse, it is difficult to get a Diễn giải: Tệ hơn là bạn khó có thể đổi trả hoặc
refund or replacement when you get items that hoàn tiền nếu món đồ không vừa.
are not your size.

Từ vựng: make a purchase mua hàng fit [fɪt] (quần áo) vừa, phù hợp try on ~ mặc thử
refund [ˈriˌfʌnd] hoàn tiền replacement [rɪˈpleɪsmənt] đổi
6. Do people prefer small shops or large shops in your country? Unit 06 Track 14
Mọi người ở đất nước bạn thích những cửa hiệu nhỏ hay những cửa hiệu lớn?

Ý tưởng và cấu trúc trả lời


Ý tưởng Trọng tâm các cửa hiệu lớn large shops
1 Diễn giải • cung cấp nhiều sản phẩm đa • offer more diverse products
dạng hơn
• chứa được nhiều mặt hàng • accommodate a greater
hơn inventory
• nhận được dịch vụ tốt hơn • receive better service
• nhân viên được đào tạo đặc • employees who have been
biệt để xử lý những nhu cầu của specially trained to handle
khách hàng customer needs
Câu trả lời của bạn: Tham khảo các ý tưởng trên và tự mình trả lời, sau đó so sánh với câu trả lời mẫu
để hoàn thiện câu trả lời của bạn.

Câu trả lời mẫu:


Mở đầu: I think individual preferences differ Mở đầu: Tôi nghĩ mỗi người sẽ có sở thích cá
from person to person. nhân khác nhau.
Trọng tâm: However, most people seem to Trọng tâm: Tuy nhiên, có vẻ phần lớn mọi
prefer large shops to smaller ones. người sẽ lựa chọn của hàng lớn thay vì của
Diễn giải: For one, bigger stores tend to offer hàng nhỏ.
more diverse products than small shops Diễn giải: Đầu tiên, những cửa hàng lớn hơn có
because their large size can accommodate a xu hướng cung cấp những sản phẩm đa dạng
greater inventory. Plus, I think shoppers receive hơn những cửa hàng nhỏ vì quy mô lớn thì chúa
better service at large stores because there are được nhiều mặt hàng hơn. Thêm vào đó, người
plenty of employees who have been specially mua hàng nhận được dịch vụ tốt hơn vì những
trained to handle customer needs. cửa hàng lớn có nhiều nhân viên được đào tạo
đặc biệt để xử lý những nhu cầu của khách
hàng.

Từ vựng: diverse [daɪˈvɜrs] đa dạng accommodate [əˈkɑməˌdeɪt] chứa đựng, đáp ứng
inventory [ˌɪnvənˈtɔri] tồn kho, danh mục hàng handle [ˈhændəl] xử lý, giải quyết

You might also like