You are on page 1of 25

2021-02-18

Đại học Bách Khoa Tp.HCM


Khoa Cơ Khí
Bộ môn Kỹ Thuật Dệt May

CÔNG NGHỆ IN-NHUỘM


Dyeing-printing technology

BÀI 2

MÁY NHUỘM
February 18, 2021

Chuẩn đầu ra L.O.3


• Hiểu rõ lý thuyết nhuộm, lý thuyết màu và
ánh sáng.
• Hiểu rõ cấu trúc và cấu tạo hóa học vật liệu
dệt.
• Hiểu rõ mối liên quan giữa cấu trúc và cấu
tạo vật liệu dệt với sự điều chỉnh thông số
công nghệ, chọn lớp thuốc nhuộm, chọn
chủng loại thiết bị.
• Giải thích được sự biến động màu, chuyển
màu trong các lô hàng in-nhuộm để có định
hướng điều chỉnh sản xuất.

1
2021-02-18

Nội dung
1. Nguyên lý hoạt động
2. Máy winch
3. Máy jigger
4. Máy jet
5. Máy soft-flow
6. Máy nhuộm beam
7. Máy nhuộm liên tục
8. Máy cuộn ủ

1. Nguyên lý hoạt động


Theo quy tắc vận chuyển vật liệu và dung dịch
– Dung dịch động, vải tĩnh
– Dung dịch tĩnh, vải động
– Dung dịch động, vải động
Theo nhiệt độ nhuộm:
– Máy nhuộm nhiệt độ thường,
– Máy nhuộm nhiệt độ cao (HT)
Theo dạng vải đưa vào gia công:
– Máy nhuộm dạng dây (rope)
– Máy nhuộm mở khổ (open width).
Theo cơ chế vận hành:
– Máy gián đoạn
– Máy liên tục

2
2021-02-18

2. Máy winch
• Hình ảnh máy
• Máng chứa dung dịch: 1- 5 m3,chia làm hai phần:
– (i) phần máng chứa dung dịch và vải;
– (ii) phần gia nhiệt và pha chế hóa chất.
– Hai phần cách nhau bởi lưới thép không rỉ nên dung dịch
lưu chuyển qua lại dễ dàng.
• Guồng kéo-xếp vải: Guồng có tiết diện hình oval để
kéo và xếp được thuận tiện, không gây rối vải.
• Có giàn trao đổi nhiệt để đun nóng và làm nguội
dung dịch.
• Hệ thống thùng pha hóa chất và bơm cấp hóa chất
vào máy.
• Có máy winch mở khổ, dùng cho thảm

3. Máy jigger
• Jigger là máy nhuộm dung tỷ thấp cho vải ở dạng
mở khổ.
• Trong nhuộm jig, vải chuyển từ trục này sang trục
kia qua máng nhuộm với dung tích nhỏ.
• Quá trình nhuộm jig rất kinh tế và dễ đều màu nếu
kiểm soát và xác định được giá trị phù hợp cho vận
tốc, sức căng vải trong quá trình nhuộm.
• Jigger cổ thuộc nhóm dung dịch tĩnh vải động,
• loại hiện đại thuộc nhóm dung dịch động, vải động.
• Theo điều kiện làm việc, có hai loại:
– (i) nhuộm ở áp suất thường và
– (ii) nhuộm áp suất cao.

3
2021-02-18

Lưu ý kỹ thuật
• Đơn vị đếm thời gian công nghệ có khái
niệm pass, là thời gian toàn bộ trục vải đi
qua dung dịch.
– Ví dụ thay vì chỉ định nhuộm ở 60oC trong 60
phút thì chỉ định nhuộm ở 60oC trong 2 pass
hay 4 pass
• Jigger không thích hợp yêu cầu đều màu
cao vì tại mọi thời điểm chỉ có một lượng
nhỏ vải được tiếp xúc với dung dịch trong
máng nhuộm.

Lưu ý kỹ thuật
Phương thức nhuộm thực hành nhằm đều màu:
• Tổng lượng thuốc nhuộm dùng được chia làm
nhiều phần và bổ sung vào đầu vòng cuộn hoặc
cuối vòng cuộn.
• Bắt đầu nhuộm ở nhiệt độ thấp đủ bảo đảm sự hấp
thu thuốc nhuộm chỉ ở mức độ nhẹ.Trong thời gian
cuộn vài vòng, máng nhuộm được nâng nhiệt đều
đặn cho đến khi đạt nhiệt độ nhuộm.
• Tỷ lệ hấp thu thuốc nhuộm được kiểm soát theo cơ
chế hóa học, như tăng dần nồng độ chất điện ly
trong máng nhuộm (bổ sung muối).
• Trong thực hành thường kết hợp cả ba phương
cách trên.

4
2021-02-18

4. Máy jet
• Thuộc dạng dung dịch động, vật liệu dệt động.
• Vải chuyển động do lực đẩy của họng jet.
• Vải được guồng kéo lên rồi họng jet phun mạnh
dung dịch đẩy vải đi đồng thời vải được tiếp xúc
triệt để với dung dịch.
• Qua họng jet, ống dẫn vải đi về bầu chứa. Chuyển
động của vải liên tục cho đến khi kết thúc quá trình.
• Máy thiết kế làm việc có áp suất dư, vẫn có thể
nhuộm hoạt tính ở nhiệt độ 60oC, 80oC, 90oC.
• Dung tỷ nhuộm từ 5:1 đến 10:1.
• Những tiết kiệm đáng kể về thời gian, thuốc
nhuộm, chất trợ và nước đều đạt được.

Máy jet
• Vận tốc vải có thể thay đổi từ 0 đến hơn 400 m/min.
• Việc lựa chọn do kỹ thuật công nghệ quyết định,
sao cho thời gian vải di chuyển trong bầu nhỏ hơn 2
phút, khoảng 1 phút.
• Vận tốc vải được điều chỉnh bằng áp lực họng jet
và vận tốc guồng kéo.
• Nếu vải bị kẹt, rối trong máy, không chuyển động
đều đặn sẽ dẫn đến loang màu.

5
2021-02-18

Dạng Máy
• Máy có hai dạng bầu dưới và bầu trên.
• Bầu dưới có nhược điểm là vải dễ bị kẹt trên
ống dẫn trước khi lọt xuống bầu chứa vì
nước chảy tự nhiên xuống bầu trước vải.
• Bầu trên có đặc điểm là họng jet nằm thấp
hơn mực nước trong bầu chứa vải nên ít
sinh bọt, đồng thời vải trong ống không bị
mất nước, khắc phục hiện tượng rối, nghẽn
vải.

Họng jet
• Chi tiết họng jet rất quan trọng.
• Có nhiều dạng họng jet phù hợp cho từng loại vật
liệu dệt (nặng, trung bình, nhẹ).
• Dạng hình học của mặt cắt ngang họng jet có thể
tròn, oval hoặc hình chữ nhật có chỉnh cong bốn
góc.
• Trên một máy jet, có thể nhuộm được các loại vải
nặng nhẹ, dệt thoi, dệt kim, dệt kim đan dọc.
• Khi thay đổi mặt hàng nặng nhẹ, chỉ cần thay đổi cỡ
họng jet.
• Khi lựa chọn kích thước họng jet và áp lực phun của
họng jet không phù hợp sẽ dẫn đến rối vải, gây
loang màu.

6
2021-02-18

Máy nhuộm air-jet

Airflow Dyeing Machine

7
2021-02-18

Máy nhuộm air-jet


• Máy vận hành theo cơ chế guồng kéo vải kết hợp
họng jet thổi gió đẩy vải chuyển động.
• Đồng thời dung dịch nhuộm được phun tiếp xúc với
dòng vải.
• Động lực đẩy vải đi là luồng khí và dòng dung dịch.
• Gió vừa đẩy vải đi vừa thổi bung dây vải làm cho vải
tiếp xúc dung dịch tốt hơn.
• Máy làm việc ở chế độ dung tỷ thấp (áp suất thường
hoặc cao).
• Khác máy jet ở chỗ lực đẩy vải đi là khí, không phải
dung dịch lỏng nên chuyển động êm dịu hơn, dễ đều
màu hơn. Mặt vải ít bị xước và xù lông.

Dung tỷ
• Máy jet được cải tiến nhằm đáp ứng yêu
cầu gia công từng chủng lọai mặt hàng,
nhằm khắc phục nhược điểm của kiểu
dáng cũ và tiết kiệm chi phí sản xuất.
• Một trong nhiều chỉ tiêu kỹ thuật máy jet là
dung tỷ công tác.
• Giảm dung tỷ sẽ giảm chi phí sản xuất.

8
2021-02-18

Dung tỷ
• Khuynh hướng phát triển của ngành dệt không
ngừng đổi mới, theo hướng nhẹ hơn, thoáng hơn
hay “không khí nhiều hơn xơ”.
• Sự phát triển này dẫn đến những cân nhắc kỹ hơn
về kinh tế và sinh học.
• Mọi cố gắng dẫn đến giảm dung tỷ do có thể tiết
kiệm cả hơi nước và nước.
• Dung tỷ thấp cũng nhắm tới giảm hóa chất và chất
trợ tính theo g/l, giảm ô nhiễm nước thải.
• Đặc biệt tiết kiệm nước và tiết kiệm xử lý nước
thải.
• Các dòng máy hiện đại thông thường là 5:1. Thậm
chí có thể đạt được 2:1 (air-flow của Then).

Cải tiến kỹ thuật


• Giảm dung tỷ bằng hệ thống vận chuyển vải
trong bầu nhuộm bằng băng trượt.
• Tạo ra sự nhúng chìm vật liệu một phần
trong thân bồn nhuộm.
• Máy có hai hệ thống tuần hoàn riêng biệt là
không khí (trên) và dung dịch (dưới).
• Sự tuần hoàn này làm giảm sức căng vải
trên guồng kéo và sự tuần hoàn dung dịch
làm tăng cường tiếp xúc, trao đổi dung dịch.
• Tất cả đều nhằm nhuộm đều màu và sâu
màu.

9
2021-02-18

Vận tốc dây vải di chuyển


• Chu kỳ di chuyển của dây vải trong máy có
thể từ 2 đến 6 phút.
• Vận tốc vải có thể lên tới 500 m/min.
• Thies đã đưa ra hệ thống SDS (Synchronized
Dyeing System), đồng bộ hóa tốc độ dòng vải,
áp lực họng jet và vận tốc guồng.

5. Máy soft-flow
• Khắc phục nhược điểm của máy winch là: Dung
tỷ thấp, vật liệu dệt ít bị ma sát, dễ đều màu.
• Có guồng kéo vải lên nhưng được dung dịch
phun nhẹ và chảy cùng vải.
• Nó khác máy Jet ở chỗ dòng dung dịch không
phải là động lực chính đẩy vải đi (không dùng
họng Jet).
• Nó khác máy winch ở chỗ có giai đoạn dây vải
chuyển động cùng dung dịch nhuộm và dung
dịch được gia nhiệt bên ngoài máy.

10
2021-02-18

Máy soft-flow
• Hệ thống máy nhuộm
dạng dây soft-flow dùng
cho vải dệt thoi và dệt
kim, đặc biệt thích hợp
cho vải nhạy cảm.
• Thiết kế trên nguyên tắc
chảy tràn, cho khả năng
điều khiển dễ dàng.
• Máy có dạng áp suất
thường và áp suất cao.

Máy nhuộm Air-flow


• Sự cải tiến máy soft-flow, bổ sung dòng khí thổi thực hiện
nhiệm vụ đẩy vải di chuyển trong quá trình công nghệ.
• Đặc điểm điều khiển vải nhẹ nhàng nhờ:
– Dòng chảy xoáy tối thiểu
– Đệm khí giữa vải và họng thổi nhờ dòng khí gần như
song song
– Sự gia tốc từ từ nhờ quạt gió dùng bộ biến tần.

11
2021-02-18

Mô hình cấu tạo máy

Mô hình cấu tạo máy

12
2021-02-18

Overflow dyeing machine

Multi-flow dyeing machine

13
2021-02-18

So sánh họng jet


• Jet cổ điển (A),
• overflow(B) và
• Jet-Overflow
“Rapidsuau” (C)

6. Máy beam

• Trục quấn vải rỗng, thân trục có đục lỗ.


• Vải được quấn vào trục rồi đặt trong máy.
• Khi vận hành, dung dịch được bơm xuyên
qua trục vải đều theo mọi hướng.
• Máy nhuộm vải tấm được dùng để nhuộm
vải dệt thoi và vải dệt kim dọc ở dạng mở
khổ.

14
2021-02-18

Máy beam

Đặc điểm kỹ thuật


• Hướng dòng chảy trong nhuộm trục thường chỉ
theo hướng từ trong ra ngoài.
• Khi dùng bơm hướng trục, việc đổi chiều dung dịch
dễ dàng, chỉ cần đổi chiều quay của bơm.
• Sự đảo chiều dòng chảy có thể thực hiện được với
bơm ly tâm chạy ổn định một chiều.
• Trong nhuộm trục, vải ở trạng thái tĩnh còn dung
dịch tuần hoàn qua vải nhờ bơm.
• Chiều dòng chảy trong ra hay ngoài vào tốt hơn ?
• Chiều từ trong ra ngoài cho lợi ích: độ đều vận
chuyển thuốc nhuộm và hóa chất đến bề mặt xơ tốt
hơn và hạn chế biến dạng vải trong khi nhuộm

15
2021-02-18

7. Máy nhuộm liên tục


• Động học nhuộm chia quá trình nhuộm ra
nhiều giai đoạn.
• Trong thực hành nhuộm liên tục cũng có
những giai đoạn tương ứng như sau:
– Phân bố thuốc nhuộm đều trên bề mặt vải
– Sấy sơ bộ vải để ngăn chặn sự di cư thuốc
nhuộm trên bề mặt vải trong quá trình tiếp
theo. Có một số quy trình bỏ qua giai đoạn
này.
– Thực hiện gắn màu.

Nhuộm liên tục


• Trong gắn màu có thể có ngấm ép hóa chất
kết hợp bảo đảm thực hiện gắn màu.
• Điều kiện gắn màu có thể là
– nhiệt độ cao trong không khí khô
– nhiệt cao trong không khí ẩm,
– trong hơi nước bão hòa.
• Giặt sau gắn màu
• Sấy và bảo quản trung gian.

16
2021-02-18

Dây chuyền nhuộm liên tục


• Dây chuyền thermofix/thermosol
• Máy ngấm ép - sấy
• Máy thermofix/thermosol
• Máy giặt sấy
• Dây chuyền nhuộm hấp
• Máy ngấm - ép - xông hơi
• Máy ngấm - ép - xông hơi - giặt - sấy
• Máy xông hơi
• Máy giặt - sấy

Pad dry ther

• Áp dụng nhuộm thuốc nhuộm phân tán


hoặc hoạt tính
• Áp dụng (QT) nhuộm liên tục, bán liên tục

17
2021-02-18

Pad dry ther steam

• Áp dụng nhuộm cặp thuốc nhuộm phân


tán hoàn nguyên hay phân tán hoạt tính

Dây chuyền nhuộm kết hợp

• Áp dụng nhuộm bán liên tục, liên tục


• Áp dụng nhuộm thuốc hoạt tính, hoàn
nguyên

18
2021-02-18

Dây chuyền tiền xử lý vải dệt kim

• Vải dệt kim đan ngang dạng ống được ưu


tiên chạy trên dây chuyền này.

Thông số cần kiểm soát


• Hệ thống cấp hóa chất: Dosing
• Mức ép, vận tốc chạy máy
• Mức sấy sơ bộ (sấy hồng ngoại và sấy thùng)
• Nhiệt độ và hàm ẩm trong buồng hấp
• Nhiệt độ trong buồng thermofix/thermosol
• Tốc độ và thời gian thermofix/thermosol
• Tốc độ và thời gian hấp
• Nhiệt độ máng giặt
• Áp lực hơi trên các dãy thùng sấy.

19
2021-02-18

Trục và máng ngấm ép


• Trục và máng ngấm ép thuộc đầu ngấm ép
(đầu máy nhuộm), là bộ phận quyết định
chất lượng.
• Cần lưu ý bảo quản cặp trục ép thật tốt.
• Không để vật cứng cạ lên mặt trục, không
để vật cứng dính trong vải theo vào đường
ép, khi dừng máy phải nhả ép tránh biến
dạng trục.

Trục và máng ngấm ép


• Hệ thống được cải tiến theo xu hướng:
– Dung tích máng ngấm càng nhỏ càng tốt
mà thời gian vải đi trong dung dịch vẫn đủ
để thấm ngấm dung dịch.
– Hạn chế dòng dung dịch dư chảy ngược
tạo thành sọc trên vải gây sọc màu,
khỏang cách từ máng ngấm đến trục ép
càng ngắn càng tốt.
– Tăng số lần ngấm ép (cho vải dầy).

20
2021-02-18

Sấy sơ bộ
• Sấy sơ bộ thường là sấy hồng ngoại.
• Chỉ có sấy hồng ngoại mới bảo đảm thiết
bị phát nhiệt không tiếp xúc với vải.
• Vì khi vải ướt mà tiếp xúc trực tiếp với bề
mặt thiết bị truyền nhiệt sẽ gây ra hiện
tượng chạy màu, loang màu nhuộm.
• Yêu cầu mức sấy sơ bộ do bản chất chất
liệu và cấu trúc vải quy định.

Buồng gia nhiệt


• Buồng gia nhiệt có hai loại: gia nhiệt khô và gia
nhiệt ẩm.
• Khi gia nhiệt ẩm, có hơi bão hòa và hơi quá nhiệt.
Khi dùng hơi quá nhiệt, nhiệt độ có thể tới 170oC.
• Khi gia nhiệt khô dùng nguồn nhiệt là dầu tải nhiệt
hoặc trực tiếp là khí cháy của ngọn lửa gas hoặc
hơi xăng dầu.
• Vải đi trong buồng gia nhiệt có thể tựa trên hai giàn
trục dẫn (trên và dưới) hoặc vải tựa trên mặt trống
quay (hạn chế co tự do gây xếp ly).
• Buồng gia nhiệt thường dùng thermofix trong
nhuộm hoạt tính hoặc thermosol trong nhuộm phân
tán lên polyester.

21
2021-02-18

Buồng xông hơi


• Buồng xông hơi dùng trong nhuộm hoạt
tính, trực tiếp, hoàn nguyên không tan,
hoàn nguyên tan…

Máy giặt sấy


• Điểm lưu ý thêm là trong máng giặt cuối
cùng, có thể là nước lạnh, cũng có thể là
axit trung hòa hay chất cầm màu.
• Giàn sấy đầu không mở hơi cao quá, có
thể gây xếp ly.
• Cuối giàn sấy, một đến ba trống cuối cùng
thường chạy nước lạnh để làm mát.

22
2021-02-18

Lưu ý kỹ thuật
• Các dạng lỗi hay gặp do thiết bị gây nên như:
– Xếp li, sọc màu
– Không đều màu theo chiều ngang khổ vải
– Đầu đậm cuối nhạt (tailing)
– Đốm trắng mất màu
– Chấm đậm màu trên các gút bông…
• Nguyên nhân của dạng lỗi không đều màu theo
bề ngang khổ vải có nhiều.
• Nhưng trước tiên phải nghĩ đến cặp trục ép và
cách cấp hóa chất.
• Sau đó là toàn bộ giàn máy từ buồng gắn màu
đến giặt sấy.

Lưu ý kỹ thuật
• Khi để vải xếp ly thì sẽ dẫn đến sọc màu.
• Nếu vải trước khi vào máy nhuộm không xếp ly thì
tìm nguyên nhân trên dây chuyền nhuộm liên tục.
• Nguyên nhân xếp ly trên máy nhuộm có thể do giàn
trục dẫn hoặc các trục ép, trống sấy gây nên.
• Chỉ cần sự truyền động không đồng bộ, một bạc
đạn hư hoặc trục dẫn cong vải bị kéo căng quá
mức cũng gây xếp ly.
• Nếu cặp trục ép bị mòn hư cũng có thể gây xếp ly.
• Vải cotton dầy khi hút ẩm nhiều bị co mạnh cũng có
nguy cơ xếp ly cao.
• Khi vải không xếp ly mà có sọc màu thì phần lớn do
khâu ngấm ép, mà nguyên nhân chính thường do
hóa chất và chất lượng cặp trục ép.

23
2021-02-18

Lưu ý kỹ thuật
• Dạng lỗi tailing khá phổ biến trong nhuộm liên tục.
• Lỗi này do công nghệ gây nên. Chẳng hạn như
chọn sai thuốc nhuộm.
• Nếu dây chuyền thiếu hệ thống dosing pha hóa
chất tức thời thì nhuộm hoạt tính cũng gặp hiện
tượng đầu đậm đuôi nhạt dù chọn đúng thuốc
nhuộm.
• Lỗi đốm trắng mất màu hay chấm đậm màu thường
do công nghệ và vận hành máy gây nên.
• Ví dụ nước tụ ở nóc buồng chưng nhỏ giọt xuống
vải, mặt trống sấy dính bông gòn, pha thuốc nhuộm
chưa tan, dùng hóa chất gây kết tụ trong máng,
máng nhuộm sinh bọt…

8. Máy cuộn ủ
• Vải được cuộn lên trục nằm ngang trên giá di động.
• Bộ giá trục di động có motor quay nhẹ (khung chữ A).
Cuộn mẻ lớn
• Dùng cho lưu trữ trung gian hoặc các quá trình ướt.
• Giảm tiêu hao vải đầu cây
• Cải thiện đáng kể hiệu suất sản xuất (quá trình liên tục
như xén đầu xơ, đốt lông, tẩy, nhuộm in…) cho phép
mẻ có chiều dài lớn hơn (giảm đổi mẻ, dừng máy).
Giảm đổi mẻ có nghĩa giảm chi phí lao động.
• Đường kính mẻ trong nhuộm cuộn đến 1200 mm.
• Tăng công suất máy tới 40% với vải nhẹ như poplin,
lượng vải một mẻ tới 4000-5000 m (ví dụ như ủ hồ
hay tẩy trắng).

24
2021-02-18

Bài 2

Máy nhuộm

25

You might also like