Professional Documents
Culture Documents
CÁC ĐỊNH LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA THIÊN THỂ
Bài 1:
a) Kể tên theo thứ tự các hành tinh trong Hệ Mặt trời, khoảng cách gần đúng của mỗi
hành tinh trong Hệ Mặt trời đến Trái đất.
Hệ mặt trời gồm có Mặt trời (Sun) và 8 hành tinh: Sao Thủy (Mercury), sao Kim
(Venus), Trái đất (Earth), Sao Hỏa (Mars), Sao Mộc (Jupiter), Sao Thổ (Saturn), Sao
Thiên Vương (Uranus), Sao Hải Vương (Neptune).
Theo quy luật Titius – Bode về khoảng cách gần đúng của các hành tinh:
0+ 4
a SaoThủy = =0,4 Au
10
3+ 4
a Sao Kim= =0,7 Au
10
6+ 4
a TráiĐất = =1,0 Au
10
12+ 4
a Sao Hỏa= =1,6 Au
10
48+4
a Sao Mộc = =5,2 Au
10
96+ 4
a SaoThổ = =10,0 Au
10
192+ 4
a SaoThiên Vương = =19,6 Au
10
384 +4
a Sao Hải Vương = =38,8 Au
10
Trong đó, càng ra xa Trái Đất thì khoảng cách gần đúng càng kém chính xác.
b) Từ khoảng cách gần đúng của Thủy tinh và Kim tinh suy ra số ngày trong 1 năm (tính
bằng ngày Trái đất) của Thủy tinh và Kim tinh.
T2
=const
a3
c) Từ khoảng cách gần đúng, tính biên độ dao động góc của Thủy tinh và Kim tinh khi
quan sát từ Trái đất.
Bài 2:
Kể tên theo thứ tự các hành tinh trong Hệ Mặt trời, khoảng cách gần đúng của mỗi h
ành
tinh trong Hệ Mặt trời đến Mặt trời.
Từ khoảng cách gần đúng và định luật Kepler suy ra một năm của Sao Mộc có bao n
hiêungày Trái đất?
Tương tự câu 1
Áp dụng định luật III Kepler:
T2
=const
a3
Bài 3:
a) Kể tên theo thứ tự các hành tinh trong Hệ Mặt trời, tìm khoảng cách gần đúng của
Kim tinh, Hỏa tinh và Mộc tinh đến Mặt trời. (Tương tự câu 1)
b) Từ khoảng cách gần đúng đó, nếu như cho rằng quỹ đạo của hành tinh đều là tròn, hãy
tính khoảng cách gần nhất và xa nhất từ Trái đất đến các hành tinh này.
Gọi khoảng cách cực đại từ Trái Đất đến các hành tinh khác là R max
Khoảng cách của các hành tinh cực đại khi chúng nằm đối nhau so với mặt trời
→ R max =aTrái Đất +ai ( với ilà các hành tinh khác trừ Mặt trời và Trái Đất )
Thay i là các hành tinhkhác , tađược :
Rmax ( TĐ → ST )=1,4 Au
Rmax ( TĐ → SK )=1,7 Au
Rmax ( TĐ → SH )=2,6 Au
Rmax ( TĐ → SM )=6,2 Au
Rmax ( TĐ → S . Thổ )=11,0 Au
Rmax ( TĐ → STV )=20,6 Au
Rmax ( TĐ → SHV )=39,8 Au
c) Từ khoảng cách gần đúng của Thổ tinh, suy ra một năm của Thổ tinh có nhiêu ngày
Trái đất.
Áp dụng định luật III Kepler:
T2
=const
a3
Bài 4:
Kể tên theo thứ tự các hành tinh của Hệ Mặt trời, tính khoảng cách gần đúng của bố
n
hành tinh gần nhất trong Hệ Mặt trời đến Trái đất.
Từ khoảng cách gần đúng của Kim tinh tính suy ra một năm của Kim tinh có bao nhi
êu
ngày Trái đất. Tính biên độ dao động góc của Kim tinh khi quan sát từ Trái đất.
Tương tự câu 1
Khoảng cách giữa các hành tinh là một hàm số thay đổi theo thời gian, dao động trong
khoảng từ Rmin → Rmax , với Rmin =|aTĐ −ai|, Rmax =aTĐ +ai (với i là một trong 4 hành tinh gần
nhất so với Trái Đất)
Bốn hành tinh gần nhất trong HMT đến Trái Đất là: Thủy tinh, Kim Tinh, Hỏa Tinh, Mộc
tinh
Khoảng cách từ Trái Đất đến Thủy Tinhdao động từ 0,6 Au đến 1,4 Au
Khoảng cách từ Trái Đất đến Kim Tinhdao động từ 0,3 Au đến 1,7 Au
Khoảng cách từ Trái Đất đến Hỏa Tinh dao động từ 0,6 Au đến 2,6 Au
Khoảng cách từ Trái Đất đến Hỏa Tinh dao động từ 4,2 Au đến 6,2 Au