You are on page 1of 4

1.

Vận dụng công cụ pivot table dữ liệu từ bảng kê chứng từ (pivot theo tài khoản đối ứng và theo
tháng) trong kiểm toán
1.1. Phân tích biến động nợ/có từng TK theo tháng
VD: Phân tích biến động CP quản lý doanh nghiệp tại Công ty ABC

Bước 1: Lọc CP QLDN theo tháng

Hình 1.

Kết quả hiển thị như Hình 2

Hình 2.

Bước 2: Dán dữ liệu vào giấy làm việc và phân tích

Copy lần lượt cột tháng (row


labels) và cột tổng chi phí
QLDN từng tháng (Grand Total)
vào giấy làm viêc. Có thể vẽ
biểu đồ (copy cột tháng và tổng
chi phí từng tháng  insert line
chart) để có cái nhìn trực quan
hơn về biến động bất thường
(Hình 3)

Hình 3.
 Giải thích biến động bất thường

Đối với những tháng tăng đột biến có thể nhìn tổng quát từ TK đối ứng có đối ứng nào tháng đó
có nhưng tháng khác không có. Đối với những đối ứng tất cả các tháng đều có, có thể đọc lướt các
nghiệp vụ để nhận diện các nghiệp vụ có giá trị lớn của tháng đó. Từ đó, tìm hiểu thêm để giải thích
bất thường. Thực hiện tương tự đối với những tháng giảm đột biến so với các tháng khác.

Lưu ý: Khi nhấp đôi chuột vào bất kỳ một ô số liệu nào của bảng pivot cũng sẽ hiện thị ra 1
sheet mới liệt kê tất cả các nghiệp vụ hình thành nên số liệu đó.
Ngoài việc phân tích tổng quát biến động CP QLDN, KTV có thể sử dụng pivot để phân tích biến
động từng loại CP QLDN bằng cách lọc ô filter của TK con lần lượt theo từng TK con (cách chọn TK con
(Hình 4), dán dữ liệu và phân tích tương tự như khi phân tích TK mẹ

Ở ô filter TK mẹ (B1) chọn 642

Chọn TK con ở ô filter TK con


(B2). Có thể chọn nhanh bằng cách
gõ 642 vào ô “search”, click chuột
chọn 6421/6422/…

Hình 4

1.2. Nhận diện nghiệp vụ bất thường

Bước 1: Nhận diện đối ứng bất thường từ kết quả pivot ở Hình 2

Trình bày bảng tổng hợp đối ứng TK vào giấy làm việc (cách tạo như hình 5, hình 6).

(1) Copy các TK đối ứng (ctrl+C)

Hình 5

(2) Dán vào cột TK đối ứng ở giấy làm việc


bằng lệnh paste special  transpose
(Click chuột phải vào ô cần dán, chọn paste
special  transpose hoặc dùng phím tắt để
hiển thị hộp thoại paste special (bấm tổ hợp
phím Shift F10 hoặc Ctrl Alt V)
Thực hiện tương tự cho cột số tiền, đối ứng có
với TK 642

Hình 6

 Ghi chú các đối ứng bất thường và liệt kê các nghiệp vụ tạo thành đối ứng bất thường đó để tiếp tục
kiểm tra (nhấp đôi chuột vào ô số liệu có đối ứng bất thường để hiện thị 1 sheet mới liệt kê
tất cả các nghiệp vụ hình thành nên số liệu đó -> copy và paste vào giấy làm việc). Tham
khảo kết quả trình bày ở Hình 8.

Bước 2: Đọc lướt các nghiệp vụ hình thành các đối ứng khác (đối ứng không bất thường)
để nhận diện các nghiệp vụ bất thường.

Nhấp đôi chuột vào ô số liệu có đối ứng cần kiểm tra để hiện thị 1 sheet mới liệt kê tất cả
các nghiệp vụ hình thành nên số liệu đó -> nên sort nghiệp vụ theo nội dung diễn giải và số tiền
(Hình 7) để dễ nhận diện các nghiệp vụ bất thường
Hình 7

 copy các nghiệp vụ bất thường đã chọn được vào giấy làm việc (Hình 9).

Hình 8

………..
Hình 9
1.3. Chọn mẫu, kiểm tra sự phát sinh của nghiệp vụ
Từ tổng hợp đối ứng Tk 642 (Hình 8), nhận diện được các đối ứng có thể đã được kiểm tra ở các
phần hành khác như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương,…
Đối với từng đối ứng còn lại, nhấp đôi chuột vào ô số liệu (Grand total) của đối ứng đó để hiện
thị 1 sheet mới liệt kê tất cả các nghiệp vụ hình thành nên số liệu đó  tiến hành chọn mẫu
 copy các nghiệp vụ được chọn vào giấy làm việc (Hình 11)
Lưu ý: Lọc các nghiệp vụ được chọn bẳng chức năng filter (Hình 10)

Hình 10
.....
Hình 11 -

You might also like