Professional Documents
Culture Documents
Bài tập nhóm - KẾ TOÁN CÔNG TY
Bài tập nhóm - KẾ TOÁN CÔNG TY
- Mỗi nhóm lựa chọn 2 công ty cổ phần để tìm hiểu các loại Báo cáo của công ty (Báo
cáo tài chính-thuyết minh BCTC, Báo cáo thường niên). Các nhóm trao đổi và đăng kí
tên công ty với lớp trưởng để tránh trùng lắp công ty giữa các nhóm.
- Bài làm có ghi tên số nhóm, họ và tên của các thành viên, mức độ tham gia của mỗi
thành viên trong nhóm.
- Trình tự làm bài tập nhóm như sau:
1. Chọn hai công ty cổ phần niêm yết là công ty mẹ không thuộc ngành ngân hàng, bảo
hiểm, chứng khoán (không trùng lắp giữa các nhóm); Thu thập báo cáo tài chính riêng
đã kiểm toán và báo cáo thường niên năm gần nhất của hai công ty mẹ này.
Một số địa chỉ tìm báo cáo: vào địa chỉ cafef (đánh mã chứng khoán công ty cần
tìm, download BCTC, BC thường niên), dstock.vndirect.com.vn, dulieu.mbs.com.vn,…
để thu thập, hoặc vào các cơ sở dữ liệu khác (vào trang web của công ty để tải báo cáo
thường niên).
2. Giới thiệu về công ty: Mô tả ngắn gọn đặc điểm kinh doanh, cơ cấu quản lý, cơ cấu
cổ phần, giá thị trường của công ty (vốn hoá thị trường), số các công ty con, công ty
liên kết (tổng số trang khoảng 2-3 trang).
3. Tính mức mức độ công bố thông tin của hai công ty riêng biệt theo cách so sánh giữa
yêu cầu công bố thông tin (cột 2- Nội dung thông tin cần công bố như đề cập ở chương
6 và trong chuẩn mực liên quan, chế độ kế toán theo thông tư 200-Điều 115) với thực
tế công bố thông tin của công ty (cột 3,4,5) như gợi ý ở bảng sau:
Đánh giá mức độ công bố thông tin năm …. của công ty A
1 2 3 4 5 6 7
1
…..
….
(1.4) Nguyên tắc ghi nhận
các khoản tiền và các khoản
tương đương tiền
….
2
2.9 Thuyết minh về chi phí Phụ
thuế thu nhập doanh nghiệp lục
(chi tiết nếu cần)
Ghi chú:
- Mỗi một mục tin nếu công ty có công bố, cần copy lại nội dung mục tin công ty công
bố để đưa vào phụ lục đính kèm.
- Mục tin nào công ty không có do không có hoạt động/giao dich đó, do đó không thể
công bố, khi đó không đánh giá công bố thông tin của công ty mà ghi vào cột ghi chú:
“không có giao dịch”.
4. Tính chỉ số công bố thông tin (ds) của mỗi công ty theo công thức:
nj
dij
ds j =
i =1 nj
Với:
dsj: điểm số công bố thông tin của công ty j; 0 ≤ dsj ≤ 2;
nj: số yếu tố thông tin có thể công bố ở công ty j (lấy từ tổng số mục tin chi tiết
ở cột (2), nj có thể khác nhau giữa các công ty)
dij: bằng 1 nếu yếu tố thông tin i được công bố sơ sài, bằng 2 nếu mục tin i
được công bố chi tiết, bằng 0 nếu mục tin i không được công bố. Các mục tin không
có (ở cột ghi chú) không tham gia vào công thức tính ds.
5. So sánh mức độ công bố thông tin giữa hai công ty thông qua chỉ số ds của mỗi công
ty
6. Kết luận
3
Phụ lục các nội dung thông tin công bố của công ty
Phụ lục 1
1.4.
Phụ lục 2
4
Trinh bày slides