Professional Documents
Culture Documents
2024 - Kế toán công ty - Yêu cầu Bài tập nhóm
2024 - Kế toán công ty - Yêu cầu Bài tập nhóm
- Mỗi nhóm lựa chọn 2 công ty cổ phần để tìm hiểu các loại Báo cáo của công ty (Báo
cáo thường niên). Các nhóm trao đổi và đăng kí tên công ty với lớp trưởng để tránh
trùng lắp công ty giữa các nhóm.
- Bài làm có ghi tên số nhóm, họ và tên của các thành viên, mức độ tham gia của mỗi
thành viên trong nhóm.
- Trình tự làm bài tập nhóm như sau:
1. Chọn hai công ty cổ phần niêm yết là công ty mẹ (không trùng lắp giữa các nhóm);
Thu thập báo cáo tài chính riêng và Báo cáo thường niên năm 2023 của hai công ty mẹ
này.
2. Giới thiệu về công ty: Mô tả ngắn gọn đặc điểm kinh doanh, cơ cấu quản lý, cơ cấu
cổ phần, giá thị trường của công ty.
3. Đánh giá mức độ công bố thông tin của hai công ty riêng biệt theo cách so sánh giữa
yêu cầu công bố thông tin (cột 2- Nội dung thông tin cần công bố như đề cập ở chương
6) với thực tế công bố thông tin của công ty (cột 3,4,5) như gợi ý ở bảng sau:
Đánh giá mức độ công bố thông tin năm 2023 của công ty ….
Công bố thực tế của công ty
STT Mục thông tin cần công bố Có công bố Không Ghi
theo hướng dẫn công bố công chú
thông tin Sơ sài Chi Phụ bố
(1 tiết lục (0
điểm) (2 đính điểm)
điểm) kèm
1 2 3 4 5 6 7
1
2.2 Thuyết minh về hàng tồn kho Phụ
lục 3
Ghi chú:
- Mỗi một mục tin nếu công ty có công bố, cần copy lại nội dung mục tin công ty công
bố để đưa vào phụ lục đính kèm.
- Mục tin nào công ty không có do không có hoạt động/giao dich đó, do đó không thể
công bố, khi đó không đánh giá công bố thông tin của công ty mà ghi vào cột ghi chú
(cột 7): “không có giao dịch” và không đánh giá ở cột 3,4,5,6
2
4. Tính chỉ số công bố thông tin (ds) của mỗi công ty theo công thức:
nj
d ij
ds j
i 1 nj
Với:
dsj: điểm số công bố thông tin của công ty j; 0 ≤ dsj ≤ 1;
nj: số yếu tố thông tin có thể công bố ở công ty j; nj ≤ 16;
dij: bằng 1 nếu yếu tố thông tin i được công bố sơ sài, bằng 2 nếu mục tin i
được công bố chi tiết, bằng 0 nếu mục tin i không được công bố. Các mục tin không
có (ở cột ghi chú) không tham gia vào công thức tính ds.
5. So sánh mức độ công bố thông tin giữa hai công ty thông qua chỉ số ds của mỗi công
ty
6. Kết luận
Phụ lục các nội dung thông tin công bố của công ty
Phụ lục 1
Phụ lục 2