You are on page 1of 8

Tiết 21, 22

CHỦ ĐỀ 3-LỚP 12 BAN D


PROTEIN VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm, tính chất và ứng dụng của peptit, protein
- Nêu được vai trò của protein trong cơ thể
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng thu thập thông tin từ sách vở, internet.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chỉn chu và có ý thức bảo vệ môi trường sống.
3. Thái độ
- Hình thành thái độ làm việc hợp tác, có trách nhiệm
- Tình yêu với môn Hóa học
4. Năng lực cần đạt
- Phát triển năng lực giải quyết tự học,
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề,
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế
II. DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoàn thành phiếu học tập
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO
http://bit.ly/2lZTk9L
http://bit.ly/2k5pNLp
http://bit.ly/2kmzV2z
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

Tiết Công việc


1
20 GV thông báo mục tiêu, kế hoạch của dự án giao nhiệm vụ, phân
công nhóm và định hướng sản phẩm trên lớp

Lớp chia thành nhóm, mỗi nhóm 5 học sinh và thực hiện nhiệm vụ
sau:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về peptit
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về protein
21 HS thực hiện nhiệm vụ học tập ngoài giờ lên lớp theo yêu cầu trong
phiếu học tập.
22 Học sinh báo cáo kết quả sản phẩm trên lớp
Gọi 1 học sinh bất kì trong nhóm trình bày.
- Các nhóm sẽ phải nhận xét và hỏi chéo nhau
- Mỗi nhóm có thời gian 5 phút để trình bày.
- Giáo viên chữa bài, giải đáp thắc mắc và chốt kiến thức.
- Yêu cầu học sinh vẽ lại sơ đồ tư duy kiến thức cơ bản khi trình
bày

V. NHIỆM VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ


1-Đọc sách giáo khoa bài 11, 12 trong sách giáo khoa lớp 12 và tài liệu tham khảo
2-Thực hiện nhiệm vụ sau đây
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về peptit (40 điểm)
1. Nội dung
+ Trình bày khái niệm, tính chất vật lí và hóa học của peptit.
+ Ứng dụng của peptit.
2. Trình bày sản phẩm
Thể hiện sản phẩm qua Mindmap.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về protein (40 điểm)
1. Nội dung
+ Trình bày khái niệm, tính chất vật lí và hóa học của protein
+ Vai trò của một số protein với đời sống
2
2. Trình bày sản phẩm
Thể hiện sản phẩm qua Mindmap.

VII. PHỤ LỤC (Phiếu học tập)

PHIẾU HỌC TẬP


NHIỆM VỤ SỐ 1 (40 điểm)
Đọc thông tin bài 11, 12 SGK Hóa học lớp 12 và tra cứu thông tin trên internet
(http://bit.ly/2lZTk9L http://bit.ly/2k5pNLp http://bit.ly/2kmzV2z) để trả lời câu hỏi
sau:
1. Nêu khái niệm về peptit? Phân loại peptit?
Khái niệm về peptit
- Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α - amino axit
- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α- amino axit liên kết với nhau bằng các
liên kết peptit.

Các peptit được phân thành hai loại :


- Oligopeptit : gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α- amino axit và được gọi tương ứng là
đipeptit, tripeptit, …

- Polipeptit : gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α- amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên
protein.
2. Nêu tính chất vật lí của peptit?
Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước

3. Trình bày một số tính chất hóa học đặc trưng của peptit?
1. Phản ứng màu biure
- Dựa vào phản ứng mẫu của biure: H2N–CO–NH–CO–NH2 + Cu(OH)2 → phức chất
màu tím đặc trưng
- Amino axit và đipeptit không cho phản ứng này. Các tripeptit trở lên tác dụng với
3
Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím
2. Phản ứng thủy phân
- Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hoặc kiềm và đun nóng
-Sản phẩm: các α-amino axit
4. Trình bày một số ứng dụng quan trọng của peptit? Nêu một số peptit mà em biết?
Ứng dụng
ứng dụng insulin: Có tác dụng chuyển hóa carbonhydrate .
-Ngoài ra , còn tác dụng đến chuyển hóa mô mỡ thành năng lượng ATP cung cấp cho các
hoạt động sống của cơ thể .
-Insulin được bào chế nhân tạo dùng điều trị cho bệnh đái tháo đường .
Sóng Sánh
Sóng Sánh
2.PSP ( polysaccharide peptide ) Tác dụng : Chống virus và kháng viêm trong điều trị
nhiễm trùng và viêm đường hô hấp , tiết niệu và đường ruột , viêm gan B và viêm gan
mãn tính Ngăn chặn sự phát triển của các khối u , tiêu diệt tế bảo ung thư .
Nêu một số peptit
Insulin : Công thức hóa học : C257H383N65O77S6. khối lượng phân tử : 5801 ĐC - Có
tác dụng chuyển hóa carbonhydrate . -Ngoài ra , còn tác dụng đến chuyển hóa mô mỡ
thành năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể . -Insulin được bào
chế nhân tạo dùng điều trị cho bệnh đái tháo đường .
2.PSP ( polysaccharide peptide ) : PSP ( polysaccharide peptide ) là một chiết xuất hoàn
toàn tự nhiên từ nấm Vân Chi Tác dụng : Chống virus và kháng viêm trong điều trị nhiễm
trùng và viêm đường hô hấp , tiết niệu và đường ruột , viêm gan B và viêm gan mãn tính
Ngăn chặn sự phát triển của các khối u , tiêu diệt tế bảo ung thư

NHIỆM VỤ SỐ 2 (40 điểm)


Đọc thông tin bài 11, 12 SGK Hóa học lớp 12 và tra cứu thông tin trên internet
(http://bit.ly/2lZTk9L http://bit.ly/2k5pNLp http://bit.ly/2kmzV2z) để trả lời câu hỏi
sau:
1. Nêu khái niệm về protein?
4
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
2. Nêu tính chất của protein?
. a) Tính chất vật lí
- Nhiều protein tan được trong nước thành dung dịch keo và bị đông tụ khi đun nóng. Sự
đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazo hoặc một số muối vào dung dịch
protein
- Có một số loại protein không tan được trong nước, không bị đông tụ hay kết tủa như:
tóc, móng ( tay, chân),…
b) Tính chất hóa học
- Bị thủy phân thành các gốc α - amino axit nhờ xúc tác axit, bazo hoặc enzim tương tự
như peptit
- Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo hợp chất mày tím. Đây là phản ứng dùng để
phân biệt protein
- Phản ứng với HNO3 đ tạo kết tủa màu vàng.

3. Trình bày vai trò của protein với sự sống?


- Protein có vai trò quan trọng hàng đầu đối với sự sống của con người và sinh vật. Vì
vậy, protein là cơ sở tạo nên sự sống
- Protein là thành phần chính trong thức ăn của người và động vật

CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ (20 ĐIỂM)

Câu 1. Quá trình làm đậu phụ được tiến hành như sau:
Xay đậu tương cùng với nước lọc và lọc bỏ bã được “nước đậu” đun nước đậu đến sôi và
chế thêm nước chua được “óc đậu”. Cho “óc đậu” vào khuôn và ép được “đậu phụ”.

5
Khi cho thêm nước chua vào mới thu được “óc đậu” do xảy ra hiện tượng
A. đông tụ protein khi có mặt axit.
B. thủy phân protein trong môi trường axit.
C. đông tụ protein khi có muối ăn.
D. thủy phân protein trong môi trường kiềm.
Câu 2. Trứng ung có mùi khí hiđro sunfua (H 2S) là do kết quả quá trình phân hủy các
protein có chứa nguyên tố
A. oxi. B. lưu huỳnh.
C. nitơ. D. hiđro.
Câu 3. Khi nấu canh cua thì thấy gạch của nổi lên:

Các mảng riêu nổi lên là kết quả của hiện tượng
A. đông tụ protein khi đun nóng.
B. thủy phân protein trong môi trường axit.
C. đông tụ protein khi có muối ăn.
D. thủy phân protein trong môi trường kiềm.
Câu 4. Cho một số loại thực phẩm: thịt bò, trứng, đậu nành, gạo nếp.

6
Số thực phẩm có chứa nhiều protein là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 5: Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phần chính của tế bào là nhân và
nguyên sinh chất đều hình thành từ protein. Trong phân tử protein, các gốc α-
aminoaxit được gắn với nhau bằng liên kết
A. glicozit. B. peptit. C. amit. D. hiđro.
Câu 6: Trong môi trường kiềm, các peptit (có từ 3 gốc amino axit trở lên) và các protein
có thể tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
A. tím. B. vàng. C. xanh. D. đỏ.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Protein là hợp chất thiên nhiên cao phân tử có cấu trúc phức tạp. 
B. Protein là nền tảng về cấu trúc và chức năng của các cơ thể sống. 
C. Tất cả protein đều dễ tan trong nước, tạo thành dung dịch keo. 
D. Protein không bền với nhiệt, không bền với axit và bazơ.
Câu 8: Trong phân tử tetrapeptit Glu–Ala–Val–Gly, amino axit đầu N là
A. Valin. B. Alanin. C. Glyxin. D. Axit glutamic.
Câu 9: Trứng muối là món ăn thơm ngon cũng như dùng làm nguyên liệu sản xuất bánh
trung thu. Trứng muối là kết quả của hiện tượng
A. đông tụ protein khi đun nóng.
B. thủy phân protein trong môi trường axit.
C. đông tụ protein khi có muối ăn.
D. thủy phân protein trong môi trường kiềm.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Lòng trắng trứng gà có chứa protein là anbumin.
B. Dung dịch protein không bị đông tụ khi đun nóng.
C. Các peptit đều có phản ứng màu biure trong môi trường kiềm.
D. Các peptit bền trong môi trường axit và bazơ.
BẢNG ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH

7
STT Họ và tên Điểm NV1 Điểm NV2 Kiểm tra Điểm TB
đánh giá
(40 điểm) (40 điểm)
(20 điểm)

You might also like