Professional Documents
Culture Documents
2
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GOOGLE.
Google là công ty công nghệ đa quốc gia nổi tiếng hàng đầu thế với các sản phẩm của phổ biến có
thể kể đến như công cụ tiềm kiếm Google Engine, Google Ads, Gmail, Youtube, Google Meet...
Ngoài việc là một “ông trùm” trong lĩnh vực công nghệ, Google còn được biết đến với chính sách
nhân sự vô cùng tuyệt vời và là khuôn mẫu mà nhiều công ty trên thế giới nương theo. Hiện tại,
Google đã xây dựng trụ sở ở nhiều nước khác nhau nhưng cơ sở hạ tầng và chính sách nhân sự ở
nước ngoài của Google lúc nào cũng được đánh giá cao đặc biệt là Google Singapore.
Khác với đại đa số tên của các thương hiệu nổi tiếng trên thế giới được sử dụng bởi một tông màu
chủ đạo, tên của Google được kết bởi những chữ cái với những màu sắc khác nhau. Điều này
không những tạo nên một sức hút cho cái tên Google mà còn có hàm ý về việc hướng tới một môi
trường làm việc đa dạng, đa văn hóa, nhiều màu sắc cá tính. Thật vậy, có thể dễ dàng thấy được
Google chính là một trong những công ty công nghệ đa quốc gia thành công nhất trên thế giới với
văn hóa công ty đa dạng, mới lạ.
Bảo vệ nhân viên khỏi các hành vi quấy rối tình dục và kỳ thị về giới tính:
Một trong những vấn đề còn tồn đọng ở môi trường làm việc ở Google chính là sự quấy rối tình
dục, phân biệt giới tính thực và bắt nạt giữa các nhân viên. Điều này đã ảnh hưởng đến danh tiếng
của Google khá nhiều và gây mất niềm tin trong nhân viên của Google. Do đó, gần đây Google đã
có một số chính sách để cải thiện những vấn đề này như: cấm tiết lộ dữ liệu về nhân viên Google
để tránh bị kỳ thị, chế giễu về giới tính thực. Google cũng chi 318 triệu $ nhằm thiết lập chuẩn
3
mực về môi rường làm việc không bị quấy rối. Trong năm 2018, Google cũng có chế tài sa thải 48
nhân viên (có 13 nhân viên cấp cao) vì các hành vi quấy rối tình dục trong công ty và không có
khoản phí hỗ trợ nào. Google còn đồng ý đưa các vụ kiện, tố cáo bị quấy rối của nhân viên ra tòa
thay vì chỉ giải quyết nội bộ. Google cũng sử dụng nhiều công cụ tương tác với nhân viên, theo
dõi, điều tra nhân viên để ngăn chặn hành vi trả thù và giữ công bằng cho mọi người. Cụ thể, kiểm
tra nhân viên nghi ngờ quấy rối ít nhất là 6 tháng 1 lần trong suốt 2 năm liên tiếp.
Google Singapore đã bắt đầu một cổng thông tin nội bộ cung cấp các mẹo cho các tình huống xảy
ra khi làm việc từ xa. Chẳng hạn như cách phối hợp với nhóm, hiệu quả làm việc nhóm trực tuyến,
phúc lợi, viết mã code ở nhà và thực hiện các cuộc họp trực tuyến hiệu quả để giúp nhân viên của
mình quen với thói quen làm việc mới.
Theo CNBC, Google cho nhân viên nghỉ làm việc vào thứ sáu hàng tuần nhưng vấn được trả lương
để nhan viên tránh bị quá tải, kiệt sức trong đại dịch Covid-19 kéo dài. Ngoài ra, mở rộng thời gian
nghỉ phép có lương từ 4 tuần đến 14 tuần đối với những Googlers phải chăm sóc con nhỏ, người
lớn tuổi, người nhà bị ảnh hưởng bởi Covid-19. Google thành lập một cộng đồng hỗ trợ Asian
Google Network để tập trung hóa tất cả các chương trình, tài nguyên và thông tin liên lạc COVID-
19 cụ thể cho những thách thức mà cộng đồng Châu Á phải đối mặt…
II. Những chính sách này tác động đến nhân viên như thế nào.
Việc Google thu hút và duy trì được những tài làm việc ở Google cũng đã tiết lộ được phần nào
về chính sách nhân sự tuyệt vời ở đây. Theo PayScale, 86% nhân viên Google cho biết họ cực kỳ
hài lòng hoặc khá hài lòng với công việc của mình. Ngoài ra nhân viên còn cảm thấy giảm mức độ
căng thẳng của công việc bởi những phúc lợi mà công ty mang lại như mát-xa tại chỗ, tập thể dục
miễn phí… Môi trường làm việc năng động của Google không ngại thay đổi, cải tiến để đáp ứng
tối đa nhu cầu của nhân viên trong công việc. Điều này giúp những nhân viên gắn bó lâu dài và
thoải mái sáng tạo, làm việc. Chính điều này cũng dẫn đến năng suất và kết quả công việc của
nhân viên đạt chất lượng cao.
1
Trưởng nhóm tư vấn nhân sự tại Google Châu Á Thái Bình Dương ở Singapore.
4
PHẦN 3: QUAN ĐIỂM CÁ NHÂN VỀ CHÍNH SÁCH NHÂN SỰ Ở GOOGLE.
5
rõ ràng. Vấn đề này dường như khiến nhiều nhân viên bất ổn tâm lý, ảnh hưởng tiêu cực đến năng
suất công việc và cuộc sống hằng ngày của nhân viên. Do đó, các công ty Việt Nam nên “bắt
chước” trong việc tạo môi trường làm việc thoải mái, bình đẳng, linh hoạt chú trọng vào kết quả
công việc hơn là ép buộc nhân viên phải làm việc 8 tiếng một ngày. Các công ty cũng nên đề cao
quyền lợi của nhân viên, lắng nghe những nhu cầu, nguyện vọng của nhân viên để nhân viên cảm
nhận được sự quan tâm từ công ty. Tiếp theo đó, các công ty Việt Nam cũng nên rút kinh nghiệm
từ trường hợp của Google, cần phải có phản ứng nhanh và những biện pháp nghiêm khắc đối với
những hành động xàm sở, quấy rối tại nơi làm việc. Cuối cùng, các công ty cũng cần có những
chính sách hỗ trợ nhân viên trong những tình huống bất khả kháng xảy ra như dịch bệnh, thiên
tai… Quả thật, nếu làm tốt những điều này, công ty Việt Nam sẽ tạo thu hút được nhiều nhân tài
gắn bó và cống hiến. Từ đó giúp công ty tạo ra những sản phẩm tuyệt vời, vững bước cạnh tranh
với các đối thủ trong và ngoài nước.
PHẦN 4: THÀNH QUẢ CỦA VIỆC LÀM NHÓM – GROUP F (Group Fabulous).
6
nhiệm vụ mà nhóm giao, cũng không phải chất lượng của các bạn tệ mà là trong buổi họp nhóm,
các bạn có vẻ rất trầm, các bạn chỉ nhẹ nhàng đồng ý chứ đóng góp thêm ý kiến. Nếu sau này còn
có cơ hội làm việc chung với nhau, em mong là các thành viên sẽ thoải mái thảo luận hoặc có thể
là tranh luận để bài làm nhóm có thể hay nhất, độc đáo nhất có thể.
II. Đóng góp của bản thân trong công việc nhóm.
Trong lần làm bài nhóm về Xiamen Airlines, em xung phong làm Powerpoint và cũng rất tự hào
về khả năng làm slide vì được các thành viên trong nhóm, và các bạn trên lớp khen ngợi. Trong
lần bài về Google, em có vai trò là người đi tiềm kiếm thông tin và hỗ trợ các bạn trong quá trình
thuyết trình. Mặc dù trong lần làm việc nhóm thứ hai em thật sự không có gì quá nổi bật, nhưng
em lại học được khả năng tìm kiếm thông tin, thuyết trình trực tuyến. Bên cạnh đó, trong tất cả
buổi họp, em sẵn sàng lắng nghe đóng góp ý kiến của mọi người, và tiến hành nghiên cứu, chỉnh
sửa thêm nếu cần. Thật sự, em không phải là kiểu người hài hước dễ tạo tiếng cười cho mọi người
nhưng em cũng rất nhiệt tình, vui vẻ thảo luận, trò chuyện cùng mọi người. Thật sự, em rất quý
trọng quá trình làm việc nhóm, khi có cơ hội học hỏi và rèn giũa nhiều kỹ năng của bản thân.
1. Nitashu Tiku. (Ngày 27 tháng 6 năm 2018). Google Tries New Rules to Curtail
Harassment of Employees. WIRED.
2. Châu Anh (Ngày 06 tháng 11 năm 2018). Phong trào #MeToo và vết nhơ của Google. Báo
Công an Nhân dân.
3. Jillian D’Onfro & Michelle Castillo. (Ngày 1 tháng 11 năm 2018). Google employees walk
out in protest of sexual misconduct. CNBC.
4. Jennifer Elias. (Ngày 29 tháng 10 năm 2020). Google’s 310 million sexual misconduct
settlement aims to set new industry standards. CNBC.
5. Jennifer Elias. (Ngày 18 tháng 11 năm 2020). Alphabet CFO explains how Google fixed a
dip in productivity during the early days of the Covid-19 pandemic. CNBC.
6. Samatha Chan. (Ngày 5 tháng 5 năm 2020). Google on navigating COVID-19 and the
future of work. Human Resources online. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021 tại:
https://www.humanresourcesonline.net/google-on-navigating-covid-19-and-digital-
transformation
7. Google. Google Event Community Guidelines and Anti-Harassment Policy. Truy cập ngày
21 tháng 10 năm 2021 tại: https://www.google.com/events/policy/anti-
harassmentpolicy.html
8. AP. (Ngày 6 tháng 5 năm 2021). Covid-19: Google says 20% of workers will be remote,
many more hybrid. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021 tại: https://www.business-
standard.com/article/technology/covid-19-google-says-20-of-workers-will-be-remote-
many-more-hybrid-121050600168_1.html
9. Nurhuda Syed. (Ngày 04 tháng 06 năm 2018). Google's new HR policy to improve toxic
culture. Human Resources Director. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021 tại:
7
https://www.hcamag.com/asia/news/general/googles-new-hr-policy-to-improve-toxic-
culture/152744
10. Google. (2021). 2021 Diversity Annual Report. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021 tại:
https://static.googleusercontent.com/media/diversity.google/en//annual-
report/static/pdfs/google_2021_diversity_annual_report.pdf?cachebust=2e13d07
11. Ruhal Batt. (Ngày 25 tháng 4 năm 2019). Googler-to-Googler: How t mastered 2P2
learning. Linkedin. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021 tại:
https://www.linkedin.com/pulse/googler-2-how-google-mastered-p2p-learning-rahul-
bhatt
12. Google Careers. Benefits at Google. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2021 tại:
https://careers.google.com/benefits/
13. Indeed. Google Employee Reviews. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021 tại:
https://sg.indeed.com/cmp/Google/reviews