Professional Documents
Culture Documents
Lý Sinh Học
Lý Sinh Học
NĂM 2020
Thông tin học phần
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 2
Mô tả học phần
Học phần tập trung vào việc:
Lý sinh học là môn khoa học liên ngành, ứng dụng lý thuyết,
phương pháp của khoa học vật lý và các ngành khoa học khác
để giải quyết các vấn đề sinh học. Học phần Lí sinh học cung cấp
cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vật lý và sinh học liên quan
đến các hệ thống sống, bao gồm sự biến đổi năng lượng, vận
chuyển vật chất trong cơ thể sống, các hiện tượng điện trên cơ thể
sống, sóng âm và siêu âm, quang sinh học và y học phóng xạ và hạt
nhân. Học phần giúp sinh viên điều dưỡng nắm vững nguyên lý hoạt
động của các thiết bị y học trong chẩn đoán hình ảnh và điều trị
bệnh cho bệnh nhân.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 3
Mục tiêu học phần
Mục tiêu Mô tả mục tiêu CĐR của TĐNL
CTĐT
Trình bày được sự biến đổi năng lượng
G1 2.0
trên cơ thể sống.
Giải thích được các cơ chế vận chuyển
G2 2.5
vật chất trong cơ thể sống.
Giải thích được các hiện tượng điện
G3 2.5
trên cơ thể sống.
Giải thích được các hiện tượng âm ở cơ
G4 2.5
thể sống.
Ứng dụng được các tính chất của ánh
G5 2.5
sáng vào chẩn đoán và điều trị bệnh.
Phân tích được lợi ích và tác hại của
G6 việc sử dụng bức xạ ion hóa trong chẩn 3.0
đoán và điều trị bệnh.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 4
Nội dung
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 5
Hình thức đánh giá
Thành phần đánh giá
Bài đánh giá CĐR môn học Tỷ lệ (%)
A1. Đánh giá quá trình 50%
A1.1. Ý thức học tập (chuyên cần, thái độ học tập) 10%
A1.1.1. Thường xuyên G1.1-G6.4 5%
A1.1.2. Thái độ học tập G1.1-G6.4 5%
20%
A1.2. Hồ sơ môn học (bài tập, bài thu hoạch nhiệm vụ nhóm, bài phần tự học…)
G1.1-G6.4
A1.2.1. Bài tập về nhà cá nhân 10%
G1.1-G6.4
A1.2.2. Bài tập về nhà theo nhóm 10%
A1.3. Đánh giá định kỳ (điểm kiểm tra định kỳ) 20%
A1.3.1. Bài kiểm tra giữa kỳ G1.1-G6.4 20%
A2. Đánh giá cuối kỳ (điểm thi kết thúc môn học) 50%
HP Lý thuyết A2.1. Lý thuyết (Tự luận) G1.1-G6.4 50%
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 6
Nguồn học liệu
Giáo trình
[1]. Nguyễn Minh Tân, Giáo trình Vật lý lý sinh, Nxb ĐH Quốc
gia Hà Nội, 2009.
Tài liệu tham khảo
[2]. Nguyễn Thị Kim Ngân, Lý sinh học, Nxb Đại học Quốc
gia Hà Nội, 2001.
[3]. Phan Sỹ An và cộng sự, Lý sinh y học, Nxb Y học, 2019.
[4]. Roland Glaser, Biophysics An Introduction, 6th edition,
Springer-Verlag Berlin and Heidelberg GmbH & Co. KG,
2012.
[5]. Andrey. D. Rubin, Fundamentals of Biophysics, Scrivener
Publishing Willey, 2014.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 7
Quy định học phần
Tham gia đầy đủ số giờ lên lớp theo quy định của Nhà
trường;
Tham gia đủ số giờ thực hành quy định của Nhà trường;
Làm đầy đủ các bài tập theo yêu cầu của giảng viên.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
VIỆN CÔNG NGHỆ HÓA SINH – MÔI TRƯỜNG
LÍ SINH HỌC
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
NĂM 2020
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
CHUẨN ĐẦU RA
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 10
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
NỘI DUNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 11
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
1.1. Các khái niệm cơ bản
Hệ là một vật thể hay một nhóm vật thể được dùng làm đối tượng
nghiên cứu để tìm ra các quy luật hoạt động của nó. Ví dụ cá thể, quần thể
được xem là một hệ khi được chọn để nghiên cứu.
Hệ nhiệt động là tập hợp các phân tử, vật thể được giới hạn trong
một không gian nhất định. Ví dụ, một phân tử Axit nucleic (AND), tế bào sống,
cơ thể sinh vật, cốc nước, thể tích khí trong bình là một hệ nhiệt động.
Hệ cô lập là hệ không có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi
trường xung quanh. Ví dụ, bình Dewar chứa hóa chất được đậy kín và bao
phủ bằng một lớp cách nhiệt dày không trao đổi vật chất và nhiệt lượng với
môi trường ngoài.
Hệ kín là hệ không có trao đổi vật chất nhưng lại trao đổi năng lượng
với môi trường xung quanh. Hệ kín có thể sinh công do lấy năng lượng từ môi
trường xung quanh hoặc sử dụng năng lượng dự trữ của bản thân.
Hệ mở là hệ có sự trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường
xung quanh. Ví dụ, cơ thể sinh vật là một hệ mở, nó khác với các hệ mở khác
là cơ thể là một dạng tồn tại đặc biệt của protein với các chất khác, có khả
năng tự tái tạo và phát triển.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 12
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
1.2. Các dạng năng lượng tồn tại trong cơ thể sống
1.2.1. Cơ năng
1.2.2. Điện năng
1.2.3. Hóa năng
1.2.4. Quang năng
1.2.5. Nhiệt năng
1.2.6. Năng lượng hạt nhân
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 13
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 14
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 15
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 16
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 17
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 18
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 19
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 20
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 21
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 22
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 23
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
S là entropi của hệ, k là hằng số Boltzmann, k = 1,381.10-23 J/K, W là xác suất nhiệt động của hệ.
1.5.2.3. Năng lượng tự do
Nội năng của hệ U = F + T.S, phần T.S gọi là năng lượng liên kết của hệ, không có
khả năng sinh công. Năng lượng tự do trong cơ thể sống được hình thành từ sự
phân hủy chất dinh dưỡng trong thức ăn, phá vỡ năng lượng liên kết.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 24
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 26
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 27
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 28
CHƯƠNG 1. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯƠNG TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 29
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
VIỆN CÔNG NGHỆ HÓA SINH – MÔI TRƯỜNG
NĂM 2020
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
CHUẨN ĐẦU RA
Trình bày được đặc điểm của các quá trình vận
G2.1
chuyển vật chất trong cơ thể sống.
Giải thích được các nguyên lý vận chuyển chất lưu và
G2.2
áp dụng vào hệ thống sống.
Giải thích được sự vận chuyển của máu trong hệ tuần
G2.3 hoàn và phân tích được các yếu tố khách quan ảnh
hưởng đến hệ tuần hoàn.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 31
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
NỘI DUNG
2.1. Các hiện tượng vận chuyển chất trong cơ thể
2.2. Chuyển động của chất lỏng
2.3. Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
2.4. Sự vận chuyển máu trong hệ tuần hoàn
2.5. Sự vận chuyển khí trong hệ hô hấp
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 32
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
trong đó, S/l được gọi là hằng số màng. Giá trị hằng số màng có thể xác định được
bằng thực nghiệm thông qua tổng diện tích S của lỗ màng và bề dày l của màng.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 34
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 35
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 36
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 37
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 38
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 39
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 40
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 41
Độ nhớt của một dung dịch có chứa những hạt nhỏ phụ thuộc vào độ nhớt
0
của chất lỏng và thể tích tổng cộng V của tất cả các hạt chứa trong một đơn vị thể tích dung dịch được tính theo công thức
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 42
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 43
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 44
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 45
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 46
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 48
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 49
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 50
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
trong đó, p là áp suất thẩm thấu, R là hằng số, M là trọng lượng phân tử chất tan, C là
nồng độ chất tan, C= 0,3 mol/l ở người bình thường, T là thân nhiệt, độ K
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 51
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 52
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 54
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 55
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 56
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 57
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 58
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 59
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 60
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 61
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
H 2O CO2 H CO
2 3
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 62
CHƯƠNG 2. SỰ VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT TRONG CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 66
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
VIỆN CÔNG NGHỆ HÓA SINH – MÔI TRƯỜNG
NĂM 2020
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
CHUẨN ĐẦU RA
Trình bày được các loại điện thế cơ bản xảy ra trên tế bào
G3.1 sống và so sánh được các hiện tượng điện di - điện thẩm,
điện thế lắng - điện thế chảy xảy ra trong tế bào sống.
Giải thích được các nguyên lý ghi điện sinh vật và các kỹ
G3.2
thuật ghi điện sinh vật.
Giải thích được các tác dụng của dòng điện lên cơ thể
G3.3
sống và ứng dụng của nó trong điều trị bệnh.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 68
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
NỘI DUNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 69
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 70
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 71
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 72
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 73
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 74
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
Trái với điện di, điện thẩm là sự chuyển động của môi trường phân tán tới các điện cực
tương ứng. Để thuận tiện cho việc quan sát điện thẩm, pha phân tán phải được cố định
trong điện thẩm. Điện thẩm chính là dòng chuyển động của chất lỏng,còn điện di là dòng
chuyển động của các hạt, yếu tố ảnh hưởng đến cả hai trường hợp là điện trường ngoài.
Quá trình điện thẩm có thể xảy ra qua các tổ chức hình phiến như da ếch, thành mao
quản…Một ứng dụng quan trọng của các hiện tượng trên là phương pháp đưa thuốc vào
bên trong cơ thể qua da và niêm mạc nhờ dòng điện một chiều.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 75
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 76
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 79
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 80
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
Hệ thống phân bố điện cực quốc tế (hệ thống điện cực Giatspe 10-20%) được nhìn
từ bên trái (A) và phía trên đầu (B), A là dái tai, C là trung tâm, Pg là mũi hầu, P là
đỉnh, F là trán, Fp là đỉnh trán, O là chẩm, T là thái dương
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 82
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 83
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
3.5. Tác dụng của dòng điện lên cơ thể sinh vật và ứng
dụng trong điều trị
3.5.1. Định luật tác dụng của dòng điện
Điện thế hoạt động chỉ xuất
hiện khi cường độ kích thích
lớn hơn hoặc bằng ngưỡng
kích thích. Biên độ của điện
thế hoạt động xuất hiện do
các kích thích với cường độ
khác nhau đều có cùng một
giá trị. Định luật tất cả hoặc
không chỉ áp dụng đúng đối
với từng sợi cơ hay sợi thần
kinh mà không đúng đối với
cả một dây thấn kinh hay cả
một bắp cơ.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 85
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
3.5. Tác dụng của dòng điện lên cơ thể sinh vật và ứng
dụng trong điều trị
3.5.2. Hưng phấn và kích thích
Dùng máy phát xung có thể thay đổi được thời
gian kéo dài và cường độ của kích thích tác dụng
vào tơ thần kinh (hay sợi cơ), ghi lại giá trị của
cường độ xung kích thích đủ để gây nên trạng
thái hưng phấn cho tơ thần kinh (hay sợi cơ) đó
ứng với những thời gian kéo dài khác nhau của
xung, biểu diễn kết quả trên tọa độ vuông góc I =
I(t). Ngưỡng thời gian (C) là khoảng thời gian
ngắn nhất một xung điện phải kéo dài để gây nên Thời trị hay crosắcxi (Chromaxi) là
hưng phấn trên tế bào (động vật có xương sống khoảng thời gian ngắn nhất mà xung
ngưỡng thời gian của tế bào thần kinh khoảng vài điện có cường độ gấp hai lần ngưỡng
µs). Ta thấy, nếu thời gian kéo dài của xung điện kích thích (2b) phải kéo dài để gây nên
ngắn hơn C thì dù xung điện có cường độ lớn đến trạng thái hưng phấn trên cơ hay thần
đâu cũng có khả năng gây nên trạng thái hưng kinh. Crosắcxi càng ngắn hưng phấn
phấn của cơ hay thần kinh. trên đối tượng xuất hiện càng nhanh.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 86
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
3.5. Tác dụng của dòng điện lên cơ thể sinh vật và ứng
dụng trong điều trị
3.5.3. Điện trở tế bào và mô
3.5.3.1. Điện trở tế bào và mô đối với dòng điện một chiều
Giá trị điện trở thuần trên cơ
thể người và động vật, có thể
đo bằng cách dùng các điện
cực đặt ở 2 vị trí khác nhau
trên đối tượng nghiên cứu.
Với các tế bào khác nhau, giá
trị điện trở ghi được khác
nhau. Khi cho dòng điện 1
chiều đi qua đối tượng nghiên
cứu thì cường độ đo được
không phải là hằng số. Giá trị
đo giảm liên tục theo thời Đo điện trở tại hai vị trí xác định của cơ thể (a) và sự phụ thuộc
gian, dù hiệu điện thế cung của cường đồ dòng điện qua cơ thể sống theo thời gian (b)
cấp cho hệ đo không đổi.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 87
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
3.5. Tác dụng của dòng điện lên cơ thể sinh vật và ứng
dụng trong điều trị
3.5.3. Điện trở tế bào và mô
3.5.3.2. Điện trở tế bào và mô đối với dòng điện xoay chiều
Điện trở của tế bào và mô là tổng trở của điện trở thuần và dung kháng của chúng. Sự có mặt
của thành phần diện dung trong hệ thống sống còn được chứng minh qua sự lệch pha của
cường độ dòng điện và hiệu điện thế. Góc lệch pha của cường độ dòng điện và hiệu điện thế
nói lên tính chất sống của mô. Khi mô chết thì góc lệch pha bằng không. Giá trị của góc lệch
pha cũng như tổng trở của mô sống có giá trị cố định trong vùng tần số khá lớn.
3.5. Tác dụng của dòng điện lên cơ thể sinh vật và ứng
dụng trong điều trị
3.5.4. Tác dụng của dòng điện và ứng dụng trong điều trị
3.5.4.1. Tác dụng và ứng dụng điều trị của dòng điện một chiều.
Thí nghiệm cổ điển của Leduc, cho thấy dược chất xâm nhập qua da mạnh hơn khi sử dụng
dòng điện một chiều. Hai thỏ T1 và T2 được cạo sạch lông hai bên sườn, đặt tiếp xúc giữa hai
Thỏ một khối bông C tẩm dung dịch dược chất khảo sát. Hai bên sườn còn lại đặt hai điện cực
rộng nối với nguồn điện một chiều cường độ I = 50 -100 mA. Nếu bông tẩm dung dịch sulphat
strychnin, sau thời gian vài phút, thỏ T1 không sao còn thỏ T2 co giật và chết với các biểu hiện
đặc trưng do nhiễm độc strychnin.
Gốc strychnin là ion dương
dịch chuyển về cực âm làm
thỏ T2 chết mà không làm thỏ
T1 chết. Nếu bông tẩm dung
dịch KCN thì thỏ T2 không sao
còn thỏ T1 chết do nhiễm độc
CN-, ion CN- di về cực dương
và qua người thỏ T1.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 89
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
3.5. Tác dụng của dòng điện lên cơ thể sinh vật và ứng dụng trong điều trị
3.5.4. Tác dụng của dòng điện và ứng dụng trong điều trị
3.5.4.2. Tác dụng và ứng dụng của dòng điện xoay chiều hạ tần và trung tần
Dòng điện xoay chiều trung tần là dòng điện có tần số nhỏ hơn 1000 Hz, dòng trung tần có
tần số 1000-300.000 Hz.
Khác với dòng điện một chiều, cường độ dòng điện xoay chiều khi tăng khi giảm làm cho cơ
co và mệt nhanh do đó tạo nên sự luyện tập và cơ lực được tăng cường. Tác dụng này thể
hiện rõ nhất ở dòng điện xoay chiều có xung ngắn và tần số từ 40 -180 Hz. Trong các bệnh
thoái hoá thần kinh vận động, các cơ liên quan trở nên bất động. Sự hồi phục trong quá
trình điều trị thần kinh thoái hoá đòi hỏi thời gian khá dài vì các cơ dễ bị teo đi. Dòng điện
hạ tần được ứng dụng để kích thích các cơ trong trường hợp kế trên để chống teo cơ. Ngoài
ra khi các cơ bị co giật thì sự lưu thông máu được tăng cường, do đó dinh dưỡng cơ cũng
được hồi phục.
Dòng điện trung tần có khả năng kích thích vận động yếu hơn dòng điện hạ tần, do đó phải
dùng cường độ cao hơn. Điều thuận lợi là với những tần số vào khoảng 5000 Hz trở lên, tác
dụng kích thích vận động trở nên rõ rệt hơn tác dụng kích thích cảm giác làm cơ co mà
không có cảm giác đau.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 90
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
3.5. Tác dụng của dòng điện lên cơ thể sinh vật và ứng dụng trong điều trị
3.5.4. Tác dụng của dòng điện và ứng dụng trong điều trị
3.5.4.3. Tác dụng và ứng dụng của dòng điện xoay chiều cao tần
Dòng điện xoay chiều cao tần là dòng điện xoay chiều có tần lớn hơn 300.000 Hz. Để tạo ra
dòng cao tần trong cơ thể người ta không phải dùng dây dẫn trực tiếp. Năng lượng điện cao
tần ở dạng sóng điện từ có thể truyền đi xa trong không gian mà ít bị mất mát. Vì vậy trong
vật lý trị liệu, các khái niệm dòng điện cao tần, sóng cao tần, điện từ trường cao tần có cùng
một ý nghĩa. Trên cơ sở đó dòng cao tần được phân loại thành: dòng cao tần sóng ngắn,
bước sóng 2-10 m (f ~ 30 MHz), dòng cao tần sóng siêu ngắn, bước sóng khoảng 70 cm (f ~
400 MHz) và dòng cao tần sóng cực ngắn, bước sóng khoảng 10 cm (f ~ 2500 MHz). Điện từ
trường cao tần được tạo ra bằng cách cho dòng điện cao tần chạy trong các điện cực kim
loại, các điện cực sẽ phát ra bức xạ điện từ có tần số bằng tần số dòng điện trong mạch.
Đốt cắt bằng điện nhiệt
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 91
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 92
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 93
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 94
CHƯƠNG 3. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐIỆN TRÊN CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 95
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
VIỆN CÔNG NGHỆ HÓA SINH – MÔI TRƯỜNG
NĂM 2020
CHƯƠNG 4. CÁC HIỆN TƯỢNG ÂM Ở CƠ THỂ SỐNG
CHUẨN ĐẦU RA
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 97
CHƯƠNG 4. CÁC HIỆN TƯỢNG ÂM Ở CƠ THỂ SỐNG
NỘI DUNG
4.1. Sóng âm
4.2. Nguồn phát âm và siêu âm
4.3. Ứng dụng của âm và siêu âm trong y học
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 98
CHƯƠNG 4. CÁC HIỆN TƯỢNG ÂM Ở CƠ THỂ SỐNG
4.1. Sóng âm
4.1.1. Sóng âm
Sóng âm là những sóng cơ lan truyền trong
các môi trường rắn, lỏng, khí (không truyền
được trong chân không). Sóng âm truyền
trong môi trường chất khí, chất lỏng là sóng
dọc, chất rắn thường là sóng ngang.
Vận tốc truyền âm: Vận tốc truyền âm là vận
tốc lan truyền dao động và năng lượng âm.
Vận tốc truyền âm được tính theo công thức
s
v
t
trong đó, v là vận tốc truyền âm (m/s), s là quãng đường âm truyền đi được (m), t là thời
gian truyền âm (s).
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 99
CHƯƠNG 4. CÁC HIỆN TƯỢNG ÂM Ở CƠ THỂ SỐNG
4.1. Sóng âm
4.1.1. Sóng âm
Sóng hạ âm là sóng âm có tần số
nhỏ hơn 16Hz và không gây ra cảm
giác thính giác ở người.
Sóng âm nghe được là sóng âm có
tần số trong khoảng từ 16Hz đến
20000Hz gây ra cảm giác thính
giác.
Sóng siêu âm là sóng âm có tần số
> 20000Hz không gây ra cảm giác
thính giác ở người.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 100
CHƯƠNG 4. CÁC HIỆN TƯỢNG ÂM Ở CƠ THỂ SỐNG
4.1. Sóng âm
4.1.2. Đặc trưng vật lý của sóng âm
4.1.2.1. Tần số âm (f)
Tần số âm là tần số dao động của nguồn âm. Âm có tần số càng lớn thì nghe càng cao, âm
có tần số càng nhỏ thì nghe càng trầm.
4.1.2.2. Cường độ âm (I)
Cường độ âm là năng lượng mà sóng âm truyền qua một một đơn vị diện tích đặt tại
điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
4.1.2.3. Mức cường độ âm (L)
Mức cường độ âm L là đại lượng đo bằng lôgarit thập phân của tỉ số giữa cường độ âm
đang xét và cường độ âm chuẩn Io. Cường độ âm chuẩn là cường độ âm nhỏ nhất mà con
người có thể nghe được có tần số f = 1000 Hz, và Io = 10 - 12 W/m2. Mức cường độ âm
được tính theo công thức
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 101
CHƯƠNG 4. CÁC HIỆN TƯỢNG ÂM Ở CƠ THỂ SỐNG
4.1. Sóng âm
4.1.2. Đặc trưng vật lý của sóng âm
4.1.2.4. Âm cơ bản và họa âm
Khi một sợi dây đàn ghi ta rung thì nó phát ra âm do trên dây có xảy ra hiện tượng sóng
dừng. Nếu dây rung với một bó sóng thì dây phát ra âm có tần số fo nhỏ nhất được gọi là
âm cơ bản hay họa âm thứ 1. Kết quả thực nghiệm cho thấy, dây này còn phát ra các âm có
tần số 2fo, 3fo, 4fo .... gọi là họa âm thứ 2, họa âm thứ 3, họa âm thứ 4, ... Các họa âm có
biên độ khác nhau khiến đồ thị dao động âm của các nhạc cụ khi phát ra cùng một nốt nhạc
cũng khác nhau. Sự khác nhau này phân biệt được bởi âm sắc của chúng.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 102
CHƯƠNG 4. CÁC HIỆN TƯỢNG ÂM Ở CƠ THỂ SỐNG
4.1. Sóng âm
4.1.2. Đặc trưng vật lý của sóng âm
4.1.2.5. Đồ thị dao động âm và phổ của âm
4.1. Sóng âm
4.1.3. Đặc trưng sinh lý của sóng âm
4.1.3.1. Độ cao của âm
Độ cao của âm là đặc trưng sinh lý phụ thuộc vào tần số âm, không phụ thuộc
vào năng lượng âm. Những dao động âm có tần số cao cho ta cảm giác thanh
(trong). Những tần số có tần số thấp cho ta có cảm giác trầm (đục). Tai người
chỉ nghe được những âm thanh có tần số từ 16 - 20.000 Hz. Một số động vật có
khả năng nghe được những âm có tần số cao hơn hoặc thấp hơn phạm vi nghe
của con người. Người bình thường chỉ phân biệt được độ cao của các âm trong
phạm vi tần số 40 - 4000Hz, các âm tần số cao hơn gây cảm giác tiếng rít. Vì
vậy, các nhạc cụ thường được chế tạo ra để phát các âm thanh có tần số trong
khoảng đó. Để phân biệt được độ cao của âm, thời gian âm tác động lên cơ
quan thính giác ít nhất phải từ 1/100 đến 1/40 s. Ví dụ, âm có tần số 40 Hz tồn
tại trong khoảng thời gian 1/40 s, thực hiện 40x1/40 = 1 dao động toàn phần,
gây nên cảm giác ở tai ta. Nếu âm có tần số 6000 Hz thì trong thời gian ấy đã
thực hiện được 6000x1/40 = 150 dao động toàn phần. Như vậy, ngưỡng của
cảm giác độ cao là một dao động toàn phần của âm.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 104
trong đó,
p0
CHƯƠNG 4. CÁC HIỆN TƯỢNG ÂM Ở CƠ THỂ SỐNG
4.1. Sóng âm
4.1.3. Đặc trưng sinh lý của sóng âm
4.1.3.2. Âm sắc
Những âm phát ra từ âm thoa cho ta một cảm giác đơn giản, chúng ứng với những
dao động hình sin. Áp suất âm thoa gây ra tại màng nhĩ có thể tính theo công thức
p p0 .sin(2 ft)
p0 là biên độ áp suất âm gây tại màn nhĩ, t là thời gian, f là tần số âm.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 105
CHƯƠNG 4. CÁC HIỆN TƯỢNG ÂM Ở CƠ THỂ SỐNG
4.1. Sóng âm
4.1.3. Đặc trưng sinh lý của sóng âm
4.1.3.3. Độ to
Độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm. Độ to của âm là đặc trưng cảm giác về
sự mạnh hay yếu của dao động âm truyền tới tai người. Âm có cường độ lớn sẽ
gây nên “tiếng to’’, âm có cường độ bé “tiếng nhỏ’’. Sự thay đổi của cường độ âm
gây nên một cảm giác thuận chiều. Nếu âm có cường độ I khi thay đổi một lượng
ΔI thì để nhận biết được sự thay đổi độ to của âm, thì ngưỡng cảm giác âm
I
0,1
I
- Ngưỡng nghe: Ngưỡng nghe là cường độ âm nhỏ nhất mà tai người có thể nghe được.
- Ngưỡng đau: Ngưỡng đau là cường độ âm lớn nhất mà tai người có thể nghe được
nhưng gây nên cảm gác đau tai.
- Miền nghe được: Là miền có cường độ nằm giữa ngưỡng nghe và ngưỡng đau.
Mỗi người có giá trị ngưỡng nghe và ngưỡng đau riêng. Ngưỡng nghe và ngưỡng đau
phụ thuộc vào tần số âm (hình 4.6). Miền nghe rộng nhất ứng với các tần số khoảng
1000 - 2500 Hz và tai nghe thính nhất.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 106
CHƯƠNG 4. CÁC HIỆN TƯỢNG ÂM Ở CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 107
CHƯƠNG 4. CÁC HIỆN TƯỢNG ÂM Ở CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 108
CHƯƠNG 4. CÁC HIỆN TƯỢNG ÂM Ở CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 109
CHƯƠNG 4. CÁC HIỆN TƯỢNG ÂM Ở CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 113
CHƯƠNG 4. CÁC HIỆN TƯỢNG ÂM Ở CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 114
CHƯƠNG 4. CÁC HIỆN TƯỢNG ÂM Ở CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 115
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
VIỆN CÔNG NGHỆ HÓA SINH – MÔI TRƯỜNG
NĂM 2020
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
CHUẨN ĐẦU RA
Trình bày và giải thích được các đặc điểm quang
hình học, cơ chế điều tiết và khả năng phân ly của
G5.1
mắt, cơ chế hình thành và nguyên lý chỉnh sửa các
tật của mắt người.
Trình bày được nguyên lý hoạt động và ứng dụng
G5.2
của kính hiển vi.
Giải thích được bản chất và các tác dụng của ánh
G5.3
sáng lên cơ thể sống.
Trình bày bản chất và ứng dụng của laser trong điều
G5.4
trị bệnh.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 117
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
NỘI DUNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 118
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.1. Mắt và dụng cụ hỗ trợ
5.1.1. Quang hình học của mắt
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 119
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.1. Mắt và dụng cụ hỗ trợ
5.1.2. Khả năng điều tiết của mắt
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 120
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.1. Mắt và dụng cụ hỗ trợ
5.1.3. Khả năng phân ly của mắt
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 121
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.1. Mắt và dụng cụ hỗ trợ
5.1.4. Các tật của mắt và dụng cụ bổ trợ
5.1.4.1. Tật cận thị
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 122
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.1. Mắt và dụng cụ hỗ trợ
5.1.4. Các tật của mắt và dụng cụ bổ trợ
5.1.4.3. Tật loạn thị
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 123
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.2. Kính hiển vi và ứng dụng
5.2.1. Nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động của kính hiển vi là sử dụng các loại thấu kính có khả năng làm thay
đổi hướng truyền của tia sáng hoặc của chùm điện tử. Các thấu kính sử dụng với ánh sáng
nhìn thấy thường làm bằng thủy tinh Flin hoặc Crao, với ánh sáng tử ngoại là thạch anh,
với chùm điện tử là các thấu kính điện tử. Nhờ khả năng làm thay đổi hướng truyền tia
sáng, chùm điện tử thấu kính người ta chế tạo ra các kính hiển vi có khả năng phóng đại
lên tới 1500-2500 lần, kính hiển vi điện tử có thể phóng đại vật lên tới 600.000 lần.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 124
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.2. Kính hiển vi và ứng dụng
5.2.3. Các loại kính hiển vi và ứng dụng
5.2.3.1. Kính hiển vi quang học trường sáng
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 125
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.2. Kính hiển vi và ứng dụng
5.2.3. Các loại kính hiển vi và ứng dụng
5.2.3.2. Kính hiển vi soi nổi
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 126
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.2. Kính hiển vi và ứng dụng
5.2.3. Các loại kính hiển vi và ứng dụng
5.2.3.3. Kính hiển vi phân cực
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 127
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.2. Kính hiển vi và ứng dụng
5.2.3. Các loại kính hiển vi và ứng dụng
5.2.3.4. Kính hiển vi huỳnh quang
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 128
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.2. Kính hiển vi và ứng dụng
5.2.3. Các loại kính hiển vi và ứng dụng
5.2.3.5. Kính hiển vi trường tối
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 129
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.2. Kính hiển vi và ứng dụng
5.2.3. Các loại kính hiển vi và ứng dụng
5.2.3.6. Kính hiển vi tử ngoại
Kính hiển vi tử ngoại dùng ánh sáng tử ngoại (đèn thủy ngân)
để soi vật. Các thấu kính làm bằng thạch anh không hấp thụ
tia tử ngoại. Kính có bộ lọc tia tử ngoại để tạo ra chùm tia
đơn sắc bao gồm lăng kính phân tích, khe lọc và lăng kính
phản xạ toàn phần. Hình ảnh của kính hiển vi tử ngoại được
chụp bằng phim ảnh hoặc kính ảnh. Ưu điểm chính của kính
hiển vi tử ngoại là tia tử ngoại có bước sóng ngắn làm tăng
năng suất phân ly của kính (có thể tăng gấp đôi so với kính
hiển vi trường sáng). Đồng thời, kính làm tăng độ tương phản
của ảnh vì các thành phần cấu trúc của tế bào như protein,
axit nucleoic hấp thụ mạnh tia tử ngoại.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 130
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.2. Kính hiển vi và ứng dụng
5.2.3. Các loại kính hiển vi và ứng dụng
5.2.3.7. Kính hiển vi điện tử
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 131
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.2. Kính hiển vi và ứng dụng
5.2.4. Đo kích thước nhỏ bằng kính hiển vi
5.2.4.1. Thước trắc vi
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 132
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.3. Bản chất của ánh sáng
5.3.1. Thuyết sóng điện từ về bản chất của ánh sáng
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 133
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.3. Bản chất của ánh sáng
5.3.2. Thuyết lượng tử ánh sáng
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 134
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.3. Bản chất của ánh sáng
5.3.3. Các mức năng lượng của điện tử trong nguyên tử
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 135
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.3. Bản chất của ánh sáng
5.3.4. Hấp thụ ánh sáng và phát sáng
5.3.4.1. Hấp thụ ánh sáng
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 136
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.3. Bản chất của ánh sáng
5.3.4. Hấp thụ ánh sáng và phát sáng
5.3.4.2. Cơ chế hấp thụ ánh sáng và phát sáng
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 137
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.3. Bản chất của ánh sáng
5.3.5. Sự dịch chuyển năng lượng trong các hệ sinh vật
5.3.5.1. Thuyết cộng hưởng về sự di chuyển năng lượng
Năng lượng lượng tử được dịch chuyển từ phân tử bị kích thích đến phân tử khác nằm
cách xa so với khoảng cách giữa các nguyên tử. Dịch chuyển này không phát quang,
không tốn năng lượng vì nhiệt, không có va chạm phân tử giữa chất cho và chất nhận
năng lượng. Hiệu suất dịch chuyển năng lượng khoảng từ 100% đến nhỏ hơn 1% .
A + B + h.ɤ → A* + B → A + B*
Khi đó, xảy ra sự giảm thời gian ở trạng thái kích thích của phân tử A và sự yếu dần của
cường độ phát quang. Trong cơ chế di chuyển năng lượng bằng cộng hưởng không xảy ra
sự phân chia diện tích tức là điện tử không bị tách riêng ra. Thường thì cơ chế này xảy ra
trong các dung dịch và cần phải có các điều kiện sau đây:
- Phân tử nhường (cho) năng lượng phải phát quang được.
- Phổ phát quang của chất cho và phổ hấp thụ của chất nhận phải chồng lên nhau, vùng
giao nhau càng lớn thì hiệu suất càng lớn.
- Các phân tử phải đủ gần nhau. Hiệu suất di chuyển năng lượng tỷ lệ nghịch với khoảng
cách giữa chúng (ở khoảng cách 10 A0 đạt tới 50%).
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 138
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.3. Bản chất của ánh sáng
5.3.5. Sự dịch chuyển năng lượng trong các hệ sinh vật
5.3.5.2. Thuyết exiton về sự di chuyển năng lượng
Trong một số chất có cấu trúc đặc biệt giống tinh thể, các điện tử dưới tác dụng của ánh sáng
chuyển lên mức năng lượng cao hơn rồi cúng có thể chuyển từ phân tử này sang phân tử
khác mà vẫn ở mức năng lượng ấy. Sự di chuyển điện tử tạo nên một lỗ trống. Trong quá
trình dịch chuyển của mình điện tử có thể tìm được cái “bẫy” mà ở đó điện tử sẽ có mức
năng lượng ổn định nếu điện tử chưa rơi vào “ bẫy “ thì trong quá trình dịch chuyển “lỗ
trống” sẽ luôn luôn theo sát điện tử. Các điện tử - lỗ trống dịch chuyển như vậy gọi là exiton,
còn sự di chuyển năng lượng kiểu này gọi là sự di chuyển năng lượng của exiton. Nếu như
điện tử rơi vào “ bẫy” có mức năng lượng ổn định thì một phần năng lượng sẽ biến thành
nhiệt còn cặp điện tử lỗ trống có thể bị phá vỡ với xác suất xác định vì điện tử có thê tồn tại
ở “bẫy” khá lâu. Như vậy, năng lượng do phân tử đầu tiên hấp thụ đã được exiton mang đến
phân tử có bẫy. Dạng di chuyển năng lượng bằng exiton có thể thực hiện trên những khoảng
cách lớn. Thuyêt exiton được áp dụng trong khảo sát di chuyển năng lượng ở những hệ
thống chứa các sắc tố sinh vật như rodopsin, diệp lục ...người ta giả định rằng trong cơ chế
quang hợp chất diệp lục có thể có chức năng như chất bán dẫn.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 139
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.4. Tác dụng của ánh sáng lên cơ thể sống
5.4.1. Sự tác dụng của ánh sáng lên cơ thể sống
Khi ánh sáng đến cơ thể sinh vật, sự tương tác giữa ánh sáng và cơ thể sinh vật được thể
hiện qua các hệ quả sau:
- Về phía chùm tia sáng có sự thay đổi về cường độ, bước sóng và hướng truyền.
- Về phía cơ thể sinh vật xảy ra các quá trình quang sinh gồm các giai đoạn kế tiếp nhau:
+ Hấp thụ ánh sáng bởi các yếu tố hoặc các chất khác tạo nên trạng thái kích thích, nghĩa là
suất hiện sự tích lũy năng lượng bên trong phân tử .
+ Khử trạng thái kích thích của phân tử. Ở giai đoạn này giải phóng năng lượng kích thích
bằng các quá trình quang lý hoặc bằng các quá trình quang hóa dẫn tới các sản phẩm quang
hóa không bền vững đầu tiên.
+ Những phản ứng tối, trung gian với sự tham gia của các sản phẩm quang hóa không bền
nói trên để tạo nên sản phẩm quang hóa bền vững (gọi là các phản ứng tối do không có sự
tham gia của lượng tử ánh sáng).
+ Các phản ứng quang sinh gồm các phản ứng phá hủy biến tính và các phản ứng sinh lý
chức năng. Các phản ứng phá hủy biến tính có thể gây bệnh lý, gây đột biến di truyền và gây
tử vong.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 140
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.4. Tác dụng của ánh sáng lên cơ thể sống
5.4.2. Các quá trình quang sinh
5.4.2.1. Quang hơp
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 141
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.4. Tác dụng của ánh sáng lên cơ thể sống
5.4.2. Các quá trình quang sinh
5.4.2.2. Sinh tổng hợp sắc tố và vitamin
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 142
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.4. Tác dụng của ánh sáng lên cơ thể sống
5.4.2. Các quá trình quang sinh
5.4.2.3. Thông tin thụ cảm ánh sáng
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 143
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.4. Tác dụng của ánh sáng lên cơ thể sống
5.4.2. Các quá trình quang sinh
5.4.2.4. Tác dụng của quang động lực
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 144
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.4. Tác dụng của ánh sáng lên cơ thể sống
5.4.2. Các quá trình quang sinh
5.4.2.5. Tác dụng của tia tử ngoại lên các hệ thống sống
Tia tử ngoại của mặt trời ảnh hưởng lên hầu hết tất cả các quá trình trao
đổi chất và sinh lý chức năng mỗi sinh vật. Phổ tử ngoại chia làm 3 vùng:
- Vùng bước sóng từ 100 đến 275 nm gọi là vùng sóng ngắn làm thay đổi
cấu trúc của protein, lipit và có tác dụng tiệt trùng.
- Vùng có bước sóng từ 275 đến 320 nm gọi là vùng sóng trung, có tác
dụng chống còi xương, tạo sắc tố, thúc đẩy sự tạo thành biểu mô, làm tốt
hơn các quá trình tái sinh.
- Vùng có bước sóng từ 320 đến 400 nm gọi là cùng tử ngoại sóng dài, có
tác dụng sinh vật yếu, gây phát quang ở một số chất hữu cơ.
Tia tử ngoại có thể gây nên những phản ứng quang sinh dẫn đến phá hủy
axit nucleic và protein. Những phản ứng quang sinh này gây nên do những
phản ứng thứ cấp không liên quan gì đến tác dụng trực tiếp của tia tử
ngoại.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 145
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.5. Laser và ứng dụng
5.5.1. Tính chất của chùm laser
Bản chất của tia laser là ánh sáng, cho nên tia laser có đầy đủ các tính chất của chùm sáng:
Giao thoa, nhiễu xạ, phần xạ, khúc xạ...
Bước sóng của chùm laser do Rubi phát ra là λ = 0,694 μm, với các môi trường laser khác
nhau sẽ có λ khác nhau, từ miền tử ngoại, nhìn thấy, hồng ngoại đến vi sóng. Chùm tia laser
có các đặc tính:
- Sự phát xạ của tất cả các nguyên tử xảy ra hầu như đồng thời, nên các sóng phát ra từ các
nguyên tử có cùng pha.
- Do các nguyên tử của môi trường laser cùng loại nên tia laser phát ra có cùng một bước
sóng, thể hiện tính đơn sắc rất cao, không có hiệu ứng tán sắc.
- Có thể tập trung chùm laser thành một chùm song song với góc phân kỳ cực nhỏ (chỉ vài
phút).
- Có thể hội tụ chùm laser vào một điểm (một khoảng không gian rất nhỏ) vì tính đơn sắc
cao, nên không có hiện tượng sắc sai và dẫn tới tại tụ điểm, mật độ dòng năng lượng cực
cao (tới 50 W/cm2) trên một điện tích dưới mức tế bào.
- Các xung laser mang những thông tin cần thiết, dễ dàng dẫn truyền trong cấp quang, đễ
dàng khuếch đại và phân tích.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 146
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.5. Laser và ứng dụng
5.5.1. Tính chất của chùm laser
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 147
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.5. Laser và ứng dụng
5.5.2. Ứng dụng của tia laser
- Điều trị nhãn khoa: Laser thường được sử dụng trong kỹ thuật hàn bong võng mạc và
chữa bệnh glaucoma đã giúp cho hàng triệu người khỏi mù loà. Laser Ecimer với bước
sóng vùng cực tím giúp điều chỉnh độ cong của giác mạc, chữa các bệnh loạn thị, viễn thị
và cận thị. Laser He-Ne giúp làm giảm viêm nhiễm, điều trị bỏng nhiệt, bỏng hoá chất.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 148
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.5. Laser và ứng dụng
5.5.2. Ứng dụng của tia laser
Điều trị các bệnh Da liễu-Hoa liễu
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 149
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.5. Laser và ứng dụng
5.5.2. Ứng dụng của tia laser
Điều trị bệnh tim mạch
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 150
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
5.5. Laser và ứng dụng
5.5.2. Ứng dụng của tia laser
Điều trị ung thư
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 151
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 152
CHƯƠNG 5. ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ SỐNG
Tài liệu tham khảo
Giáo trình
[1]. Nguyễn Minh Tân, Giáo trình Vật lý lý sinh, Nxb ĐH Quốc
gia Hà Nội, 2009.
Tài liệu tham khảo
[2]. Nguyễn Thị Kim Ngân, Lý sinh học, Nxb Đại học Quốc
gia Hà Nội, 2001.
[3]. Phan Sỹ An và cộng sự, Lý sinh y học, Nxb Y học, 2019.
[4]. Roland Glaser, Biophysics An Introduction, 6th edition,
Springer-Verlag Berlin and Heidelberg GmbH & Co. KG,
2012.
[5]. Andrey. D. Rubin, Fundamentals of Biophysics, Scrivener
Publishing Willey, 2014.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 153
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
VIỆN CÔNG NGHỆ HÓA SINH – MÔI TRƯỜNG
NĂM 2020
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
CHUẨN ĐẦU RA
Trình bày được cấu tạo của nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, hiện
G6.1
tượng phóng xạ và các định luật phóng xạ.
Giải thích được bản chất và tính chất của tia X, các tương tác vật chất
G6.2
với bức xạ ion hóa.
Phân tích được các cơ chế và các yếu tố ảnh hưởng đến tác động
G6.3
của bức xạ ion lên cơ thể sống.
Phân tích được ưu và nhược điểm của các kỹ thuật vật lý nguyên tử
G6.4
và hạt nhân ứng dụng trong y sinh học.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 155
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
NỘI DUNG
6.1. Nguyên tử và hạt nhân nguyên tử
6.2. Tia X (tia rơnghen)
6.3. Phóng xạ
6.4. Tương tác của bức xạ ion hóa và vật chất
6.5. Tác dụng sinh vật của bức xạ ion hóa.
6.6. Ứng dụng một số kỹ thuật vật lý nguyên tử và hạt
nhân vào y sinh học
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 156
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 157
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 158
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 159
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 160
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 161
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
A B C D
trong đó, A và B là hai hạt nhân tương tác với nhau, C và D
là hạt nhân được tạo thành.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 162
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 163
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 165
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 166
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 167
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
6.3. Phóng xạ
6.3.1. Hiện tượng phóng xạ
Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử không bền vững tự phân rã và biến đổi
thành hạt nhân nguyên tử của nguyên tố khác. Quá trình phóng xạ kèm theo sự phát
ra những tia không nhìn thấy được có năng lượng cao hơn gọi là tia phóng xạ hay bức
xạ hạt nhân. Nguyên tố hóa học mà hạt nhân của nó mang tính phóng xạ được gọi là
đồng vị phóng xạ, những đồng vị phóng xạ do con người chế tạo ra bằng những
phương pháp kỹ thuật khác nhau gọi là đồng vị phóng xạ nhân tạo.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 168
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
6.3. Phóng xạ
6.3.2. Các dạng phân rã phóng xạ
6.3.2.1. Phóng xạ alpha (α)
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 169
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
6.3. Phóng xạ
6.3.3. Định luật phân rã phóng xạ
6.3.3.1. Định luật phóng xạ
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 170
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 171
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 172
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 174
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
trong đó, R là quảng chạy của chùm tia α ở trong vật chất mà nó đi qua, Jo là một độ chùm
tia α song song, có cùng năng lượng xuyên vuông góc với bề mặt của lớp vật chất, x là chiều
dày lớp vật chất chùm tia xuyên qua, J là mật độ chùm tia ló sau khi đi qua lớp vật chất.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 175
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 176
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 177
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 178
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 180
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 182
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 183
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
Không có dấu hiệu tổn thương trên lâm sang. Tăng sai lạc nhiễm sắc thể có thể phát hiện được.
0,1 Gy
1 Gy Xuất hiện bệnh nhiễm xạ trong số 5-7% ca thể sau chiếu xạ.
Rụng lông tóc, đục thủy tinh thể, giảm bạch cầu, xuất hiện ban đỏ trên da. Bệnh nhiễm xạ gặp ở hầu hết
các đối tượng bị chiếu. tử vong 10-30 % số ca thể sau chiếu xa.
2-3 Gy
Giảm bạch cầu nghiêm trọng, ban xuất huyết, nhiễm khuẩn, rụng lông tóc. Tử vong 50% số cá thể sau
3-5 Gy
chiếu xạ.
Vô sinh lâu dài ở cả nam và nữ. tử vong 50% số cá thể bị chiếu thậm chí cả những trường hợp được
6 Gy
điều trị tốt nhất.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 184
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 186
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 187
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 188
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 189
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 190
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 191
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 192
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 193
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 194
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 195
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 196
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 197
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 198
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 199
CHƯƠNG 6. BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ SỐNG
Tài liệu tham khảo
Giáo trình
[1]. Nguyễn Minh Tân, Giáo trình Vật lý lý sinh, Nxb ĐH Quốc
gia Hà Nội, 2009.
Tài liệu tham khảo
[2]. Nguyễn Thị Kim Ngân, Lý sinh học, Nxb Đại học Quốc
gia Hà Nội, 2001.
[3]. Phan Sỹ An và cộng sự, Lý sinh y học, Nxb Y học, 2019.
[4]. Roland Glaser, Biophysics An Introduction, 6th edition,
Springer-Verlag Berlin and Heidelberg GmbH & Co. KG,
2012.
[5]. Andrey. D. Rubin, Fundamentals of Biophysics, Scrivener
Publishing Willey, 2014.
TÊN HỌC PHẦN: LÍ SINH HỌC GIẢNG VIÊN: HỒ ĐÌNH QUANG Trang 200