You are on page 1of 2

GÃY XƯƠNG CHI TRÊN: VÙNG CÁNH TAY

1. GÃY XƯƠNG ĐÒN


a. Đại cương:
Là gãy xương thường gặp nhất ở vùng vai: 35-43% các trường hợp gãy vùng vai, 10% các loại gãy
xương chung
Chỗ nối 1/3 giữa và 1/3 ngoài là chỗ yếu nhất của xương, dễ gãy
Nguyên nhân chủ yếu do té ngã, tai nạn giao thông: 80% là chấn thương gián tiếp, 20% trực tiếp
và thường là gãy hở
b. Chẩn đoán lâm sàng:
Dựa vào chấn thương: trực tiếp hoặc giáp tiếp
Ba dấu hiệu chắc chắn gãy xương: biến dạng, lạo xạo, cử động bất thường
Sờ thấy dấu mất liên tục của xương đòn
Đo chiều dài tương đối và tuyệt đối để so sánh với bên lành
Ba dấu hiệu không chắc chắn của gãy xương: sưng nề bầm tím, mất cơ năng, đau
Chú ý khám mạch máu và thần kinh để tránh bỏ sót tổn thương
c. cận lâm sàng
Xquang xương đòn bình diện thẳng giúp xác định đường gãy, kiểu gãy
Trường hợp khó cần chụp chếch 40 độ
d. Phân loại: Theo Allman và Neer:
Nhóm 1: gãy 1/3 giữa xương đòn, chiếm 80%
Nhóm 2: Gãy 1/3 ngoài, chiếm 12-15%, gồm 4 loại:
Loại 1: di lệch tối thiểu, đường gãy giữa dây chằng cùng đòn và quạ đòn
Loại 2: Di lệch thứ phát vì gãy ở trong dây chằng quạ đòn, chia ra 2 loại

Loại 2A: dây chằng nón và dây chằng thang còn

Loại 2B: dây chằng nón rách, dây chằng thang còn

Loại 3 : Gãy diện khớp

Loại 4: Gãy ở trẻ em, dây chằng bám nguyên mảnh xương, di lệch đầu xa

Nhóm 3: Gãy 1/3 trong chiếm khoảng 5%:

Loại 1: di lệch tối thiểu

Loại 2: di lệch nhiều, rách dây chằng

Loại 3: gãy nội khớp

Loại 4: bong đầu xương ở trẻ em

Loại 5: gãy nát

e. Điều trị
Bảo tồn:
Chỉ định khi gãy không di lệch, ít di lệch (<1/2 thân xương)
Phương pháp: Đeo đai số 8 từ 4-6 tuần
Hướng dẫn vật lý trị liệu
Tái khám sau 1 tuần, 3 tuần, 6 tuần, 12 tuần

Phẫu thuật:
Chỉ định:
- Gãy di lệch nhiều (>1/2 thân xương)
- Gãy đầu ngoài xương đòn
- Dọa chọc thủng da, gãy hở, tổn thương mạch máu, thần kinh, chuyển mổ cấp cứu
- Không liền xương
- Yếu tố khác: Thẩm mỹ, bệnh nhân muốn nhanh trở lại hoạt động bình thường

Phương pháp:

- Mổ hở KHX bên trong bằng nẹp vít hoặc đinh nội tủy
- Theo dõi: Vết thuowgn sau mổ, cắt chỉ sau 10-14 ngày
- Hướng dẫn vật lý trị liệu
- Tái khám sau 1 tuần, 3 tuần, 6 tuần, 12 tuần
f. Biến chứng
Biến chứng sớm:
- Chọc thủng da => gãy hở
- Tổn thương đám rối cánh tay
- Tổn thương động tĩnh mạch dưới đòn
- Tổn thương đỉnh phổi
- Nhiễm trùng sau mổ

Biến chứng muộn:

- Can lệch
- Khớp giả
- Đơ cứng khớp

You might also like