Professional Documents
Culture Documents
Loại 2B: dây chằng nón rách, dây chằng thang còn
Loại 4: Gãy ở trẻ em, dây chằng bám nguyên mảnh xương, di lệch đầu xa
e. Điều trị
Bảo tồn:
Chỉ định khi gãy không di lệch, ít di lệch (<1/2 thân xương)
Phương pháp: Đeo đai số 8 từ 4-6 tuần
Hướng dẫn vật lý trị liệu
Tái khám sau 1 tuần, 3 tuần, 6 tuần, 12 tuần
Phẫu thuật:
Chỉ định:
- Gãy di lệch nhiều (>1/2 thân xương)
- Gãy đầu ngoài xương đòn
- Dọa chọc thủng da, gãy hở, tổn thương mạch máu, thần kinh, chuyển mổ cấp cứu
- Không liền xương
- Yếu tố khác: Thẩm mỹ, bệnh nhân muốn nhanh trở lại hoạt động bình thường
Phương pháp:
- Mổ hở KHX bên trong bằng nẹp vít hoặc đinh nội tủy
- Theo dõi: Vết thuowgn sau mổ, cắt chỉ sau 10-14 ngày
- Hướng dẫn vật lý trị liệu
- Tái khám sau 1 tuần, 3 tuần, 6 tuần, 12 tuần
f. Biến chứng
Biến chứng sớm:
- Chọc thủng da => gãy hở
- Tổn thương đám rối cánh tay
- Tổn thương động tĩnh mạch dưới đòn
- Tổn thương đỉnh phổi
- Nhiễm trùng sau mổ
- Can lệch
- Khớp giả
- Đơ cứng khớp