You are on page 1of 2

PHẦN TRÌNH BÀY CỦA NHÓM II

VÙNG NÚI ĐÔNG BẮC VÀ VÙNG NÚI TÂY BẮC

Đặc điểm Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc

Phạm vi ➢ Tả ngạn sông Hồng (từ dãy Con Voi đến ➢ Hữu ngạn sông Hồng đến
vùng đồi ven biển Quảng Ninh sông Cả

Hướng núi ➢ Chủ yếu là hướng vòng cung (cánh cung ➢ Tây Bắc - Đông Nam (dãy
sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Hoàng Liên Sơn, dãy Bạch
Triều) Mã)

Độ cao ➢ Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, độ ➢ Cao đồ sộ nhất Việt Nam,
cao TB 500-1000m, chỉ có một số đỉnh nhiều đỉnh trên 2000m
cao trên 2000m phân bố ở thượng (đỉnh Phanxipang cao nhất
nguồn sông Chảy. Việt Nam)

Ranh giới của vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc :


★ Ranh giới địa lý phía tây của vùng đông bắc còn chưa rõ ràng. Chủ yếu do chưa có sự
nhất trí giữa các nhà địa lý học Việt Nam về ranh giới giữa vùng Tây Bắc và vùng
Đông Bắc nên là sông Hồng, hay nên là dãy núi Hoàng Liên Sơn. Vùng Đông Bắc
được giới hạn về phía bắc và đông bởi đường biên giới Việt - Tía tây, được giới hạn
bởi thung lũng sông Hồng và thượng nguồn sông Chảy, cao hơn, được cấu tạo bởi đá
granit, đá phiến và các cao nguyên đá vôi. Thực chất, đây là rìa của cao nguyên Vân
Nam. Những đỉnh núi cao của vùng Đông Bắc đều tập trung ở đây, như Tây Côn
Lĩnh, Kiều Liêu Ti.
● Các cánh cung núi: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
➢ Độ cao địa hình của vùng núi Đông Bắc:
+ Núi thấp chiếm phần lớn diện tích
+ Những đỉnh núi cao trên 2000m nằm trên vùng Thượng nguồn sông Chảy. Giáp
biên giới Việt - Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà Giang, Cao Bằng, còn ở
trung tâm là vùng đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 - 600m.
● Các dãy núi lớn của vùng Tây Bắc là:
❖ Hoàng Liên Sơn
❖ Pu Đen Đinh
❖ Pu Sam Sao
● Ngọn núi cao trên 3000m ở vùng núi Tây Bắc:
❖ Đỉnh Fansipan cao 3143m
❖ Đỉnh Putaleng cao 3096m
❖ Đỉnh Pu si lung cao 3076m

You might also like