Professional Documents
Culture Documents
Bai D - Thiet Bi Trao Doi Nhiet
Bai D - Thiet Bi Trao Doi Nhiet
Nhóm TH:…………
Họ và tên SV:……………………………………………………………..
Học kỳ 1
Năm học 2021-2022
THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT KIỂU NGĂN CÁCH
PTN Kỹ thuật nhiệt - Bộ môn Kỹ thuật CK – Khoa Công Nghệ - ĐH Cần Thơ 2
(tmax - tmin) < 2, hoặc nhiệt độ của các chất lỏng biến thiên theo qui luật tuyến tính
thì tính nhiệt độ trung bình theo số học.
- Trường hợp phức tạp:
ttb’ = ttb đơn giản . t
Tham khảo cách tính P, R và tra giản đồ tìm t ở trang VIII-7, bài giảng Truyền
nhiệt.
* Hệ số truyền nhiệt k:
k = Q/(F. ttb) W/m2.độ
trong đó: Q: nhiệt lượng dòng lạnh thu được, W
F: Bề mặt trao đổi nhiệt, m2
4. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm 1: Thiết bị trao đổi nhiệt ống xoắn:
a. Trường hợp cùng chiều:
- Kiểm tra áp suất bình cao áp. - Kiểm tra bình nước nóng.
- Mở van cấp, van xả nước lạnh. - Đóng tất cả các van.
- Bật công tắc điện trở đun nước, công tắc máy.
- Mở phần mềm khảo sát MOD.SW- SCTA/EV.
- Mở các van V1, V4, V8, V9, V5.
- Mở van nước lạnh qua cách điều khiển bằng tay van khí FV1 để cố định lưu lượng
dòng lạnh G1 khoảng 500L/h.
- Mở van nước nóng qua cách điều khiển bằng tay van khí FV2 để thay đổi lưu lượng
dòng nóng G2 từ 500 800 L/h. (ứng với mỗi giá trị lưu lượng dòng lạnh thay đổi 4 lần giá
trị dòng nóng). Ứng với mỗi cặp giá trị lưu lượng dòng nóng và dòng lạnh, sau thời gian ổn
định ghi lại giá trị nhiệt độ vào và ra của dòng nóng và dòng lạnh.
- Lặp lại thí nghiệm bằng cách tăng dần lưu lượng dòng lạnh G1 và thay đổi lưu lượng
dòng nóng G2 giống như trên.
Bảng 1: Số liệu thí nghiệm
Lần G1 (L/h) G2 (L/h) t1’, oC t1”, oC t2’, oC t2”, oC
1 8 36.6 30.6 57.7 63.2
2 10 35.5 30.5 59.4 63
8
3
4
1 8 34.4 30.3 56.3 63.1
2 10 34.5 30.3 58.9 63.2
10
3
4
1 8 33.4 30.1 56.3 62.9
16
2 10 35.6 30.2 57.6 63.9
PTN Kỹ thuật nhiệt - Bộ môn Kỹ thuật CK – Khoa Công Nghệ - ĐH Cần Thơ 3
3
4
Bảng 2: Kết quả tính toán
G1 G2 Q1,W Q2,W , % t max , tmin , ttb , k,
Lần (L/h) (L/h)
o
C o
C o
C W/m2.độ
1 8
2 10
8
3
4
1 8
2 10
10
3
4
1 8
2 10
16
3
4
Nhận xét về sự thay đổi nhiệt lượng trao đổi, hiệu suất, hệ số truyền nhiệt?
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
b. Trường hợp ngược chiều
- Tắt công tắc bơm. - Đóng tất cả các van.
- Mở phần mềm khảo sát mod. SW- SCTA/EV.
- Mở các van V1, V6, V9, V8, V7.
- Mở công tắc bơm.
- Mở van nước lạnh qua cách điều khiển bằng tay van khí FV1 để cố định lưu lượng
dòng lạnh G1 khoảng 500L/h.
- Mở van nước nóng qua cách điều khiển bằng tay van khí FV2 để thay đổi lưu lượng
dòng nóng G2 từ 500 800 L/h. (ứng với mỗi giá trị lưu lượng dòng lạnh thay đổi 4 lần giá
PTN Kỹ thuật nhiệt - Bộ môn Kỹ thuật CK – Khoa Công Nghệ - ĐH Cần Thơ 4
trị dòng nóng). Ứng với mỗi cặp giá trị lưu lượng dòng nóng và dòng lạnh, sau thời gian ổn
định ghi lại giá trị nhiệt độ vào và ra của dòng nóng và dòng lạnh.
- Lặp lại thí nghiệm bằng cách tăng dần lưu lượng dòng lạnh G1 và thay đổi lưu lượng
dòng nóng G2 giống như trên.
Bảng 3: Số liệu thí nghiệm
Lần G1 (L/h) G2 (L/h) t1’, oC t1”, oC t2’, oC t2”, oC
1 8 35.7 30.3 57.6 62.6
2 10 36.2 30.3 59.3 63.3
8
3
4
1 8 34.8 30.3 56.3 62.7
2 10 34.9 30.3 58.1 62.3
10
3
4
1 8 33.7 30.2 56.5 63
2 10 34.5 30.2 57.8 62.6
16
3
4
Nhận xét về sự thay đổi nhiệt lượng trao đổi, hiệu suất, hệ số truyền nhiệt? So sánh với
trường hợp cùng chiều?
..........................................................................
..........................................................................
PTN Kỹ thuật nhiệt - Bộ môn Kỹ thuật CK – Khoa Công Nghệ - ĐH Cần Thơ 5
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
Thí nghiệm 2: Thiết bị trao đổi nhiệt kiểu tấm và khung:
a. Trường hợp cùng chiều:
- Tắt công tắc bơm. - Đóng tất cả các van.
- Mở phần mềm khảo sát mod. SW- SCTA/EV.
- Mở các van V3, V4, V12, V13, V5. - Mở công tắc bơm.
- Mở van nước lạnh qua cách điều khiển bằng tay van khí FV1 để cố định lưu lượng
dòng lạnh G1 khoảng 500L/h.
- Mở van nước nóng qua cách điều khiển bằng tay van khí FV2 để thay đổi lưu lượng
dòng nóng G2 từ 500 800 L/h. (ứng với mỗi giá trị lưu lượng dòng lạnh thay đổi 4 lần giá
trị dòng nóng). Ứng với mỗi cặp giá trị lưu lượng dòng nóng và dòng lạnh, sau thời gian ổn
định ghi lại giá trị nhiệt độ vào và ra của dòng nóng và dòng lạnh.
- Lặp lại thí nghiệm bằng cách tăng dần lưu lượng dòng lạnh G1 và thay đổi lưu lượng
dòng nóng G2 giống như trên.
Bảng 5: Số liệu thí nghiệm
Lần G1 (L/h) G2 (L/h) t1’, oC t1”, oC t2’, oC t2”, oC
1 8 30.2 46.5 48.7 62.8
2 10 30.5 50.5 52.3 63.2
8
3
4
1 8 30.2 44.5 47.5 62.5
2 10 30.5 48 51 62.7
10
3
4
1 8 30 39.5 43.5 59.6
16
2 10 30 43.2 47.6 61.2
PTN Kỹ thuật nhiệt - Bộ môn Kỹ thuật CK – Khoa Công Nghệ - ĐH Cần Thơ 6
3
4
Bảng 6: Kết quả tính toán
G1 G2 Q1,W Q2,W , % t max , tmin , ttb , k,
Lần (L/h) (L/h)
o
C o
C o
C W/m2.độ
1 8
2 10
8
3
4
1 8
2 10
10
3
4
1 8
2 16 10
3
4
Nhận xét về sự thay đổi nhiệt lượng trao đổi, hiệu suất, hệ số truyền nhiệt?
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
b. Trường hợp ngược chiều
- Tắt công tắc bơm. - Đóng tất cả các van.
- Mở phần mềm khảo sát mod. SW- SCTA/EV.
- Mở các van V3,V6, V13, V12, V7. - Mở công tắc bơm.
- Mở van nước lạnh qua cách điều khiển bằng tay van khí FV1 để cố định lưu lượng
dòng lạnh G1 khoảng 500L/h.
PTN Kỹ thuật nhiệt - Bộ môn Kỹ thuật CK – Khoa Công Nghệ - ĐH Cần Thơ 7
- Mở van nước nóng qua cách điều khiển bằng tay van khí FV2 để thay đổi lưu lượng
dòng nóng G2 từ 500 800 L/h. (ứng với mỗi giá trị lưu lượng dòng lạnh thay đổi 4 lần giá
trị dòng nóng). Ứng với mỗi cặp giá trị lưu lượng dòng nóng và dòng lạnh, sau thời gian ổn
định ghi lại giá trị nhiệt độ vào và ra của dòng nóng và dòng lạnh.
- Lặp lại thí nghiệm bằng cách tăng dần lưu lượng dòng lạnh G1 và thay đổi lưu lượng
dòng nóng G2 giống như trên.
Bảng 7: Số liệu thí nghiệm
Lần G1 (L/h) G2 (L/h) t1’, oC t1”, oC t2’, oC t2”, oC
1 8 29.9 37.1 44.4 54.3
2 10 30 37 46.8 55.2
8
3
4
1 8 29.9 38.3 44.5 54.8
2 10 29.9 39 45.8 54.8
10
3
4
1 8 29.9 38.3 42.5 57.2
2 16 10 29.8 40.9 44.5 55.7
3
4
PTN Kỹ thuật nhiệt - Bộ môn Kỹ thuật CK – Khoa Công Nghệ - ĐH Cần Thơ 9
Bảng 10: Kết quả tính toán
G1 G2 Q1,W Q2,W , t max , tmin , P R t ttb ’, k,
Lần (L/h) (L/h)
o
C C % o
C o W/m2.độ
1 8
2 10
8
3
4
1 8
2 10
10
3
4
1 8
2 16 10
3
4
Nhận xét về sự thay đổi nhiệt lượng trao đổi, hiệu suất, hệ số truyền nhiệt?
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
..........................................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
b. Trường hợp ngược chiều
- Tắt công tắc bơm.
- Đóng tất cả các van.
- Mở phần mềm khảo sát mod. SW- SCTA/EV.
- Mở các van V2, V6, V11, V10, V7.
- Mở công tắc bơm.
- Mở van nước lạnh qua cách điều khiển bằng tay van khí FV1 để cố định lưu lượng
dòng lạnh G1 khoảng 500L/h.
PTN Kỹ thuật nhiệt - Bộ môn Kỹ thuật CK – Khoa Công Nghệ - ĐH Cần Thơ 10
- Mở van nước nóng qua cách điều khiển bằng tay van khí FV2 để thay đổi lưu lượng
dòng nóng G2 từ 500 800 L/h. (ứng với mỗi giá trị lưu lượng dòng lạnh thay đổi 4 lần giá
trị dòng nóng). Ứng với mỗi cặp giá trị lưu lượng dòng nóng và dòng lạnh, ghi lại giá trị
nhiệt độ vào và ra của dòng nóng và dòng lạnh.
- Lặp lại thí nghiệm bằng cách tăng dần lưu lượng dòng lạnh G1 và thay đổi lưu lượng
dòng nóng G2 giống như trên.
PTN Kỹ thuật nhiệt - Bộ môn Kỹ thuật CK – Khoa Công Nghệ - ĐH Cần Thơ 11
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
5. NHẬN XÉT CHUNG
So sánh về quá trình trao đổi nhiệt và hiệu quả giữa ba loại thiết bị trao đổi
nhiệt trên?
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
PTN Kỹ thuật nhiệt - Bộ môn Kỹ thuật CK – Khoa Công Nghệ - ĐH Cần Thơ 12
THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT KIỂU ỐNG LỒNG ỐNG
PTN Kỹ thuật nhiệt - Bộ môn Kỹ thuật CK – Khoa Công Nghệ - ĐH Cần Thơ 13
Dòng nóng là đường đậm nét trên sơ đồ, dòng lạnh là đường nhạt hơn. Dòng nóng
được cấp từ bình đun nóng thông qua bơm (hồi lưu sau khi qua hệ thống), dòng lạnh lấy từ
nước hệ thống nước sinh hoạt (thải ra ngoài sau khi qua hệ thống).
Nhiệt độ trước và sau quá trình trao đổi nhiệt của từng dòng sẽ được ghi nhận và hiển
thị trên trên đồng hồ đặt tại bảng điều khiển. Áp suất và lưu lượng của dòng được đo qua áp
kế P và lưu lượng kế G.
Sau quá trình trao đổi nhiệt, dòng nóng và dòng lạnh có thể cho thoát ra ngoài hoặc
hoàn lưu thông qua sự điều chỉnh các van (V).
3. LÝ THUYẾT THÍ NGHIỆM
Tương tự như bài thí nghiệm trước.
4. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
4.1. Mở máy
Cho nước sạch vào bình đun nóng. Bật công tắc gia nhiệt cho nước, áp đặt nhiệt độ
cần đun nóng.
Thí nghiệm 1: Quá trình trao đổi nhiệt giữa dòng nóng và không khí
* Điều khiển dòng nóng:
- Mở các van: V14, V1a và V11.
- Đóng: tất cả các van còn lại
- Nước nóng từ bình đun nóng đã được đun đến nhiệt độ áp đặt. Mở công tắt bơm,
dòng nước nóng được bơm vào hệ thống trao đổi nhiệt với không khí.
- Điều chỉnh van V15 để lưu lượng dòng nóng G1 khoảng 500L/h. Sau một thời gian
ổn định, ghi nhận nhiệt độ vào và ra khỏi thiết bị trao đổi nhiệt và lưu lượng dòng chảy vào
bảng 1.
- Lặp lại thí nghiệm tương tự bằng cách tăng dần lưu lượng dòng nóng G1.
Bảng 1: Số liệu thí nghiệm
Lưu lượng dòng Nhiệt độ dòng nóng Nhiệt độ dòng nóng
Lần nóng G1, L/h đi vào t1’, oC đi ra t1”, oC
1 5 55.9 54.9
2 10 56.4 55.8
PTN Kỹ thuật nhiệt - Bộ môn Kỹ thuật CK – Khoa Công Nghệ - ĐH Cần Thơ 15
3
4
1 8
2 10
3 10
4
1 8
2 10
3 15
4
Nhận xét về sự thay đổi nhiệt lượng trao đổi, hiệu suất, hệ số truyền nhiệt?
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
..........................................................................
............................................................... ..........
... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
..........................................................................
.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
..........................................................................
Thí nghiệm 3: Quá trình trao đổi nhiệt giữa dòng nóng và dòng lạnh chảy cắt
nhau nhiều lần
- Mở các van: V14, V1c, V11 (dòng nóng) và V13, V2c, V12 (dòng lạnh)
- Đóng: tất cả các van còn lại.
- Điều chỉnh van V15 để cố định lưu lượng dòng nóng G1 khoảng 500L/h.
- Điều chỉnh van V14 để thay đổi lưu lượng dòng lạnh G2 từ 500 800 L/h. (ứng với
mỗi giá trị lưu lượng dòng nóng thay đổi 4 lần giá trị dòng lạnh). Ứng với mỗi cặp giá trị
lưu lượng dòng nóng và dòng lạnh, sau một thời gian ổn định ghi lại giá trị nhiệt độ vào và
ra của dòng nóng và dòng lạnh vào bảng 5.
- Lặp lại thí nghiệm bằng cách tăng dần lưu lượng dòng nóng G1 và thay đổi lưu
lượng dòng lạnh G2 giống như trên.
Bảng 5: Số liệu thí nghiệm
PTN Kỹ thuật nhiệt - Bộ môn Kỹ thuật CK – Khoa Công Nghệ - ĐH Cần Thơ 16
Lần G1 (L/h) G2 (L/h) t1’, oC t1”, oC t2’, oC t2”, oC
1 8 56.6 51.1 31.9 29.4
2 5 10 55.4 50.3 30.5 29.4
3
4
1 8 55.5 52.3 32.1 29.4
2 10 54.9 52.1 31.0 29.4
3 10
4
1 8 55 51.7 33.1 29.3
2 10 54.4 51.6 31.9 29.3
3 15
4
Bảng 6: Kết quả tính toán
G1 G2 Q1,W Q2,W , % t max , tmin , ttb , k,
Lần (L/h) (L/h)
o
C o
C o
C W/m2.độ
1 8
2 5 10
3
4
1 8
2 10
3 10
4
1 8
2 10
3 15
4
Nhận xét về sự thay đổi nhiệt lượng trao đổi, hiệu suất, hệ số truyền nhiệt?
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
PTN Kỹ thuật nhiệt - Bộ môn Kỹ thuật CK – Khoa Công Nghệ - ĐH Cần Thơ 17
4.2. Tắt máy
Tắt máy bơm, tắt điện trở gia nhiệt. Đóng tất cả các van lại.
6. NHẬN XÉT CHUNG
So sánh về quá trình trao đổi nhiệt và hiệu quả giữa ba loại thiết bị trao đổi
nhiệt trên?
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
..........................................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
PTN Kỹ thuật nhiệt - Bộ môn Kỹ thuật CK – Khoa Công Nghệ - ĐH Cần Thơ 18