You are on page 1of 51

Chương 1.

SỰ ĐIỆN LI
Bài 1. SỰ ĐIỆN LI
I. HIỆN TƯỢNG THÍ NGHIỆM
1. Thí nghiệm.
- Chất và dung dịch dẫn điện: ......................................................................................................................
- Chất và dung dịch không dẫn điện: ...........................................................................................................
* Nhận xét: ..................................................................................................................................................

2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước.
- Tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối là ............................................................................
......................................................................................................................................................................
- Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là .................................................................................
- Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là .............................................................................
- Vậy axit, bazơ và muối là ..........................................................................................................................
- Sự điện li được biểu diễn bằng ..................................................................................................................

Thí dụ: NaCl →…………………………


HCl →…………………………..
NaOH →………………………..

II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI


1. Thí nghiệm.
* Nhận xét: nồng độ ion trong dung dịch HCl 0,01M …………. nồng độ ion trong dung dịch CH3COOH
0,01M => số phân tử HCl phân li ra ion ......................................................................................................
......................................................................................................................................................................
- Dựa vào mức độ phân li ra ion của các chất điện li khác nhau, người ta chia các chất điện li thành .......
......................................................................................................................................................................

2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu.


a. Chất điện li mạnh.
- Chất điện li mạnh là ..................................................................................................................................
- Những chất điện ly mạnh là:
+ các axit mạnh: ..........................................................................................................................................
+ các bazơ mạnh: .........................................................................................................................................
+ hầu hết các muối: .....................................................................................................................................
Thí dụ: ……………………………… ………………………………
……………………………… ………………………………
……………………………… ………………………………
……………………………… ………………………………
b. Chất điện li yếu.
- Chất điện li yếu là .....................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

- Những chất điện ly yếu là:


+ các axit yếu: ..............................................................................................................................................
+ các bazơ yếu: ............................................................................................................................................
Thí dụ: ……………………………… ………………………………
……………………………… ………………………………
……………………………… ………………………………

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 1
……………………………… ………………………………
……………………………… ………………………………
- Cân bằng điện li là ………………………………
BÀI TẬP
Câu 1: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?
A. HCl → H+ + Cl- B. CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
C. H3PO4 → 3H + PO4
+ 3-
D. Na3PO4 → 3Na+ + PO43-
Câu 2: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng ?
A. H2SO4 ⇌ H+ + HSO4- B. H2CO3 ⇌ 2H+ + HCO3-
C. H2SO3 → 2H + SO3
+ 2-
D. Na2S ⇌ 2Na+ + S2-
Câu 3: Các chất dẫn điện là
A. KCL nóng chảy, dd NaOH, dung dịch HNO3. C. KCL rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
B. dung dịch glucozơ , dd ancol etylic , glixerol. D. Khí HCL, khí NO, khí O3.
Câu 4: Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là
A. KOH, NaCL, H2CO3. C. HClO, NaNO3, Ca(OH)3.
B. Na2S, Mg(OH)2 , HCl. D. HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2.
Câu 5: Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ
của ion H+ là
A. 0,001M. B. 0,086M. C. 0,00086M. D. 0,043M.
Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3thu được
dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là
A. 0,2M. B. 0,8M. C. 0,6M. D. 0,4M.
Câu 7: Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3m thu được dung dịch Y. Nồng
độ ion Fe3+ trong Y là
A. 0.38M. B. 0,22M. C. 0,19M. D. 0,11M.
Câu 8: Một dung dịch chứa các ion : Cu (0,02 mol), K (0,10 mol), NO3 (0,05 mol) và SO42- (x mol). Giá trị
2+ + -

của x là
A. 0,050. B. 0.070. C. 0,030. D. 0,045.
Câu 9: Một dung dịch chứa Mg2+ (0,02 mol), K+ (0,03 mol) , Cl- (0,04 mol) và ion Z (y mol). Ion Z và giá trị
của y là
A. NO3- (0,03). B. CO32- (0,015). C. SO42- (0,01). D. NH4+ (0,01)
Câu 10: Dung dịch X gồm : 0,09 mol Cl , 0,04 mol Na , a mol Fe và b mol SO2-4 . Khi cô cạn X thu được
- + 3+

7,715 gam muối khan. Giá trị của a và b lần lượt là


A. 0.05 và 0,05. B. 0,03 và 0,02. C. 0,07 và 0,08. D. 0,018 và 0,027.

Bài 2. AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI


I. AXIT
1. Định nghĩa.
- Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là .................................................................................................................
Thí dụ: HCl → ……………………… CH3COOH …………………
……………………………… ………………………………
……………………………… ………………………………
……………………………… ………………………………
……………………………… ………………………………
- Tính chất chung của các dung dịch axit là tính chất của .........................................................................

2. Axit nhiều nấc.


- Axit HCl, axit CH3COOH là các axit …………………
- Axit nhiều nấc là những axit …………………………………………………………………
Thí dụ: H3PO4, H2SO3 ………………………….

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 2
H3PO4 ……………………… H2SO3 ………………………
……………………………… ………………………………
……………………………… ………………………………
……………………………… ………………………………
……………………………… ………………………………

II. BAZƠ
- Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là ……………………………………………………….
Thí dụ: NaOH → …………………… Ba(OH)2 → …………………
……………………………… ………………………………
……………………………… ………………………………
- Tính chất chung của các dung dịch bazơ là tính chất của ……………………………
III. HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH
- Hiđroxit lưỡng tính là ............................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................

Các hiđroxit lưỡng


Zn(OH)2 Al(OH)3 Sn(OH)2 Cr(OH)3 Pb(OH)2
tính thường gặp
Dạng axit H2ZnO2 HAlO2.H2O
Thí dụ 1: Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính.
+ Sự phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2 ……………………………..
+ Sự phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 ……………………………..
Thí dụ 2: Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.
+ Sự phân li theo kiểu bazơ: Al(OH)3 ……………………………..
+ Sự phân li theo kiểu axit: Al(OH)3 ……………………………..

IV. MUỐI
1. Định nghĩa.
- Muối là ..............................................................................................................................................................

Thí dụ: (NH4)2SO4 → ………………… Al(NO3)3 → ………………...


NaHCO3 → …………………... ………………………………
………………………………… ………………………………
………………………………… ………………………………

- Muối trung hòa là .............................................................................................................................................

Thí dụ: ................................................................................................................................................................

- Muối axit là ……………………………………………………………………………


Thí dụ: …………………………………………………………………………………..

2. Sự điện li của muối trong nước.


- Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra ……………………………
…………………………………………………………………………………………..
Thí dụ: K2SO4 →……………………….
NaHSO3 →……………………..

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 3
- Nếu anion gốc axit còn hiđro có tính axit, thì …………………………………
Thí dụ: HSO3- …………………………….
BÀI TẬP
Câu 1: Axít nào sau đây là axit một nấc?
A. H2SO4 B. H2CO3 C. CH3COOH D. H3PO4
Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđrôxit lưỡng tính ?
A. Al(OH)3, Zn(OH)3, Fe(OH)2 B. Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2
C. Al(OH)3, Fe(OH)2,Cu(OH)2 D. Mg(OH), Pb(OH)2, Cu(OH)2
Câu 3: Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: H2S,HCl, H2SO4, H3PO4, dung dịch có nồng độ H lớn
nhất là
A. H2SO4 B. H2S C. HCl D. H3PO4
Câu 4: Theo thuyết Areniut, kết luận nào sau đây đúng?
A. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li cho anion OH.
B. Bazơ là những chất có khả năng phản ứng với axit.
C. Một Bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH.
Câu 5: Theo thuyết Areniut kết luận nào sau đây không đúng?
A. Muối là những hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.
B. Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđrô có khả năng phân li ra ion H+.
C. Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđrô có khả năng phân li ra H+.
D. Hiđrôxít lưỡng tính khi tan vào nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như Bazơ.
Câu 6: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaHCO3 0,2M ?
A. 100 ml. B. 50 ml. C. 40 ml. D. 20 ml.
Câu 7: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hcl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối
dung dịch tăng 7,6 gam. Số mol Mg trong X là
A. 0,05 mol. B. 0,075 mol. C. 0,1 mol. D. 0,15 mol.
Câu 8: Khi cho 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch có chứa 7,6
gam chất tan. Giá trị của x là
A. 1,2. B.0,8. C. 0,6. D. 0,5.
Câu 9*: Trung hòa 100 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa
NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M thu được 11,65 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là
A. 7,30% B. 5,84% C. 5,00% D. 3,65%

Bài 3. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ


I. NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI RẤT YẾU
1. Sự điện li của nước.
H2O ……………………………………….
2. Tích số ion của nước.
- Môi trường trung tính là ………………………………………………………………
- Tích số …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………...
- Một cách gần đúng, có thể coi ………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...

3. Ý nghĩa tích số ion của nước.


a. Môi trường axit.
Thí dụ: Khi hòa tan axit HCl 1,0.10-3M vào nước.
HCl → H+ + Cl-
CM 1,0.10 -3
……..……………………..
1,0. 10-14
[OH-] = = ……….…… = ……………….
[H + ]

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 4
Vậy, môi trường axit là môi trường trong đó: ……………………………………

b. Môi trường kiềm.


Thí dụ: Khi hòa tan bazơ NaOH 1,0.10-5M vào nước.
NaOH → Na+ + OH-
CM 1,0.10 -5
…………………………….…………
-14
1,0. 10
[H+] = = ………….… = ………………
[OH− ]
Vậy, môi trường kiềm là môi trường trong đó: …………………………………

Kết luận: Độ axit và độ kiềm của dung dịch có thể được ………………………
+ Môi trường trung tính: [H+] = …………………….
+ Môi trường axit: [H+] = …………………….
+ Môi trường kiềm: [H+] = …………………….

II. KHÁI NIỆM VỀ pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ


1. Khái niệm về pH.
Quy ước: [H+] = 1,0.10-pH M. Nếu [H+] = 1,0.10-a M thì pH = a.
Thí dụ: [H+] = 1,0.10-2 M => pH = 2,00: môi trường axit.
+ -7
[H ] = 1,0.10 M => pH = ……: môi trường …………..
[H+] = 1,0.10-10 M => pH = ……: môi trường …………..

2. Chất chỉ thị axit-bazơ.


- Chất chỉ thị axit-bazơ là ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
Đỏ Tím Xanh
Quỳ
pH ≤ ……. pH = …… pH ≥ ……
Không màu Hồng
Phenolphtalein
pH < ……. pH ≥ ……
BÀI TẬP
Câu 1:Trộn V1 ml dung dịch NaOH có pH = 13 với V2 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 11, thu được dung
dịch mới có pH = 12. Tỉ số V1 : V2 có giá trị là
A. 1/1 B. 2/1 C. 1/10 D. 10/1
Câu 2: Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 có pH = 3 với 2 lít dung dịch NaOH có pH = 12, thu được dung dịch mới
cố pH = 4. Tỉ số V1 : V2 có giá trị là
A. 8/1 B. 101/9 C. 10/1 D. 4/1
Câu 3: Cho các dung dịch HCl, H2SO4 và CH3COOH có cùng giá trị pH. Sự sqps xếp nào sau đây đúng với
giá trị nồng độ mol của các dung dịch trên ?
A. HCl < H2SO4 < CH3COOH B. H2SO4 < HCl < CH3COOH
C. H2SO4 < CH3COOH < HCl D. CH3COOH < HCl < H2SO4
Câu 4: Chỉ dùng quỳ tím , có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây ?
A. HCl, NaNO3, Ba(OH)2 B. H2SO4, HCl,KOH. C. H2SO4, NaOH, KOH D. Ba(OH)2,NaCl, Na2S
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit :
A. Dung dịch muối có pH < 7.
B. Muối cố khả năng phản ứng với bazơ.
C. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.
D. Muối mà gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li tạo proton trong nước.
Câu 6: Cho 10 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. thể tích dung dịch NaOH 1M cần đẻ trung hòa
dung dịch X là
A. 10 ml. B. 15 ml. C. 20 ml. D. 25 ml.
Câu 7*: Trộn 200 ml dD gồm HCl 0,1M vá H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM, thu
được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,15 và 2,330 B. 0,10 và 6,990. C.0,10 và 4,660 D. 0.05 và 3,495

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 5
Câu 8*: Cho 300 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M tác dụng với V ml dung dịch
NaOH 0,2 M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của V là

Bài 4. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION


TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa.
* Thí nghiệm 1: dung dịch Na2SO4 tác dụng dung dịch BaCl2.
- Phương trình phân tử: Na2SO4 + BaCl2 → ………………………….
- Phương trình điện li: Na2SO4 → …………………………………….
BaCl2 → ………………………………………
=>……………………………………………………
- Phương trình ion đầy đủ: ……………………………………………..
- Phương trình ion rút gọn: …………………………………………….
- Phương trình ion rút gọn cho biết ………………………………………………
Lưu ý: Chuyển tất cả các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu để
nguyên dưới dạng phân tử.

2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu.


a. Phản ứng tạo thành nước.
* Thí nghiệm 2: dung dịch NaOH tác dụng dung dịch HCl.
- Phương trình phân tử: NaOH + HCl → ……………………………….
- Phương trình điện li: NaOH →…………………………………………
HCl → …………………………………………..
=> ………………………………………………………
- Phương trình ion đầy đủ: ……………………………………………………
- Phương trình ion rút gọn: ……………………………………………………

* Thí nghiệm 3: Mg(OH)2 rắn tác dụng dung dịch HCl.


- Phương trình phân tử: Mg(OH)2 (r) +HCl → ………………………………
- Phương trình điện li: Mg(OH)2 (r) → ………………………………………..
HCl → ………………………………………………..
=> …………………………………………………………….
- Phương trình ion đầy đủ: ………………………………………………….
- Phương trình ion rút gọn: …………………………………………………..

3. Phản ứng tạo thành chất khí.


* Thí nghiệm 4: dung dịch Na2CO3 tác dụng dung dịch HCl.
- Phương trình phân tử: Na2CO3 + HCl → …………………………………
- Phương trình điện li: Na2CO3 → ………………………………………….
HCl → ……………………………………………...
=> …………………………………………………
=> …………………………………………………
=> …………………………………………………
- Phương trình ion đầy đủ: …………………………………………………..
- Phương trình ion rút gọn: ………………………………………………….
* Thí nghiệm 5: CaCO3 rắn tác dụng dung dịch HCl.
- Phương trình phân tử: CaCO3 (r) + HCl → ………………………………..
- Phương trình điện li: CaCO3 (r) → ………………………………………….
HCl → ………………………………………………
=> ………………………………………………………
- Phương trình ion đầy đủ: ………………………………………………..
- Phương trình ion rút gọn: ………………………………………………..

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 6
II. KẾT LUẬN
1. …………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
BÀI TẬP
Câu 1: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3
A. KBr B. K3PO4 C. HCl D. H3PO4
Câu 2: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch ?
A. AlCl3 và Na2CO3 B. HNO3 và NaHCO3 C. NaAlO2 và KOH D. NaCl và AgNO3
Câu 3: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH- → H2O ?
A. HCl + NaOH → H2O + NaCl B. NaOH + NaHCO3 → H2O + Na2CO3
C. H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4 D. H2SO4 +Ba(OH)2 → 2 H2O + BaSO4
Câu 4: Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl vừa đủ, thoát ra 6,72 lít khí
(đktc) và dung dịch Y chứa m gam muối clorua. Giá trị của m là
A. 30,1. B. 31,7. C. 69,4. D. 64,0.
Câu 5*: Cho 47 gam K2O vào m gam dd KOH 14%, thu được dung dịch KOH 21%. Giá trị của m là
A. 353. B. 659. C. 753. D. 800.

Bài 5. LUYỆN TẬP: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI.


PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI.
* KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Axit ……………………………………………………………………………
2. Bazơ ……………………………………………………………………………
3. Hiđroxit lưỡng tính ……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Hầu hết các muối ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
- Nếu gốc axit còn chứa hiđro có tính axit, thì ……………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Tích số ion của nước là ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
6. Các giá trị [H+] và pH đặc trưng cho các môi trường:
+ Môi trường trung tính: [H+] = ………………………………………….
+ Môi trường axit: [H+] > ………………………………………….
+ Môi trường kiềm: [H+] < ………………………………………….
7. Màu của quỳ, phenolphtalein và chất chỉ thị vạn năng ………………………
……………………………………………………………………………………
8. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch …………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
9. Phương trình ion rút gọn ………………………………………………………
- Trong phương trình ion …………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
BÀI TẬP
Câu 1: Dãy ion nào sau đây chứa các ion đều phản ứng được với ion OH- ?
A. H+, NH4+ ,HCO3- ,CO32- B. Fe2+,Zn2+,HSO4- . SO32-
2+ 2+ 3-
C. Ba ,Mg ,Al,PO4 D. Fe3+,Cu2+,Pb2+,HS
Câu 2: Dung dịch A có a mol NH , b mol Mg2+ , c mol SO42- và d mol HSO3- . Biểu thức nào dưới đây biểu
thị đúng sự liên quan giữa a, b, c, d ?
A. a + 2b = c + d B. a + 2b +2c + d C. a + b = 2c + d D. a + b = c + d

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 7
Câu 3: Dãy nào sau đây gồm các chất vừa tác dụng được với dd axit,vừa tác dụng với dd bazơ ?
A. Al(OH)3 ,(NH4)2CO3 ,NH4Cl B. NaOH ,ZnCl2 ,Al2O3
C. KHCO3 ,Zn(OH)2 CH3COONH4 D. Ba(HCO3)2 ,FeO , NaHCO3
Câu 4: Cho các nhóm ion sau :
(1) Na+ , Cu2+, Cl ,OH (2) K+ ,Fe2+ ,Cl , SO42- .
(3) K+ ,Ba2+ ,Cl , SO42- (4) HCl3- , Na+ , K+ , HSO4-
Trong các nhóm trên,những nhóm tồn tại trong cùng một dung dịch là
A. (1),(2),(3),(4). B. (2), (3). C.(2), (4). D. (2).
Câu 5: Cho các phản ứng sau :
(1) NaHCO3 + NaOH → (2) NaHCO3 + KOH →
(3) Ba(OH)2 + Ba(HCO3)2 → (4) NaHCO3 + Ba(OH)2 →
(5) KHCO3 + NaOH → (6) Ba(HCO3)2 + NaOH →
Trong các phản ứng trên, số phản ứng có phương trình ion thu gọn HCO3- + OH → CO32- + H2O là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 6: Cho các phản ứng sau :
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2
(3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Trong các phản ứng trên, những phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn là
A. (2), (3), (4), (6). B. (1), (3), (5), (6). C. (1), (2), (3), (6). D. (3), (4), (5), (6).
Câu 7: Trộn 100 ml dung dịch HCl có pH = 1 với 100 ml dung dịch gồm KOH 0,1m và NaOH aM, thu được
200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
A. 0,12 B. 0.08. C. 0,02. D. 0,10.
Câu 7: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,0M vào 200 ml dung dịch chứa NaHCO 3 và Na2CO3 thu được 1,12
lít CO2 (đktc). Nồng độ của Na2CO3 là
A. 0,5M B. 1,25M C. 0,75M D. 1,5M
Câu 8: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Na2CO3 1M thu dược dung dịch X chứa hai muối. Cho
nước vôi trong dư vào dung dịch X, thu dược 35 gam kết tửa. Giá trị của V là
A. 2,240. B. 3,136. C. 2,800. D. 3,360.
Câu 9: Một dung dịch chứa a mol Na+ , 2 mol Ca2+ , 4 mol Cl , 2 mol HCO3- . Cô cạn dung dịch này ta được
lượng chất rắn có khối lượng là
A. 390 gam. B. 436 gam. C. 328 gam D. 374 gam.
Câu 10: Cho dung dịch X gồm 0,06 mol Na , 0,01 mol K , 0,03 mol Ca , 0,07 mol Cl- và 0,06 mol HCO3- .
+ + 2+

Để loại bỏ hết Ca(OH)2 .Giá trị của a là


A. 1,80. B. 1,20 C. 2,22. D. 4,44.
BÀI TẬP TỰ LUẬN

DẠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM


1. Chất điện li ............................................................................................Vd...............................................
2. Sự điện li ...........................................................................................Vd.....................................................
3. Chất điện li mạnh ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Vd :
4. Chất điện li yếu ------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Vd :
5. Axit là ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Vd :
6. Bazơ là. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Vd :
7.Muối ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 8
Vd :(NH4)2SO4 ⎯⎯

Hay NaCl ⎯⎯ →
8. Muối trung hòa -----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Vd : Na2CO3 ⎯⎯
→ 2Na+ + CO32–

9. Muối axit --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Vd : NaHCO3 ⎯⎯ →
HCO3- ⎯⎯

10. Hiđroxit lưỡng tínhlà ----------------------------------------------------------------------------------------------------


+Sự phân li kiểu bazơ : Zn(OH)2
+Sự phân li kiểu axit: Zn(OH)2

DẠNG 2: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LI


Bài 1 . Viết phương trình điện li của các chất sau:
a. H2SO4, HCl, HNO3, HClO4, NaOH, Ba(OH)2, Fe2(SO4)3, Al(NO3)3.
b. NaClO, KClO3, (NH4)2SO4, K2SO3,Al2(SO4)3, Na3PO4, CaBr2, Na2CO3, , (CH3COO)2Cu
c. H3PO4, H2S, H2CO3, H2SO3.(Các đa axit chỉ phân li một phần và theo từng nấc.)
d. HClO, HClO2, CH3COOH
Bài 2: Viết phương trình điện li của các
a. Axit yếu: HClO, HNO2, CH3COOH, HF
b. Muối axit: KHCO3, NaHSO3, Ca(HCO3)2, NaHS, K2HPO4

DẠNG 3: TÍNH NỒNG ĐỘ MOL ION


Bài 1: Tính nồng độ mol/l của các ion trong các dung dịch sau:
a.Al2(SO4)3 0,05M b. Ba(OH)2 0,02M
c. CaCl2 0,1M. d. Na3PO4 0,1M.
Bài 2: Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd sau:
a. 100 ml dd chứa 4,26g Al(NO3)3.
b. 0,2 lít dd chứa 11,7g NaCl.
Bài 3: Tính nồng độ các ion trong dd thu được khi:
a. Trộn 200ml dd NaCl 2M với 200ml dd CaCl2 0,5M.
b. Trộn 400 ml dd Fe2(SO4)3 0,2M với 100ml dd FeCl3 0,3M.
c. Trộn 200ml dd chứa 12g MgSO4 và 300 ml dd chứa 34,2g Al2(SO4)3.
Bài 4: Hòa tan 34,2 gam Ba(OH)2 vào nước để được 500 ml dung dịch.
a) Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch.
b) Tính thể tích dd H2SO4 0,2M cần trung hòa hoàn toàn dd trên.
Bài 5:. Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
Bài 6: Trộn lẫn 150 ml dung dịch CaCl2 0,5M với 250 ml dung dịch BaCl2 2M. Tính nồng độ mol của các ion
trong dung dịch thu được.
Bài 7: Trộn lẫn 150 ml dung dịch K2SO4 0,5M với 150 ml dung dịch Na2SO4 2M. Tính nồng độ mol của các
ion trong dung dịch thu được.
Bài 8:Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch C.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch C.
b. Trung hòa dung dịch C bằng 300 ml dung dịch H2SO4 CM. Tính CM.
Bài 9: Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 1M với 100 ml dung dịch HCl 0,5M thì thu được dung dịch D.
a) Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M đủ để trung hòa hoàn toàn dung dịch D.
Bài 10: Trộn lẫn 200 ml dung dịch NaOH 1M với 100 ml dung dịch HNO3 0,5M thì thu được dung dịch D.
a) Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M đủ để trung hòa hoàn toàn dung dịch D.

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 9
DẠNG 4: TÍNH pH CỦA DUNG DỊCH
Bài 1: Tính pH của dung dịch sau :
a.HNO3 0,001M. b.KOH 0,01M
c.Ba(OH)2 0,025M. d.H2SO4 0,01M +HCl 0,05M
e.KOH 0,1M + Ba(OH)2 0,2M
Bài 2: Hòa tan 2,24 ml khí HCl vào nước để thu được 100 ml dung dịch HCl. Tính pH của dd thu được.
Bài 3:Tính nồng độ mol của ion H+ và pH của dung dịch. Biết trong 100 ml dung dịch H2SO4 có hòa tan
0,49 g H2SO4.
Bài 4:Dung dịch H2SO4 có pH=2.Tính nồng độ mol của H+ và H2SO4.Chấp nhận H2SO4 điện li hoàn toàn.
Bài 5: Tính nồng độ mol/l dung dịch NaOH có pH = 10. ĐS : 10-4M
Bài 6: Dung dịch Ba(OH)2 có pH =13. Tính nồng độ mol /l của Ba(OH)2
Bài 7:
a.Trộn lẫn 50ml dung dịch HCl 0,12M với 50ml dung dịch NaOH 0,1M thu được 100ml dung dịch A.
Tính pH của dung dịch A.
b.Trộn lẫn 50ml dung dịch KOH 0,6M với 50ml dung dịch H2SO4 0,2M thu được 100ml dung dịch A.
Tính pH của dung dịch A.
c. Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,25M với 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,15M và KOH 0,1M. tính
pH của dung dịch thu được.
d. Trộn 250 ml dung dịch Ca(OH)2 1M với 350 ml dung dịch HNO3 1M và HCl 2M. Tính pH của dung
dịch thu được.
Bài 8: Hoà tan m gam kim loại Ba vào nước thu được 2,0 lit dung dịch X có pH =13. Tính m.
Bài 9.Cho 220ml dung dịch HCl có pH = 5 tác dụng với 180ml dung dịch NaOH có pH = 9 thì thu được
dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.
Bài 10.Trộn 50ml dung dịch HCl với 50ml dung dịch NaOH có pH = 13 thu được dung dịch X có pH = 2.
Số mol của dung dịch HCl ban đầu là bao nhiêu?
Bài11. Trộn100ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu
được 200ml dung dịch có pH=12. Xác định giá trị của a (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14).
Bài 12. Trộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ x
mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH = 12. Hãy tím m và x. Giả sử Ba(OH) 2 điện li hoàn toàn
cả hai nấc.

DẠNG 5: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION


Bài 1: Viết pt ion thu gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dd cặp chất sau:
a. FeCl3 + NaOH e. Zn(OH)2 + HNO3
b. KNO3 + NaCl g. H2SO4+ Ba(OH)2
c. Mg(OH)2 (r) + H2SO4. h. ZnS (r) + HCl
d. AgNO3 + HCl i. NaHCO3 + NaOH
Bài 2: Viết pt phân tử, ion thu gọn các phản ứng sau
a. BaCl2 + AgNO3 d. K2CO3 + Ba(OH)2
b. KOH + FeCl2 e. BaCl2 + Na2SO4
c. K2SO3 + HCl g. CaCO3 + HCl
Bài 3: Viết pt phân tử và ion thu gọn các phản ứng xảy ra trong dd theo các sơ đồ sau
a. BaSO3 +….→ BaCl2 +…. d. FeS + ….→ FeCl2 + …
b. K3PO4 + …→ Ag3PO4 + … e. Na2SiO3 + …→ H2SiO3 + …
c. AlBr3 + …→ Al(OH)3 + …
Bài 4: Viết pt phân tử các phản ứng có pt ion rút gọn như sau, mỗi trường hợp chọn 2 thí dụ khác nhau.
a. Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 c. 2H+ + CO32- → H2O + CO2
b. 3Ca + 2PO4 → Ca3(PO4)2.
2+ 3-
d. H+ + CH3COO-→CH3COOH
c.
Bài 5:Viết phương trình phân tử của các phản ứng có phương trình ion thu gọn sau.
a.S2– + 2H+ ⎯⎯ → H2S b.Fe2+ + 2OH– ⎯⎯ → Fe(OH)2
c. CO32– + 2H+ ⎯⎯ → H2O + CO2 d. Ba2++CO32– ⎯⎯ → BaCO3

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 10
e. Ag+ + Cl– ⎯⎯
→ AgCl f. Mg(OH)2+2H+ ⎯⎯
→ Mg2++ 2H2O

DẠNG 6: ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH


Bài 1:Một dung dịch chứa a mol Na+, b mol Ca2+, c mol HCO 3− và d mol Cl– . Lập biểu thức liên hệ giữa a,
b, c, d và công thức tổng khối lượng muối trong dung dịch.
Bài 2:Trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl–, d mol SO 24− .
a) Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d.
b) Nếu a = 0,1 ; c = 0,1 ; d = 0,3 thì b bằng bao nhiêu ? Từ kết quả này hãy tính tổng khối lượng các
muối có trong dung dịch.
Bài 3: Một dung dịch có chứa 2 loại cation Fe2+(0,1 mol) và Al3+(0,2 mol) cùng 2 loại anion là Cl- (x mol) và
SO 24− (y mol). Tính x ,y . Biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 gam chất kết tủa.
Bài 4:Một dung dịch chứa x mol Cu2+, y mol K+; 0,03 mol Cl- và 0,02 mol SO 24− . Tổng khối lượng các
muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Hãy xác định giá trị x và y.
Bài 5:Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO 2-4 ; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH +4 . Cho 300 ml dung dịch
Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn
Y, thu được m gam chất rắn khan. Tính m.( ĐHB – 2013 )
Bài 6 : Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam
kết tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là bao nhiêu gam ?
DẠNG 7: BÀI TẬP VỀ HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH.
Bài 1:Cho Na tan hết trong dung dịch AlCl3 thu được kết tủa. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
Bài 2 : Chia 19,8 gam Zn(OH)2 thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với 150ml dung dịch H2SO4 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Phần 2: Cho tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 3:Chia 15,6 gam Al(OH)3 làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M.
Phần 2: Cho tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 1M.
Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng ở mỗi phần.
Bài 4:Cho 300ml dung dịch NaOH 1,2 M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M.
a. Nồng độ các chất trong dung dịch thu được. b.Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.

Chương 2. NITƠ – PHOTPHO


Bài 7. NITƠ
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
- Nitơ ở ………………………………………………………………………………….
- Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là ………………………………………............
- Công thức cấu tạo của phân tử nitơ là ………………………………………………...

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ


- Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở -
196oC. Khí nitơ tan rất ít trong nước.
- Nitơ không duy trì sự cháy và sự hô hấp.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC


- Ở điều kiện thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học, nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động hơn và có thể
tác dụng nhiều chất.
- Trong các hợp chất, số oxi hóa của nitơ là: …………………………………….
- Tính chất hóa học đặc trưng của nitơ là ………………………………………..

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 11
1. Tính oxi hóa.
a. Tác dụng với kim loại.
- Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng được với một số kim loại hoạt động như ……………, tạo thành
……………………….
Thí dụ: …… + N2 → ……… …… + N2 → ……………
…… + N2 → ……… …… + N2 → ……………
b. Tác dụng với hiđro.
N2 + H2 ……………………….

2. Tính khử.
N2 + O2 ……………………….
……………………………………………

IV. ỨNG DỤNG


- Nguyên tố nitơ là một trong những thành phần dinh dưỡng chính của thực vật.
- Trong công nghiệp, sản xuất nitơ dùng để tổng hợp amoniac, axit nitric, phân đạm…
- Sử dụng nitơ làm môi trường trơ trong các ngành công nghiệp như luyện kim, thực phẩm, điện tử… Nitơ lỏng
dùng để bảo quản máu và mẫu vật sinh học.

V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN


- Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở ……………………………………………………
- Ở dạng tự do, khí nitơ chiếm ……………………………………………………
- Nitơ thiên nhiên là ………………………………………………….
AN = = …….
100
- Ở dạng hợp chất, nitơ có ………………………………………………………

VI. ĐIỀU CHẾ


1. Trong công nghiệp.
- Nitơ được sản xuất bằng phương pháp ………………………………………..

2. Trong phòng thí nghiệm.


- Đun nhẹ dung dịch bão hòa muối amoni nitrit.
NH4NO2 ……………………………..
- Hoặc dung dịch bão hòa của amoni clorua và natri nitrit.
NH4Cl + NaNO2 …………………………..
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là
A. 1s22s22p1. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p3.
Câu 2: Khi có tia lửa điện hoặc ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng trực tiếp với ôxi tạo ra hợp chất X. Công thức
của X là
A. N2O. B. NO2. C. NO. D. N2O5.
Câu 3: Nitơ thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào sau đây ?
A. H2. B. O2. C. Mg. D. Al.
Câu 4: Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào sau đây ?
A. Đun nóng dung dịch bão hòa natri nitrit với amoni clorua.
B. Nhiệt phân muối bạc nitrat.
C. Cho bột Cu vào dung dịch HNO3 đặc nóng.
D. Cho muối amoni nitrat vào dung dịch kiềm.
Câu 5: Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do
A. trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 12
B. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết.
C. nguyên tử nitơ có độ âm điện kemms hơn oxi.
D. nguyên tử nitơ có bán kính nhỏ.
Câu 6: Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt
độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản
ứng là
A. 37,5%. B. 25,0%. C. 50%. D. 75%.
Câu 7: Hỗn hợp N2 và H2 trong bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất các khí
trong bình thay đổi 5% so với áp suất ban đầu. biết rằng số mol N2 đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm
số mol N2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 20%. B. 25%. C. 10%. D. 5%.
Câu 8: Hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng trong bình kín một thời gian
(có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơn sô với He bằng 2. Hiệu suất phản ứng tổng hợp
NH3 là
A. 10%. B. 20%. C. 25%. D. 5%.

Bài 8. AMONIAC VÀ MUỐI AMONI


A. AMONIAC
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ
- CTPT: …….. - Sơ đồ cấu tạo của phân tử NH3:
- CTCT: …………………
…………………
- Trong phân tử NH3, nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H bằng 3 liên kết cộng hóa trị có cực và trên
nguyên tử N còn có 1 cặp electron hóa trị.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ


- Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí. Khí amoniac tan rất nhiều trong nước.
- Dung dịch NH3 được gọi là dung dịch amoniac.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC


1. Tính bazơ yếu.
a. Tác dụng với nước.
NH3 + H2O ……………………………
- Trong dung dịch, NH3 là ………………………………………………………

b. Tác dụng với dung dịch muối.


Thí dụ 1: dd NH3 tác dụng dd AlCl3.
AlCl3 + NH3 + H2O → ………………………………….
Al 3+
+ NH3 + H2O → ………………………………….

Thí dụ 2: dd NH3 tác dụng dd Fe(NO3)2.


Fe(NO3)2 + NH3 + H2O → ……………………………
Fe2+ + NH3 + H2O → ……………………………

c. Tác dụng với axit.


NH3 + HCl → ……………………………
NH3 + H2SO4 → …………………………….

2. Tính khử.
a. Tác dụng với oxi.

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 13
⎯⎯→
o
NH3 + O2 t
………………………………….

⎯⎯ ⎯→ …………………………………
o
t , tx
NH3 + O2
b. Tác dụng với clo.
NH3 + Cl2 → ……………………………………..
Xuất hiện khói trắng: NH3dư + …………. → ……………

V. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm.
Ca(OH)2 ⎯⎯→
o
NH4Cl + t
……………………………………

2. Trong công nghiệp.


N2(k) + H2(k) …………………….

B. MUỐI AMONI
- Muối amoni là …………………………………………………………………………
Thí dụ: ………………………………………………………………………………….

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ


- Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành các ion. Ion NH4+ không có
màu.

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC


1. Tác dụng với dung dịch kiềm.
NaOH ⎯⎯→
o
(NH4)2SO4 + t
……………………………….
⎯⎯→
o
NH4+ + OH- t
……………………………….
=> …………………………………………………………………

2. Phản ứng nhiệt phân.


- Các muối amoni dễ bị …………………………………………………………..
+ Muối amoni chứa gốc của axit không có ………………………………………
NH4Cl ⎯⎯→
o
t
……………………………
⎯⎯→
o
(NH4)2CO3 t
………………………….
⎯⎯→
o
NH4HCO3 t
……………………………
=> …………………………………………………………………….
+ Muối amoni chứa gốc của axit có …………………………………..
⎯⎯→
o
NH4NO2 t
……………………………………..
⎯⎯→
o
NH4NO3 t
……………………………………..
=> ………………………………………………………………………………..
BÀI TẬP
Câu 1: Tính bazơ của NH3 do
A. trên N còn cặp e tự do. B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. NH3 tan được nhiều trong nước. D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH.
Câu 2: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 , H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã
A. Cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư. B. Cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng.
C. nén và làm lạnh hỗn hợp để hòa lỏng NH3. D. Cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 3: Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ?

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 14
A. P2O5. B. H2SO4 đặc. C. CuO bột. D. NaOH rắn.
Câu 4: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trồ là chất oxi hóa ?
A. 2NH3 + H2O2 +MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4 B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
C. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O D. 2HN3 + 2 Na → 2NaNH2 + H2
Câu 5: Muối được làm bột nở trong thực phẩm là
A. (NH4)2CO3. B. Na2CO3. C. NH4HSO3. D. NH4Cl.
Câu 6: Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là :
A. HCl, O2, Cl2, FeCl5. B. H2SO4, Ba(OH)2, FeO, NaOH
C. HCl, HNO3, AlCl3, CaO D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2
Câu 7: X là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl 2 sinh
kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào trong số các muối sau?
A. (NH4)2CO3. B. (NH4)2SO3. C. NH4HSO3. D. (NH4)3PO4.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng về muối amoni ?
A. Muối amoni bền với nhiệt. B. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.
C. Tất cả các muối amoni đều tan trong nước. D. các muối amoni đều bị thủy phân trong nước.
Câu 9: Oxi hóa 6 lít NH3 (tạo ra N2 và NO theo tỉ lệ mol 1 : 4) cần vừa đủ V là không khí ( chứa 20% oxi về
thể tích). Các thể tích đó ở cùng điều kiện. Giá trị của V là
A. 6,5. B. 22,5. C. 32,5. D. 24,5.
Câu 10: Cho 22,4 lít hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 đi qua xúc tác Fe, nung nống để tổng hợp NH3thu được
20,16 lít hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch AlCl3 dư, thu được m gam kết tủa. Các thể tích khí
đó ở cùng điều kiện. Giá trị của m là
A. 13. B. 2,6. C. 5,2. D. 3,9.
Câu 11: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1) trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khi có
áp suất giảm 9% so với ban đầu(trong cùng điều kiện). HIệu suất phản ứng là
A. 20%. B. 22,5%. C. 25%. D. 27%.
Câu 12: Điều chế NH3 từ hỗn hợp hồm N2 và H2 (tỉ lệ 1 : 3) . Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản
ứng là 0,9. Hiệu suất phản ứng là
A. 25%. B. 40%. C. 10%. D. 20%.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được
9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là
A. 5,28 gam. B. 6,60 gam. C. 5,35 gam. D. 6,35 gam.
Câu 14: Cho 14,8 gam Ca(OH)2 vào 150 gam dung dịch (NH4)2SO4 26,4% rồi đun nóng thu được V lít khí
(đktc). Để đốt cháy hết V lít khí trên cần vừa đủ lượng O2 thu được khi nung m gam KClO2(có xúc tác). Giá
trị của m là
A. 73,5. B. 49. C. 24,5. D. 12,25.
Câu 15: Trộn 300 ml dung dịch NaNO2 2M với 200 ml dung dịch NH4Cl 2M rồi đun nóng cho đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thu được ở đktc là
A. 22,4 lít. B. 13,44 lít. C. 8,96 lít. D. 1,12 lít.
Câu 16: Cho 100 gam dung dịch NH4HSO4 11,5% vào 100 gam dung dịch Ba(OH)2 13,68% và đun nhẹ. Thể
tích khí (đktc) và khối lượng kết tủa thu được là (giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khỏi dung dịch)
A. 2,24 lít và 23,3 gam B. 2,244 lít và 18,64 gam
C. 1,344 lít và 18,64 gam D. 1,792 lít và 18,64 gam.

Bài 9. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT


A. AXIT NITRIC
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ
- CTPT: ………….. - CTCT:

- Trong phân tử HNO3, N có số oxi hóa: ……

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ


- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.
- Axit nitric kém bền, khi có ánh sáng, dung dịch axit nitric đặc bị phân hủy một phần ra NO2 (làm dung dịch
có màu vàng).

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 15
- Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào (HNO3 đặc 68%, d = 1,40 g/cm3).

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC


1. Tính axit.
- Axit nitric là một trong các axit mạnh nhất, là chất điện li mạnh.
HNO3 → …………………….
+ Làm quỳ tím ……………………….
+ Tác dụng oxit bazơ tạo thành ………………………………
Na2O + HNO3 → …………………………
CuO + HNO3 → …………………………..
Al2O3 + HNO3 → ……………………........

+ Tác dụng bazơ tạo thành ………………………………


NaOH + HNO3 → ………………………….
Ba(OH)2 + HNO3 → ………………………..
Al(OH)3 + HNO3 → ………………………..

+ Tác dụng muối tạo thành ………………………………


CaCO3 + HNO3 → ……………………………..
KHCO3 + HNO3 → …………………………….

2. Tính oxi hóa.


- Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hóa mạnh.
a. Tác dụng kim loại.
+5 +4 +2 +1 0 -3
M + HNO3 → M(NO3)n + Sp Khử (NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3) + H2O
(trừ Au, Pt) (n hóa trị cao)
Cu + HNO3l → ……………………… Cu + HNO3đ → ………………………
Ca + HNO3 → ………+ N2O + …… Al + HNO3 → ………+ N2 + ……
Na + HNO3 → ………+ NO + …… Mg + HNO3 → ………+ NH4NO3 +
- Thông thường, nếu dùng dd HNO3 đặc → spk …….; HNO3 loãng → spk ………
* Lưu ý: HNO3 đặc nguội làm …………………………………….

b. Tác dụng với phi kim.


- Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể oxi hóa được các phi kim như C, S, P…
S + HNO3đ → H2SO4 + NO2 + H2O
đ
C + HNO3 → CO2 + …… + ……
đ
P + HNO3 → H3PO4 + …… + ……

c. Tác dụng với hợp chất.


- Axit HNO3 đặc còn oxi hóa được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ…
FeO + HNO3đ → ………………………………………….
Fe3O4 + HNO3đ → …………………………………………..
Fe(OH)2 + HNO3đ → …………………………………………..
FeCO3 + HNO3đ → ………………………………………….

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 16
FeS + HNO3đ → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
FeS2 + HNO3đ → …………………………………………..

IV. ỨNG DỤNG


- Axit nitric có rất nhiều ứng dụng quan trọng: sản xuất phân đạm NH4NO3, Ca(NO3)2…, sản xuất thuốc nổ TNT,
thuốc nhuộm, dược phẩm…

V. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm.
- Đun nóng NaNO3 hoặc KNO3 với axit H2SO4 đặc.
NaNO3 + H2SO4 → …………………………………………….
- Hơi HNO3 ………………………………………………………………

2. Trong công nghiệp.


- Phương pháp hiện đại sản xuất axit nitric ……………………………………..
a. Oxi hóa NH3 bằng …………………………..
NH3 + O2 → ……………………………….
b. Oxi hóa NO bằng …………………………….
NO + O2 → …………………………………
c. NO2 tác dụng ………………………………….
NO2 + O2 + H2O → ………………………………….

B. MUỐI NITRAT
- Muối của axit nitric được gọi là ………………………………………………………
Thí dụ: ………………………………………………………………………………….

I. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI NITRAT


1. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh.
Thí dụ: NaNO3 → ………………….
……………………………………..
……………………………………..

2. Phản ứng nhiệt phân.


- Các muối nitrat dễ bị nhiệt phân hủy, giải phóng oxi. Vì vậy ở nhiệt độ cao các muối nitrat có tính oxi hóa
mạnh.
+ Các muối nitrat của ……………………………………………………………
Thí dụ: KNO3 →
………………………………………
+ Các muối nitrat của ……………………………………………………………
Thí dụ: ……………………………………….
………………………………………
+ Các muối nitrat của ……………………………………………………………
Thí dụ: ……………………………………..
………………………………………

3. Nhận biết ion nitrat.


=> để nhận biết trong dung dịch chứa ion NO3-, người ta dùng ……………………….
………………………………………………

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 17
………………………………………………

II. ỨNG DỤNG


- Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu làm phân bón hóa học (phân đạm) như NH4NO3, NaNO3, KNO3, Ca(NO3)2.
- Kali nitrat còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói). Thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10% S và
15% C.

C. CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ NHIÊN (SGK)


BÀI TẬP
Câu 1:Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO3 từ
A. NH3 và O2 B. NaNO2 và H2SO4 đặc. C. NaNO3 và H2SO4 đặc. D. NaNO2 và HCl đặc.
Câu 2: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa ?
A. ZnS + HNO3(đặc nóng) B. Fe2O3 + HNO3(đặc nóng)
C. FeSO4 + HNO3(loãng) D. Cu + HNO3(đặc nóng)
Câu 3: Chỉ sử dụng dung dịch HNO3 loãng, có thể nhận biết được bao nhiêu chất rắn riêng biệt sau : MgCO3,
Fe3O4, CuO, Al2O3 ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4: HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?
A. NH3, Al2O3, Cu2S, BaSO4. B. Cu(OH)2, BaCO3, Au, Fe2O3.
C. CuS,Pt, SO2, Ag. D. Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.
Câu 5: Khi nhiệt phân, nhóm các muối nitrat cho sản phẩm kim loại, khí NO2, O2 là
A. Cu(NO3)2 , Pb(NO3)2. B. Ca(NO3)2 , Hg(NO3)2, AgNO3.
C. Zn(NO3)2, AgNO3, LiNO3. D. Hg(NO3)2 , AgNO3.
Câu 6: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm
A. FeO, NO2, O2. B. Fe2O3, NO2. C. Fe, NO2, O2. D. Fe2O3, NO2 , O2.
Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai ?
A. HNO3 phản ứng với tất cả bazơ.
B. HNO3 (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.
C. Tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac.
D. Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.
Câu 8: Có các mệnh đề sau :
(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường axit.
(3) Khi nhiệt phâm muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2
(4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
Trong các mệnh đè trên, những mệnh đề đúng là
A. (1) và (3). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (2).
Câu 9: Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất
toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là
A. 336 lít. B. 560 lít. C. 672 lít. D. 448 lít.
Câu 10: Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung
dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột
đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?
A. 14,4 gam. B. 7,2 gam. C. 16 gam. D. 32 gam.
Câu 11: Chia 20 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong
O2 dư thu được 21 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hòa tan trong dung dịch HNO3đặc, nóng dư thu được V (lít)
NO2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Giá trị của V là
A. 44,8. B. 89,6. C. 22.4. D. 30,8.
Câu 12: Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO3vừa đủ
chứa 0,77 mol HNO3 thu được bằng dung dịch Y và khí Z gồm NO và NO2. Khối lượng mol trung bình của Z
bằng
A. 42. B. 38. C. 40,667. D. 35,333.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,03 mol MgO trong V lít dung dịch HNO 3 0,5M
vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) khi N2O duy nhất. Giá trị của V và tổng khối lượng muối thu
được trong Y lần lượt là

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 18
A. 1,12 và 34,04 gam. B. 4,48 và 42,04 gam. C. 1,12 và 34,84 gam. D. 2,24 và 34,04 gam.
Câu 14: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe(OH)2,FeCO3, Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/4 tổng số mol
hỗn hợp) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X gồm NO và CO2 (đktc) có
tỉ kh so với H2 là 18 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 280,80) gam muối khan. Giá trị của
m là
A. 148,80. B. 173,60. C. 154,80. D. 43,20.
Câu 15: Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho toàn
bộ X vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành
phần phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là
A. 20%. B. 25%. C. 30%. D. 40%.
Câu 16: Cho 30,6 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa
92,6 gam muối khan ( không chứa muối amoni ). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m
gam rắn. Giá trị của m là
A. 38,6. B. 46,6. C. 84,6. D. 76,6.

Bài 10. PHOTPHO


I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
- Photpho ở …………………………………………………………………………….
- Cấu hình electron nguyên tử của photpho: ……………………………………..........
- Trong các hợp chất, P có hóa trị là: ………………………..

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ


- Photpho có 2 dạng thù hình quan trọng: ……………………………………….

So sánh P trắng P đỏ
- Chất rắn trong suốt, màu trắng - Chất bột màu đỏ.
Trạng thái
hoặc hơi vàng.
Cấu trúc - Tinh thể phân tử P4. - Cấu trúc polime.
- Không tan trong nước, tan trong - Không tan trong các dung môi thông
Tính tan
một số dung môi hữu cơ. thường.
- Mềm, dễ nóng chảy. Bảo quản - Dễ hút ẩm và chảy rữa, bền trong
Tính bền ngâm trong nước. không khí.
P đỏ khó nóng chảy, khó bay hơi hơn P trắng.
Phát quang - Phát quang trong bóng tối. - Không phát quang trong bóng tối.
Đun nóng không - Đun đến 250 C, P trắng chuyển - Khi đun nóng P đỏ chuyển thành hơi,
o

có không khí dần thành P đỏ. làm lạnh thì hơi ngưng tụ thành P trắng.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC


- Photpho là phi kim tương đối hoạt động. P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn P đỏ.
- Trong hợp chất, P có số oxi hóa: ……………………….
- Khi tham gia phản ứng hóa học, P thể hiện ………………………………….
1. Tính oxi hóa.
- Photpho thể hiện tính oxi hóa khi ………………………………………………
Thí dụ: P + Ca → …………………
P + Na → …………………

2. Tính khử.
- Photpho thể hiện tính oxi hóa khi ……………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
+ Photpho cháy được trong không khí khi đốt nóng:
Thiếu oxi: P + O2 →

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 19
Dư oxi: P + O2 →
+ Photpho tác dụng dễ dàng với khí clo khi đốt nóng:
Thiếu clo: P + Cl2 →
Dư clo: P + Cl2 →
+ Photpho tác dụng hợp chất:
P + KClO3 →
P + HNO3đ →
IV. ỨNG DỤNG
- Phần lớn P dùng để sản xuất axit H3PO4, còn lại sản xuất diêm, sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói…

V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN


- Trong tự nhiên, P chủ yếu tồn tại dạng hợp chất, hai khoáng vật chính là photphorit Ca3(PO4)2 và apatit
3Ca3(PO4)2.CaF2.
- Ngoài ra, P có trong protein thực vật; trong xương, răng, bắp thịt, tế bào não… của người và động vật.

VI. SẢN XUẤT


- Trong công nghiệp, photpho đỏ được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit (hoặc apatit), cát và
than cốc ở 1200oC trong lò điện.
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C ⎯⎯→to
3CaSiO3 + 5CO + 2P
- Hơi P thoát ra được ngưng tụ khi làm lạnh, sẽ thu được P trắng ở dạng rắn.
BÀI TẬP
Câu 1: Tìm phương trình hóa học viết sai.
A. 2P + 3Ca → Ca3P2 B. 4P + 5O2(dư) → 2P2O5
C. PCl3 + 3H2O → H3PO3 + 3HCl D. P2O3 + 3H2O → 2H3PO4
Câu 2: Cho photpho tác dụng với các chất sau : Ca, O2, Cl2, KClO3, HNO3 và H2SO4 đặc, nóng. Photpho tác
dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất trên ?
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 3: Trong công nghiệp, photpho được điều chế từ phản ứng nung hỗn hợp các chất nào sau đây ?
A. quặng photphorit, đá xà vân và than cốc B. quặng photphorit, cát và than cốc
C. diêm tiêu, than gỗ và lưu huỳnh D. cát trắng, đá vôi và sođa
Câu 4: Thành phần chính của quặng apatit là
A. CaP2O7 B. Ca(PO3)2 C. 3Ca(PO4)2.CaFe2 D. Ca3(PO4)2
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. cấu hình electron nguyên tử của photpho là 1s22s22p63s23p6.
B. Photpho chỉ tồn tại ở 2 dạng thù hình photpho đỏ và photpho trắng.
C. Photpho trắng hoạt động mạnh hơn photpho đỏ
D. Ở nhiệt độ thường photpho hoạt động mạnh hơn nitơ.

Bài 11. AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOPHAT


A. AXIT PHOTPHORIC
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ
- CTPT: ………………. - CTCT:

- Trong hợp chất H3PO4, số oxi hóa của P là: ……

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ


- Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, nóng chảy ở 42,5oC, rất háo nước nên dễ chảy rửa, tan trong nước
theo bất kì tỉ lệ nào.
- Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, sánh, không màu, nồng độ 85%.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 20
1. Axit photphoric là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình, có đầy đủ tính chất chung của axit. Trong dung
dịch nước, nó phân li theo từng nấc:
Nấc 1: …………………………………..
Nấc 2: …………………………………..
Nấc 3: …………………………………..
- Sự phân li chủ yếu xảy ra theo nấc 1, nấc 2 kém hơn và nấc 3 rất yếu.
2. Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất tác dụng mà axit photphoric tạo ra muối axit,
muối trung hòa, hoặc hỗn hợp các muối.
Thí dụ: ………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
3. Khác với axit nitric, axit photphoric ……………………………………
IV. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm.
- Axit photphoric được điều chế bằng cách …………………………………………..
………………………………………………………

2. Trong công nghiệp.


- Cho axit sunfuric đặc tác dụng với …………………………………………………..
……………………………………………………
- Để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta ……………..
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….

V. ỨNG DỤNG
- Axit H3PO4 dùng để điều chế muối phophat và sản xuất phân lân, hợp chất cơ P (làm thuốc trừ sâu)… H3PO4
tinh khiết dùng trong công nghiệp dược phẩm.

B. MUỐI PHOTPHAT
- Muối photphat là ………………………………………………………………..
- Axit photphoric tác dụng với ……………………………………………………
- …………………………………………………………
- …………………………………………………………
- …………………………………………………………

I. TÍNH TAN
- Các muối trung hòa và muối axit của ………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….

II. NHẬN BIẾT ION PHOTPHAT


- Thuốc thử để nhận biết ion PO43- trong ………………………………………
………………………………………............................................................

BÀI TẬP
Câu 1: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm ?
A. P + HNO3 đặc, nóng B. Ca3(PO4)2 + H2SO4 đặc C. P2O5 + H2O D. HPO3 + H2O
Câu 2: Khi đun nóng từ từ H3PO4 bị mất nước theo sơ đồ :

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 21
H3PO4 → X → Y → Z.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. H2PO4, HPO3, H4P2O7 B. HPO3, H4P2O7, P2O5 C. H4P2O7, P2O5, HPO3 D. H4P2O7,HPO3, P2O5.
Câu 3: Thành phần chính của quặng photphorit là
A. CaPHO4 B. NH4H2PO4. C. Ca(H2PO4)2. D. Ca3(PO4)2.
Câu 4: Cho 4 dung dịch sau : Na3PO4, Na2HPO4, NaH2PO4 và H3PO4 có cùng nồng độ mol, có các giá trị pH
lần lượt là : pH1, pH2, pH3 và pH4. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với sự tăng dần ph ?
A. pH1 < pH2 < pH3 < pH4 B. pH4 < pH3 < pH2 < pH1
C. pH3 < pH4 < pH1 < pH2 D. pH2 < pH1 < pH4 < pH3
Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Thành phần chính của quặng apatit là 3Ca3(PO4)2, CaF2.
B. Trong công nghiệp photpho được điều chế từ Ca3P2, SiO2 và C.
C. Ở điều kiện thường photpho đỏ tác dụng với O2 tạo ra sản phẩm P2O5.
D. Các muối Ca3(PO4)2 và CaHPO4 đều tan trong nước.
Câu 6: Cho các chất sau : NaOH, H3PO4, NaH2PO4, Na2HPO4, Na3PO4. Trộn các chất trên với nhau theo từng
đôi, số cặp xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 7: Cho sơ đồ sau : HCl + muối X → H3PO4 + NaCl
Hãy cho biết có bao nhiêu muối X thỏa mãn.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 8: Cho các phản ứng sau :
(1) Ca3(PO4)2 + C + SiO2 (lò điện); (2) NH3 + O2 (to cao)
(3) Cu(NO3)2 (to cao) (4) NH4Cl + NaOH.
Trong các phản ứng trên, những phản ứng tạo ra đơn chất là.
A.(1),(2),(4). B. (1),(3),(4). C. (2),(3),(4). D. (1),(2),(3).
Câu 9: Cho dung dịch chưa a mol H2SO4 và dung dịch chứa 2,5a mol Na3PO4 thu được dung dịch X. các chất
tan có trong dung dịch X là
A. Na3PO4, Na2HPO4 và Na2SO4 B. H3PO4, H2SO4 và Na2SO4
C. Na2HPO4 , H3PO4 và Na2SO4 D. Na2HPO4 Na2HPO4 và Na2SO4
Câu 10: cho sơ đò chuyển hóa : P2O5 → X → Y → Z.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4 B. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4
C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4, D. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam P trong 100 gam dung dịch HNO3 63% (đặc nóng) thu được dung dịch X
và V lít (đktc) khí NO2 duy nhất. Giá trị của V là
A. 11,2. B. 5,6. C. 10,08. D. 8,96.
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 5,42 gam PX3 trong nước thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A cần
dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng H3PO3 là một axit 2 nấc. Công thức của PX3 là
A. PBr3. B. PI3. C. PF3. D. PCl3.
Câu 13: Lấy 124 gam P đem điều chế H3PO4với hiệu suất phản ứng đạt 100%. Thể tích dung dịch H3PO4 35%
(D = 1,25 gam/ml) có thể thu được là
A. 1220ml. B. 936ml. C. 1000ml. D. 896ml.
Câu 14: Lấy V ml dung dịch H3PO4 1M đem trộn với 100 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X có
chứa 14,95 gam hỗn hợp muối.
a) Giá trị của V là
A. 85. B. 75. C. 125. D. 150.
b) Các muối trong dung dịch X là
A. K2HPO4 và KH2PO4 B. KH2PO4 và K3PO4
C. K3PO4 , K2HPO4 và KH2PO4 D. K3PO4 và K2HPO4.
Câu 15: Cho dãy biến hóa sau :
Ca3(PO4)2 → H3PO4 → Ca(H2PO4)2
Biết hiệu suất 70% khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng đẻ điều chế được 467 gam Ca(H2PO4)2 theo sơ
đồ biến hóa trên là
A. 800 gam. B. 350 gam. C. 400 gam. D. 700 gam.

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 22
Bài 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
- Phân bón hóa học là …………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
- Có ba loại phân bón hóa học chính thường dùng là …………………………………..

I. PHÂN ĐẠM
- Phân đạm cung cấp ……………………………………………………………………
- Phân đạm có tác dụng …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo ……………………………………
1. Phân đạm amoni.
- Đó là …………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Thí dụ: …………………………………
…………………………………

2. Phân đạm nitrat.


- Đó là …………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Thí dụ: …………………………………
…………………………………

3. Urê.
- Urê (NH2)2CO (chứa khoảng 46% N), là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước, là loại phân đạm tốt nhất.
- Điều chế: CO2 + NH3 ………………………………..
- Khi gặp nước: (NH2)2CO + H2O → ………………………
* Lưu ý: Các loại phân đạm dễ bị chảy nước do hút ẩm nên bảo quan nơi kho ráo.

II. PHÂN LÂN


- Phân lân cung cấp …………………………………………………………………….
- Phân lân có tác dụng ………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo …………………………………….
- Những loại phân lân thường dùng là …………………………………………………
1. Supephotphat.
- Có 2 loại supephotphat: …………………………………………………………
a. Supephophat đơn: Chứa ………………………………………….
………………………………………………………..
b. Supephotphat kép: Chứa ………………………………………….
………………………………………………………..
………………………………………………………..

2. Phân lân nung chảy.


- Để sản xuất phân lân nung chảy, người ta nung hỗn hợp bột quặng apatit, đá xà vân (thành phần chính là
magie silicat) và than cốc trên 1000oC.
- Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie (chứa 12-
14%P2O5). Các muối này không tan trong nước, nên chỉ thích hợp cho loại đất chua.

III. PHÂN KALI


- Phân kali cung cấp ……………………………………………………………………

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 23
- Phân kali có tác dụng ………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
- Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo …………………………………….
- Những loại phân kali thường dùng là …………………………………………………

IV. PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP


- Đó là ………………………………………………………………………………….
* Phân hỗn hợp chứa ………………………………………………………………….
Thí dụ: …………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
* Phân phức hợp chứa …………………………………………………………………
Thí dụ: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………...

V. PHÂN VI LƯỢNG
- Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng, molipđen,… ở dạng hợp chất.
- Cây trồng chỉ cần lượng rất nhỏ loại phân bón này để làm tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng và
trao đổi chất, tăng hiệu lực quang hợp,…
BÀI TẬP
Câu 1: Loại phân đạm nào sau đây có đọ dinh dưỡng cao nhất ?
A. (NH4)2SO4. B. CO(NH2)2. C. NH4NO3. D. NH4Cl.
Câu 2: Cho các phản ứng sau :
A. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4 (1)
B. Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc → 2CaSO4 + Ca(H2PO4)2 (2)
C. Ca3(PO4)2 + 4H2SO4 đặc → 3 Ca(H2PO4)2 (3)
D. Ca3(OH)2 + 2H2SO4 đặc → Ca(H2PO4)2 + 2H2O (4)
Những phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế supephotphat kép từ Ca(H2PO4)2 là
A. (2), (3). B. (1), (3). C. (2), (4). D. (1), (4).
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. supephotphat kép cố độ dinh dưỡng thấp hơn supephotphat đơn.
B. Nitơ và photpho là hai nguyên tố không thể thiếu cho sự sống.
C. Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân hủy.
D. Tất cả các muối đihiđrophotphat đều rễ tan trong nước.
Câu 4: Cho các phát biểu sau :
(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm,phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương ứng của N2O5 ;
P2O5 và K2O3.
(2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi.
(3) Phân lân chứa nhiều photpho nhât là supephootphat kép.
(4) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm đất chua.
(5) Quặng photphorit có thành phần chính là Ca3(PO4)2.
Trong các phát biểu trên, số phất biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Hàm lượng KCl có trong một loại phân kali có độ dinh dưỡng 50% là
A. 79,26%. B. 95.51%. C. 31,54%. D. 26,17%.
Câu 6: Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem cô
cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là
A. 50 gam Na3PO4. B. 15 gam Na2HPO4.
C. 19,2 gam NaH2PO4 và 14,2 gam NaH2PO4. D. 14,2 gam NaH2PO4 và 49,2 gam Na3PO4.

Bài 13. LUYỆN TẬP


* KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 24
Nitơ Photpho
Cấu hình electron
Độ âm điện
Cấu tạo phân tử
Các số oxi hóa
………………………….. …………………………..
………………………….. …………………………..
Tính chất hóa học ………………………….. …………………………..
………………………….. …………………………..

- Amoniac: ………………………………………………………………………
- Muối amoni: …………………………………………………………………….

Axit nitric Axit photphoric


CTPT

CTCT

………………………….. …………………………..
………………………….. …………………………..
Tính chất hóa học ………………………….. …………………………..
………………………….. …………………………..
………………………….. …………………………..

Muối nitrat Muối photphorat


………………………….. …………………………..
Tính tan
………………………….. …………………………..
………………………….. …………………………..
………………………….. …………………………..
Tính chất hóa học ………………………….. …………………………..
………………………….. …………………………..

………………………….. …………………………..
Nhận biết ………………………….. …………………………..
………………………….. …………………………..

BÀI TẬP
Câu 1: Cho các phản ứng sau :
(1) Cu(NO3)2 (2) NH4NO2 (3) NH3 + O2 (4) NH3 + Cl2 (5) NH4Cl (6) NH3 + CuO
Trong các phản ứng trên, những phản ứng tạo ra khí N2 là
A. (2),(4),(6). B. (3),(5),(6). C. (1),(3),(4). D. (1),(2),(5).
Câu 2: Cho các phản ứng sau :
(1) NH4Cl (2) NH4NO3 (3) NH4NO2 + NaOH (4) Cu + HCl + NaNO3 (5) (NH4)2CO3
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo thành khí NH3 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 3: Cho 2 muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
X + Y → không xảy ra phản ứng.
X + Cu → không xảy ra phản ứng.
Y + Cu → không xảy ra phản ứng.
X +Y + Cu → xảy ra phản ứng.
X và Y là
A. Mg(NO3)2 và KNO3 B. Fe(NO3)3 và NaHSO4. C.NaNO3 và NaHCO3 D. NaNO3 và NaHSO4.
Câu 4: Axit nitric và axit photphoric có cùng phản ứng với nhóm các chất nào sau đây ?

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 25
A. NaOH, K2CO3, CuCl2, NH3. B. NaOH, K2HPO4, Na2CO3, NH3.
C. NaOH, Na2CO3,KCl, K2S. D. KOH, MgO, CuSO4, NH3.
Câu 5: Để phân biệt các dung dịch axit HCl, HNO3, H2SO4 và H3PO4, người ta dùng thêm kim loại nào sau
đây ?
A. Cu. B. Na. C. Ba. D. Fe.
Câu 6: Có các dung dịch sau : HCl, H3PO4, NaH2PO4, NaH2PO4và Na3PO4. Trộn các dung dịch đó với nhau
theo từng đôi một, số cặp xảy ra phăn ứng là
A. 6. B. 4. C. 7 D. 5.
Câu 7: Để phân biệt các mẫu phân bón sau : (NH4)2SO4, NH4Cl và Ca(H2PO4)2 cần dùng thuốc thử là
A. dung dịch BaCl2. B. dung dịch Ba(OH)2. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH.
Câu 8: Cho các mệnh đề sau :
(1) Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa.
(2) NO2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(3) Trong phòng thí nghiệm , HNO3 được điều chế bằng cách đun nóng NaNO3 tinh thể với dung dịch
H2SO4 đặc.
(4) Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung nóng hỗn hợp quặng photphoric, cát và than
cốc ở 1200oC trong lò điện.
(5) Phân supephotphat đơn có thành phần chính là Ca(H2PO4)2.
Trong các mênh đề trên, số mệnh đề đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 9: Cho sơ đồ sau : X + H2O → H3PO4.
Số chất X thỏa mãn là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

BÀI TẬP TỰ LUẬN


DẠNG 1: CHỨNG MINH TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Câu 1: Viết phương trình phản ứng chứng minh nitơ vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
- Tính oxi hóa : -------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Tính khử: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 2: Viết phương trình phản ứng chứng minh photpho có tính oxi hóa, có tính khử
- Tính oxi hoá: -------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Tính khử : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 3: Viết phương trình phản ứng chứng minh HNO3 có tính axit và tính oxi hóa mạnh
- Tính axit: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Tính oxi hoá mạnh: ------------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 4: Viết phương trình phản ứng chứng minh NH3 có tính bazơ yếu và có tính khử
- Tính bazơ yếu ------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 26
- Tính khử : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

DẠNG 2 : VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC


Bài 1: Viết phương trình hóa học khi nhỏ dung dịch NH3 từ từ đến dư lần lượt vào từng dung dịch sau
a) Fe(NO3)3 b) AlCl3 c) CuSO4 d) AgNO3
Bài 2: Viết phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân các muối NH4Cl, NH4NO2, NH4HCO3, NH4NO3,
(NH4)2CO3, NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Hg(NO3)2.
Bài 3: Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
a. Al + HNO3 → ? + N2O + ?
b. FeO + HNO3 → ? + NO + ?
c. Fe(OH)2 + HNO3 → ? + NO + ?
d. Fe3O4 + HNO3 → ? + NO2 + ?
e. Cu + HNO3 → ? + NO2 + ?
f. Mg + HNO3 → ? + N2 + ?
g. Al + HNO3 → ? + NH4NO3 + ?
h. R + HNO3 → ? + N2O + ?
i. FexOy + HNO3 → ? + NO + ?
k. Fe3O4 + HNO3 → ? + NxOy + ?
Bài 4: Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong các trường hợp sau:
a) Cho dung dịch HNO3 loãng tác dụng lần lượt với: Ag, Cu, Zn, Al, Fe, FeO, CuO, NaOH, Mg(OH)2,
CaCO3.
b) Cho dung dịch HNO3 đặc, nóng tác dụng lần lượt với: Cu, Mg, Fe, Al, C, S, P, Fe2O3, Fe(OH)2,
Fe3O4, FeS2
c) Cho P tác dụng lần lượt với: O2(thiếu), Al, Mg, Zn
d) Cho H3PO4 tác dụng với NaOH.

DẠNG 3: GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG


Bài 1:Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng trong các trường hợp sau
a. Nhỏ từ đến dư dd NH3 vào dung dịch AlCl3
b. Nhỏ từ đến dư dd NH3 vào dung dịch ZnCl2
c. Nhỏ từ đến dư dd NH3 vào dung dịch FeCl2
d. Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch Ca(OH)2
e. Cho một lượng lưu huỳnh vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư
f. Nhỏ từ đến dư dd NaOH vào dung dịch AlCl3

DẠNG 4: THỰC HIỆN SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG


Câu 1: Viết các phương trình phản ứng biểu diễn các chuyển hóa sau
a. NH4NO2 ⎯⎯ → N2 ⎯⎯ → NO ⎯⎯ → NO2 ⎯⎯ → HNO3 ⎯⎯ → NaNO3.
b. NH4NO2 ⎯⎯→ N2 ⎯⎯ → (NH4)2SO4 ⎯⎯
→ NH3 ⎯⎯ → NH3
c. NO2 ⎯⎯→ HNO3 ⎯⎯→ Cu(NO3)2 ⎯⎯→ Cu(OH)2 ⎯⎯→ Cu(NO3)2 ⎯⎯→ CuO ⎯⎯→ Cu
(1) (2) (3) (4) (5) (6)

Câu 2:Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:


a. P → P2O5 → H3PO4 → Na3PO4 → Ag3PO4
+ SiO2 + C/1200o C + Ca,t o + HCl + O2 ,t o
b. Ca3(PO4)2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → A ⎯⎯⎯ → B ⎯⎯⎯ → C ⎯⎯⎯ →D

DẠNG 5 : TỔNG HỢP NH3, HNO3 CÓ HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG


Bài 1: Tính thể tích H2; N2 ( đktc) cần để điều chế 51g NH3 biết hiệu suất phản ứng đạt 25%.
Bài 2: Cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 để tạo ra được 201,6 lít NH3. Biết hiệu suất phản ứng là 18%. Các thể
tích khí đo ở đktc.

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 27
Bài 3: Từ 112 lít khí N2 và 392 lít H2 tạo ra được 34 g NH3.Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3là bao
nhiêu?
Bài 4: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích 16,4 lít (đktc).
Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là bao nhiêu ?
Bài 5:Từ 100 mol NH3 có thể điều chế ra bao nhiêu mol HNO3 theo qui trình công nghiệp với hiệu suất
80%?
Bài 6:Từ 34 tấn NH3 sản xuất 160 tấn HNO3 63%. Tính hiệu suất của phản ứng điều chế HNO3.
Bài 7:Điều chế HNO3 từ 17 tấn NH3. Xem toàn bộ quá trình điều chế có hiệu suất 80% thì lượng dung dịch
HNO3 63% thu được là bao nhiêu?
Bài 8:Cần dùng bao nhiêu m3 NH3 ( đktc) để sản xuất 362,5 kg dd HNO3 40%, biết H = 92%. (ĐS : 56m3)

DẠNG 7: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG

Bài 1: Cho 12,8 g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, sinh ra khí V lít NO2 (đktc). Tính V.
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 3.2 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng thu được V lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm
khử duy nhất). Tính giá trị V.
Bài 3: Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lit khí N2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy
nhất) và dung dịch chứa x gam muối. Tính m và x.
Bài 4: Cho 4,05 gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu V lít N2O (đkc) duy nhất. Tính V.
Bài 5: Hoà tan m gam Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Tính m
Bài 6: Hoà tan m gam Ag bằng dung dịch HNO3loãng (dư), sinh ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc). Tính m.
Bài 7: Cho m(g) Al tác dụng vừa đủ với dd HNO3 tạo ra hỗn hợp khí A gồm 0.15mol NO và 0.05mol N2O.
Tính m.
Bài 8: Hòa tan hết m(g) Al trong dd HNO3, thu được hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2 có thể tích là
8.96 lit và tỷ khối của X đối với hiđrô là 16.75. Tính m.
Bài 9: Cho m(g) Al tan hoàn toàn trong dd HNO3 thấy tạo ra 11.2 lit(đktc) hỗn hợp 3 khí NO, N2O, N2 với
tỷ lệ mol tương ứng là 1:2:2. Tính m.
Bài 10: Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 sau phản ứng thu được dung dịch Y; 0,1mol NO (spk
duy nhất ) và 2 gam kim loại. Tính m.
DẠNG 8: TOÁN HỖN HỢP KIM LOẠI + HNO3
Bài 1: Cho11,8 gam hh goàm Al vaø Cu taùc duïng vôùi dd HNO3 ñaëc nguoäi, dö. Sau khi keát thuùc phaûn
öùng thu ñöôïc 4,48 lít khí NO2 duy nhaát (ôû ñktc). Tính khoái löôïng cuûa mỗi kim loại trong hoãn hôïp.
Bài 2: Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (ở
đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài 3: Chia hỗn hợp Cu và Al làm 2 phần bằng nhau. Một phần cho vào dung dịch HNO3 đặc nguội thì có
8,96 lít khí màu nâu đỏ bay ra. Một phần cho vào dung dịch HCl thì có 6,72 lít khí H2 bay ra. Xác định %
khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. (Thể tích các khí đo ở đkc)
Bài 4: Cho 11g hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng lấy dư thì có 6,72 lít khí NO bay ra ở đkc.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 5: Hòa tan 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được 13,44 lít khí NO2 (đktc, là sản
phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài 6: Cho 1,86g hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng lấy dư thì có 560ml khí N2O bay ra ở điều
kiện chuẩn. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim.
Bài 7:Cho 68,7 gam hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu tan hết trong dung dịch HNO3 đặc nguội, sau phản ứng thu
được 26,88 lít khí NO2 (ở đktc) và m gam rắn B không tan. Tính giá trị m.
Bài 8:Cho 38,7 gam hỗn hợp kim loại Cu và Zn tan hết trong dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được 8,96
lít khí NO (ở đktc) và không tạo ra NH4NO3. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 9:Cho 1,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg và Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 560 ml khí
N2O (ở đktc) thoát ra và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được lượng muối khan bao nhiêu.

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 28
Bài 10:Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít khí NO
(ở đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,8 gam hỗn hợp muối khan. Tính khối lượng mỗi
kim loại trong m gam hỗn hợp ban đầu.
Bài 11: Một lượng 60g hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong 3 lít dung dịch HNO31M, thu được 13,44 lít khí
NO bay ra ở điều kiện chuẩn.
a/ Tính % khối lượng của Cu trong hỗn hợp.
b/ Tính nồng độ mol/l của muối và axít trong dung dịch thu được. (Thể tích dung dịch xem như không
đổi)
Bài 12:Hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu, khối lượng 34,8g, được chia thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho vào dd HNO3 đậm đặc, nguội thì có 4,48 lít (đktc) một chất khí màu đỏ nâu bay ra
- Phần 2: cho vào dd HCl thì có 8,96 lít (đktc) một chất khí bay ra.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

DAÏNG 9: XAÙC ÑÒNH TEÂN KIM LOAÏI.


Bài 1:Cho 6,4 gam kim loaïi hoùa trò II taùc duïng vôùi dung dòch HNO 3 ñaëc, dö thu ñöôïc 4,48 lít NO2 (ñkc).
Xaùc ñònh teân kim loaïi
Bài 2:Cho 9,6 gam k im loaïi hoùa trò II taùc duïng vôùi dung dòch HNO3 ñaëc, dö thu ñöôïc 17,92 lít NO2
(ñkc). Xaùc ñònh teân kim loaïi.
Bài 3: Cho 6,5 gam kim loaïi hoaù trò II taùc duïng vôùi dd HNO3 ñaëc dö thu ñöôïc 4,48 lit NO2 (ñkc). Xaùc
ñònh teân kim loaïi.
Bài 4:Cho 19,5g kim loaïi M tan hoaøn toaøn trong dung dòch HNO3 dö ta thu ñöôïc 4,48 lit NO ( ño ôû ñktc ).
Xaùc ñònh teân kim loaïi.

DẠNG 10 : BÀI TẬP NaOH ( hoặc KOH ) + H3PO4


Các phản ứng có thể xảy ra giữa H3PO4 với dung dịch NaOH, KOH
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1)
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O (2)
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3)
n NaOH
T=
n H3PO4
T Phản ứng xảy ra Sản phẩm tạo thành
T<1 Phản ứng (1) NaH2PO4 (H3PO4 dư)
T=1 Phản ứng (1) NaH2PO4
1<T<2 Phản ứng (1) và (2) NaH2PO4 và Na2HPO4
T= 2 Phản ứng (2) Na2HPO4
2<T<3 Phản ứng (2) và (3) Na2HPO4 và Na3PO4
T=3 Phản ứng (3) Na3PO4
T>3 Phản ứng (3) Na3PO4 (NaOH dư)

Bài 1: Tính khối lượng muối thu được khi:


a. Cho dd chứa 11,76g H3PO4 vào dd chứa 16,8g KOH.
b. Cho dd chứa 39,2g H3PO4 vào dd chứa 44g NaOH.
Bài 2: Thêm 32g NaOH vào dd chứa 39,2g H3PO4 và cô cạn dd. Xác định khối lượng muối thu được sau pư.
Bài 3: Thêm 250ml dd NaOH 2M vào 200ml dd H3PO4 1,5M.
a. Tìm khối lượng muối tạo thành
b. Tính nồng độ mol/l của dd tạo thành.
Bài 4: Trộn lẫn 50ml dd H3PO4 1,5M và 75ml dd KOH 3M. Tính nồng độ mol của muối trong dd thu được.
Bài 5: Cho 21,3g P2O5 vào dd chứa 16g NaOH, thể tích dd sau phản ứng là 400ml. Xác định C M của những
muối tạo nên trong dd thu được.
Bài 6: Oxi hóa hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm vào 200 ml dung dịch
NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng muối trong X là bao nhiêu
gam ? ( ĐH –A -2013)

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 29
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.
a.Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
b.Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.

DẠNG 11 : NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT


Bài 1: Viết các phương trình phản ứng:
a/ Nhiệt phân natri nitrat.
b/ Nhiệt phân nhôm nitrat.
c/ Nhiệt phân bạc nitrat.
d/ Nhiệt phân muối nitrat kim loại hoạt động mạnh hóa trị II.
e/ Nhiệt phân muối nitrat kim loại hoạt động trung bình hóa trị III.
f/ Nhiệt phân muối nitrat kim loại hoạt động yếu hóa trị I.
Bài 2: Nung 1 lượng muối Cu(NO3)2. Sau 1 thời gian dừng lại, để nguội đem cân thì thấy khối lượng giảm
đi 54g.
a/ Tính khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân hủy.
b/ Tính số mol các chất khí thoát ra.
Bài 3:Nung 66,2 gam muối Pb(NO3)2 sau một thời gian, thu được 55,4 gam chất rắn.
a/ Tính hiệu suất phản ứng.
b/ Tính số mol các khí thoát ra.
Bài 4:Nung 63,9 gam Al(NO3)3 một thời gian để nguội cân lại được 31,5 gam chất rắn. Tính hiệu suất của
p/ứ phân hủy
Bài 5: Nung nóng 66,2g Pb(NO3)2 thu được 55,4g chất rắn.
a/ Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
b/ Tính số mol các khí thoát ra.
Bài 6: Nung 302,5(g) muối Fe(NO3)3 một thời gian rồi dừng lại và để nguội. Chất rắn X còn lại có khối
lượng 222 (g).
a/ Tính khối lượng muối đã bị phân hủy.
b/ Tính thể tích các chất khí thoát ra ở đkc.
Bài 7: Nung 15,04g muối đồng nitrat sau cùng thấy còn lại 8,56g chất rắn.
a/ Tính phần trăm khối lượng đồng nitrat bị phân hủy.
b/ Xác định thành phần chất rắn còn lại.
Bài 8: Nhiệt phân a g muối Cu(NO3)2 . Sau 1 thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy khối lượng
giảm đi 27g.
a/ Tính khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân hủy.
b/ Tính thể tích các khí thoát ra ở đktc.
Bài 9: Nung nóng AgNO3, sau 1 thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thấy khối lượng giảm đi 31g.
a/ Tính lượng AgNO3 ban đầu, biết AgNO3 bị phân hủy chiếm 65% về khối lượng.
b/ Tính thể tích các khí thoát ra ở đk 27,30 C, 2atm.
Bài 10: Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 g hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 . Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào
89,2ml H2O thì còn dư 1,12 lít khí đktc không bị hấp thụ (lượng oxi hòa tan là không đáng kể).
a/ Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính nồng độ phần trăm của dd axit.

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 30
Chương 3. CACBON - SILIC
Bài 15. CACBON
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
- Cacbon ở ô …………………………………………………………….
- Cấu hình electron của nguyên tử cacbon là: …………………………..
- Các số oxi hóa của C là: ………………………….

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ


- Nguyên tố C có một số dạng thù hình: ………………………………………
1. Kim cương.
- Kim cương là chất tinh thể trong suốt, không màu, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
- Trong tinh thể kim cương, mỗi nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử C lân cận nằm trên các đỉnh của hình tứ
diện đều bằng 4 liên kết cộng hóa trị. Mỗi nguyên tử C nằm ở đỉnh lại liên kết với 4 nguyên tử C khác. Do cấu
trúc này mà kim cương rất cứng, là chất cứng nhất trong tất cả các chất.
2. Than chì.
- Than chì là chất tinh thể màu xám.
- Tinh thể than chì có cấu trúc lớp. Trong một lớp, mỗi nguyên tử C liên kết cộng hóa trị với 3 nguyên tử C lân
cận nằm ở đỉnh của một tam giác đều. Các lớp lân cận liên kết với nhau bằng tương tác yếu, nên các lớp dễ tách
khỏi nhau. Do cấu trúc này mà than chì mềm, khi vạch trên giấy để lại vết đen gồm nhiều lớp tinh thể.
3. Fuleren.
- Fuleren gồm các phân tử C60, C70,… Phân tử C60 có cấu trúc hình cầu rỗng, gồm 32 mặt, với 60 đỉnh là 60
nguyên tố C.
- Ngoài ra, các loại than điều chế nhân tạo như than gỗ, than xương, than muội… được gọi chung là cacbon vô
định hình. Than gỗ, than xương có cấu tạo xốp, nên chúng có khả năng hấp thụ mạnh các chất khí và chất tan
trong dung dịch.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Trong các dạng tồn tại, cacbon vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học.
- Ở nhiệt độ thường, C khá trơ, còn khi đun nóng nó phản ứng được nhiều chất.
- Trong các phản ứng oxi hóa khử, C thể hiện ……………………………….
1. Tính khử.
a. Tác dụng với oxi.
C + O2 → ………………
………………………………

b. Tác dụng với hợp chất.


C + HNO3 (đặc) → …………………………………………
C + H2SO4 (đặc) → …………………………………………
C + KClO3 → …………………………………………
2. Tính oxi hóa.
a. Tác dụng với hiđro.
C + H2 → ………………………….
b. Tác dụng với kim loại.
Al + C → ………………………….
………………………………………….

IV. ỨNG DỤNG


- Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh, làm bột mài.
- Than chì được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơn, làm bút
chì đen.

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 31
- Than cốc được dùng làm chất khử trong luyên kim, để luyện kim loại từ quặng.
- Than gỗ được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, thuốc pháo…
- Than hoạt tính có khả năng hấp thụ mạnh được dùng trong mặt nạ phòng độc và trong công nghiệp hóa chất.
- Than muội được dùng làm chất độn cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giầy…

V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN


- Trong tự nhiên, kim cương và than chì là C tự do gần như tinh khiết.
- Ngoài ra, C có trong các khoáng vật như canxit (đá vôi, đá phấn, đá hoa đều chứa CaCO3), magiezit
(MgCO3), đolomit (CaCO3.MgCO3)… và là thành phần chính của các loại than mỏ (than antraxit, than mỡ,
than nâu, than bùn), dầu mỏ, khí thiên nhiên.
- Hợp chất của C là thành phần cơ sở của các tế bào động vật và thực vật.

VI. ĐIỀU CHẾ


- Kim cương nhân tạo: Nung than chì khoảng 2000oC, 50-100atm, xt Fe/Cr/Ni.
- Than chì nhân tạo: Nung than cốc 2500-3000oC trong lò điện, không có không khí.
- Than cốc: Nung than mỡ 1000oC trong lò cốc, không có không khí.
- Than mỏ: Khai thác trực tiếp từ các vỉa than dưới mặt đất.
- Than gỗ: Đốt gỗ trong điều kiện thiếu không khí.
- Than muội: Nhiệt phân metan có chất xúc tác.
……………………………………..
BÀI TẬP
Câu 1: phản ứng nào trong các phản ứng sau đây, cacbon thể hiện tính oxi hóa ?
A. C + O2 → CO2 B. C + 2CuO → 2Cu + CO2 C. 3C + 4Al → Al4C3 D. C + H2O → CO + H2
Câu 2: Chất nào sau đây không phải dạng thủ hình của cacbon ?
A. than chì B. thạch anh C. kim cương D. cacbon vô định hình
Câu 3: Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hóa học chính của loại đá nào sau đây ?
A. đá đỏ. B. đá vôi. C. đá mài. D. đá tổ ong.
Câu 4: Cho cacbon lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, HNO3 đặc , H2SO4 đặc, KclO3, CO2 ở điều kiện thích
hợp. Số phản ứng mà trong đó cacbon đóng vai trò chất khử là
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Câu 5: Nhận định nào sau đây sai ?
A. Cacbon monoxit không tạo ra muối và là một chất khử mạnh.
B. Ở nhiệt độ cao cacbon có thể khử được tất cả cac oxit kim loại giải phóng kim loại.
C. than gỗ được dùng để chế thuốc súng, thuốc pháo, chất hấp phụ.
D. than muội được dùng để làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy.
Câu 6: Đốt cháy hết m gam than (C) trong V lít oxi thu được 2,24 lít hỗn hợp X gồm 2 khí. Tỉ khối của X so
với oxi bằng 1,25. Các thể tích đo được (đktc). Giá trị của m là
A. 1,2 và 1,96. B. 1,5 và 1,792. C. 1,2 và 2,016. D. 1,5 và 2,8.
Câu 7: Cho m gam than (C) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 11,2 lít hỗn hợp X gồm 2 khí
(đktc). Giá trị của m là
A. 1,2. B. 6. C. 2,5. D. 3.

Bài 16. HỢP CHẤT CỦA CACBON


A. CACBON MONOOXIT
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Cacbon monooxit (CO) là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, rất
độc, hóa lỏng ở -191,5oC, hóa rắn ở -205,2oC, rất bền với nhiệt.

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC


1. Cacbon monooxit là oxit không tạo muối (oxit trung tính).
- CO không tác dụng với nước, axit và dung dịch kiềm ở nhiệt độ thường.

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 32
2. Tính khử.
- Khi đốt nóng, CO cháy trong oxi hoặc trong không khí => ngọn lửa màu lam nhạt và tỏa nhiều nhiệt.

…………………………………
=> khí CO được sử dụng làm ……………..
- Ở nhiệt độ cao, CO khử được nhiều oxit kim loại (sau Al).
…………………………………
…………………………………
=> khí CO được dùng trong ………………………………………….

III. ĐIỀU CHẾ


1. Trong phòng thí nghiệm.
……………………………………….

2. Trong công nghiệp.


……………………………………….
- Hỗn hợp khí tạo thành được gọi là khí than ướt, chứa trung bình khoảng 44% CO, còn lại là các khí khác như
CO2, H2, N2…
……………………………………….
- Hỗn hợp khí thu được gọi là khí lò gas (khí than khô), chứa khoảng 25% CO, còn lại là các khí khác như CO2,
N2 và một lượng nhỏ các khí khác.
- Khí than ướt, khí lò gas đều được dùng làm nhiên liệu khí.

B. CACBON ĐIOXIT
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Cacbon đioxit (CO2) là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí, tan không nhiều trong nước.
- Ở nhiệt độ thường, dưới áp suất 60 atm, khí CO2 hóa thành chất lỏng không màu, linh động. Ở trạng thái rắn,
CO2 là một khối trắng, gọi là nước đá khô. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi
trường lạnh không có hơi ẩm.

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC


- Khí CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất, nên người ta thường dùng những bình tạo khí
CO2 để dập tắt các đám cháy.
- CO2 là oxit axit, khi tan trong nước tạo thành dung dịch axit cacbonic:
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………

III. ĐIỀU CHẾ


1. Trong phòng thí nghiệm.
……………………………………………

2. Trong công nghiệp.


- Khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than, quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản
phẩm dầu mỏ, quá trình nung vôi, lên men…

C. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT


I. AXIT CACBONIC
- Axit cacbonic (H2CO3) rất kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 33
- Trong dung dịch, axit cacbonic phân li hai nấc.
……………………………………………
……………………………………………
- Axit cacbonic tạo ra hai loại muối: ……………………………………………
……………………………………………………………………………………

II. MUỐI CACBONAT


1. Tính chất.
a) Tính tan.
- Muối cacbonat của kim loại kiềm, amoni và đa số các muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước. Muối cacbonat
của kim loại khác không tan trong nước.
b) Tác dụng với axit.
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………

c) Tác dụng với dung dịch kiềm.


……………………………………………
……………………………………………

d) Phản ứng nhiệt phân.


- Muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm bền với nhiệt. Muối cacbonat trung hòa của kim loại khác, cũng
như muối hiđrocacbonat, bị nhiệt phân hủy.
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………

2. Ứng dụng.
- Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột màu trắng, nhẹ, được dùng làm chất độn trong một số ngành
công nghiệp.
- Natri cacbonat khan (Na2CO3, sođa khan) được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt…
- Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) được dùng trong công nghiệp thực phẩm, làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa
axit.
BÀI TẬP
Câu 1: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm
A. HCOOH (xt H2SO4 đặc) → H2O + CO B. C + H2O (hơi) → CO + H2
C. C + CO2 → 2CO D. 2C + O2 → CO
Câu 2: Quặng nào sau đây chứa CaCO3 ?
A. dolomit. B. cacnalit. C. pirit. D. xiderit.
Câu 3: CO không khử được các oxit trong nhóm nào sau đây ?
A. Fe2O3, MgO B. MgO, Al2O3 C. Fe2O3, CuO D. ZnO, Fe2O3,
Câu 4: Nhóm nào sau đây gồm các muối không bị nhiệt phân ?
A. CaCO3, Na2CO3, KHCO3 B. Na2CO3, K2CO3, Li2CO3
C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, KHCO3 D. K2CO3, KHCO3, Li2CO3
Câu 5: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm
A. CaCO3 + HCl B. CaCO3 (to cao) C. C + O2 (to cao) D. CO + O2 (to cao)

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 34
Câu 6: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá này một thời gian thu được
0,78m gam chất rắn. Hiệu suất phân hủy CaCO3 là
A. 78%. B. 50%. C. 62,5%. D. 97,5%.
Câu 7: Nung 34,6 gam hỗn hợp gồm Ca(HCO3)2, NaHCO3 và KHCO3, thu được 3,6 gam H2O và m gam hỗn
hợp các muối cacbonat. Giá trị của m là
A. 31,0. B. 22,2. C. 17,8. D. 26,6.
Câu 8: Cho 11,6 gam hỗn hợp gồm oxit và muối cacbonat của kim loại kiềm R. Hòa tan hết hỗn hợp trên cần
vừa đủ 0,2 mol HCl. Kim loại R là
A. Na. B. Li. C. Cs. D. K.
Câu 9: Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 20,4. Giá trị của m là
A. 17,4. B. 11,6. C. 22,8. D. 23,2.
Câu 10: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng X khử
vừa hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. thành phần phần trăm thể tích CO2 trong X là
A. 13,235%. B. 16,135%. C. 28,571%. D. 14,286%.
Câu 11: Cho hh khí gồm CO2 và CO. dùng chất nào sau đây có thể thu được CO2 tinh khiết hơn ?
A. dung dịch NaOH B. CuO (to cao) C. O2 D. dung dịch BaCl2
Câu 12: Na2CO3 lẫn tạp chất là NaHCO3. Cách nào sau đây có thể thu được Na2CO3 tinh khiết ?
A. hòa tan vào nước rồi lọc B. nung nóng
C. cho tác dụng với NaOH dư D. cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư
Câu 13: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau :
X → Y + CO2 X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. CaCO3, NaHSO4. B. BaCO3, Na2CO3 . C.CaCO3, NaHCO3. D. MgCO3, NaHCO3.
Câu 14: Cho bốn chất rắn sau : NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới đây có
thể nhận biết được bốn chất rắn trên ?
A. H2O và CO2 B. H2O và NaOH C. H2O và HCl D. H2O và BaCl2
Câu 15: Hấp thụ hết 1,792 lít (đktc) khí CO2 vào 1 lít dung dịch NaOH aM thu được dung dịch X . Cho X vào
dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,08 B. 0,12 C. 0,16 D. 0,10.
Câu 16: hấp thụ hoàn toàn 3,584 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và dung
dịch Y. So với dung dịch Ca(OH)2 ban đâì thì khối lượng dung dịch Y
A. tăng 7,04 gam. B. giảm 3,04 gam. C. giảm 4 gam. D. tăng 3,04 gam.
Câu 17: Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu
được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24 hoặc 4,48 B. 2,24 hoặc 11,2 C. 6,72 hoặc 4,48 D. 5,6 hoặc 11,2.
Câu 18: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 1M và
KHCO3 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12. B. 3,36 C. 1,68 D. 2,24

Bài 17. SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC


A. SILIC
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Silic (Si) có các dạng thù hình: Si tinh thể và Si vô định hình.
- Si tinh thể có cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim, có tính bán dẫn, nóng chảy ở 1420oC.
- Si vô định hình là chất bột màu nâu.

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC


- Giống như C, Si có số oxi hóa: ………………………………
- Trong các phản ứng oxi hóa-khử, Si thể hiện …………………………………
- Si vô định hình hoạt động hơn Si tinh thể.
1. Tính khử.
a. Tác dụng với phi kim.

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 35
- Si tác dụng trực tiếp với F2 ở nhiệt độ thường; với Cl2, Br2, I2, O2 khi đun nóng; với C, N2, S ở nhiệt độ rất
cao.
……………………………………..
……………………………………..
b. Tác dụng với hợp chất.
- Si tác dụng tương đối mạnh với dung dịch kiềm, giải phóng H2.
……………………………………..

2. Tính oxi hóa.


- Ở nhiệt độ cao, Si tác dụng với các kim loại như Ca, Mg, Fe… tạo thành silixua kim loại.
……………………………………..
……………………………………..

III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN


- Si là nguyên tố phổ biến thứ hai, sau oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ Trái Đất.
- Trong tự nhiên, Si chỉ tồn tại dạng hợp chất; chủ yếu SiO2; có trong các khoáng vật silicat và aluminosilicat
như cao lanh, mica, fenspat, đá xà vân, thạch anh…

IV. ỨNG DỤNG


- Si siêu tinh khiết là chất bán dẫn, dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử, chế tạo tế bào quang điện, bộ
khuếch đại, bộ chỉnh lưu, pin mặt trời…
- Trong luyện kim, Si dùng để tách oxi khỏi kim loại nóng chảy. Ferosilic là hợp kim được dùng để chế tạo
thép chịu axit.
V. ĐIỀU CHẾ
- Khử SiO2 bằng các chất khử mạnh như Mg, Al, C ở nhiệt độ cao.
……………………………………..
……………………………………..

B. HỢP CHẤT CỦA SILIC


I. SILIC ĐIOXIT
- Silic đioxit (SiO2) là chất ở dạng tinh thể, nóng chảy ở 1713oC, không tan trong nước.
- SiO2 tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy.
SiO2 + NaOH …………………………
- SiO2 tan được trong axit HF.
SiO2 + HF …………………………….
=> dùng dung dịch HF ………………………………………………
- Trong tự nhiên, SiO2 tồn tại dưới dạng cát và thạch anh. SiO2 là nguyên liệu quan trọng để sản xuất thủy tinh,
đồ gốm…

II. AXIT SILIXIC


- Axit silixic (H2SiO3) là chất ở dạng keo, không tan trong nước, dễ mất nước khi đun nóng.
- Khi sấy khô, axit silixic mất 1 phần nước tạo thành vật liệu xốp silicagen (làm chất hút hơi ẩm).
- Axit silixic là axit rất yếu, yếu hơn axit cacbonic.
…………………………………………………….

III. MUỐI SILICAT


- Axit silixic dễ tan trong dung dịch kiềm, tạo thành muối silicat. Chỉ có muối silicat kim loại kiềm tan được
trong nước.
- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.Thủy tinh lỏng dùng để tẩm vào gỗ,
vải sẽ khó bị cháy; chế tạo keo dán thủy tinh và sứ.
BÀI TẬP
Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 36
Câu 1: Si tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường ?
A. F2 B. O2 C. H2 D. Mg.
Câu 2: Trong phản ứng nào sau đây, silic có tính oxi hóa ?
A. Si + 2F2 → SiF4 B. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
C. 2Mg + Si → Mg2Si D. Si + O2 →SiO2
Câu 3: Phản ứng nào sau đây là sai ?
A. SiO2 + 2C → 2CO + Si B. SiO2 + 4HCl→ SiCl4 + 2H2O
C. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O D. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si
Câu 4: “ Thủy tinh lỏng “ là
A. silic đioxit nóng chảy. B. dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.
C. dung dịch bão hòa của axit silixic. D. thạch anh nóng chảy.
Câu 5: Silic ddioxxit phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau đây ?
A. NaOH, MgO, HCl B. KOH, MgCO3, HF C. NaOH, Mg, HF D. KOH, Mg, HCl

Bài 18. CÔNG NGHỆP SILICAT


- Công nghiệp silicat bao gồm các ngành sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng từ những hợp chất thiên nhiên
của silic và các hóa chất khác.
A. THỦY TINH
I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÍNH CHẤT CỦA THỦY TINH
II. MỘT SỐ LOẠI THỦY TINH
B. ĐỒ GỐM
I. GẠCH NGÓI
II. SÀNH SỨ
C. XI MĂNG
I. THÀNH PHẦN HÓA HỌC
II. PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT
III. QUÁ TRÌNH ĐÔNG CỨNG CỦA XI MĂNG


Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 37
Bài 19. LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA CACBON, SILIC
VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

* KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG *

Cacbon Silic
- Các dạng thù hình: ……………… - Các dạng thù hình: ………………
…………………………………….. …………………………………….
- C chủ yếu thể hiện tính khử: - Si thể hiện tính khử:
Đơn
chất …………………………………….. ……………………………………..
- C còn thể hiện tính oxi hóa: - C thể hiện tính oxi hóa:
…………………………………….. ……………………………………..
CO SiO2
- Là oxit trung tính (không tạo muối) - Tác dụng với kiềm nóng chảy:
- Có tính khử mạnh: ……………………………………..
…………………………………….. - Tác dụng với dung dịch axit HF:
CO2
OXIT ……………………………………..
- Là oxit axit.
- Có tính oxi hóa:
……………………………………..
- Tan trong nước tạo ra dung dịch axit
cacbonic.
Axit cacbonic H2CO3 Axit silixic H2SiO3
- Không bền, phân hủy thành CO2 và - Ở dạng rắn, ít tan trong nước.
AXIT H2O.
- Là axit yếu, trong dung dịch phân li hai - Là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic.
nấc.
Muối cacbonat Muối silicat
- Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ tan trong - Muối silicat của kim loại kiềm dễ tan
nước và bền với nhiệt. Các muối cacbonat khác ít trong nước.
tan và dễ bị nhiệt phân: - Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3,
MUỐI
…………………………………….. K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng, có
- Muối hiđrocacbonat dễ tan và dễ bị nhiệt nhiều ứng dụng trong thực tế.
phân:
……………………………………..

BÀI TẬP
Câu 1: Cho các sơ đồ sau :
RO + CO → R + CO2
R + 2HCl → RCl2 + H2
RO có thể là oxit nào sau đây ?
A. CuO, ZnO, FeO B. ZnO, FeO, MgO C.MgO, FeO, NiO D. FeO,ZnO, NiO
Câu 2: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?
A. CO2 + dung dịch BaCl2 B. SO2 + CaCO3 (trong dung dịch)
C. CO2 + dung dịch Na2CO3 D. CO2 + dung dịch NaClO
Câu 3: Phản ứng nào sau đây không đúng ?
A. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2 B. Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3
C. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2 D. SiO2 + 2NaOH (loãng) → Na2SiO3 + H2O
Câu 4: Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám
trên bè mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây ?
A. dung dịch HCl B. dung dịch HF C. dung dịch NaOH loãng D. dung dịch H2SO3

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 38
Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn 25,9 gam muối hidrocacbonat của một kim loại R có hóa trị II không đổi. Khí
thoát ra được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Kim loại R là
A. Cu B. Mg C. Ba D. Ca.
BÀI TẬP TỰ LUẬN
A. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN
DẠNG 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
Bài 1: Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:
a. NaHCO3 + NaOH →
b. NaHCO3 + HCl →
c. SiO2 + HF →
d. CO2 + NaOH →
1 mol 1 mol
e. CO2 + NaOH →
1 mol 2 mol
f. CO2 + Ca(OH)2 →
1 mol 1 mol
g. CO2 + Ca(OH)2 →
2 mol 1 mol
h. CO (dư) + Fe2O3 →
i. CO (dư) + Fe3O4 →
Bài 2: : Bổ túc và viết các phương trình phản ứng xảy ra:
a. C + H 2SO4 (đặc) ⎯⎯ →? b. C+CO2 ⎯⎯ →?
o o
t t

c. Ca(HCO3)2 ⎯⎯ → CaCO3 + ? d. CaCO3 ⎯⎯ →?


o o
t t

e. CO2 + Ca(OH)2 ⎯⎯ → ?↓
o
t
f. CaCO3 + HCl → ?
g. Ca(HCO3)2 + HCl → ? h. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → ?
Bài 3. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của dung dịch NaHCO3 với từng dung dịch
H2SO4 loãng, KOH, Ba(OH)2 dư.
Bài 4: Viết phương trình hoá học (nếu có) dưới dạng phân tử và ion rút gọn khi cho Na2CO3 lần lượt tác dụng
dung dịch BaCl2, dung dịch Ca(HCO3)2, dung dịch HNO3.
Bài 5: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
a) CO2 → C → CO → CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3 )2 → CO2
b) CO2→ NaHCO3→ Na2CO3→ NaOH →NaHCO3
c) Silic đioxit →Natri silicat→Axit silixic → Silic đioxit →Silic
DẠNG 2: GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG
Bài 1. Trình bày hiện tượng xảy ra khi sục khí CO2 qua ndung dịch Ca(OH)2. Giải thích.
Bài 2. Thực hiện 2 TN sau:
+ TN1: Cho từ từ đến dư dd HCl vào dd Na2CO3
+ TN2: Cho từ từ đến dư dd Na2CO3 vào dd HCl
+ TN3: Cho từ từ đến dư CO2 vào dd Ba(OH)2
Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng minh họa
Bài 3.Tại sao khi sục khí CO2 vào nước vôi trong lại thấy kết tủa trắng (dd trở nên đục), nhưng nếu tiếp tục sục
khí CO2 vào dd thì kết tủa lại tan(dd trong suốt)? Viết phương trình phản ứng minh họa.

DẠNG 3: CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ


CO2 + NaOH ( hay KOH )
PHẢN ỨNG: CO2 + NaOH ( hay KOH )
Các phản ứng có thể xảy ra giữa CO2 với dung dịch NaOH, KOH
CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
n NaOH
T=
n CO2
T Phản ứng xảy ra Sản phẩm tạo thành

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 39
T<1 Phản ứng (1) NaHCO3; CO2 dư
T=1 Phản ứng (1) NaHCO3
1<T<2 Phản ứng (1) và (2) NaHCO3 và Na2CO3
T= 2 Phản ứng (2) Na2CO3
T>2 Phản ứng (2) Na2CO3 và NaOH dư

Bài 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH thu được dung dịch X.
Tính khối lượng muối tan trong dung dịch X.
Bài 2: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 22,4 gam NaOH thu được dung dịch X.
Tính khối lượng muối tan thu trong dung dịch X Đs:
Bài 3: Sục 33,6 lít CO2 (đktc) vào 500g dung dịch NaOH 20%, thu được dung dịch A. Tính khối lượng các
chất có trong dung dịch A.
Bài 4 : Cho 30 gam CaCO3 tác dụng với HCl, khí nhận được cho tác dụng với 20g NaOH. Tính khối lượng
muối nhận được.
Bài 5: Cho 1,68 lít CO2 đktc tác dụng với 0,4 lít dd NaOH 3M. Tính khối lượng muối nhận được.
Bài 6: Cho K2CO3 tác dụng với 0,5 l dd HCl 3M, khí nhận được cho tácdụng với 0,1 mol NaOH. Tính khối
lượng muối nhận được. Đs: m NaHCO3
Bài 7: Người ta dùng một dd chứa 20 g NaOH để hấp thụ hoàn toàn 22 g CO2. Muối nào được tạo thành và với
khối lượng bao nhiêu? Đs: m NaHCO3 = 42 g.
Bài 8: Cho 4,48 lít CO2 đktc tác dụng hoàn toàn với 50 g dd NaOH 20%. Tính khối lượng muối tạo ra trong
dung dịch. Đs: m NaHCO3 =12,6 g;m Na2CO3=5,3 g.
Bài 9: Cho 30 g CaCO3 tác dụng với HCl, khí nhận được cho tác dụng với 12 g NaOH. Tính khối lượng muối
nhận được. Đs: mNaHCO3 = 25,2 g
Bài 10: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dd KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Tính
thành phần % thể tích của CO2 trong hỗn hợp Đs: 28%

CO2 + Ca(OH)2 ( hay Ba(OH)2)


PHẢN ỨNG : CO2 + Ca(OH)2 ( hay Ba(OH)2)
Các phản ứng có thể xảy ra giữa CO2 với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3  + H2O (1)
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 tan (2)
n CO2
T=
n Ca(OH)2
T Phản ứng xảy ra Sản phẩm tạo thành
T<1 Phản ứng (1) CaCO3 và Ca(OH)2 dư
T=1 Phản ứng (1) CaCO3
1<T<2 Phản ứng (1) và (2) CaCO3 và Ca(HCO3)2
T= 2 Phản ứng (2) Ca(HCO3)2
T>2 Phản ứng (2) Ca(HCO3)2 ; CO2 dư

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3  + H2O (1)


(mol) x x x
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
(mol) 2y y y
Ta có hệ pt: x + y = n Ca (OH) 2

x + 2y = n CO 2

* Tính khối lượng kết tủa: khi T  1


n  = n OH− − n CO2  m = (n OH− − n CO2 ).M 
* Tính thể tích CO2 khi biết n Ca (OH) và n CaCO2 3

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 40
Nguyên tắc: So sánh n Ca (OH) và n CaCO
2 3

- Nếu n Ca (OH) = n CaCO : xảy ra phản ứng (1)  n CO = n 


2 3 2

- Nếu n Ca (OH)  n CaCO


2 3

Có hai trường hợp và bài toán luôn có hai nghiệm.


Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư, chỉ xảy ra phản ứng (1)  n CO = n  2

Trường hợp 2: Ngoài CaCO3, còn có Ca(HCO3)2  Xảy ra hai phản ứng:
 n  = n OH− − n CO2  n CO2 = n OH− − n 

Bài 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 vào 75 ml dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 1M. Tìm sản phẩm thu
được sau phản ứng.
Bài 2: Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 15 gam kết tủa. Tính giá trị
của V
Bài 3: Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Tính
giá trị của V
Bài 4: Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu đợc 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy
nước lọc đun nóng lại thu đợc kết tủa nữa. Tính V.
Bài 5: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 ( đktc ) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 b mol/l, thu được 15,76 gam kết
tủa. Tính giá trị của b.
Bài 6: Dẫn từ từ 112cm3 khí CO2 ( đktc ) qua 200 ml dung dịch nước vôi trong nồng độ a mol/l thì thấy không
có khí thoát ra và thu được 0,1 gam kết tủa trắng. Tính giá trị của a.
Bài 7: Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp X gồm N2 và CO2 ( đktc ) vào 2lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 1
gam kết tủa. Tính % thể tích CO2 trong hỗn hợp X

CO2 + NHIỀU BAZƠ TAN


Bài 1:Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dungdịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2
0,2M sinh ra m gam kết tủa. Tính giá trị của m
Bài 2: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và
Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m
Bài 3:Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ca(OH)2
0,25M sinh ra m gam kết tủa. Tính giá trị của m
Bài 4:Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 0,3M và Ba(OH)2
1M sinh ra m gam kết tủa. Tính giá trị của m
Bài 5:Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1Mvà Ca(OH)2
0,25M sinh ra 2,5 gam kết tủa. Tính giá trị của V

DẠNG 5: CO + OXIT BAZƠ


Oxit Kl + CO → Kl + CO2
→ moxit Kl + mCO = mKl + mCO2
→ nO (oxit) = nCO = nCO2 và mOxitKl = mKl + mO hay m = m + 16.n
oxit KL CO
Bài 1: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4, và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta
thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Tính giá trị của m
Bài 2: Khử 4,64 gam hỗn hợp X gồm các oxit MgO, FeO, Fe3O4, và Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người
ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y và khí Z. Khí Z dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,97 gam kết
tủa. Tính giá trị của m
Bài 3: Để tác dụng hòan tòan với 4,64 g hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl
1M. Nếu khử hòan toàn 4,64 g hỗn hợp trên bằng CO ở nhiệt độ cao thì khối lượng Fe thu được bao nhiêu?
Bài 4: Khử hoàn toàn một oxit sắt nguyên chất bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng, khối lượng chất
rắn giảm đi 27,58%. Tìm công thức oxit sắt đã dùng.
Bài 5: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Tính khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu.

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 41
Bài 6:Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 bằng khí CO dư. Khí thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30
gam kết tủa. Tính m.
Bài 7: Khử hoàn toàn 23,2 gam Fe3O4 bằng khí CO dư. Khí thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được
m gam kết tủa. Tính m.
Bài 8: Khử hoàn toàn 2,32 gam Fe3O4 bằng khí CO dư thu được m gam chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rắn
thu được bằng dung dịch axit HNO3 thu được V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính m và V.
Bài 9: Khử hoàn toàn m gam gam Fe3O4 bằng V lít khí CO (vừa đủ) thu được chất rắn C. Hòa tan hoàn toàn
chất rắn C thu được bằng dung dịch axit HNO3 thu được 6,72 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính m
và V.
Bài 10: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được
0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là

Chương 4. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ


Bài 20. MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ.
- Hợp chất hữu cơ là ……………………………………………………………………
- Hóa học hữu cơ là ……………………………………………………………………

II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ.


* Dựa vào thành phần các nguyên tố, người ta chia thành:
1. HIĐROCACBON: Phân tử chỉ chứa …………………………………………
+ ………………………………………..
+ ………………………………………..
+ ………………………………………..

2. DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON: Phân tử có …………………………..


……………………………………………………………………………………
+ ………………………………………..
+ ………………………………………..
+ ………………………………………..
+ ………………………………………..
+ ………………………………………..
+ ………………………………………..
* Dựa vào mạch cacbon, người ta chia thành:
+ ………………………………………..
+ ………………………………………..
- Trong mỗi loại lại được chia chi tiết hơn.

III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ.


1. Đặc điểm cấu tạo.
- Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

2. Tính chất vật lí.


- Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).
- Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

3. Tính chất hóa học.


- Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.
- Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau trong cùng 1
điều kiện, tạo ra hỗn hợp sản phẩm.

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 42
IV. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ.
- Để thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ, cần tiến hành phân tích định tính và định lượng các nguyên
tố.
1. Phân tích định tính.
a. Mục đích:
- …………………………………………………………………………………………

b. Nguyên tắc:
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..

c. Phương pháp tiến hành.


- …………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
- …………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….

2. Phân tích định lượng.


a. Mục đích:
- …………………………………………………………………………………………

b. Nguyên tắc:
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

c. Phương pháp tiến hành.


- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

d. Biểu thức tính.

mC =………………; mH =………………; mN =………………;

%C = ………………; %H = ………………; %N = ……………;

%O = ………………………...;
BÀI TẬP
Câu 1: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
A. cacbon B. hiđro C. oxi D. nitơ.
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ ?
A. Al2C4 B. CH4 C. CO D. Na2CO3.
Câu 3: Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết
A. cộng hóa trị B. ion C. kim loại D. hiđro.
Câu 4: Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ thường
A. xảy ra nhanh và tạo ra hỗn hợp sản phẩm. B. xảy ra chậm và tạo ra một sản phẩm duy nhất.

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 43
C. xảy ra chậm và tạo ra hỗn hợp sản phẩm. D. xảy ra nhanh và tạo ra một sản phẩm duy nhất.
Câu 5: Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ là
A. tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ. B. nhiêt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
C. liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion. D. thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.
Câu 6: Mục đích phân tích định tính chất hữu cơ là
A. Tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ. B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
C. Xác định phân tử khối của chất hữu cơ. D. Xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu
cơ.
Câu 7: Mục đích của phân tích định lượng chất hữu cơ.
A. xác định nhiệt độ sôi của chất hữu cơ.
B. xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.
C. xác định cấu tạo của chất hữu cơ.
D. xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.
Câu 8: Oxi hóa hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Khối lượng
nguyên tố oxi trong 6 gam X là
A. 2,4 gam. B. 1,6 gam. C. 3,2 gam D. 2,0 gam.

Bài 21. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

I. CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT.


1. Định nghĩa.
- Công thức đơn giản nhất là ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất.


- Thiết lập CTĐGN của HCHC CxHyOz là tìm tỉ lệ:
x : y : z = nC : nH : nO = ………………………….
dưới dạng tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản.
hay tỉ lệ: x : y : z = ………………………….
Thí dụ 1: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %C = 40,00%; %H = 6,67%, còn lại là oxi. Lập
CTĐGN của X.
Giải:
- Gọi CTPT của X là CxHyOz (với x, y, z nguyên dương).
- Ta có: %O = 100 – (40,00 + 6,67) = 53,33 %.
%C %H %O 40,00 6,67 53,33
- Ta có: x : y : z = : : = : :
12,0 1,0 16,0 12,0 1,0 16,0
= 3,33 : 6,67 : 3,33 = 1 : 2 : 1
- Vậy CTĐGN của X là CH2O.
Thí dụ 2: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %C = 37,5%; %H = 12,5%, còn lại là oxi. Lập
CTĐGN của X.
Giải:
- Gọi CTPT của X là CxHyOz (với x, y, z nguyên dương).
- Ta có: %O = ………………………………….
%C %H %O
- Ta có: x : y : z = : : = : :
12,0 1,0 16,0 12,0 1,0 16,0
= ….. : …… : ……. = … : … : ….
- Vậy CTĐGN của X là ………………

II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ.


1. Định nghĩa.
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 44
2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất.

Hợp chất Metan Etilen Ancol etylic Axit axetic Glocozơ


Công thức phân tử
Công thức đơn giản nhất
* Nhận xét:
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thí dụ: ……………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thí dụ: ……………………………………………………………..

3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
a. Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố.
Xét sơ đồ: CxHyOz → xC + yH + zO
Khối lượng: M (g) 12,0.x (g) 1,0.y (g) 16,0.z (g)
Thành phần phần trăm khối lượng: 100% %C %H %O
M 12,0.x 1,0.y 16,0.z
Từ tỉ lệ: = = =
100% %C %H %O
M.%C M.%H M.%O
Ta có: x = ; y = ; z =
12,0.100% 1,0.100% 16,0.100%
Thí dụ 1: Phenolphtalein có phần trăm khối lượng C, H và O lần lượt bằng 75,47%, 4,35% và 20,18%. Khối
lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng 318,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của phenolphtalein.
Giải:
Ta thấy: %C + %H + %O = 100%, vậy thành phần phân tử phenolphtalein gồm 3 nguyên tố C, H, O nên đặt
CTPT phenolphtalein là CxHyOz (x, y, z nguyên dương).
Ta có: x = ………………=…..; y = …………………=…..; z = ………………=……..
Vậy CTPT của phenolphtalein là : ……………

Thí dụ 2: Chất hữu cơ A có phần trăm khối lượng C, H và O lần lượt bằng 37,5%, 12,5% và 50,0%. Khối
lượng mol phân tử của A bằng 32,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của A.
Giải:
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ta có: x = ………………=…..; y = …………………=…..; z = ………………=……..
Vậy CTPT của A là : ……………

b. Thông qua công thức đơn giản nhất.


Thí dụ 1: Chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất CH2O và khối lượng mol phân tử bằng 60,0 g/mol. Xác
định công thức phân tử của X.
Giải:
Công thức phân tử của X là (CH2O)n hay CnH2nOn.
Từ MX = (12,0 + 2.1,0 +16,0).n = 60,0 => n = 2.
Vậy X có công thức phân tử là C2H4O2.

Thí dụ 2: Chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất CH3O và khối lượng mol phân tử bằng 62,0 g/mol. Xác
định công thức phân tử của X.
Giải:
…………………………………………………………………………………………

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 45
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy.
Thí dụ 1: Hợp chất Y chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam CO2 và
0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định công thức phân tử của Y.
Giải:
MY = 88,0 (g/mol); nY = 0,010 (mol); n CO 2 = 0,040 (mol); n H 2 O = 0,040 (mol).
Đặt công thức phân tử của Y là CxHyOz (x, y, z nguyên dương).
Phương trình hóa học của phản ứng cháy:
y z y
CxHyOz + ( x + + ) O2 ⎯⎯→ to
xCO2 + H2O
4 2 2
y
mol 1 x
2
mol 0,010 0,040 0,040
1 x y
Từ tỉ lệ: = = ta được x = 4; y = 8.
0,010 0,040 2 . 0,040
Từ MX = 12,0 . 4 + 1,0 . 8 + 16,0 . z = 88,0 ta có z = 2.
Vậy công thức phân tử của Y là C4H8O2.
Thí dụ 2: Hợp chất Y chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,62 gam Y thu được 0,88 gam CO2 và
0,54 gam H2O. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 31. Xác định công thức phân tử của Y.
Giải:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
BÀI TẬP
Câu 1: Tỉ khối hơi cuả chất X so với hiđro bằng 44. Phân tử khối của X là
A. 44 B. 46 C. 22 D. 88.
Câu 2: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Phân tử khối của X là
A. 60 B. 30 C. 120 D. 32.
Câu 3: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức
phân tử của X là
A. CH2O B. C2H4O2 C. C3H6O2 D. C4H8O2.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam
H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C5H12O B. C2H4O C. C3H4O3 D. C4H8O2.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam
H2O. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N2 cùng nhiệt độ,áp suất. Xác
định công thức phân tử của X.
A. C5H10O B. C3H6O2 C. C2H2O3 D. C3H6O.
Câu 6: Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn
7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hiđro
trong một phân tử X là
A. 7 B. 6 C. 5 D. 9.
Câu 7: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mc = 54,54% ; %mH = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ
khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 46
A. C5H12O B. C2H4O C. C3H4O3 D. C4H8O2.
Câu 8: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu dược 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (có thể tích khí đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C4H10 B. C4H8O2 C. C4H10O2 D. C3H8O.

Bài 22. CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ


I. CÔNG THỨC CẤU TẠO.
1. Khái niệm.
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

2. Các loại công thức cấu tạo.


- Công thức cấu tạo khai triển và công thức cấu tạo thu gọn.
II. THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC.
1. Nội dung.
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

2. Ý nghĩa.
- …………………………………………………………………………………………

III. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN.


1. Đồng đẳng.
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

2. Đồng phân.
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Có nhiều loại đồng phân:
+ Đồng phân cấu tạo: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
+ Đồng phân lập thể: ……………………………………………………………………

IV. LIÊN KẾT HÓA HỌC VÀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ.
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
1. Liên kết đơn (-).
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

2. Liên kết đôi (=) .


- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

3. Liên kết ba (≡) .

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 47
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

BÀI TẬP

Câu 1: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết có liên kết đơn ?
A. C2H4 B. C2H2 C. C6H6 D. C2H6.
Câu 2: Chất nào sau đây trong phân tử có liên kết đôi ?
A. C2H4 B. C2H2 C. C3H8 D. C2H5OH.
Câu 3: Chất nào sau đây có phân tử có liên kết ba ?
A. C2H4 B. C2H2 C. CH4 D. CH3OH.
Câu 4: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau ?
A. C2H5OH, CH3OCH3 B. CH3OCH3, CH3CHO. C. CH3OH, C2H5OH D. CH3CH2Cl, CH3CH2OH
Câu 5: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau ?
A. CH3OH, CH3OCH3 B. CH3OCH3, CH3CHO. C. CH3OH, C2H5OH D. CH3CH2OH, C3H6(OH)2.
Câu 6: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H10 là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 7: Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 8: Số công thức tạo mạch có thể có ứng với công thức phân tử C5H10 là
A. 5 B. 5 C. 3 D. 4.
Câu 9: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H7Cl là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 10: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H9Cl là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 11:. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H6Cl2 là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 12: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H8O là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 13:22.13. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H10O là
A. 8 B. 6 C. 7 D. 5.
Câu 14: Trong số các chất : C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N ; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
A. C3H7Cl B. C3H8 C. C3H9N D. C3H8O.

Bài 23. PHẢN ỨNG HỮU CƠ


I. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ.
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
1. Phản ứng thế.
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Phản ứng cộng.
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Phản ứng tách.
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 48
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC TRONG HÓA HỌC HỮU CƠ.
1 …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2 …………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Bài 24. LUYỆN TẬP: HỢP CHẤT HỮU CƠ,


CÔNG THỨC PHÂN TỬ, CÔNG THỨC CẤU TẠO

1 …………………………………………………………………………………………
2 …………………………………………………………………………………………
3 …………………………………………………………………………………………
4 …………………………………………………………………………………………

5 …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
6 …………………………………………………………………………………………
Công thức phân tử Công thức cấu tạo Tính chất
Chất đồng đẳng
Chất đồng phân
BÀI TẬP
Câu 1: Chất nào sau đây là hiđrocacbon ?
A. CH2O B. C2H5Br C. C6H6 D. CH3COOH.
Câu 2: Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. CH4 B. C2H6 C. C6H6 D. C3H6Br.
Câu 3: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4.
Câu 4: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H7N là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4.
Câu 5: Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4.
Câu 6: Vitamin A có công thức phân tử là C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số
liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4.
Câu 7: Lycopen có công thức phân tử C40H56, là chất màu đỏ trong quả cà chua, có cấu tạo mạch hở, chỉ chứa
liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Số kết đôi đó có trong phân tử licopen là
A. 13 B. 12 C. 14 D. 11.
Câu 8: Mentol (C10H20O ) và menton (C10H18O) cùng có trong tinh dầu bac hà ; phân tử đều có một vòng 6
cạnh, không có liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton lần lượt là
A. 0 và 1 B. 1 và 0 C. 1 và 2 D. 2 và 1.
Câu 9: Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách ra từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích limonen cho
thấy phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau : %mC = 88,235% ; %mH = 11,765%. Tỉ khối hơi của
limonen so với không khí bằng 4.690. Công thức phân tử của limonen là
A. C10H16 B. C10H18 C. C10H16O D. C8H8O2.
Câu 10: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44.
Công thức của phân tử X là
A. C2H4O B. C5H12O C. C4H8O2 D. C3H4O3.

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 49
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ), thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam
H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 là 2. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O B. C5H12O C. C4H8O2 D. C3H4O3.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1)
đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 1,8
gam, khối lượng bình (2) tăng 6,6 gam. Tỉ khối của X đối với hiđro là 44. Xác định công thức của phân tử X.
A. C2H4O B. C5H12O C. C4H8O2 D. C3H4O3.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1)
đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng
3,6 gam, ở bình (2) có 20 gam kết tủa. Tỉ khối của X đối với hiđro là 30. Xác định công thức của phân tử X.
A. CH2O B. C2H4O2 C. C4H8O4 D. C3H8O.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,73 lít CO2 (đktc) ; 1,12 lít N2(đktc) và 6,3
gam H2O. biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Công thức phân tử của X là
A. C3H9N B. C3H7O2N C. C3H7ON D. C3H7O3N.
Câu 15: Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, N), thu được 0,88 gam CO2. Mặt khác , nếu phân tích
0,45 gam X đẻ toàn bộ N trong X chuyenr thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100ml dung dịch
H2SO4 0,4M thu được dung dịch Y. Trung hòa axit dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi
chất X (đktc) nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là
A. C2H8N2 B. CH6N2 C. C2H5N D. C2H7N.
Câu 16: Ddooots cháy 100 ml hơi một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong 450 ml O2, thu được 650 ml
hỗn hợp khí và hơi. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 350 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn
50 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2 B. C3H6O C. C4H8O D. C3H6O2.
BÀI TẬP TỰ LUÂN

Câu 1: Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính %
khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất A. (0,36g; 0,08g; 0,16g)
Câu 2: Oxi hóa hoàn toàn 0,67 gam β-caroten rồi dẫn sản phẩm oxi hóa qua bình 1 đựng dd H2SO4 đặc, sau đó
qua bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình 1 tăng 0,63 gam; bình 2 có 5 gam kết tủa. Tính
% khối lượng các nguyên tố trong phân tử β-caroten. (89,55%; 10,45%)
Câu 3: Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:
a. Chất A có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07. (60)
b. Thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). (60)
Câu 4: Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm
88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,69. Lập công thức phân tử của
limonen.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí CO2 và 0,18 gam
nước. Thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Xác định công
thức phân tử của chất A.
Câu 6: Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy anetol có %C=81,08%;
%H=8,1%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của anetol.
Câu 7: Hợp chất X có % khối lượng C, H và O lần lượt là 54,54%, 9,1% và 36,36%. Khối lượng phân tử của X
là 88g/mol. Lập công thức phân tử của X.
Câu 8: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hidro là 31. Xác định công thức
phân tử của Z.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam chất hữu cơ (A) thu được 5,28 gam CO2, 0,9 gam H2O và 224ml N2 (đo đktc). Tỉ
khối hơi của (A) so với không khí là 4, 24. Xác định CTPT của (A). (C6H5O2N)
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít chất khí hữu cơ, thì thu được 16,8lít CO2 và 13,5 gam H2O. Các chất khí
(đo đktc). Lập công thức phân tử, biết rằng 1 lít khí chất hữu cơ ở đktc nặng 1,875 gam.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ (D) cần vừa đủ 14,4 gam oxi, thấy sinh ra 13,2 gam CO2
và 7,2 gam nước.
a. Tìm phân tử khối cuả (D). (60)
b. Xác định công thức phân tử của (D). (C3H8O)
Câu 12: Đốt a gam chất (X) cần 0,3 mol O2 thu được 0,2 mol CO2, 0,3 mol H2O. Hãy xác định a gam, công
thức PT của (X). (4,6g và C2H6O)

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 50
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ (A) gồm 3 nguyên tố C, H và Cl. Sản phẩm tạo thành cho qua
bình đựng H2SO4 đậm đặc và Ca(OH)2 thì thấy khối lượng các bình nầy tăng lần lượt là 3,6 gam và 8,8 gam.
a. Tìm công thức đơn giản của (A). (CH2Cl)
b. Xác định CTPT, biết (A) chỉ chứa 2 nguyên tử Clo. (C2H4Cl2)
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 112 cm3 một hydrocacbon (A) là chất khí ở (đktc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua
bình (I) đựng H2SO4 đậm đặc và bình (II) chứa KOH dư người ta thấy khối lượng bình (I) tăng 0,18 gam và
khối lượng bình (II) tăng 0,44 gam. Xác định CTPT (A).
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ gồm C, H, Cl, sinh ra 112 cm3 CO2 (đo đktc) và 0,09 gam H2O.
Cũng từ hợp chất hưữ cơ đó cho tác dụng AgNO3 thì thu được 1,435 AgCl. Lập CTPT chất hữu cơ. Biết rằng
tỉ khối hơi chất đó so với He là 21,25.
Câu 16: Một chất hữu cơ có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 12 : 2,5 : 4. Biết rằng cứ 0,1 mol chất hữu cơ có
khối lượng 7,4 gam.
a. Lập CTPT chất hữu cơ.
b. Viết CTCT các đồng phân.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam Chất (A), thu được 1,272 gam Na2CO3, 0,528gam CO2. Lập CTPT (A).
Biết rằng trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử Na.

Chăm chỉ học lý thuyết! Siêng năng làm bài tập! Con đường tới thành công! Trang 51

You might also like