You are on page 1of 8

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS

THẠNH PHÚ CẤP HUYỆN, NĂM HỌC 2010 - 2011

Đề chính thức MÔN: VẬT LÍ


THỜI GIAN: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Bài 1: Một tia sáng tới SI tạo với mặt phẳng nằm ngang
một góc  = 500 (hình vẽ 1).
a. Vẽ vị trí đặt gương để được tia phản xạ IR có
phương thẳng đứng chiều hướng xuống.
b. Tính góc giữa mặt gương và mặt phẳng nằm
ngang.

(1)

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ (2). Biết


U = 6V; R1 = 3Ω
Khi k mở, ampe kế A1 chỉ 1,2A.
Khi k đóng ampe kế A2 chỉ 0,5A.
Tính R2 và R3
Bỏ qua điện trở của ampe kế và khóa k.

(2)

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ (3).


Có một vôn kế có điện trở rất lớn và một
ampe kế có điện trở rất nhỏ. Biết R1 = 6Ω; R2
= 3Ω; R3 = 12Ω; R4 = 6Ω; R5 = 6Ω;
U = 12V
a. Nối vôn kế giữa C và D thì vôn kế
chỉ bao nhiêu ?
b. Nối vôn kế giữa D và E thì vôn kế
chỉ bao nhiêu ?
c. Nối ampe kế giữa C và D thì ampe kế chỉ bao nhiêu ? (3)

Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ (4).


Nếu đặt vào A, B một hiệu điện thế U AB = 120V thì
cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 2A và hiệu điện thế ở hai đầu
C, D là UCD = 30V.
Nếu đặt vào C, D một hiệu điện thế U' CD = 120V thì hiệu
điện thế ở hai đầu A, B là U’AB = 20V.
Tính R0; R1; R2.

(4)

PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
THẠNH PHÚ CẤP HUYỆN, NĂM HỌC 2010 - 2011
Đề dự bị MÔN: VẬT LÍ
THỜI GIAN: 150 phút (không kể thời gian giao đề

Bài 1: Trên hình vẽ A, B là hai điểm trước một gương phẳng (G).
a. Hãy vẽ một tia sáng tới xuất phát từ điểm A, đến gương (G) phản xạ trên gương tại
điểm I sau đó cho tia phản xạ đi qua điểm B.
b. Giả sử có một tia sáng khác xuất phát từ điểm A, đến gương (G) tại điểm J và vẫn cho
tia phản xạ đi qua điểm B. Chứng minh rằng đường đi của tia sáng tuân theo định luật phản xạ
ánh sáng là ngắn nhất.
A
B 

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1 = R3 = K


C
45, R2 = 90, UAB = 90V, bỏ qua điện trở các đoạn
dây nối và khoá K. Khi khoá K đóng và khoá K mở R1
cường độ dòng điện qua R4 không thay đổi. A R4 B
a. Tính R4. R2 R3
b. Tính hiệu điện thế hai đầu điện trở R4.
D

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các A
đoạn dây nối. Biết R1 = 15, R2 = R3 = R4 = 20, R1
RA = 0 và ampe kế chỉ 2A. A R3 B
Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. R2 R4

Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó các vôn kế
giống nhau. Biết vôn kế V1 chỉ 7V, vôn kế V2 chỉ 3V, R0 V1
= 300, bỏ qua điện trở các đoạn dây nối và điện trở A R0 C R0 B
ampe kế. A
D
a. Tìm điện trở các vôn kế. V2
b. Số chỉ của ampe kế A.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HS GIỎI MÔN VẬT LÝ


Năm học: 2010-2011
Đề dự bị
BÀI NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM GHI CHÚ
A

(G) 0,5đ
J I

A'
1 a) Vẽ tia sáng:
(4đ) - Lấy A’ đối xứng với A qua gương (G). 0,5đ
- Nối A’ với B cắt (G) tại I. 0,5đ
- AIB là tia cần vẽ. 0,5đ
b) Giả sử tia sáng AJB như hình vẽ.
Xét A’JB cho:
A’B < A’J + JB 0,5đ
A’I + IB < A’J + JB 0,5đ
AI + IB < AJ + JB 0,5đ
AIB < AJB (Điều phải chứng minh). 0,5đ

2
(6đ) a) Tính R4:
R1 R4
Khi K mở ta
có mạch điện A R3 B
tương đương: R2 0,5đ
Điện trở
tương đương của
mạch:
R ( R  R4 ) 90(45  R4 ) 0.25đ
R  R3  2 1  45 
R2  R1  R4 90  45  R4
135(75  R4 )
R 0,25đ
135  R4
CĐDĐ qua mạch chính:
U 90 2(135  R4 ) 0,1đ
I  
R 135(75  R4 ) 3(75  R4 )
135  R4
CĐDĐ qua R4:
R2 2(135  R4 ) 90 60
I4= I  .  0,1đ
R1  R2  R4 3(75  R4 ) (45  90  R4 ) (75  R4 )

Khi K đóng ta có R1 mạch


A R3 B
điện tương đương: 0,5đ
R2
R4

R3 R4 45R4 135(30  R4 ) 0,5đ


R234= R2   90  
R3  R4 45  R4 45  R4
CĐDĐ qua R2:
U 90 2(45  R4 ) 0,5đ
I2   
R234 135(30  R4 ) 3(30  R4 )
45  R4
CĐDĐ qua R4:
0,5đ
R3 2(45  R4 ) 45 30
I 4'  I 2  . 
R3  R4 3(30  R4 ) (45  R4 ) 30  R4
60 30 0,5đ
Theo đề thì: I4 = I4’  75  R  30  R  R4 = 15
4 4

b) Hiệu điện thế giữa hai đầu R4:


30 30.15 0,5đ
U4 = I4R4 = .R4   10V
30  R4 30  15

Mạch điện
tương đương: R1 R3 0,5đ
A B
Điện trở
tương đương của R2
R2, R3, R4:
R4

R3 20 0,5đ
R234 = R2 + = 20 + = 30
2 2
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
R1R234 15.30 0,5đ
3 R=   10
R1  R234 15  30
(5đ)
U U 0,5đ
CĐDĐ qua mạch chính: I = AB  AB ( A)
R 10
U AB U AB 0.5đ
CĐDĐ qua R2: I2 =  ( A)
R234 30
I U
CĐDĐ qua R3, R4: I3 = I4 = 2  AB ( A) 0,5đ
2 60
Số chỉ của A:
U U 0,5đ
IA = I - I4 = AB  AB  2  U AB  24V
10 60
U AB 24 0,5đ
I2 =   0,8( A) ;
R234 30
I 0,8 0,5đ
I3 = I 4 = 2   0, 4( A) ;
2 2
U AB 24
I1 =   1, 6( A) 0,5đ
R1 15

Gọi U1 và U2 lần lượt là số chỉ của V1 và V2.


RV là điện trở của vôn kế.
a) Theo hình vẽ ta có:

4
U1  U 2 U 2 U 2 1đ
 
R0 R0 RV
U1  U 2 U 2 U 2 1đ
  
R0 R0 RV
U1  2U 2 U 2 U 2 R0 3.300 0,1đ
(5đ)    RV    900
R0 RV U1  2U 2 7  2.3

b) Số chỉ của Ampe kế:
I = I 1 + I2
U U U2 7 7  3 19
I 1 1    A
RV R0 900 300 900
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HS GIỎI MÔN VẬT LÝ
Năm học: 2010-2011
Đề chính thức

BÀI NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM GHI CHÚ


a. Vẽ vị trí đặt gương. 1,5đ
- Vẽ tia phản xạ IR.
- Vẽ tia phân giác của góc
SIR
- Vẽ gương vuông góc tia
phân giác tại I
1 b. Tính góc AMI
(4đ) 0,75đ
- Xét AIB  AIB = 400
- IM là tia phân giác của góc 0,5đ
AIB  A I M = 200 0,5đ
- Xét AIM  AMI = 700 0,75đ

+ Khi k mở: Mạch gồm R1 nt R3 0,5đ


R1 R3

U1 = I1R1= 0.5đ
1,2.3 = 3,6V 0,5đ
U3 = U - U1 = 6 - 3,6 = 2,4V
U 2, 4 0,5đ
R3  3   2
I 1, 2
+ Khi k đóng: Mạch gồm (R2 // R3) nt R1

2
(5đ)

0,5đ
U = U1 + U3 = I1R1 + I3R3 0,5đ
U = I1R1 + (I1 - I2)R3 0,25đ
6 = 3I1 + (I1 - 0,5)2 0,5đ
0,5đ
 I1 = 1,4A
0,25đ
 I3 = 0,9A
U2 = U3 = I3R3 = 0,9 . 2 = 1,8V
0,5đ
U 1,8
R2  2   3, 6
I 2 0,5

a. Nối vôn kế giữa C và D


R13 = R1 + R3 = 6 + 12 = 18 0,25đ
R24 = R2 + R4 = 3 + 6 = 9 0,25đ
R .R 18.9
RAB  13 24   6 0,25đ
R13  R24 18  9
Điện trở tương đương của mạch 0,25đ
R = R5 + RAB = 6 + 6 = 12
U 12 0,25đ
Cường độ mạch chính: I    1A
R 12
Cường độ qua R1
R24 9 1
I1  I 1  A
R24  R13 9  18 3 0,.25đ
Số chỉ của vôn kế:
UCD = UCA + UAD = I5R5 + I1R1 0,25đ
1
UCD = 1.6 + .6 = 8V 0,25đ
3
b. Nối vôn kế giữa D và E

Do vôn kế có điện trở lớn nên điện trở tương đương tương tự
câu a. 0,25đ
3
1 2
(6đ) I 2  I  I1  1   A
3 3
0,25đ
Số chỉ của vôn kế:
U DE  U DA  U AE   I1R1  I 2 R2 0,25đ
1 2
U DE   6  3  0V
3 3 0,25đ
c. Nối
ampe kế
giữa C và
D
Do ampe kế có điện trở không đáng kể  C trùng D

0,5đ

R1.R5 6.6
R15    3 0,25đ
R1  R5 6  6
R' = R15 + R2 + R4 = 3 + 3 + 6 = 12 0,25đ
Điện trở tương đương:
R '.R3 12.12 0,25đ
R   6
R ' R3 12  12
Cường độ trong mạch chính
U 12 0,25đ
I    2A
R 6
Cường độ nhánh dưới:
U 12 0,5đ
I'   1A
R ' 12
0,5đ
Do R1 = R5; U1 = U5  I1 = I5 = I'/2 = 1/2 = 0,5A
Số chỉ của ampe kế: 0,5đ
IA = I - I5 = 2 - 0,5 = 1,5A

- Nếu đặt vào A và B một hiệu điện thế UAB = 120V, ta có:
[(R0//R2)ntR0]//R1 (hoặc hình vẽ) 0,5đ
U 30
R2  CD   15 0,5đ
I2 2
0,5đ
UAC = UAB – UCD = 120 – 30 = 90V
0,5đ
Mà: UCD = I0R0 = (I’ – I2)R0 = I’R0 – I2R0
0,5đ
UCD = UAC – 2R0
U  U CD
4  R0  AC  30 0,5đ
(5đ) 2
- Nếu đặt vào C và D một hiệu điện thế U’CD= 120V, ta có 0,5đ
(R0//R2)//(R0ntR1) (hoặc hình vẽ) 0,5đ
Ta có: U’CA= U’CD – U’AB= 100V
U' 10 0,5đ
 I1  CA  A
R0 3
0,5đ
U'
 R1  AB  6
I1

You might also like