Professional Documents
Culture Documents
Bài 1: Một tia sáng tới SI tạo với mặt phẳng nằm ngang
một góc = 500 (hình vẽ 1).
a. Vẽ vị trí đặt gương để được tia phản xạ IR có
phương thẳng đứng chiều hướng xuống.
b. Tính góc giữa mặt gương và mặt phẳng nằm
ngang.
(1)
(2)
(4)
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
THẠNH PHÚ CẤP HUYỆN, NĂM HỌC 2010 - 2011
Đề dự bị MÔN: VẬT LÍ
THỜI GIAN: 150 phút (không kể thời gian giao đề
Bài 1: Trên hình vẽ A, B là hai điểm trước một gương phẳng (G).
a. Hãy vẽ một tia sáng tới xuất phát từ điểm A, đến gương (G) phản xạ trên gương tại
điểm I sau đó cho tia phản xạ đi qua điểm B.
b. Giả sử có một tia sáng khác xuất phát từ điểm A, đến gương (G) tại điểm J và vẫn cho
tia phản xạ đi qua điểm B. Chứng minh rằng đường đi của tia sáng tuân theo định luật phản xạ
ánh sáng là ngắn nhất.
A
B
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở các A
đoạn dây nối. Biết R1 = 15, R2 = R3 = R4 = 20, R1
RA = 0 và ampe kế chỉ 2A. A R3 B
Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. R2 R4
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó các vôn kế
giống nhau. Biết vôn kế V1 chỉ 7V, vôn kế V2 chỉ 3V, R0 V1
= 300, bỏ qua điện trở các đoạn dây nối và điện trở A R0 C R0 B
ampe kế. A
D
a. Tìm điện trở các vôn kế. V2
b. Số chỉ của ampe kế A.
(G) 0,5đ
J I
A'
1 a) Vẽ tia sáng:
(4đ) - Lấy A’ đối xứng với A qua gương (G). 0,5đ
- Nối A’ với B cắt (G) tại I. 0,5đ
- AIB là tia cần vẽ. 0,5đ
b) Giả sử tia sáng AJB như hình vẽ.
Xét A’JB cho:
A’B < A’J + JB 0,5đ
A’I + IB < A’J + JB 0,5đ
AI + IB < AJ + JB 0,5đ
AIB < AJB (Điều phải chứng minh). 0,5đ
2
(6đ) a) Tính R4:
R1 R4
Khi K mở ta
có mạch điện A R3 B
tương đương: R2 0,5đ
Điện trở
tương đương của
mạch:
R ( R R4 ) 90(45 R4 ) 0.25đ
R R3 2 1 45
R2 R1 R4 90 45 R4
135(75 R4 )
R 0,25đ
135 R4
CĐDĐ qua mạch chính:
U 90 2(135 R4 ) 0,1đ
I
R 135(75 R4 ) 3(75 R4 )
135 R4
CĐDĐ qua R4:
R2 2(135 R4 ) 90 60
I4= I . 0,1đ
R1 R2 R4 3(75 R4 ) (45 90 R4 ) (75 R4 )
Mạch điện
tương đương: R1 R3 0,5đ
A B
Điện trở
tương đương của R2
R2, R3, R4:
R4
R3 20 0,5đ
R234 = R2 + = 20 + = 30
2 2
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
R1R234 15.30 0,5đ
3 R= 10
R1 R234 15 30
(5đ)
U U 0,5đ
CĐDĐ qua mạch chính: I = AB AB ( A)
R 10
U AB U AB 0.5đ
CĐDĐ qua R2: I2 = ( A)
R234 30
I U
CĐDĐ qua R3, R4: I3 = I4 = 2 AB ( A) 0,5đ
2 60
Số chỉ của A:
U U 0,5đ
IA = I - I4 = AB AB 2 U AB 24V
10 60
U AB 24 0,5đ
I2 = 0,8( A) ;
R234 30
I 0,8 0,5đ
I3 = I 4 = 2 0, 4( A) ;
2 2
U AB 24
I1 = 1, 6( A) 0,5đ
R1 15
1đ
4
U1 U 2 U 2 U 2 1đ
R0 R0 RV
U1 U 2 U 2 U 2 1đ
R0 R0 RV
U1 2U 2 U 2 U 2 R0 3.300 0,1đ
(5đ) RV 900
R0 RV U1 2U 2 7 2.3
1đ
b) Số chỉ của Ampe kế:
I = I 1 + I2
U U U2 7 7 3 19
I 1 1 A
RV R0 900 300 900
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HS GIỎI MÔN VẬT LÝ
Năm học: 2010-2011
Đề chính thức
U1 = I1R1= 0.5đ
1,2.3 = 3,6V 0,5đ
U3 = U - U1 = 6 - 3,6 = 2,4V
U 2, 4 0,5đ
R3 3 2
I 1, 2
+ Khi k đóng: Mạch gồm (R2 // R3) nt R1
2
(5đ)
0,5đ
U = U1 + U3 = I1R1 + I3R3 0,5đ
U = I1R1 + (I1 - I2)R3 0,25đ
6 = 3I1 + (I1 - 0,5)2 0,5đ
0,5đ
I1 = 1,4A
0,25đ
I3 = 0,9A
U2 = U3 = I3R3 = 0,9 . 2 = 1,8V
0,5đ
U 1,8
R2 2 3, 6
I 2 0,5
Do vôn kế có điện trở lớn nên điện trở tương đương tương tự
câu a. 0,25đ
3
1 2
(6đ) I 2 I I1 1 A
3 3
0,25đ
Số chỉ của vôn kế:
U DE U DA U AE I1R1 I 2 R2 0,25đ
1 2
U DE 6 3 0V
3 3 0,25đ
c. Nối
ampe kế
giữa C và
D
Do ampe kế có điện trở không đáng kể C trùng D
0,5đ
R1.R5 6.6
R15 3 0,25đ
R1 R5 6 6
R' = R15 + R2 + R4 = 3 + 3 + 6 = 12 0,25đ
Điện trở tương đương:
R '.R3 12.12 0,25đ
R 6
R ' R3 12 12
Cường độ trong mạch chính
U 12 0,25đ
I 2A
R 6
Cường độ nhánh dưới:
U 12 0,5đ
I' 1A
R ' 12
0,5đ
Do R1 = R5; U1 = U5 I1 = I5 = I'/2 = 1/2 = 0,5A
Số chỉ của ampe kế: 0,5đ
IA = I - I5 = 2 - 0,5 = 1,5A
- Nếu đặt vào A và B một hiệu điện thế UAB = 120V, ta có:
[(R0//R2)ntR0]//R1 (hoặc hình vẽ) 0,5đ
U 30
R2 CD 15 0,5đ
I2 2
0,5đ
UAC = UAB – UCD = 120 – 30 = 90V
0,5đ
Mà: UCD = I0R0 = (I’ – I2)R0 = I’R0 – I2R0
0,5đ
UCD = UAC – 2R0
U U CD
4 R0 AC 30 0,5đ
(5đ) 2
- Nếu đặt vào C và D một hiệu điện thế U’CD= 120V, ta có 0,5đ
(R0//R2)//(R0ntR1) (hoặc hình vẽ) 0,5đ
Ta có: U’CA= U’CD – U’AB= 100V
U' 10 0,5đ
I1 CA A
R0 3
0,5đ
U'
R1 AB 6
I1