Professional Documents
Culture Documents
1
Giới thiệu chung
Ứng dụng
Next Generation Networks
2
Giới thiệu chung
Cơ sở hạ tầng thông tin toàn cầu (GII)
GII
(Global information
infrastructure)
D
Dịch vụ
Truyền thông di động Internet thông tin liên lạc mới
3
Giới thiệu chung
Mục tiêu học phần
• Có được kiến thức về xây dựng và kiến trúc
của các mạng truyền thông hiện đại, các công
nghệ và giao thức mạng đã sử dụng, triển
vọng phát triển của chúng;
• Có được các kỹ năng thực tế trong việc tính
toán các đặc tính và thiết kế các mạng truyền
thông thế hệ tiếp theo.
4
Giới thiệu chung
• Tiến trình phát triển của mạng và các công nghệ truyền thông
6
Nội dung
1.1. Khái niệm về mạng NGN
1.2. Các tính năng của mạng NGN
1.3. Tiêu chuẩn hóa mạng NGN
1.4. Kiến trúc mạng NGN
1.5. Mạng truyền tải NGN
1.6. Mạng truy nhập NGN
1.7. Điều khiển kết nối trong NGN
1.8. Nền tảng dịch vụ/ứng dụng trong NGN
1.9. Dịch vụ trong mạng NGN
1.10. Tính toán thiết kế trong mạng NGN
1.11. Câu hỏi ôn tập
Reference: “NGN ARCHITECTURES, PROTOCOLS AND SERVICES”, Toni Janevski, © 2014 John Wiley & Sons, Ltd 7
1.1. Khái niệm về mạng NGN
Có thể cung cấp đa dịch vụ viễn
thông (thoại, số liệu, di động, cố
định)
Mạng
NGN
Sử dụng chung mạng lõi Mạng dựa trên nền tảng chuyển
cho nhiều mạng truy nhập khác nhau mạch gói
8
KHÁI NIỆM NGN
Định nghĩa
“NGN là mạng có hạ tầng tầng thông tin duy nhất dựa
trên công nghệ gói, triển khai các dịch vụ một cách đa
dạng nhanh chóng, là sự hội tụ giữa thoại và dữ liệu,
giữa cố định và di động”
9
KHÁI NIỆM NGN
10
ITU-T Rec. Y.2001
12
Practical meaning of NGN
NGN is a Broadband Managed IP-based Network
• NGN got benefits from today’s broadband
capabilities; over fixed, ov mobile and over wireless
• NGN has capabilities to support managed features
of IP based network, especially QoS, Security and
Mobility
13
Key Principles of NGN
• Open architecture: open to support service
creation, service updating, and incorporation of
service logic provision by third parties and also
support “Distributed control” as well as enhanced
security and protection.
• Independent provisioning: service provision
process should be separated from network
operation by using distributed, open control
mechanism to promote competition.
• Multiplicity: The NGN functional architecture shall
offer the configuration flexibility needed to support
multiple access technologies.
14
1.2. Các tính năng của mạng NGN
• Packet-based transfer;
• Separation of control functions among BC, call/session, and application/
service;
• Decoupling of service provision from transport;
• Support for a wide range of services based on service building blocks;
• Broadband capabilities with end-to-end QoS;
• Interworking with legacy networks via open interfaces;
• Generalized mobility;
• Unfettered access by users to different service providers;
• A variety of identification schemes;
• Unified service characteristics for the same service as perceived by the
user;
• Converged services between fixed/mobile;
• Independence of service-related functions from underlying transport
technologies;
• Support of multiple last mile technologies;
• Compliant with all regulatory requirements (e.g. emergency, privacy,
lawful interception, etc.)
15
1.3. Tiêu chuẩn hóa mạng NGN
Các tổ chức đóng vai trò quan trọng: ITU, IETF, 3GPP, IEEE
ITU là tổ chức quốc tế đứng đầu trong tiêu chuẩn hóa
mạng NGN
Các tổ chức theo vùng lãnh thổ:
ETSI (European Telecommunication Standardization Institute)
Đóng vai trò chính trong phát triển NGN
CJK (China Japan Korea)
Các tổ chức quốc tế: ITU, IETF, 3GPP (3G Partnership
Project), IEEE; các liên minh ATIS (Alliance for
Telecommunications Industry Solutions) and GSMA
(Global system for mobile communication Association)
16
Tiêu chuẩn NGN của các tổ chức
Câu hỏi: Nêu vai trò và chuẩn tiêu biểu của các tổ chức trong tiêu chuẩn hóa mạng NGN?
Reference: “NGN ARCHITECTURES, PROTOCOLS AND SERVICES”, Toni Janevski, © 2014 John Wiley & Sons, Ltd, Chapter 3
17
Tiêu chuẩn NGN của ITU-T
JRG-NGN (2003)
Nghiên cứu các chủ đề
chính về NGN
FG-NGN (2004)
Phát triển các nghiên
cứu của JRG-NGN
NGN-GSI (2006)
Đưa ra các tiêu chuẩn cụ thể
cho việc triển khai NGN
18
Tiêu chuẩn NGN của ITU-T
Chủ yếu là chuẩn Y-series, ngoài ra có chuẩn Q-series dành cho báo
hiệu trong NGN cần thiết cho các dịch vụ thời gian thực VoIP (trong
NGN Release 1) và IPTV (trong NGN Release 2)
19
1.4.1.1.4.
KiếnKiến
trúc trúc
phânmạng NGN
lớp mạng NGN
a) Cấu trúc mạng và dịch vụ NGN b) Cấu trúc chức năng của NGN
20
NGN Architecture
21
Lớp truy nhập và truyền dẫn
Phần truy nhập
• Cấu trúc phân lớp
Lớp vật lý: vô tuyến hoặc hữu
Phần truy nhập tuyến
( lớp vật lý) Lớp 2 và lớp 3: công nghệ IP làm
nền tảng cho mạng truy nhập
• Thành phần: Gồm các cổng truyền
Truy nhập vô tuyến: Truy nhập hữu tuyến: thông MG (Media Gateway) hỗ trợ kết
GSM, CDMA, vệ tinh, cáp đồng và xDSL, nối đến/từ mạng truy nhập (Acces
Bluetooth, WLAN truyền dẫn quang
(802.11) DWDM, PON network) với mạng truyền tải (Core
network)
Chức năng: Cung cấp kết nối giữa thuê bao và mạng đường trục
(thuộc lớp truyền dẫn) qua cổng giao tiếp MGW thích hợp
22
Lớp truy nhập và truyền tải
Phần truyền dẫn
Cấu trúc phân lớp
- Lớp vật lý: truyền dẫn quang SDH, WDM, DWDM
- Lớp 2 và 3:
Mạng lõi đảm bảo QoS: công nghệ ATM hay IP
Router dùng ở biên mạng lõi khi lưu lượng lớn, switch-router khi lưu lượng
nhỏ
AG kết nối giữa RG kết nối giữ TG kết nối mạng WG kết nối mạng
mạng lõi và mạng mạng lõi và mạng lõi và mạng lõi và mạng di
truy nhập thuê bao nhà PSTN/ISDN động
25
Lớp ứng dụng dịch vụ
- Gồm các nút thực thi dịch vụ
Chức năng: Cung cấp các dịch vụ thông
thường và cung cấp các dịch vụ mới
26
Lớp quản lý
• Là một lớp đặc biệt xuyên suốt các lớp
• Kiến trúc gồm các hệ thống phân tán và một tập giới hạn
các dịch vụ hệ thống, hỗ trợ những nhu cầu về quản lý và
điều hành, kinh doanh
• Có thể triển khai kế hoạch xây dựng mạng giám sát viễn
thông TMN (Telecommunications Management
Network), như một mạng riêng theo dõi và điều phối các
thành phần mạng viễn thông đang hoạt động
• Mạng quản lý TMN gồm 4 lớp:
• Quản lý phần tử mạng.
• Quản lý mạng.
• Quản lý dịch vụ.
• Quản lý kinh doanh.
27
Các thực thể chức năng trong NGN
Từ các phân tích kiến trúc chức năng và phân lớp NGN
Sơ đồ các thực thể chức năng của mạng NGN
AS-F: Application Server Function
MS-F: Media Server Function
MGC-F: Media Gateway Control Function
CA-F: Call Agent Function
IW-F: Interworking Function
R-F: Routing Function
A-F: Accounting Function
SG-F: Signaling Gateway Function
MG-F: Media Gateway Function
Câu hỏi: Trình bày nhiệm vụ của các thực thể chức năng của mạng NGN?
28
1. Media Gateway (MG)
• Thiết bị chuyển đổi giao thức đóng khung và truyền tải
từ loại mạng này sang định dạng của loại mạng khác
( VD: chuyển mạch kênh sang chuyển mạch gói)
• Được điều khiển bằng softswitch (MGC)
• Nhiệm vụ
Liên kết giữa các giao thức của nhiều giao diện như ATM,
TDM, Frame based (IP, FR)
Điều khiển lưu lượng, tắc nghẽn, QoS
Dùng quyền ưu tiên theo các tham số lưu lượng để điều
khiển tắc nghẽn
Cấp QoS khác nhau tùy theo dịch vụ
• Yêu cầu: chất lượng, tính mở, tính bảo mật
29
Media Gateway (MG)
Phân loại chức năng
• MG trung kế (TG – Trunking Gateway): kết nối chuyển
mạch thuộc PSTN/ISDN tới phần lõi NGN
• MG truy nhập (AG - Access Gateway) kết nối giữa mạng
lõi NGN với mạng truy nhập
• MG dân cư (RG-Regidental Gateway) ) kết nối giữa
mạng lõi NGN với mạng thuê bao nhà dân
• MG truy nhập di động (WAG- Wireless Access
Gateway): kết nối thuê bao mạng di động với NGN
• MG trung kế di động (WG- Wireless Gateway): kết nối
mạng di động với NGN
• MG báo hiệu (SG - Signalling Gateway) chuyển đổi tín
hiệu báo hiệu số 7 giữa mạng chuyển mạch kênh và
mạng gói
30
Media Gateway (MG)
Media Gateways are used for transcoding media between PSTN and IP networks
https://en.wikipedia.org/wiki/Media_gateway 31
2. Media Gateway Controller (MGC)
MGC là đơn vị chức năng chính của Softswitch
Đưa ra các quy luật xử lý cuộc gọi để MG và SG thực hiện
Một MGC kết hợp với MG, SG tạo thành cấu hình tối thiểu cho Softswitch
Giao tiếp với hệ thống OSS và BSS
Quản lý lưu lượng thoại và dữ liệu qua các mạng khác nhau.
Còn được gọi là Call Agent do chức năng điều khiển các bản tin
• Xử lý thông tin báo hiệu, cầu nối giữa mạng báo hiệu
SS7 với mạng IP
• SG làm cho Softswitch giống như một nút SS7 trong
mạng báo hiệu SS7
• Chức năng
Cung cấp một kết nối vật lý đến mạng báo hiệu.
Truyền thông tin báo hiệu giữa Media Gateway Controller và
Signaling Gateway thông qua mạng IP.
Cung cấp đường dẫn truyền dẫn cho thoại, dữ liệu và các dạng
dữ liệu khác.
Cung cấp các hoạt động SS7 có sự sẵn sàng cao cho các dịch
vụ viễn thông
33
4. Media Server (MS)
http://cdit.ptit.edu.vn/phan-tich-cac-chuc-nang-cua-media-server-ms-trong-mang-ngn/
34
5. Application Server/Feature Server
• Là một server ở mức ứng dụng chứa một loạt các
dịch vụ của doanh nghiệp
• Xác định tính hợp lệ và hỗ trợ các thông số dịch vụ
thông thường cho hệ thống đa chuyển mạch
• Môt vài ví dụ về các dich vụ đặc tính
Hệ thống tính cước - Call Agents sử dụng các bộ CDR
(Call Detail Record)
H.323 Gatekeeper- dịch vụ này hỗ trợ định tuyến thông
qua các mạng khác nhau
VPN- Dịch vụ này sẽ thiết lập mạng riêng ảo cho khách
hàng
35
Các thành phần chính trong NGN
IP/XX
PSTN Cổng truy
PBX Network nhập
36
1.5. Mạng truyền tải NGN
Theo mức mạng, NGN gồm 3 mạng thành
phần
- Mạng truyền tải (Core network): truyền
tải dữ liệu thuê bao, thông tin điều khiển
và quản lý giữa các thành phần mạng
(giữa các core router)
- Mạng truy nhập (Access network): thu
thập lưu lượng đầu cuối thuê bao từ
mạng thuê bao đến mạng truyền tải
theo cả 2 chiều
- Mạng thuê bao (Customer network):
mạng tại nhà hoặc doanh nghiệp, kết nối
với mạng truy nhập NGN qua các UNI
- Mạng truyền tải: trao đổi thông tin giữa các nút mạng với các mạng truy nhập
được kết nối
- Có thể gồm một hoặc vài mạng backbone, đường truyền chủ yếu trên nền tảng
cáp quang, cũng có thể là vệ tinh hoặc vô tuyến
- Có khả năng xử lý các loại lưu lượng khác nhau
- Gateway ở rìa mạng truyền tải chuyển đổi lưu lượng từ/tới mạng truyền thống
39
(thoại, Internet…)
Mạng truyền tải (Core network)
Ref: https://www.ntt-review.jp/archive/ntttechnical.php?contents=ntr200706sf2.html 40
Mạng truyền tải (Core network)
- Mạng truyền tải gồm các
router cùng với mạng quang
để truyền tải lưu lượng của
mạng truy nhập
- Mạng truyền tải được dùng
chung cho tất cả các thuê bao
và các dịch vụ cần có chính
sách về băng thông và QoS
- Media gateway: kết nối giữa
truyền dẫn gói và mạng
chuyển mạch kênh PSTN
làm việc với các mạng hiện
tại
Layered Architecture of NGN
Ref: https://www.ntt-review.jp/archive/ntttechnical.php?contents=ntr200706sf2.html 41
Mạng truyền tải
OTN (Optical Transport Network)
Ref: https://www.metaswitch.com/knowledge-center/reference/what-is-optical-transport-network-otn
https://capgemini-engineering.com/as-content/uploads/sites/11/2020/08/16731_altran_otn_wp_01_q3fy18_new.pdf 42
1.6. Mạng truy nhập NGN
Mạng truy nhập (Access network):
- Thu thập lưu lượng đầu cuối thuê bao từ
mạng thuê bao đến mạng truyền tải
theo cả 2 chiều
- Có thể được chia làm nhiều miền, các
thành phần mạng trong cùng 1 miền liên
kết với nhau theo giao diện INNI, các
thành phần mạng khác miền hoặc mạng
truy nhập kết nối thông qua NNI
NGAN
architectures
(Block
diagram)
44
https://core.ac.uk/download/pdf/153406098.pdf
FTTP (Fiber to the Premises)
• FTTP còn được gọi là Fiber to the Home (FTTH)
• FTTP là kết nối cáp quang chạy từ nhà cung
cấp dịch vụ Internet (ISP) trực tiếp đến nhà
hoặc doanh nghiệp của người dùng.
• Kết nối Internet đến nhà toàn bộ là cáp quang
tốc độ cao
FTTP (Fiber to the Premises)
FTTC, ADSL và FTTP
- FTTC (Fiber To The Cabinet): kết nối quang từ ISB đến cabinet cáp đồng nhà dân
- ADSL (Digital Subscriber Line): kết nối tốc độ cao tới Internet, với tốc độ có thể nhanh hơn
vài chục đến cả trăm lần modem quay số
Câu hỏi thảo luận
1. Kể tên các công nghệ truy nhập nền tảng cho mạng NGN?
Nêu tóm tắt đặc điểm và khả năng áp dụng
2. Mạng quang thụ động PON (passive optical network), -
Khái niệm mạng kiến trúc mạng PON
- Trình bày chức năng các thành phần mạng PON: OLT, ONT,
ONU, ODN;
- Kể tên các tiêu chuẩn mạng PON và đặc điểm (tên chuẩn, tốc
độ hướng lên/xuống);
- Các thuộc tính của mạng GPON (bước sóng, suy hao, cự ly
truyền, số lượng thuê bao mà các bộ chia quang có thể
cấp)?
Rererence: “NEXT GENERATION TELECOMMUNICATIONS NETWORKS, SERVICES,
AND MANAGEMENT”, Chapter 4, Section 4.2 .
https://community.fs.com/blog/passive-optical-network-tutorial.html
47
1.7. Điều khiển kết nối trong NGN
NGN có thể kết nối trực tiếp hoặc gián tiếp (thông qua một mạng khác)
đến các mạng, nhà cung cấp dịch vụ khác nhau thông qua các giao diện
• Giao diện UNI (user-network interface) và NNI NNI (network-network
interface): hỗ trợ cả lớp điều khiển kết nối và lớp truyền thông kết nối
ANI (application network
interface) : hỗ trợ kênh
kết nối và trao đổi giữa
NGN và các ứng dụng, ANI
chỉ hỗ trợ mặt phẳng điều
khiển
SNI (service network
interface): hỗ trợ kênh kết
nối và trao đổi giữa NGN
và các dịch vụ, hỗ trợ cả
lớp điều khiển kết nối và
lớp truyền thông kết nối
Kết nối đến NGN 48
1.7. Điều khiển kết nối trong NGN
Cung cấp khả năng
Thành phần chính là
- Điều khiển cuộc gọi
- Điều khiển kết nối
- Xử lý các giao thức Softswitch
- Các nhiệm vụ quản lý khác
Softswitch Softswitch chức năng chính
- Là thành phần cốt lõi - Điều khiển cuộc gọi
của NGN - Phân bổ tài nguyên
- Độc lập với lớp truyền - Thực hiện giao thực
tải - Định tuyến
- Nhận thực
- Tính cước 49
CHUYỂN MẠCH MỀM (Softswitch)
50
CHUYỂN MẠCH MỀM (Softswitch)
Báo hiệu
Mạng IP/ MPLS
51
CHUYỂN MẠCH MỀM
Cấu trúc chuyển mạch kênh Cấu trúc chuyển mạch mềm
Softswitch:
Chức năng vật lý: MG thực hiện
Chức năng xử lý cuộc gọi: MGC thực hiện
52
Mô hình hệ thống
53
Chức năng MGC
Điều khiển cuộc gọi, duy trì
trạng thái của mỗi cuộc gọi
trên một MG
Trao đổi bản tin giữa 2 MG-
F
Định tuyến, phân tích số và
dịch số
Thu/phát bản tin báo hiệu
Xử lý bản tin báo hiệu, bản
tin QoS
MGC-F: MGC Function
IW-F: Interworking Function
CA-F: Call Agent Function
R-F: Routing Function Các thực thể chức năng của MGC
A-F: Accounting Function
54
Các giao thức điều khiển kết nối
Báo hiệu cuộc gọi: SIP, H.323 cho VoIP (Voice over Internet Protocol)
Báo hiệu giữa MGC-MG hoặc MGC-server: MGCP, Megaco/H248
(phát triển từ MGCP)
Báo hiệu cho PSTN: SIGTRAN
Báo hiệu QoS: SIP 55
SG (Signaling Gateway)
MG báo hiệu (SG - Signalling Gateway) chuyển đổi tín hiệu báo hiệu số
7 giữa mạng chuyển mạch kênh và mạng gói
56
MGC(Media Gateway Controller)
57
Các giao thức cho softswitch
H.323.
SIP (Session Initiation Protocol).
MGCP (Media Gateway Control Protocol).
Megaco/ H.248
58
SIP (Session Initiation Protocol
- SIP là giao thức được dùng để thiết lập, duy trì và
kết thúc các phiên thông tin đa phương tiện
multimedia
• Được dùng như một giao thức báo hiệu cho dịch
vụ thoại trong môi trường các mạng IP
• Hoạt động theo mô hình Client/Server. Client tạo ra
các yêu cầu (Resquest) và gửi tới server. Server xử lí
các yêu cầu và gửi các trả lời (Response) cho client
một phiên giao dịch
• Các yêu cầu có thể gửi qua kết nối TCP hay UDP
59
Các thành phần của SIP
60
Hoạt động của SIP
Hoạt động theo chế độ Redirect Chế độ hoạt động kiểu Proxy
61
Thiết lập và huỷ cuộc gọi SIP
62
Media Gateway Control Protocol (MGCP)
Là giao thức sử dụng để điều khiển các gateway thoại từ các
thiết bị điều khiển cuộc gọi, được gọi là Media Gateway
Controller hoặc Call Agent
MG và MGC
63
1.8. Nền tảng dịch vụ/ứng dụng trong NGN
- OSE: cung cấp các giao thức
cho tất cả các dịch vụ có tiêu
chuẩn khác nhau trong mạng
NGN
- ANI (Application–Network
Interface) và SNI (Service–
Network Interface): các giao
thức giữa NGN và các nhà
cung cấp ứng dụng/dịch vụ.
64
Ref.: “Chapter 7. Service Aspects ” in “NGN ARCHITECTURES, PROTOCOLS AND SERVICES”, Toni Janevski, © 2014 John Wiley & Sons, Ltd
Kiến trúc dịch vụ trong NGN
65
Giao diện các dịch vụ mở API
66
Bảo mật trong NGN
67
Các kỹ thuật QoS trong NGN
68
Câu hỏi thảo luận
69
1.9. Dịch vụ trong mạng NGN
70
Các dịch vụ điển hình trong NGN
71
Các dịch vụ điển hình trong NGN (t..)
Dịch vụ thoại: NGN cung cấp các dịch vụ thoại khác nhau như đang tồn tại
Dịch vụ dữ liệu: Cho phép thiết lập kết nối thời gian thực giữa các đầu cuối, cùng với các
đặc tả giá trị gia tăng như băng thông theo yêu cầu, tính tin cậy và phục hồi nhanh kết nối,
các kết nối chuyển mạch ảo (SVC- Switched Virtual Connection), và quản lý dải tần, điều
khiển cuộc gọi
Dịch vụ đa phương tiện: Cho phép nhiều người tham gia tương tác với nhau qua thoại,
video, dữ liệu. Các dịch vụ này cho phép khách hàng vừa nói chuyện vừa hiển thị thông
tin. Ngoài ra, các máy tính còn có thể cộng tác với nhau.
Dịch vụ mạng riêng ảo: cho phép các tổ chức phân tán về mặt địa lý, mở rộng hơn và có
thể phối hợp các mạng riêng đang tồn tại , cho phép khách hàng chia sẻ mạng Internet như
một mạng riêng ảo, hay nói cách khác, sử dụng địa chỉ IP chia sẻ như một VPN
72
Các dịch vụ điển hình trong NGN (t..)
Dịch vụ tính toán mạng công cộng: Cung cấp các dịch vụ tính toán dựa trên
cơ sở mạng công cộng cho thương mại và các khách hàng. Ví dụ nhà cung
cấp mạng công cộng có thể cung cấp khả năng lưu trữ và xử lý riêng
Dịch vụ bản tin hợp nhất: cung cấp các dịch vụ voice mail, email, fax mail,
pages qua các giao diện chung.
Dịch vụ môi giới thông tin: Bao gồm quảng cáo, tìm kiếm và cung cấp thông
tin đến khách hàng tương ứng với nhà cung cấp
Dịch vụ thương mại điện tử: Cho phép khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ
được xử lý bằng điện tử trên mạng; có thể bao gồm cả việc xử lý tiến trình,
kiểm tra thông tin thanh toán tiền, cung cấp khả năng bảo mật,…
73
Các dịch vụ điển hình trong NGN (t..)
Dịch vụ chuyển cuộc gọi: Một thuê bao có thể chuyển một cuộc gọi thông
thường đến trung tâm phân phối cuộc gọi bằng cách kích chuột trên một trang
web
Trò chơi tương tác trên mạng: Cung cấp cho khách hàng một phương thức gặp
nhau trực tuyến và tạo ra các trò chơi tương tác (chẳng hạn như video games)
Thực tế ảo phân tán: Tham chiều đến sự thay đổi được tạo ra có tính chất kỹ
thuật của các sự kiện, con người, địa điểm, kinh nghiệm,… của thế giới thực, ở
đó những người tham dự và các nhà cung cấp kinh nghiệm ảo là phân tán về địa
lý
Quản lý tại gia: Với sự ra đời của các thiết bị mạng thông minh dịch vụ này có
thể giám sát và điều khiển các hệ thống bảo vệ tại nhà, các hệ thống đang hoạt
động, các hệ thống giải trí, và các công cụ khác tại nhà
74
NGN CỦA VNPT
76
DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT
Cách sử dụng
Người sử dụng phải được cài đặt phần mềm chuyên dụng và đăng ký sử
dụng dịch vụ. Người sử dụng sẽ được cấp account (user name và password). Khi
đang truy cập Internet mà có cuộc gọi đến, trên màn hình máy tính sẽ hiển thị
cuộc gọi đến và người sử dụng có thể có các lựa chọn cách thức trả lời
78
DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT
79
DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT
80
DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT
Là dịch vụ cung cấp kết nối mạng riêng cho khách hàng trên nền mạng IP/MPLS.
Dịch vụ VPN cho phép triển khai các kết nối nhanh chóng, đơn giản, thuận tiện
với chi phí thấp.
81
DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT
82
DỊCH VỤ NGN CỦA VNPT
Là dịch vụ mà người sử dụng có thể gọi đến một số dịch vụ đặc biệt và sẽ nghe một
đoạn quảng cáo tương ứng. Sau khi nghe hết đoạn quảng cáo, người gọi sẽ được hướng
dẫn thực hiện một cuộc gọi không mất tiền. Cuộc gọi này có thể bị giới hạn về thời
gian hoặc không tuỳ theo nhà cung cấp dịch vụ (là công ty quảng cáo).
83
1.10. Tính toán thiết kế trong mạng NGN
Bài Tập/ Thảo Luận
Yều cầu: Phân tích cơ sở và phương pháp thiết kế các ứng
dụng trong mạng NGN trong các tài liệu sau
1. Chapter 2 and 4 in “Applications of Wireless Sensor
Networks in Next Generation Networks”, ITU-T Technical
Paper, 2014
2. Chapter 8 “Service Provider–Managed VPNs” in book “
Designing for Cisco Network Service Architectures (ARCH)
Foundation Learning Guide, Fourth Edition, 2016
3. VNPT Next Generation Network (NGN) Project IMS Network
High Level Design
84
1.11. Câu hỏi ôn tập
1) Đặc điểm cấu trúc lớp điều khiển mạng NGN?
2) Đặc điểm cấu trúc lớp quản lý mạng NGN?
3) Trình bày định nghĩa mạng NGN, nguyên tắc tổ chức
và đặc điểm chính của mạng NGN?
4) Trình bày cấu trúc chức năng phân lớp của mạng
NGN?
5) Trình bày các thành phần cơ bản MG, MGC, SG,
MS. AS trong mạng NGN?
6) So sánh H.323 và SIP trong mạng NGN?
7) Phân tích các công nghệ làm nền cho mạng NGN
85
1.11. Câu hỏi ôn tập
8) Nêu vai trò và chuẩn tiêu biểu của các tổ chức trong tiêu chuẩn hóa mạng
NGN?
9) Trình bày nhiệm vụ của các thực thể chức năng của mạng NGN?
10) Kể tên các công nghệ truy nhập nền tảng cho mạng NGN? Nêu tóm tắt đặc
điểm và khả năng áp dụng
11) Mạng quang thụ động PON (passive optical network)
- Khái niệm, kiến trúc mạng PON
- Trình bày chức năng các thành phần mạng PON: OLT, ONT, ONU, ODN;
- Kể tên các tiêu chuẩn mạng PON và đặc điểm (tên chuẩn, tốc độ hướng
lên/xuống);
- Các thuộc tính của mạng GPON (bước sóng, suy hao, cự ly truyền, số lượng thuê
bao mà các bộ chia quang có thể cấp)?
12) Các đặc điểm chính của OSE (Open Servie environment) ? Các chức năng
chính của OSE? Vai trò của ANI)Application–Network Interface ) và SNI
(Service–Network Interface)?
13) Khái niệm QoS trong NGN?
14) Phân loại QoS và đặc điểm mỗi loại theo quan điểm ITU?
15) Phân loại QoS và đặc điểm mỗi loại theo lớp truyền tải và dịch vụ?
16) Thông số chất lượng của dịch vụ IP trong NGN ?
17) Phân tích cơ sở và phương pháp thiết kế các ứng dụng trong mạng NGN
86