You are on page 1of 8

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI

TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2021-2022


------------------ MÔN THI: TOÁN

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC


(Hướng dẫn chấm có 08 trang)
Bài 1 (4,0 điểm).

P  x Q  x
a) Cho và là hai đa thức có bậc không quá 2020 và thỏa mãn

x 2021.P  x    x  2  .Q  x   1, x   Q  1
2021
. Tính .

b) Tìm tất cả bộ ba số thực dương  x, y , z  thỏa mãn hai điều kiện

xy  yz  zx  xyz  4 và 2  4  xy   5  4  yz   10  4  zx   12.
.
Nô ̣i dung Điểm
P  x Q x
a) Cho và là hai đa thức có bậc không quá 2020 và thỏa mãn
  2,0
x 2021.P  x    x  2  .Q  x   1, x   Q  1
2021
. Tính .
P  x , Q  x
Cặp đa thức thỏa mãn đẳng thức trên là duy nhất:
P1  x  , Q1  x 
Giả sử có cặp với bậc không quá 2020 thỏa mãn đề bài.

x 2021  P  x   P1  x     x  2   Q  x   Q  x    0 x   .
2021

Ta có 1

và 
x  2 P  x   P1  x 
2021
2021
Do x là hai đa thức nguyên tố cùng nhau nên chia hết 0.5

cho 
x  2 P  x   P1  x  P  x   P1  x 
2021
. Mà bậc của không quá 2020 nên .
Q  x   Q1  x 
Suy ra

Thay x bởi 2  x ta được: 


2  x .P  2  x     x  Q  2  x   1 x  
2021 2021
.
0.5
 Q  2  x     x  2   P  2  x    1 x  
2021
 x 2021.  . 
.
P  x   Q  2  x  , Q  x    P  2  x  x   0.5
Do đó .
1 1
P  1  , Q  1  
Tại x  1 :
P  1  Q  1  1, P  1   Q  1 . Vậy 2 2.
0.5

b) Tìm tất cả bộ ba số thực dương 


x, y , z    2, 0
thỏa mãn hai điều kiện
1
xy  yz  zx  xyz  4 và 2  4  xy   5  4  yz   10  4  zx   12.
2 2 2
 xy   yz   zx  xy yz zx
        2 1
2   2   2  2 2 2
Từ giả thiết ta được  do đó tồn tại
một tam giác nhọn ABC sao cho
0.5
xy yz zx
 cos A ;  cos B ;  cos C  xy  2cos A; yz  2cos B; zx  2cos C.
2 2 2
Điều kiện thứ hai của bài toán chuyển thành 2 sin A  5 sin B  10 sin C  6.

Ta có

2 sin A  5 sin B  10 sin C  2 sin A 1  5 cos B  5 sin B 1  2 cos A   
 1  5 cos B 1  2 cos A 
 2  2 sin A.  . 5 sin B 
 2 2 


  
  
2 2
1  2 cos A  5sin 2 B  1  5 cos B
 2  2sin 2 A  
 2  2 
   0.5
  


2
2
 4sin 2

A  2cos 2 A  2 2 cos A  1 10sin 2 B  5cos 2 B  2 5 cos B  1 

2
2
 5  2cos 2

A  2 2 cos A 11  5cos 2 B  2 5 cos B 
 
2
5  2cos 2 A  2 2 cos A  6  2 cos A  1  6

0.5
 
2
11  5cos B  2 5 cos B  12 
2
5 cos B  1  12

2
2 sin A  5 sin B  10 sin C  6.12  6
Do đó ta được 2

Theo giả thiết ta được đẳng thức xảy ra, giải ra được 0.5
1 1 1 2 1
cos A  ;sin A  ;cos B  ;sin B   cos C  .
2 2 5 5 10 Thay trở lại cách
4 2 4
xy  2 ; yz  ; zx  xyz 
đặt ban đầu ta được 5 5 . Do đó thu được 5 và ta tìm được

2
2
x  1; y  2; z  .
duy nhất nghiệm của bài toán 5

xn  1
xn  2  , n  *
Bài 2 (3,0 điểm). Cho dãy số  xn  xác định bởi x1  0, x2  1 và xn 1  xn  2 .

Chứng minh dãy  xn  có giới hạn hữu hạn và tính giới hạn đó.

Nô ̣i dung Điểm
xn  1
xn  2  , n  *
Cho dãy số  xn  xác định bởi x1  0, x2  1 và xn 1  xn  2 .
  3,0
Chứng minh dãy  xn  có giới hạn hữu hạn và tính giới hạn đó.
1 3 5 11
x3  , x4  , x5  , x6 
21 và 0  xn  1 n   .
*
Ta có 3 5 11 0.5

Ta thấy x1  x3  x5 và x2  x4  x6 .

Ta chứng minh x1  x3  ...  x2 n1  x2 n 1 và x2  x4  ...  x2 n  x2 n 2 , n  2 . (*) 0.5

(*) đúng đến n  2 . Giả sử (*) đúng đến n   , n  2 .


*

x2 n 1  1
x2 n 3 
Xét x2 n  2  x2 n1  2 .

x 1
f  x 
Do hàm số x2 n  2  x  2 đồng biến trên  0;  nên 0.5

x2 n1  1 x2 n1  1
x2 n3    x2 n1
x2 n  2  x2 n1  2 x2 n  x2 n1  2 .
Tương tự ta có x2 n  2  x2 n  4 . Suy ra (*) đúng đến n  1 . 0.5

Các dãy  2 n   2 n 1  đơn điệu và bị chặn nên các dãy trên có giới hạn.
x , x
0.5
Đặt a  lim x2 n , b  lim x2 n 1 thì 0  a  1, 0  b  1 .
 a 1
a  b  a  2 a  ab  a  1  0
2

  2 0.5
b  b  1 b  ab  b  1  0  a  b  1
Ta có hệ   ab2 2.

3
1
lim xn 
Vậy dãy  xn  có giới hạn và 2.

Bài 3 (5,0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn, không cân, nội tiếp đường tròn tâm O và có các
đường cao AD, BE , CF cắt nhau tại H . Gọi O1 là điểm đối xứng của O qua đường thẳng BC.
AO1 cắt BC tại L , DE cắt HC tại M , DF cắt HB tại N .
a) Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam giác DMN và đường tròn đường kính AL tiếp
xúc nhau.
b) Tiếp tuyến tại D của đường tròn đường kính AL cắt EF tại K . Chứng minh
KH  KD.

Nội dung Điểm

Chứng minh được OO1 || AH , OO1  AH từ đó suy ra tứ giác AHO1O là hình


0,5
bình hành. Gọi I là tâm đường tròn Euler của tam giác ABC  I là trung
điểm của OH  I là trung điểm của AO1.
Do các tứ giác BDHF , CDHE nội tiếp nên 0,5
MD.ME  MH .MC , ND.NF  NH .NB
Suy ra MN là trục đẳng phương của hai đường tròn ngoại tiếp tam giác
3.a HBC , DEF .
(2,5 đ) Tuy nhiên tâm của hai đường tròn này lần lượt là O1 , I  MN  AL tại điểm 0,5
G.
Gọi P, Q lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DMN và đường tròn
4
đường kính AL. Do tứ giác AFMG nội tiếp nên ta được

PDA 
 PDF  ADF  900  NMD

  
 900  BAC 

 BAC 
 HMD 
 HMN  1,0

 BAC 
 BAL  1800  
 DHM 
 HDM    BAC
 
 CBA  180   BAL
 
 FCA 0


 BAL 
 FCA 
 BCA 
 BAL 
 FCB 
 BAL 
 BAD 
 DAL 
 QDA
 D, P, Q thẳng hàng hay hai đường tròn  P  ,  Q  tiếp xúc nhau tại D.
EF cắt BC tại T . Do tứ giác BCEF nội tiếp  TB.TC  TE.TF  T thuộc
trục đẳng phương của hai đường tròn ngoại tiếp tam giác DEF , HBC là MN .
Đường thẳng MN cắt hai đường thẳng DK , DA tại X và S . 1,0
     
Ta có XDS  XDN  NDS  DMS  SDM  DSX .
Đến đây do tam giác TDS vuông tại T nên ta thu được X là trung điểm của
3.b TS .
(2,5 đ) Gọi R là giao điểm của EF , AH . Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác
TRS với đường hoành KXD ta được : 0,5
KT DR XS KT DR KT DS
. . 1 .  1  
KR DS XT KR DS KR DR
Tuy nhiên theo hàng điều hòa cơ bản cho tứ giác toàn phần HMDN .EF
DS HS 0,5
  DH , SR   1  
DR HR
KT HS
   KH || TS . 0,5
KR HR
Đến đây do tam giác XDS cân tại X nên ta cũng có tam giác KDH cân tại
K . Vậy ta thu được KD  KH .

Bài 4 (5,0 điểm).


f  x  y   f  x   y. f  f  x  
a) Cho hàm số f :    thỏa mãn với mọi số thực x , y.
Chứng minh rằng  
f 0  0.
b) Cho các số nguyên dương a, b, c phân biệt. Chứng minh tồn tại số nguyên n sao cho
a  n, b  n, c  n là các số đôi một nguyên tố cùng nhau.

Nô ̣i dung Điểm
f  x  y   f  x   y. f  f  x  
Cho hàm số f :    thỏa mãn với mọi số thực x , y.
  3,0
Chứng minh rằng  
f 0  0.
f  x  y   f  x   y. f  f  x  
. Giả sử rằng  
f 0  0.
Kí hiệu (1) :
f  f  x    0 , x   0.5
. Xét y  0 tùy ý thì từ   ta có 
1 f x  y   f  x  , x  .
Nếu
5
f  x   f  y  x , y  
Tức là mà x  y.
f  0   f  f  x   x    f  x   0 x  
Tuy nhiên mâu thuẫn với điều đang giả
sử.

Do đó tồn tại số thực a sao cho 


f f  a    0.

 x; y   a; x  f  x  a   f  a   x. f  f  a   x  .
Thay bởi vào (1) ta được
lim f  x  a   
Từ đây ta được x  . 0.5

lim f  x    ; lim f  f  x    
Khi đó ta cũng thu được : x  x  (2).
f  u   1; f  f  u    1
Tồn tại số thực dương u sao cho .
u 1
v
f  f  u   1 0.5
Từ (2) ta cũng tìm được số thực dương v đủ lớn sao cho và
f  f  u  v  1   0.

Từ (1) thay 
x; y 
bởi 
u; v 
, ta được :
0.5
f  u  v   f  u   v. f  f  u    v. f  f  u    u  v  1  0.

Từ (1) thay  x; y  bởi  u  v  1; f  u  v   u  v  1 ta được


0.5
f  f  u  v    f  u  v  1   f  u  v   u  v  1 . f  f  u  v  1   f  u  v  1 .

Từ (1) thay  x; y  bởi  u  v;1 , ta được


f  u  v  1  f  u  v   f  f  u  v    f  f  u  v   f  u  v  0

0.5
Từ đây dẫn đến điều vô lý. Vậy phải có  
f 0  0.
b) Cho các số nguyên dương a, b, c phân biệt. Chứng minh tồn tại số nguyên n sao

cho a  n, b  n, c  n là các số đôi một nguyên tố cùng nhau.


  2,0

Trong hai bộ số  a; b; c  và  a  1; b  1; c  1 có một bộ chứa ít nhất hai số lẻ.


0.5
Do đó, không mất tổng quát giả sử a, b lẻ.
A   a  b  b  c  c  a 
Xét .
0.5
Nếu A không có ước nguyên tố lẻ thì các số a, b, c đôi một nguyên tố cùng nhau.
Nếu A có các ước nguyên tố lẻ là p1 , p2 ,..., pm với m   thì: 0.5
*

6
Với mỗi pi , ít nhất hai trong ba số a, b, c đồng dư mod pi nên tồn tại ni   sao cho
a  ni , b  ni , c  ni không chia hết cho pi .
n  ni  mod pi  i  1,..., m
Theo định lý thặng dư Trung Hoa, tồn tại số nguyên n để

n  0  mod 2 
và . Khi đó xét các số a  n, b  n, c  n .
a  n  a  ni  mod pi 
Ta có a  n, b  n đều lẻ và nên a  n không chia hết cho 0.5

pi i  1,..., m . Suy ra  a  n, b  n    a  n, a  b   1 .

Tương tự có 
b  n, c  n    c  n, a  n   1
.
Bài 5 (5,0 điểm). Trên mặt phẳng ta vẽ 3333 đường tròn đôi một khác nhau và có bán kính bằng
nhau. Chứng minh rằng luôn chọn ra được trong số đó 34 đường tròn mà các đường tròn này đôi
một có điểm chung hoặc đôi một không có điểm chung.

Nội dung Điểm


Kí hiệu r là bán kính các đường tròn đang xét.
Ta xét một đồ thị G , trong đó mỗi đỉnh tương ứng với mỗi đường tròn đang
xét. Số đỉnh của đồ thị G là n  3333. Hai đường tròn có điểm chung thì ta nối
hai đỉnh tương ứng với chúng bởi một cạnh. Hai đỉnh của G gọi là kề nhau nếu
0,5
giữa chúng có một cạnh. Ta kí hiệu T là số đỉnh lớn nhất của đồ thị G sao cho
hai đỉnh tùy ý trong chúng kề nhau (tạo thành một đồ thị con đầy đủ), ký hiệu
K là số đỉnh lớn nhất của đồ thị G sao cho hai đỉnh tùy ý của chúng không kề
nhau.
max  T ; K   34.
Ta cần chứng minh
Ta xét tất cả các cách tô màu các đỉnh của G sao cho hai đỉnh kề nhau luôn
được tô bởi màu khác nhau. Gọi  là số màu ít nhất cần dùng để tô đồ thị.
Do n đỉnh của đồ thị được tô bởi  màu nên tồn tại một màu được tô bởi
n
0,5
không ít hơn  đỉnh. Ta xét tất cả các đỉnh được tô bởi màu này, rõ ràng các
n
  K  n  K .
đỉnh này đôi một không kề nhau 
5. Dễ thấy tốn tại một đường thẳng d sao cho các đường thẳng đi qua tâm các
(3,0 đ) đường tròn và cùng phương với d thì đôi một khác nhau. Chọn hệ trục tọa độ
nhận đường thẳng vuông góc với d làm trục hoành. Khi đó tất cả các tâm
đường tròn đều có hoành độ khác nhau. Ta chứng minh rằng với mọi đồ thị H
con của G thì trong H luôn tìm được một đỉnh có bậc không vượt quá 3T  3.
Thật vậy : trong H ta xét đỉnh tương ứng với đường tròn mà tâm A có hoành 1,0
độ lớn nhất. Như vậy những đỉnh trong H kề với đỉnh này đều có tâm nằm ở
nửa đường tròn bán kính 2r về phía bên trái của A. Chia nửa đường tròn này
7
0
thành 3 hình quạt với góc ở tâm là 60 .
Dễ thấy hai điểm tùy ý nằm trong cùng mỗi hình quạt đều đôi một cách nhau
không quá 2r nên các đường tròn tương ứng và đường tròn tâm A đều đôi một
có điểm chung. Tuy nhiên theo cách gọi ban đầu thì mỗi hình quạt này chứa
không quá T  1 điểm khác A , nghĩa là nữa đường tròn này chứa không quá
3T  3 điểm, như vậy đỉnh tương ứng đang xét có bậc không vượt quá 3T  3.
Ta chứng minh bổ đề sau : Đồ thị G và m là số thực dương sao cho mọi đồ thị
H con của G thì luôn tìm được một đỉnh có bậc trong H không vượt quá m.
Khi đó có thể tô màu G bởi không quá m  1 màu.
0,5
Chứng minh bằng quy nạp theo số đỉnh của G. Nếu G có số đỉnh không quá
m  1 thì hiển nhiên. Giả sử khẳng định đúng đến số bậc của G là t  m  1.
Xét đồ thị G có t  1 đỉnh, tồn tại đỉnh v có deg v  m . Khi đó G \ {v} cũng có
tính chất tương ứng nên có thể tô bởi không quá m  1 màu. Tuy nhiên v kề
không quá m đỉnh nên với m  1 màu thì luôn có thể chọn để tô màu cho v , từ
đó ta được đpcm.
x  max  T ; K 
Áp dụng và bài toán : Đặt
Từ bổ đề ta được   3T  2  3 x  2 0,5
1  3n  1 101
n  K  x  3x  2   3n  1   3 x  1  x 
2
x .
Ta có 3 3 .
Vậy ta có x  34 (đpcm).

---------------Hết---------------

You might also like