Professional Documents
Culture Documents
Ia-k18-Cđqlnt-b1 - Lich Su Phat Trien
Ia-k18-Cđqlnt-b1 - Lich Su Phat Trien
daovanthy@gmail.com
duocsilinh@gmail.com 1
Nội dung học phần
1. Đại cương, lịch sử phát triển ngành dược
2. Quy trình hoạt động vận hành, vai trò chức năng nhiệm vụ
công việc
3. Kinh doanh: Quản lý nhà cung ứng, quản lý hàng hóa, quản lý
tài chính…
4. Chăm sóc Dược
5. Lập kế hoạch kinh doanh Nhà thuốc
2
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ THUỐC
3
SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ
4
SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ
5
SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ
• 1940 - 1960: Áp dụng Đạo luật Durham–Humphrey Sửa đổi với Thực phẩm,
Thuốc và Mỹ phẩm năm 1951
Thiết lập đơn thuốc và phân loại thuốc kê đơn. Dược sĩ không được cấp phát
thuốc kê đơn mà không có đơn thuốc từ người kê đơn có giấy phép.
• Dược sĩ giống như một người làm việc hơn là chủ một doanh nghiệp, tầm quan
trọng của các kỹ năng quản lý thực hành không được nhấn mạnh trong
các trường dược. Các nghiên cứu như Dichter report từ APhA đã tiết lộ khách
hàng đề cập Dược sĩ như người bán hàng hơn là người chuyên môn chăm
sóc sức khoẻ (Maine & Penna, 1996).
6
SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ
Quản lý trị liệu dùng thuốc: 1970s - 2000s - nay
• Tại Hoa Kỳ, Quốc hội thông qua Đạo luật Duy trì sức khoẻ 1973 giúp dọn đường cho các tổ chức duy
trì sức khoẻ để trở thành người tham gia vào phân phối các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ (the Health
• Chuyển động của Dược lâm sàng mở ra trong thập niên 1970s để bắt được sự cần thiết của khác niệm
kiểm soát việc dùng thuốc được hướng tới bởi Brodie (1967) và thúc đẩy vai trò của dược sĩ như là
• Sau khi được giới thiệu vào năm 1948, Chương trình đào tạo 6 năm lấy bằng Doctor of Pharmacy
(PharmD) degree được tiến hành ở một số ít các trường dược vào cuối 1960s và đầu 1970s
7
SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ
8
SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ
9
SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ
• Các DS được cho là đã được dạy quá nhiều thứ và không sử dụng được
• Quản lý nhà thuốc và hệ thống y tế được đề nghị như một số khoá học
nhưng chiếm rất ít thời gian và thường nằm trong nhóm các môn lựa chọn
10
SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ
• Các nghiên cứu cho thấy tầm quan trọng của kỹ năng quản lý, vấn đề
quản lý, văn hóa tổ chức
11
SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ
• Nhận biết giao điểm giữa thực hành lâm sàng và kinh doanh
12
SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ
Dịch chuyển - Chăm sóc dược và Quản lý trị liệu dùng thuốc
Quản lý dược
• Quản lý các nguy cơ Chăm sóc dược
• Hướng tới bệnh nhân
Quản lý trị liệu dùng thuốc
• Quản lý bệnh
• Quản lý kinh doanh Quản lý thuốc toàn diện
• Tiếp thị các dịch vụ
• Các thực hành quản lý hiệu quả và các dịch vụ tốt về lâm sàng cho bệnh
nhân bổ sung lẫn nhau, không loại trừ nhau
13
CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ THUỐC
14
CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ THUỐC
3. Mô tả quy trình quản lý bên trong các bối cảnh những hoạt động, nguồn
tài nguyên, và mức độ quản lý mà người quản lý thực hiện
4. Tích hợp quan điểm quản lý hiện đại với quy trình quản lý
15
CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
Quản lý là gì?
• Theo Tootelian and Gaedeke (1993), Quản lý là “một quá trình tập hợp
các nguồn lực và hợp nhất chúng theo cách tổ hợp, đạt được mục đích
hoặc mục tiêu theo cách hiệu quả nhất”
16
CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
Lãnh đạo?
• Lãnh đạo là một kỹ năng khác biệt hoàn toàn với quản lý
17
LÃNH ĐẠO TRONG HÀNH NGHỀ DƯỢC
• Lãnh đạo xác định những hoạt động nào nên được thực hiện
ngay từ đầu
• Lãnh đạo tập trung vào lựa chọn hướng đi phù hợp
• Thấy sứ mệnh và tầm nhìn của công việc đang được thực hiện
18
LÃNH ĐẠO TRONG HÀNH NGHỀ DƯỢC (tt)
• Ví dụ minh họa:
• Nhà thuốc cộng đồng
• dành thời gian và nguồn lực →cải thiện hiệu quả quy trình làm việc để tăng tốc độ
phân phối theo đơn thuốc
• không nhận ra rằng hiệu thuốc phục vụ bệnh nhân với nhiều loại thuốc
• đã bỏ qua việc xem xét rằng trọng tâm phải là tăng khả năng tiếp cận thuốc cho một
nhóm dân số cụ thể
Nhà lãnh đạo nhận thấy rằng sứ mệnh và tầm nhìn công việc đang được thực hiện
cần phải thay đổi để đưa thuốc đến tay bệnh nhân cần
Nhà quản lý sau đó sẽ xác định đội ngũ nhân viên, nguồn cung cấp và quy trình cần
thiết
19
LÃNH ĐẠO TRONG HÀNH NGHỀ DƯỢC (tt)
• Nhà lãnh đạo hướng dẫn những người khác phát hiện giá trị của họ và
sau đó tìm kiếm các giá trị chung hợp nhất và tạo động lực cho đội
20
Phân biệt Người lãnh đạo và Người quản lý
21
CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
Quan điểm quản lý Cổ điển
• Thiết lập các cấc trúc phân cấp trong suốt cuộc cách mạng công nghiệp
• Taylor là một trong những người đầu tiên áp dụng các nguyên tắc khoa
học vào quản lý nơi làm việc
• Fayol tuyên bố rằng tất cả các tổ chức phải thực hiện một bộ chức năng
tiêu chuẩn để hoạt động hiệu quả
22
CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
Quan điểm quản lý Cổ điển
2. Tổ chức
4. Phối hợp
5. Kiểm soát
23
CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
Quan điểm quản lý Cổ điển
14 Nguyên tắc của Fayol về thiết kế tổ chức và quản trị hiệu quả
1. Chuyên môn hóa/phân công lao động. (Division of Labor). Mọi người nên
thực hiện các nhiệm vụ chuyên biệt cho các kỹ năng của họ. Không ai được
mong đợi thực hiện tất cả các kỹ năng cần thiết để điều hành một tổ chức
2. Quyền hạn với trách nhiệm tương ứng. (Authority with responsibility) Những
người có trách nhiệm cũng có đủ quyền hạn trong tổ chức để đảm bảo nhiệm
vụ được thực hiện
3. Kỷ luật. (Discipline ) Mọi người nên tuân theo các quy tắc, chịu các kỷ luật cho
việc không tuân theo các quy tắc
4. Thống nhất chỉ huy (Unity of command). Tổ chức có một quản lý được công
nhận là người có thẩm quyền tối cao (CEO hoặc chủ tịch)
5. Thống nhất về phương hướng (Unity of direction). Tổ chức có ý thức về
phương hướng hoặc tầm nhìn được công nhận bởi tất cả các thành viên (tuyên
bố sứ mệnh)
24
CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
Quan điểm quản lý Cổ điển
6. Sự phụ thuộc của lợi ích cá nhân vào lợi ích chung (Subordination of
individual interest to general interest). Các mục tiêu của tổ chức thay thế các
mục tiêu của bất kỳ cá nhân nào trong tổ chức
7. Thù lao của nhân viên xứng đáng (Remuneration of staff). Nhân viên nên
được trả công xứng đáng với thị trường về kỹ năng và mức độ trách nhiệm
8. Tập trung hóa (Centralization). Thực hiện các nhiệm vụ tương tự tại một địa
điểm có hiệu quả hơn so với thực hiện các nhiệm vụ này tại nhiều địa điểm.
9. Chuỗi vô hướng/đường thẩm quyền - xích lãnh đạo (Scalar chain/line of
authority). Mỗi nhân viên có một, và chỉ một, người giám sát trực tiếp.
10. Trật tự (Order). Nhiệm vụ nên được thực hiện một cách hệ thống cho từng
nhân viên
25
CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
Quan điểm quản lý Cổ điển
11.Công bằng (Equity). Người giám sát quản lý nên đối xử với nhân viên
với tinh thần công bằng
12.Ổn định của nhiệm kỳ (Stability of tenure). Nhân viên cần có thời gian
thích nghi và thực hiện công việc hiệu quả. Lợi ích nên dành cho những
nhân viên đã ở lại trung thành với một tổ chức lâu hơn
13.Sáng kiến (Initiative). Các tổ chức và nhân viên có hiệu quả hơn khi họ
chủ động có sáng kiến, Ở mọi cấp bậc trong cơ cấu tổ chức, sự nhiệt
huyết, nhiệt tình và năng lực đều đến từ những người có cơ hội thể hiện
những sáng kiến cá nhân của mình
14.Tinh thần đồng đội (Esprit de corps). Tinh thần đồng đội, hòa đồng
26
CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
Quan điểm quản lý Hiện đại
• Chúng ta đang sống trong thời đại đột phá về công nghệ thông tin; nhân viên
làm việc trong các lĩnh vực kiếnđ thức; họ được trả tiền cho những gì họ biết
• Tốt nhất để giúp nhân viên nhận ra sự liên kết của các giá trị của họ với tổ
chức, thay vì nói cho họ biết phải làm gì hoặc cho phép họ nói với bạn những
gì họ sẽ làm
27
CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
Quan điểm quản lý Hiện đại
• Nhóm tuổi, thế hệ khác nhau → có niềm tin và định hướng khác nhau về
công việc và tổ chức
• Nhà quản lý KHÔNG NÊN cố gắng đẩy niềm tin của một nhóm vào nhóm
khác nên hiểu các tiền đề nền tảng của những niềm tin đó để đồng ý tiến
về phía trước và dung hòa những khác biệt về quan điểm và/ hoặc phong
cách làm việc
28
Quá trình quản lý
Mỗi hành động được thực hiện bởi người quản lý liên quan đến ít nhất một khía cạnh của mỗi nội
dung trong ba chiều. 30
CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
Vòng chu kỳ 04 hoạt động quản lý
• Lập kế hoạch: Xác định quá trình hành động dựa trên mục đích và
PLAN
mục tiêu.
• Tổ chức: Sắp xếp các hoạt động và các nguồn lực cần thiết để
hoàn thành hiệu quả mục đích hoặc mục tiêu.
CONTROL ORGANIZE
• Hướng dẫn, dẫn dắt hoặc lãnh đạo: Mọi người làm việc có chủ
đích để đạt được các mục đích, mục tiêu hoặc kết quả như mong
đợi.
• Kiểm soát hoặc đánh giá: các kết quả, tiến độ, các quá trình, xác LEAD
định những gì đã xảy ra và lý do tại sao, sau đó thực hiện các thay
đổi phù hợp hoặc tìm cách phương pháp khắc phục điều chỉnh
hiệu quả để lên kế hoạch tiếp theo về thực hiện hướng tới các
mục tiêu đã được đề ra trong kế hoạch
31
CÁC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
05 nguồn tài nguyên quản lý
33
Tổng hợp quan điểm quản lý Cổ điển và Hiện đại
• Khái niệm của Taylor và Fayol từ đầu TK 20 vẫn còn áp dụng ở tất cả các
mức độ quản trị trong các tổ chức. Nhiều thứ đã thay đổi theo thời gian
trong thực hành dược khoa và các nơi làm việc
• Quan hệ giữa nhà quản lý và nhân viên theo kiểu thứ bậc trong quá khứ:
nhân viên làm theo yêu cầu - không hỏi quản lý
• Hiện đại, mối quan hệ giữa quản lý và nhân viên theo kiểu đối tác
34
Tổng hợp quan điểm quản lý Cổ điển và Hiện đại
• Nhà quản lý vẫn chịu trách nhiệm để đạt được các mục đích và mục tiêu của tổ chức, nhân
viên được mong đợi thêm vào và biết các mục đích và mục tiêu sẽ được phát triển như thế
nào và mong đợi chia sẻ các phần thưởng khi các mục tiêu được hoàn thành.
• NVYT hiện nay có học vấn và kỹ năng nghề nghiệp cao. Nhiều kiến thức chuyên môn,
chuyên gia trong các lĩnh vực hơn những người quản lý nên cần hỏi giải pháp nhân viên sẽ
nên làm gì cho các giá trị của chính nhân viên tuỳ theo mục tiêu và các giá trị của tổ chức
• Hoạt động quản lý xảy ra ở tất cả các loại tổ chức, liên quan đến tất cả các mức độ tương tác
giữa các thành viên
Quản lý hiện đại, các nhà quản lý phải thích nghi hoạt động quản lý với nhân viên
35
Tổng hợp quan điểm quản lý Cổ điển và Hiện đại
• Động lực cho • Cho phép ra • Tạo điều kiện • Chính thức
nhân viên quyết định cho sự phát và không
• Động lực cho • Mài giũa kỹ triển bản chính thức
khách hàng năng của NV thân • Khuyến khích
• Cung cấp tài và lạc quan
nguyên, cơ
hội và đáp
ứng
36
Tổng hợp quan điểm quản lý Cổ điển và Hiện đại
Tiếp sức
• Người quản lý cần có tầm nhìn về cái họ muốn tạo ra và năng lượng để thực hiện. Quản lý có
ý tưởng về những gì họ muốn thấy tổ chức trở thành trong tương lai và năng lượng, sự
nhiệt tình thu hút người khác đạt được mục tiêu
• Luôn cố gắng làm tốt nhất các tình huống căng thẳng khó khăn, đặc biệt là khi mức độ tài
nguyên có sẵn có thể thấp hơn mong muốn
• Ngành dược ngày nay, người quản lý giỏi thường là DS muốn nghề nghiệp thăng tiến bằng cách
phát triển hàng hóa và dịch vụ mới, đặc biệt là những sản phẩm cải thiện chăm sóc bệnh
nhân
• Năng lượng và sự nhiệt tình của họ thu hút các DS và các nhân viên khác có động lực, những
người có chung tầm nhìn và muốn làm việc với họ
• Những người quản lý này dường như cũng tìm thấy các tài nguyên họ cần để thực hiện tầm nhìn
của họ hoặc tận dụng tối đa những gì họ đã có
37
Tổng hợp quan điểm quản lý Cổ điển và Hiện đại
Trao quyền
• Mong muốn có một quản trị viên đặt câu hỏi cho các quyết định của
bạn và cho bạn biết bạn nên làm công việc của mình như thế nào.
• Người quản lý nên trao quyền cho nhân viên của mình làm những gì cần
phải làm
• Các nhà quản lý trao quyền cho nhân viên, đào tạo họ, cung cấp
nguồn lực và lời khuyên và sau đó để nhân viên hoàn thành công
việc
• Nhà quản lý vẫn có trách nhiệm khi thấy rằng các mục tiêu của tổ chức
được đáp ứng, điều này có thể có nghĩa là phải can thiệp với nhân viên
của mình
38
Tổng hợp quan điểm quản lý Cổ điển và Hiện đại
Ủng hộ
• Sau khi một người quản lý đã trao quyền cho nhân viên của mình, không nên để họ một
mình, đặc biệt là khi mọi thứ bắt đầu sai
• Quản lý giỏi phải là huấn luyện viên, cộng tác viên và đôi khi là người cổ vũ cho nhân
viên
• Cung cấp hỗ trợ cho nhân viên không có nghĩa là nhà quản lý sẵn sàng làm công việc
của nhân viên hoặc luôn đồng ý với quyết định mà nhân viên đưa ra. Quản lý cũng cần
trở thành huấn luyện viên giỏi, cho nhân viên biết khi nào họ đã hoàn thành tốt công
việc, cũng như giúp đỡ họ khi mọi thứ đang diễn ra không suôn sẻ
• Nhà quản lý cũng phải lưu tâm để cân bằng giữa nhu cầu và nguồn lực của tổ chức
với những gì nhân viên cần
39
Tổng hợp quan điểm quản lý Cổ điển và Hiện đại
Giao tiếp
• Giao tiếp: giữa người quản lý và nhân viên là quan trọng hơn bao giờ hết
• Trong khi nhà quản lý có thể tiếp sức, trao quyền và hỗ trợ nhân viên của họ, nếu
họ không thể truyền đạt thông điệp của mình hiệu quả thì tổ chức của họ sẽ phải
chịu thiệt hại
• Nền tảng của giao tiếp trong bất kỳ môi trường nào là sự tin tưởng và niềm tin
• Nếu nhân viên cảm thấy có thể đưa ra bất kỳ câu hỏi hoặc mối quan tâm nào cho
người quản lý, họ có thể sẽ dễ tiếp nhận những gì người quản lý truyền đạt.
40
KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ
1. Kế toán
2. Kinh tế
3. Tài chánh
4. Tiếp thị
41
KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ
Kế toán
• Kế toán tài chánh: tổng kết, phân tích và báo cáo các giao dịch tài chánh
42
KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ
Tài chánh
• Xác định nhu cầu tài chính
43
KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ
Kinh tế học
• Xác định kết hợp tối ưu giữa người lao động và vốn
44
KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ
Quản lý các nguồn nhân lực
45
KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ
Tiếp thị
• Xác định lợi thế cạnh tranh • Đánh giá các chiến lược
• Xác định thị trường mục tiêu • Lựa chọn hỗn hợp hàng hóa
phù hợp
• Đánh giá các chiến lược khuyến
• Sắp xếp và kinh doanh sản
mại
phẩm một cách hợp lý
• Thực hiện các chiến lược
• Giá cả hàng hóa và dịch vụ
khuyến mại
46
KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ
Quản lý vận hành
47
KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ
Tạo giá trị
• Giá trị của bạn và/hoặc ý tưởng của bạn cho các bên liên quan
• Tận dụng kiến thức và kỹ năng để nâng cao thành công
• Phát triển hoặc nâng cao quy trình
• Tận dụng kiến thức, kỹ năng và khả năng hiện có để phát triển
sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp
• Giá hợp lý
• Số lượng dịch vụ bổ sung thích hợp
• Được tự do lựa chọn như một giải pháp thay thế khả thi trên thị
trường
48
TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN LÝ
• KHÔNG có sự phân chia tách biệt của thực hành quản lý và lâm sàng
• Các thực hành tốt là một và thường các thực hành tốt đan xem với nhau
• Giúp đỡ bệnh nhân giải quyết các vấn đề là việc tốt cho kinh doanh và hiệu quả dùng
thuốc
• Đối đãi nhân viên tốt → nhân viên đối đãi tốt với khách hàng, người sử dụng các dịch vụ
• Nếu một doanh nghiệp không làm ra tiền hoặc đạt được các mục tiêu tài chánh,
sau đó sẽ phải đóng cửa; thậm chí trước khi đóng cửa, doanh nghiệp dường như
không thể phục vụ bệnh nhân tốt.
49
Những bí mật (những quan điểm sai lầm) liên quan đến sự
giao thoa của thực tiễn kinh doanh và ngành dược
• Việc hành nghề dược không phù hợp với đạo đức kinh doanh nghiệp tốt
• Kinh doanh không phải là một nghề được hướng dẫn bởi các tiêu chuẩn
đạo đức
• Trong kinh doanh, chất lượng chăm sóc là thứ yếu để tạo ra lợi nhuận
• Dược sĩ giỏi là một "người theo chủ nghĩa thuần túy về mặt lâm sàng".
50
Yếu tố ảnh hưởng đến việc cung cấp Dược
phẩm và dịch vụ
• Đặc điểm nhân khẩu học của bệnh nhân (tuổi, giới, chủng tộc, tình trạng
xã hội)
• Thái độ và các hệ thống về niềm tin (bệnh tật, vai trò bệnh tật, sử dụng
thuốc)
• Các thị trường cạnh tranh (đa dạng về loại hình nhà cung cấp hang hoá,
dịch vụ)
• Người kết hợp đầy đủ chiến lược lập kế hoạch → khối lượng
bán hàng và lợi nhuận cao hơn
52
THỰC HÀNH TỐT QUẢN LÝ VÀ QUẢN LÝ THUỐC TRỊ
LIỆU - KẾT HỢP HOÀN HẢO (tt)
• Đào tạo liên tục về quản lý, xây dựng kế hoạch kinh doanh, hệ thống y tế
và chính sách chăm sóc, và dược trị liệu → mang lại lợi ích DS hành nghề
• Thành phần nhân khẩu học của BN → niềm tin khác nhau về việc điều trị
tình trạng bệnh, dùng thuốc, và sự tin tưởng của họ vào hệ thống chăm
sóc sức khỏ
• Tất cả kiến thức khoa học và lâm sàng sẽ trở nên vô nghĩa nếu DS thiếu
kiến thức cơ bản về BN mà họ phục vụ
53
THỰC HÀNH TỐT QUẢN LÝ VÀ QUẢN LÝ THUỐC TRỊ
LIỆU - KẾT HỢP HOÀN HẢO (tt)
• DS giỏi phải có khả năng thuyết phục và thuyết phục BN đặt niềm tin vào
sự tư vấn của mình
• Tăng cường tiếp thị các sản phẩm chăm sóc sức khỏe trực tiếp đến người
tiêu dùng
• DS phải điều phối các kế hoạch điều trị cho những BN dựa trên tình hình
tài chính của họ
• Tìm kiếm các cơ hội để mang lại doanh thu bổ sung và giảm chi phí (bán
sản phẩm phụ trợ, tồn kho thích hợp, tiếp thị, nhân sự)
54
THỰC HÀNH TỐT QUẢN LÝ VÀ QUẢN LÝ THUỐC TRỊ
LIỆU - KẾT HỢP HOÀN HẢO (tt)
• DS cũng phải duy trì các công nghệ nâng cao quy trình cấp phát và
phân phối thuốc
• Những thay đổi trong môi trường pháp lý và quy định → ảnh hưởng
đến cả các loại hàng hóa và dịch vụ mà DS có thể cung cấp
• DS phải có khả năng tối đa hóa hiệu quả nguồn nhân lực, vốn và
công nghệ để phục vụ BN, cung cấp dịch vụ
55
THỰC HÀNH TỐT QUẢN LÝ VÀ QUẢN LÝ THUỐC TRỊ
LIỆU - KẾT HỢP HOÀN HẢO (tt)
• Cải thiện bán hàng
• Lợi nhuận, số lượng dịch vụ lâm sàng/ GTGT
Lập kế hoạch chiến lược được cung cấp
• Hiệu quẩ của hành chánh, phân phối và lâm
sàng
• Nhà quản lý kiểm soát các quy trình hàng ngày; lãnh đạo truyền cảm hứng cho tầm nhìn
dài hạn
• Cả người quản lý và nhà lãnh đạo đều cần thiết để thành công
• Các nguyên tắc của Fayol thiên về Thiết kế tổ chức & Quản trị hiệu quả mô tả các
nguyên tắc, trách nhiệm và được xử lý bởi các nhà quản lý
• Các nhà quản lý lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các tài sản (đầu vào) khác
nhau để tạo ra các đầu ra cần thiết để điều hành doanh nghiệp hiệu quả và phục vụ nhu
cầu và mong muốn của người tiêu dùng / bệnh nhân
• Quản lý và lãnh đạo hiệu quả sẽ giúp bạn chăm sóc BN tốt hơn, đáp ứng sự hài lòng
trong công việc và tự thực hiện và giúp bạn có nhiều cơ hội và cơ hội nghề nghiệp
57
TẠO VÀ QUẢN LÝ GIÁ TRỊ
58
ĐỊNH LÝ GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐỐI
• RV = [P + S] x PV
• RV (relative value): giá trị tương đối
• P (price): giá,
• S (service): dịch vụ
• PV (perceived value): giá trị cảm nhận
59
60
PHƯƠNG TRÌNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐỐI
• Có mối liên hệ giữa dịch vụ khách hàng, chất lượng và thói quen mua
hàng
• Lòng trung thành của khách hàng và lợi nhuận của doanh nghiệp trong dài
hạn được cải thiện bởi chất lượng dịch vụ mà khách hàng cảm nhận
• Chi phí người tiêu dùng bỏ ra để có được một sản phẩm hoặc
dịch vụ
• Chi phí có thể bao gồm các yếu tố tiền tệ và phi tiền tệ
• Có nhiều loại sản phẩm tồn tại trên thị trường và không phải tất
cả các sản phẩm đều có giá giống nhau
có một thứ gì đó ngoài giá cả mà người mua cân nhắc
62
PHƯƠNG TRÌNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐỐI
Dịch vụ (S)
• Dịch vụ là yếu tố mà nhà cung cấp tiếp thị hoặc sử dụng để phân biệt
hàng hóa/ dịch vụ của họ với các sản phẩm cạnh tranh
• Khi phát triển hàng hóa/ dịch vụ mới, DS nên xem xét các đặc điểm phân
biệt này và có mục đích xây dựng thành thiết kế tổng thể sản phẩm của họ
• DS tiếp tục làm nổi bật những lợi ích bổ sung này thông qua truyền thông
và tiếp thị để tạo ra nhận thức về giá trị trong tâm trí người tiêu dùng hơn
là chiến lược giá thấp
63
PHƯƠNG TRÌNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐỐI
Giá trị cảm nhận (PV)
• Sự đánh đổi nhận thức giữa nhận thức về chất lượng (những gì tôi
nhận được) với sự hy sinh (những gì tôi phải từ bỏ)
• Người mua đang cân nhắc mua hàng sẽ tự hỏi một số câu hỏi về
bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào
1. Hàng hóa/ dịch vụ này đáp ứng các nhu cầu về tình cảm, tinh thần, thể
chất và văn hóa của tôi tốt như thế nào?
2. Chất lượng hang hóa/ dịch vụ này mang đến hình ảnh của tôi như thế nào?
3. Trải nghiệm của tôi với hàng hóa/ dịch vụ hài lòng đến mức nào
64
PHƯƠNG TRÌNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐỐI
65
NHỮNG THAY ĐỔI TRONG TƯƠNG LAI ĐỐI VỚI HỆ
THỐNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE
• Thị trường chăm sóc sức khỏe, bao gồm nhà thuốc có những thay
đổi đáng kể DS và dịch vụ dược chuyên nghiệp sắp được chứng
kiến trong những năm tới
• DS phải chứng minh mang lại giá trị trong hệ thống chăm sóc sức
khỏe
• Tuân thủ dùng thuốc, tư vấn và theo dõi bệnh nhân
66
NHỮNG THÁCH THỨC
CHO CỘNG ĐỒNG NHÀ THUỐC
67
NHỮNG THÁCH THỨC CHO CỘNG ĐỒNG NHÀ THUỐC
Dịch vụ chăm sóc sức khỏe liên tục thay đổi và phát triển để phù hợp
68
NHỮNG THÁCH THỨC CHO CỘNG ĐỒNG NHÀ THUỐC
69
NHỮNG THÁCH THỨC CHO CỘNG ĐỒNG NHÀ THUỐC
▪ Nhà thuốc độc lập phải phát triển kỹ năng riêng trong các lĩnh vực này. Mạng lưới các nhà cung cấp độc quyền
phát triển.
▪ Duy trì thị phần khi hợp đồng dịch vụ chỉ được cung cấp cho một số nhà thuốc được chọn (dù là chuỗi hay độc lập)
đòi hỏi kỹ năng quản lý sáng tạo và tinh vi.
70
NHỮNG THÁCH THỨC CHO CỘNG ĐỒNG NHÀ THUỐC
71
NHỮNG THÁCH THỨC CHO CỘNG ĐỒNG NHÀ THUỐC
72
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG
YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHẦN
NT chuỗi; NT độc lập; Đặt hàng; Liệu pháp thay thế (ví dụ:
SỰ CẠNH TRANH
phẫu thuật)
NHÂN KHẨU HỌC BỆNH NHÂN Tuổi, giới tính, thu nhập, việc làm
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Tỉnh, Thành Phố, …
ĐIỀU KIỆN KINH TẾ Việc làm; Tổ chức; Tiết kiệm
Phạm vi bảo hiểm; Chi trả; Tổ chức bảo hiểm sức khỏe; Trợ
BẢO HIỂM Y TẾ
cấp; Giảm phí dịch vụ
Pháp lý ngành Dược; Yêu cầu cấp phép; Quy định quản lý
MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ / PHÁP LÝ
dược phẩm; quản trị tài chính chăm sóc sức khỏe…
Tự chẩn đoán; Tin tưởng vào các nhà cung cấp; Tin tưởng
QUAN ĐIỂM XH ĐỐI VỚI VIỆC CSSK vào các dịch vụ chăm sóc sức khỏe; Tùy chọn cho hệ thống
giao hàng
QUAN ĐIỂM XH ĐỐI VỚI THUỐC Thuốc ‘Brand’, thuốc ‘Generic’; tự điều trị
CÔNG NGHỆ Thuốc công nghệ sinh học; Phân phối qua Hệ thống máy tính
PP XÁC MINH VÀ XỬ LÝ KHIẾU NẠI Phương pháp theo dõi chăm sóc bệnh nhân 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• David Zgarrick, Shane Desselle, Greg Alston, Leticia Moczygemba (2019),
Pharmacy Management: Essentials for All Practice Settings, 5th Edition,
Section 1, chapter 1 – chapter 5
• Các quy định liên quan đến hoạt động nhà thuốc
NỘI DUNG SỐ NGÀY BAN HÀNH
Thông tư số 02 quy định về thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc 02/2018/TT-BYT 22/01/2028
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 02/2018/TT-
BYT ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về 12/2020/TT-BYT 22/06/2020
Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc
Thông tư ban hành danh mục thuốc không kê đơn 07/2017/TT-BYT 03/05/2017
Thông tư ban hành danh mục thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc 06/2017/TT-BYT 03/05/2017
Nghị định 176 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế 176/2013/NĐ-CP 14/11/2013
74
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
75