Professional Documents
Culture Documents
1
Ứng dụng phân tích bằng HPLC
• Dạng BC có 2-3 APIs
2
2. Lựa chọn Điều Kiện Sắc Kí
Hoạt chất chính: - Chọn Pha động:
• Thành phần pha động:
+ Methanol, Acetonitril
+ Nước, đệm phosphat pH?
2.2. pKa=2,6 • pH pha động:
• Tỉ lệ pha động:
+ Giảm tR
+ Tăng tỉ lệ dung môi HC
• Tốc độ dòng pha động:
3
Xây dựng phương pháp định lượng
PARACETAMOL và IBUPROFEN
bằng kĩ thuật HPLC
ĐỘ TAN PARACETAMOL IBUPROFEN
Tan tốt trong dm methanol, ethanol, dim Hầu hết các dm
ethylformamid, ethylen HC
dichlorid, aceton, ethyl
acetat
Kém tan trong Ete dầu
dm hoả, pentan, benzen
pKa=9,5 pKa=4,4
lgP=0,34 lgP=3,7
7
4
Lựa chọn thành phần pha động
pKa=9,5 pKa=4,4
lgP=0,34 lgP=3,7
10
5
3. Ứng dụng HPLC
Pharmaceutical
11
3. Ứng dụng
(2)
(1)
Định lượng
Định tính
tR S (h)
12
6
3.1. ĐỊNH TÍNH
MẪU THỬ
13
14
7
3.2. ĐỊNH LƯỢNG
15
Xử lí mẫu
DD thử DD chuẩn
Cx Cc
16
8
a . Phương pháp chuẩn ngoại 1 điểm (so sánh)
Mẫu thử Mẫu chuẩn
Cân 1 lượng bột 0,325 g Cân 1 lượng chuẩn Cân 1 lượng chuẩn
PARA 32,5 mg PARA 20 mg IBU
DD chuẩn gốc
DT=10,000 CPARA= 0,325 mg/mL
CIBU= 0,20 mg/mL
DD chuẩn
DD thử
CPARA= 0,0325 mg/mL
CPARA= 0,0325 mg/mL
CIBU= 0,020 mg/mL
CIBU= 0,020 mg/mL
17
Cân cx 1 lượng bột viên Cân cx 1 lượng 32,5 mg Cân cx 1 lượng 20,0 mg
0,325 g Paracetamol Chất chuẩn Paracetamol Chất chuẩn Ibuprofen
Bình định mức 100 ml Bình định mức 100 ml Bình định mức 100 ml
Hút cx 10,0 ml
18
9
ĐỊNH LƯỢNG PARA 325 mg + IBU 200 mg
• Pha động: Acetonitril – dung dịch đệm phosphat pH=6,8 (60 : 40).
• Dung dịch chuẩn gốc paracetamol: Cân chính xác khoảng 32,5 mg
paracetamol chuẩn vào bình định mức 100 ml, thêm khoảng 80 ml pha
động, lắc siêu âm 15 min, thêm pha động vđủ đến vạch, lắc đều.
• Dung dịch chuẩn gốc ibuprofen: Cân chính xác một lượng khoảng 20
mg ibuprofen chuẩn cho vào bình định mức 100 ml thêm khoảng 80 ml
pha động, lắc siêu âm 15 min, thêm pha động đến vạch, lắc đều.
• Dung dịch chuẩn hỗn hợp PARA + IBU: Hút chính xác 10,00 mL dung
dịch chuẩn gốc PARA và 10,00 mL dung dịch chuẩn gốc IBU vào một
bình định mức 100 mL, pha loãng đến vạch bằng pha động, lắc đều.
• Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền
thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng khoảng 325
mg paracetamol cho vào bình đm 100 ml, thêm khoảng 80 ml pha động,
lắc siêu âm 15 min, thêm pha động vđ đến vạch, lắc đều, lọc. Pha loãng
10,0 ml dịch lọc thành 100,0 ml bằng pha động. Hút chính xác 10,00 mL
dung dịch này vào một bình định mức 100 mL, pha loãng đến vạch bằng
pha động, lắc đều. Lọc qua màng lọc 0,45 μm.
19
Thời gian lưu Diện tích píc Thời gian lưu Diện tích píc
1. 2,118 979,282 1. 2,111 831,249
2. 3,260 611,197 2. 3,268 614,852
A x Cx Ax
= → Cx = . Cc
A c Cc Ac
20
10
a. Chuẩn hóa 1điểm (So sánh)
❖ Hµm lượng (%) hoạt chất chính trong chế phẩm, so
với lượng ghi trên nhãn:
ST mC .P(%) DT MV
HL(%) = x x x x 100%
SC mT DC HLGTN
21
Xử lí mẫu
C4-120% C5-150%
22
11
Cách pha các dung dịch chuẩn hỗn hợp
23
24
12
1800
1600 y = 24936x + 4.8122
R² = 0.9998
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
0 0.02 0.04 0.06 0.08
25
26
13
3.2.2. Phương pháp chuẩn nội
Thêm vào mẫu chuẩn và mẫu thử một
lượng như nhau chất tinh khiết thứ 2.
27
28
14
a. Chuẩn hoá 1 điểm (so sánh)
Thêm 1 lượng IS
Xử lí mẫu
SES SX
RS = RX =
SIS SIS
30
15
ĐK SK Viên nén Prednisolon USP 40
(a) Use a stainless steel column (20 cm × 4.6
mm) packed with octadecylsilyl silicagel for
chromatography (5 µm) (Spherisorb ODS 1).
(b) Use isocratic elution and the mobile phase .
(c) Use a flow rate of 1 mL per minute.
(d) Use an ambient column temperature.
(e) Use a detection wavelength of 254 nm.
(f) Inject 20 µL of each solution.
MOBILE PHASE
42 volumes of water and 58 volumes of methanol .
31
16
ĐLượng Viên nén Prednisolon USP 40
33
Hoà tan = 10 ml MP
đm vừa đủ = MP
34
17
a. Chuẩn hóa 1điểm (So sánh)
❖ Hàm lượng (%) Hoạt chất chính trong chế phẩm, so
với lượng ghi trên nhãn:
R T mC .P(%) DT MV
HL(%) = x x x x 100%
RC mT DC HLGTN
35
C4-120% C5-150%
36
18
Cách pha các dung dịch chuẩn hỗn hợp
Độ pha loãng DD gốc PRED DD gốc DEX (IS) Bình định mức
37
CES
CIS
38
19
Ưu điểm của PP chuẩn nội
Giảm sai số do quá trình xử lí mẫu,
phân tích mẫu.
2000 1900
R= =2 R= =2
1000 950
39
40
20
a.Phương pháp thêm chuẩn 1 điểm
- Chuẩn bị song song 2 mẫu thử (1 và 2).
- Thêm vào mẫu thử thứ 2 một lượng chính xác chất chuẩn.
ΔC
CX =SX
ΔS
41
42
21
b. Phương pháp thêm đường chuẩn
43
22
3.3. THỬ ĐỘ HOÀ TAN
Môi trường hòa tan: 900 ml đệm phosphat chuẩn pH 7,2 (TT).
Tốc độ quay: 50 r/min. Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành: Dung dịch thử: Lấy một phần môi trường sau khi hòa
tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu.
Dung dịch chuẩn paracetamol: Cân chính xác khoảng 36 mg
paracetamol chuẩn cho vào bình định mức 100 ml, thêm 20 ml methanol
(TT), lắc kỹ, thêm môi trường hòa tan vđ đến vạch, lắc đều.
Dung dịch chuẩn ibuprofen: Cân chính xác khoảng 22 mg ibuprofen
chuẩn cho vào bình định mức 100 ml, thêm 20 ml methanol (TT), lắc kỹ,
thêm môi trường hòa tan vừa đủ đến vạch. Pha loãng (nếu cần) một thể
tích dung dịch thu được bằng môi trường hòa tan để thu được dung dịch
có nồng độ ibuprofen tương ứng với dung dịch thử.
Xác định hàm lượng paracetamol và ibuprofen hòa tan bằng phương pháp
sắc ký lỏng với các điều kiện sắc ký như mô tả trong mục Định lượng.
Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng PARA, C8H9NO2, và 75 % (Q)
lượng IBU, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
45
- Định lượng tạp chất: định lượng được chính xác hàm lượng tạp
chất và nhỏ hơn giới hạn tạp cho phép
- Thử giới hạn tạp chất: bán định lượng được hàm lượng tạp chất vì
nhỏ hơn giới hạn tạp cho phép
46
23
3.4.1. Xác định tạp chất liên quan bằng
kĩ thuật chuẩn hoá diện tích
Hàm lượng phần trăm từng chất có trong hỗn hợp bằng:
Si .fi
% tap don= .100%
S1f1 + S2 f 2 +...+ Sn f n
Hệ số f được xác định bằng cách: Chạy sắc ký một dung dịch
chuẩn có nồng độ đã biết (CC) và đo diện tích của nó (SC)
CC
fi =
SC
• Yêu cầu: Tất cả các thành phần đều được rửa giải, phát hiện và có
hệ số đáp ứng trên detector như nhau.
• Ứng dụng trong HPLC: Để xác định tạp chất liên quan.
47
48
24
Organic impurities (Levofloxacine)
49
50
25
Ưu, nhược điểm của phương pháp:
❖ Ưu điểm: Phương pháp chuẩn hoá diện tích là cách đơn giản
nhất để định lượng tạp chất liên quan vì không cần chất
chuẩn tạp và thường áp dụng khi chưa xác định được chính
xác từng tạp chất.
51
52
26
3.4.2. XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN TẠP CHẤT HỮU CƠ
Bằng phương pháp pha loãng dung dịch thử
Nguyên tắc:
Dung dịch thử
• Mẫu thử được chuẩn bị ở cả nồng
độ cao và nồng độ thấp.
• Mẫu thử nồng độ cao (dung dịch
thử) để phát hiện tất cả các tạp
chất nên tăng độ nhạy của
phương pháp.
DT • Mẫu ở nồng độ thấp-dung dịch
Dd đối chiếu (a) đối chiếu (a) được pha loãng từ
dung dịch thử với độ pha loãng
(DT) dựa vào giới hạn tạp chất
đơn có trong mẫu.
53
NMT: not more than
• Dung dịch đối chiếu (a): Hoà tan 1,0 mL dd thử vào 100,0 mL DMPM. Pha
loãng 1,0 mL dd này thành 10,0 mL bằng DMPM. Độ pha loãng DT=1000
Tạp chất B, C, D, E, N có diện tích píc của từng tạp trong ddịch thử không được
lớn hơn 2 diện tích píc của Etoposid trong ddịch đối chiếu (a) (NMT 0,2%)
Tổng tạp: NMT 10 lần diện tích píc của Etoposid trong ddịch đối chiếu (a) 1,0%
54
27
Ưu, nhược điểm của phương pháp:
• Ưu điểm: khắc phục hạn chế của khoảng tuyến tính rộng
trong phương pháp chuẩn hóa diện tích và tăng độ nhạy
phát hiện tạp chất liên quan.
• Hạn chế của phương pháp là tổng thời gian phân tích tăng
lên gấp đôi và có thể mắc sai số do pha loãng.
55
Dung dịch chuẩn tạp Pha dung dịch chuẩn tạp ở nồng độ chất
chuẩn tạp ???
56
28
THỬ TẠP CHẤT 4-aminophenol/NL Paracetamol
Dung dịch thử: Cân một lượng bột thuốc khoảng 1g PARA/bđm
100,0 mL đm vđ bằng MeOH (C% thử 1%, V dd thử 100 mL)
Dung dịch chuẩn tạp gốc: Cân chính xác khoảng 10 mg chất chuẩn
tạp 4-aminophenol /bđm 100,0 mL đm vđ bằng MeOH.
Dung dịch chuẩn tạp: Hút 1,0 ml dung dịch này pha vào bđm 10,0
mL đm vđ bằng MeOH (0,001%),
57
❖ Nhược điểm:
• Cần phải có một chất chuẩn tạp. Giá chất chuẩn tạp đắt.
• Cân chính xác một lượng nhỏ chuẩn tạp. Sai số khi cân có thể ảnh
hưởng đến độ chính xác và độ đúng của phương pháp .
58
29