Professional Documents
Culture Documents
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Điều trị bệnh Parkinson.
Hàm lượng thường dùng
Carbidopa (tính theo chất khan) và levodopa tương ứng 25 mg và 100 mg, 10 mg và
100 mg, 25 mg và 250 mg.
Xây dựng bài toán tham khảo:
Một kiểm nghiệm viên được giao đánh giá hoạt chất Carbidopa/ Levodopa trong
viên nén có hàm lượng được ghi trên nhãn lần lượt là 25 mg/100 mg. Kiểm
nghiệm viên đã tiến hành định lượng loại thuốc kia theo quy trình được ghi
trong chuyên luận 489, người đó thu được sắc ký đồ của mẫu và dung dịch
chuẩn:
a) Tính diện tích peak của Levodopa và Carbidopa ? Cho R=1,5,trong
mẫu chuẩn tỷ lệ Wlevodopa/WCarbidopa = 12/14 , trong mẫu thuốc tỷ lệ
Wlevodopa/WCarbidopa = 5/6.
b) Tính hàm lượng thuốc dựa trên sắc ký đồ trên ? So sánh và đưa ra kết
luận về mẫu thuốc dựa trên tiêu chí đánh giá trong dược điển.
Biết khối lượng trung bình của 1 viên thuốc là 1g, khối lượng mẫu thuốc
mà người đó đã cân là 2 mg, khối lượng của các các chất chuẩn Levidopa
và Carbidopa khan lần lượt là 5 mg và 1,25 mg ( Các chất chuẩn phân tích
trên đều có độ tinh khiết > 99,5% ). Độ pha loãng của dung dịch chuẩn là
0,01 và độ pha loãng của dung dịch mẫu là 1.
Bài giải:
a) Tính diện tích Peak
Mẫu Levodopa chuẩn và mẫu Carbidopa chuẩn:
Ta sẽ gọi Levodopa chuẩn là mẫu A, Carbidopa chuẩn là B.
Từ sắc ký đồ ta có: Tr,A = 2,939 phút = 176,34 giây
Tr,B = 5,015 phút = 300,9 giây
𝑇𝑟𝑟,𝐵−𝑇𝑟𝑟,A 124,56
Ta có 𝑅 = = = 1,5 WA+WB=166,08 (1)
0,5.(𝖶A+𝖶𝐵) 0,5.(𝖶A+𝖶𝐵)
12
Mà 𝖶A = 14WA=12WB (2)
𝖶𝐵 14