You are on page 1of 6

Bài kiểm tra Kiểm nghiệm và đánh giá tiêu chuẩn dược phẩm

Họ tên: Nguyễn Việt Hải Ngày 25 tháng 11 năm 2023

Chuyên luận 489: VIÊN NÉN LEVODOPA VÀ CARBIDOPA


Là viên nén hoặc bao viên nén chứa levodopa và carbidopa. Chế phẩm phải đáp ứng
yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” và các yêu cầu sau đây:
Hàm lường carbidopa khan, C10H14N2O4, từ 90% đến 110,0% so với lượng ghi trên
nhãn.
Hàm lượng levodopa khan, C9H11NO4, từ 95% đến 105,0% so với lượng ghi trên
nhãn.
Định tính
A. Trong mục Định lượng, sắc ký đồ thu được từ dung dịch thứ 2 có 2 pic chính có
thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic carbidopa và levodopa trê sắc ký đồ
thu được từ dung dịch chuẩn.
B. Lấy một lượng bột viên tương ứng với 1 mg carbidopa khan. Thêm 5 ml dung dịch
H2SO4 0,05M, lắc trong 2 phút và tiến hành lọc. Thêm 5 ml thuốc thử
dimethylaminobenzaldehyd (TT) vào dịch lọc, xuất hiện màu vàng đậm.
C. Lấy một lượng bột viên tương ứng với 50 mg levodopa, thêm 4 ml ethanol 96%
(TT) và 1 ml dung dịch H2SO4 1 M (TT), lắc trong 2 phút. Thêm 2 ml cinamadehyd
(TT), để yên trong 20 phút, thêm 50 ml dung dịch HCl 0,1M (TT), lắc 2 phút và để
cho dung dịch tách lớp. Lọc lớp nước, thêm vào 5 ml dịch lọc 0,1 ml dung dịch FeCl 3
10,5% (TT). Chia dung dịch thu được thành 2 phần vào 2 ống nghiệm. Thêm vào ống
nghiệm thứ 1 lượng dư dung dịch NH3 5M (TT), xuất hiện màu tím đỏ. Thêm vào ống
nghiệm thứ 2 lượng dư dung dịch NaOH 2M (TT), xuất hiện màu đỏ đậm.
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch KH2PO4 0,1M được điều chỉnh đến pH 3,0 bằng dung dịch
H3PO4 1 M.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác một lượng levodopa chuẩn, carbidopa chuẩn pha
dung dịch, carbidopa chuẩn pha trong dung dịch HCl 0,1M (TT) sao cho nồng độ
levodopa là 0,05% và tỷ lệ nồng độ levodopa và carbidopa tương ứng với tỷ lệ
levodopa và carbidopa trong viên.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lương trung bình viên và nghiền thành bột mịn.
Cân chính xác một viên tương ứng với khoảng 0,25g levodopa vào bình định mức 100
ml, thêm 60 ml dung dịch HCl 0,1M (TT) đến vạch, lắc đều, lọc. Pha loãng 10,0 ml
dịch lọc thành 50,0 ml bằng dung dịch HCl 0,1M (TT).
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không rỉ (20 cm x 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh B (10 µm), Lichrosorb RP8
là phù hợp.
Detector quang phổ tử ngoại được đật ở bước sóng 282 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Tiêm riêng biệt dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng carbidopa, C10H14N2O4, và levodopa, C9H11NO4 trong chế phẩm dựa
vào diện tích của pic carbidopa và levodopa trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch
chuẩn, dung dịch thử, hàm lượng C10H14N2O4 trong carbidopa chuẩn và hàm lượng
C9H11NO4 trong levodopa chuẩn.
Công thức tính toán:
Hàm lượng carbidopa, C10H14N2O4, hoặc levodopa, C9H11NO4 trong 1 viên thuốc
được tính như sau:
𝑆𝑎. 𝑚𝑏. 𝐶𝑏. 𝐷𝑎. 𝑚𝑡𝑏
𝑃 (𝑚𝑔) =
𝑆𝑏 . 𝐷𝑏 . 𝑚𝑡ℎ𝑢𝑢ố𝑐𝑐
Trong đó:
Sa, Sb : Diện tích peak hoạt chất trong dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
mb : Khối lượng chất chuẩn đã cân (mg).
Cb : Hàm lượng chất chuẩn (%, độ tinh khiết của chất chuẩn).
Da , Db : Lần lượt là độ pha loãng của dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
mtb : Khối lượng trung bình của một viên nén (mg).
Mthuốc : Khối lượng bột thuốc đã cân để định lượng (mg).

Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Điều trị bệnh Parkinson.
Hàm lượng thường dùng
Carbidopa (tính theo chất khan) và levodopa tương ứng 25 mg và 100 mg, 10 mg và
100 mg, 25 mg và 250 mg.
Xây dựng bài toán tham khảo:
Một kiểm nghiệm viên được giao đánh giá hoạt chất Carbidopa/ Levodopa trong
viên nén có hàm lượng được ghi trên nhãn lần lượt là 25 mg/100 mg. Kiểm
nghiệm viên đã tiến hành định lượng loại thuốc kia theo quy trình được ghi
trong chuyên luận 489, người đó thu được sắc ký đồ của mẫu và dung dịch
chuẩn:
a) Tính diện tích peak của Levodopa và Carbidopa ? Cho R=1,5,trong
mẫu chuẩn tỷ lệ Wlevodopa/WCarbidopa = 12/14 , trong mẫu thuốc tỷ lệ
Wlevodopa/WCarbidopa = 5/6.
b) Tính hàm lượng thuốc dựa trên sắc ký đồ trên ? So sánh và đưa ra kết
luận về mẫu thuốc dựa trên tiêu chí đánh giá trong dược điển.
Biết khối lượng trung bình của 1 viên thuốc là 1g, khối lượng mẫu thuốc
mà người đó đã cân là 2 mg, khối lượng của các các chất chuẩn Levidopa
và Carbidopa khan lần lượt là 5 mg và 1,25 mg ( Các chất chuẩn phân tích
trên đều có độ tinh khiết > 99,5% ). Độ pha loãng của dung dịch chuẩn là
0,01 và độ pha loãng của dung dịch mẫu là 1.

Bài giải:
a) Tính diện tích Peak
 Mẫu Levodopa chuẩn và mẫu Carbidopa chuẩn:
Ta sẽ gọi Levodopa chuẩn là mẫu A, Carbidopa chuẩn là B.
Từ sắc ký đồ ta có: Tr,A = 2,939 phút = 176,34 giây
Tr,B = 5,015 phút = 300,9 giây
𝑇𝑟𝑟,𝐵−𝑇𝑟𝑟,A 124,56
Ta có 𝑅 = = = 1,5 WA+WB=166,08 (1)
0,5.(𝖶A+𝖶𝐵) 0,5.(𝖶A+𝖶𝐵)
12
Mà 𝖶A =  14WA=12WB (2)
𝖶𝐵 14

Từ (1) và (2), giải hệ phương trình 2 ẩn ta được: WA= 76,65s, Wb = 89,43s.


Diện tích peak trên sắc ký đồ được tính bằng công thức sau:
1
𝑆 = . ℎ. 𝑊𝑊 (h: được xác định trực tiếp trên sắc ký đồ)
2

 Diện tích peak của mẫu A là SA = 2,4528 (Au/s)


 Diện tích peak của mẫu B là SB = 0,35772 (Au/s)
 Mẫu Levodopa và Carbidopa trong thuốc
Ta sẽ gọi Levodopa trong thuốc là mẫu C, Carbidopa trong thuốc là D.
Từ sắc ký đồ ta có: Tr,C = 2,939 phút = 176,34 giây
Tr,D = 5,019 phút = 301,14 giây
𝑇𝑟𝑟,𝐵−𝑇𝑟𝑟,A 124,8
Ta có 𝑅 = = = 1,5 WA+WB=166,4 (1)
0,5.(𝖶A+𝖶𝐵) 0,5.(𝖶A+𝖶𝐵)
5
Mà 𝖶A =  6WA=5WB (2)
𝖶𝐵 6
Từ (1) và (2), giải hệ phương trình 2 ẩn ta được: WA= 75,64s, Wb = 90,76s.
Diện tích peak trên sắc ký đồ được tính bằng công thức sau:
1
𝑆 = . ℎ. 𝑊𝑊 (h: được xác định trực tiếp trên sắc ký đồ)
2

 Diện tích peak của mẫu C là SA = 0,61 (Au/s)


 Diện tích peak của mẫu D là SD = 0,09706 (Au/s)
b) Kiểm tra hàm lượng thuốc dựa trên sắc ký đồ và đánh giá:
 Kiểm tra hàm lượng thuốc:
Hàm lượng Carbidopa, Levodopa được tính như sau:
𝑆𝑎. 𝑚𝑏. 𝐶𝑏. 𝐷𝑎. 𝑚𝑡𝑏
𝑃 (𝑚𝑔) = 𝑆𝑏 . 𝐷𝑏 . 𝑚𝑡ℎ𝑢𝑢ố𝑐𝑐
Trong đó:
Sa, Sb : Diện tích peak hoạt chất trong dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
mb : Khối lượng chất chuẩn đã cân (mg).
Cb : Hàm lượng chất chuẩn (%, độ tinh khiết của chất chuẩn).
Da , Db : Lần lượt là độ pha loãng của dung dịch thử và dung dịch chuẩn.
mtb : Khối lượng trung bình của một viên nén (mg).
Mthuốc : Khối lượng bột thuốc đã cân để định lượng (mg).

o Hàm lượng Levodopa:


Theo đề bài ta có các dữ kiện sau :
Sa = 2,4258 (Au/s), Sb = 0,61 (Au/s), mb=5 mg, Cb = 99,5%, Da=1, Db=0,01,
mtb=1000 mg, mthuốc = 2 mg.
Thay vào công thức trên ta được P = 98,92 mg
Vậy hàm lượng Levodopa sau khi phân tích đạt 98,82% so với lượng ghi
trên nhãn.
o Hàm lượng Carbidopa:
Theo đề bài ta có các dữ kiện sau :
Sa = 0,35772 (Au/s), Sb = 0,09706 (Au/s), mb=1,25 mg, Cb = 99,5%, Da=1,
Db=0,01, mtb=1000 mg, mthuốc = 2 mg.
Thay vào công thức trên ta được P = 24,5 mg
Vậy hàm lượng Carbidopa sau khi phân tích đạt 98% so với lượng ghi
trên nhãn.
 Đánh giá:
- Hàm lượng Carbidopa/Levodopa trong viên nén sau khi kiểm nghiệm
đạt tiêu chuẩn về hàm lượng có trong dược điển.
- Lượng Carbidopa/Levodopa trong viên nén đem đi kiểm nghiệm của
công ty nọ gần như không có sự chênh lệch với nhãn ghi.

Sắc ký đồ tham khảo tại:


https://dergipark.org.tr/en/download/article-file/1293070

You might also like