You are on page 1of 19

CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ LỚP 9

Chủ đề Liên Xô và các nước Đông Âu


Câu 1: Năm 1961 ở Liên Xô có sự kiện nổi bật?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Phóng tàu vũ trụ đưa người đầu tiên bay ra ngoài quỹ đạo trái đất.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Đưa con người lên Sao Hỏa, phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 2: Tổng sản lượng công nghiệp năm 1950 tăng 73%,vượt chỉ tiêu kế hoạch đặt ra là thành tựu của
quốc gia nào?
A. Nhật Bản . B. Mĩ .
C. Liên Xô. D. Cộng hòa liên bang Đức.
Câu 3 : Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên xô trở thành:
A. cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới.
B. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
C. cường quốc công nghiệp đứng thứ ba thế giới.
D. cường quốc công nghiệp đứng thứ tư thế giới.
Câu 4: Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực nào?
A.. Hóa chất, cơ khí B. Cơ khí, chế tạo máy .
C. Vũ trụ và điện hạt nhân D. Luyện kim và cơ khí
Câu 5: Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Hòa bình, trung lâ ̣p, không can thiệp và tham gia bất cứ hoạt động nào bên ngoài lãnh thổ
B. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Tích cực ngăn chă ̣n vũ khí có nguy cơ hủy diê ̣t loài người.
D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.
Câu 6: Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX khi:
A. đất nước lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
B. có phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.
C. phải cải tổ sớm để theo kịp các nước phương Tây.
D. phát triển chậm, không đồng đều, có nguy cơ tụt hậu
Câu 7:Trong công cuộc xây dựng CNXH, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để phát triển đất
nước?
A. Phát triển công nghiệp nhẹ.
B. Phát triển công nghiệp truyền thống.
C. Phát triển công, nông, thương nghiệp.
D. Phát triển công nghiệp nặng
Câu 8 : Liên xô hoàn thành kế hoạch khôi phục kinh tế (1946-1950) trước thời hạn:
A. 7 tháng B. 8 Tháng C. 9 Tháng D. 10 Tháng
Câu 9 : Sau CTTG thứ hai(19450) Liên xô là nước
A thu lợi nhiều nhất từ bán vũ khí.
B. bại trận song kinh tế tăng trưởng cao.
C. thắng trận, kinh tế phát triển.
D. chịu tổn thất nặng nề trong chiến tranh.
Câu 9 : Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Năm1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Năm 1949, chế tào thành công bom nguyên tử.
C.Năm 1969, nhà du hành vũ trụ Amstrong đặt chân lên Mặt Trăng.
D.Năm 1961, với con tàu Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 10: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian:
1 . Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
3. Tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73%.
A.1,3,2 B.2,3,1 C.2,1,3 D.3,2,1
Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) là
A.khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô đối với sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
B. thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân
C. phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ.
D. Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử.
Câu 12:Vì sao sau chiến tranh thế giới thú hai Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế?
A. Các nước Phương tây cấm vận C. Bị chiên tranh tàn phá nặng nề.
B. Các thế lực phản động chống phá. D. Mỹ tiến hành chiên tranh lạnh.
Câu 13: Liên xô dựa vào những thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước sau chiến tranh thế
giới thứ Hai?
A. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng .
B. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng CNXH trước chiến tranh.
C. Sự ủng hộ của cách mạng thế giới, các nước xã hội chủ nghĩa
D. Lãnh thổ lớn & tài nguyên phong phú
Câu 14: Sự kiện đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học –kĩ thuật Xô Viết trong giai đoạn
1946-1950 là sự kiện nào?
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vê ̣ tinh nhân tạo của trái đất.
C. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Sản lượng công nghiê ̣p của Liên Xô chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiê ̣p của toàn thế
giới.
Câu 15: Đâu là thành tựu Liên Xô đạt được từ 1950 đến nửa đầu những năm 70?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Nước đầu tiên đưa người lên mặt trăng.
C. Đã đưa được người lên sao Hỏa.
D. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 16: Sau chiến tranh Liên Xô là nước thứ mấy chế tạo thành công bom Nguyên tử?
A.Thứ 2 B. Thứ 3 C. Thứ 4 D. Thứ 5
Câu 17: Liên Xô khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới hai trong điều kiện:
A. thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường.
B. chiếm được nhiều thuộc địa và có nhiều tài nguyên.
C. bị tổn thất nặng nề trong CTTG hai.
D. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh thế giới hai.
Câu 18: Thành tựu nào là quan trọng nhất của Liên Xô trong giai đoạn 1950-1970?
A. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
B. Phóng thành công tàu vũ trụ.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Chế tạo thành công bom nguyen tử.
Câu 19 : Điểm khác nhau giữa Liên Xô và các nước đế quốc trong thời kì 1945-1975?
A. Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh và đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
B. Đẩy mạnh cách mạng khoa học kĩ thuật
C. Sản xuất chế tạo nhiều vũ khí và trang bị kĩ thuất quân sự hiện đại.
D. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và bảo vệ hoà bình thế giới
Câu 20 : Ý nghĩa cơ bản của những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
(1945-1970) là gì?
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
B. Góp phần thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển.
C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội, nâng cao vị thế của Liên Xô.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước Xã hội chủ nghĩa.
Câu 21. Tại sao các nước tư bản phương Tây lại âm mưu chống phá Liên Xô?
A. Vì Liên Xô chủ trương giúp đỡ các dân tộc bị áp bức bóc lột và công nhân thế giới
B. Liên Xô không bắt tay hợp tác với các nước Tư bản để phát triển kinh tế
C. Vì Liên Xô muốn làm bá chủ thế giới
D. Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử, đe dọa hòa bình, an ninh thế giới
Câu 22:Điểm khác nhau về mục đích sử dung năng lượng nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ là gì?
A. Để mở rô ̣ng lãnh thổ.
B. Để duy trì hòa bình an ninh thế giới.
C. Để ủng hô ̣ phong trào cách mạng thế giới.
D. Để khống chế các nước khác.
Câu 23 : Chiến tranh thế giới thứ hai gây cho Liên Xô tổn thất nào là nghiêm trọng nhất?
A. 32.000 nhà máy, xí nghiệp bị tàn phá B. 70.000 làng mạc bị huỷ diệt
C. 1710 thành phố bị tàn phá D. 27 triệu người chết.
Câu 24 : Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được những thành tựu cơ bản gì để đối phó
với Mĩ và Tây Âu?
A. Trở thành đối thủ cạnh tranh lớn về mặt kinh tế, tài chính.
B. Đạt thế cân bằng về sức mạnh quân sự và hạt nhân.
C. Thế cân bằng về dự trữ vàng và vũ trụ.
D. đạt thế cân bằng về sản lượng nông nghiệp.
Câu 25 :Thuận lợi nào là quan trọng nhất giúp Liên Xô xây dựng đất nước sau CTTG thứ hai?
A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. Lòng tin của nhân dân vào chế độ XHCN.
D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.
Câu 26: Ai tiến hành cải cách ở Liên Xô vào tháng 3/1985?
A. Gooc ba chốp B. I –u-ri Ga ga rin C. Xtalin D. Pu-tin
Câu 27: Liên bang Xô Viết tan ra được đánh dấu bằng sự kiện:
A. 1/7/1991, Vác –sa-va tuyên bố giả thể
B. Ngày 19/8/1991, một số người trong Đảng cs đảo chính lật đổ Gooc ba chốp.
C. Ngày 21/12/1991, 11 nước tuyên bố li khai khỏi liên bảng Xô Viết.
D. Ngày 25/12/1991, lá cờ Liên bang Xô Viết bị hạ trên nóc điện Crem-li.
Câu 28: Liên Bang Xô Viết tồn tại được bao nhiêu năm ?
A. 72 năm. B. 73 năm. C. 74 năm. D. 75 năm
Chủ đề Á – Phi- Mĩ la tinh từ 1945 đến nay
Câu 1: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đã cơ bản bị sụp đổ vào thời gian nào?
A. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
B.Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
C.Từ giữa những năm 70 đến đầu những năm90 của thế kỉ XX.
D.Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 2: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đã bị sụp đổ hoàn toàn vào thời gian nào?
A. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
B.Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
C.Từ giữa những năm 70 đến đầu những năm90 của thế kỉ XX.
D.Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, biến đổi lớn nhất của các nước Châu Á đó là
A. các nước Châu Á đã giành độc lập.
B. các nước Châu Á đã gia nhập ASEAN
C. các nước Châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
D. kinh tế rất phát tiển.
Câu 3: Các nước Châu Á lần lượt giành độc lập trong thời gian nào?
A. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX B. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX D. Cuối những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 4. Cho biết sự kiện lịch sử nào diễn ra vào ngày 1/10/1949 ?
A. Chế độ XHCN ở Liên Xô sụp đổ. B. Tổ chức hiệp ước Vac- sa –va ra đời .
C.Trung Quốc tiến hành công cuộc mở cửa. D. Nước CHND Trung Hoa ra đời.
Câu 5. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách mở cửa năm ?
A.1946 B. 10/1944 C. 5/1966 D. 12/1978
Câu 6:Sự kiện nào đã diễn ra ở Trung Quốc từ năm 1946-1949?
A.Cuộc “Đại cách mạng văn hoá vô sản”.
B.Sự hợp tác giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân Đảng.
C.Cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân Đảng
D.Liên Xô và Trung Quốc kí nhiều hiệp ước hợp tác hữu nghị.
Câu 7:Sự kiện nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời (1-10-1949) có ý nghĩa quốc tế quan trọng là:
A.Làm xói mòn và sụp đổ trật tự hai cực I-an-ta.
B.Thúc đẩy sự phát triển của Phong trào không liên kết.
C.Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn châu Á.
D.Làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa mở rộng từ châu Âu sang châu Á.
Câu 8. Mục tiêu của công cuộc cải cách, mở cửa mà Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đề ra từ
tháng 12/1978 là
A.biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
B.đưa Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế.
C.nâng cao vị thế Trung Quốc trên quốc tế.
D.phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 9: Sau khi giành được độc lập, nông nghiệp Ấn Độ đạt được thành tựu nổi bật nào?
A.Nền nông nghiệp được cơ giới hóa.
B.Hoàn thành cuộc “ cách mạng xanh”.
C. Nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.
D.Tự túc được lương thực, có dự trữ và xuất khẩu.
Câu 10: Nhân tố nào quyết định thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949?
A.Sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản.
B.Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
C.Sự phát triển của các lực lượng cách mạng trong nước.
D.Sự ủng hộ và giúp đỡ của Liên Xô
Câu 11: Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 đã tác động gì đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu sự sụp đổ trật tự hai cực Ianta.
B.Khẳng định sự thắng lợi của phong trào cộng sản quốc tế.
C. Chứng tổ sự lớn mạnh về kinh tế, chính trị của Trung Quốc.
D.Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 12: Nguyên tắc nào không đươc xác định trong đương lối cải cách mơ cửa của Trung Quốc?
A.. Thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị.
B.Kiên trì sự lãnh đạo của ĐCS.
C.Kiên trì CN Mác- Lênin.
D.Kiên trì CNXH.
Câu 13. Vì sao bước sang thế kỉ XX, châu Á Được mệnh danh là “Châu Á thức tỉnh”?
A. Vì phong trào GPDT phát triển mạnh.
B. Vì nhân dân thoát khỏi sự thống trị của vua chúa phong kiến.
C. Vì tất cả các nước Châu Á giành được độc lập.
D. Vì châu Á nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế.
Câu 14. Công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc và đường lối đổi mới ở Việt Nam có điểm gì giống
nhau?
A.Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.
B.Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng.
C.Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc riêng của từng nước.
D.Xuất phát điểm là nền kinh tế lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 15: Từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì?
A.Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng.
B.Chú trọng phát triển công nghiệp nặng.
C.Áp dụng triệt để thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
D.Coi trọng việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 16: Năm 1945, 3 nước ở Đông Nam Á đã nổi dạy đấu tranh và giành chính quyền sớm nhất?
A. In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Lào B. Việt Nam, Lào, Phi-líp-pin.
C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. D. Việt Nam, Campuchia, Lào.
Câu 17: Sau cttg thứ hai hầu hết các nước là thuộc địa của thực dan phương Tây trừ nước nào?
A. Thái Lan B. Vệt Nam C. Mi-An-Ma D. Lào
Câu 18: Các nước Đông Nam Á lần lượt giành độc lạp trong khoảng thời gian:
A. Giữa những năm 50 của thế kỉ XX B. Giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX D. Giữa những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 19.Quốc gia ở Đông Nam Á đã trở thành”Con rồng ”kinh tế ở châu Á là
A.Thái Lan B.Xin-ga-po C.Việt Nam D.Ma_lai-xi-a
Câu 20. Năm nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Philippin, Brunây.
B. Indoneexia Xingapo, Malaixia, Philippin, Brunây.
C. Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Philippin, Mianma.
D. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi lip-pin, Thái Lan.
Câu 21. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ở đâu?
A.Gia-các –ta ( Inđônêxia) B.Ma-ni-la (Phi-lip-pin)
C.Băng Cốc (Thái Lan) D.Cua-la-lăm-pơ (Malaixia)
Câu 22: Hiệp hội các quốc gia ĐNÁ (ASAN) được thành lập vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 8/8/1967 B.Ngày 8/8/1968 C. Ngày 8/8/1969 D.Ngày 8/8/1970
Câu 23. Đối với tổ chức ASEAN, tháng7/1995 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào?
A. Lào gia nhập ASEAN B. Mianma gia nhập ASEAN
C. Việt Nam gia nhập ASEAN C. Philippin gia nhập ASEAN
Câu 24.Hội nghị cấp cao ASEAN VI (1998) họp tại.
A.Thái Lan B.Xin-ga-po
C.Việt Nam D.Lào
Câu 25. Quốc gia nào sau đây thuộc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Đông Timo. B. Indonexia.
C. Mianma. D. Brunay.
Câu 26. Quốc gia nào sau đây không thuộc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Indonexia. B. Malaixia
C. Philippin. D. Việt Nam.
Câu 27. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến thành lập tổ chức ASEAN?
A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác trên thế giới.
Câu 28. Nội dung nào không được Hiệp ước Bali xác định là nguyên tắc hoạt động của tổ chức
ASEAN?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
D. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.
Câu 29. Biểu hiện nào chứng tỏ mối quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN bước đầu được
cải thiện.
A. Tổ chức ASEAN tăng cường số thành viên của mình.
B. Việt Nam, Lào được mời tham gia vòa hiệp ước Bali( 1976)
C. Cả ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia cùng tham gia vào ASEAN.
D. Sự thiết lập quan hệ ngoại giao, cuộc viếng thăm của các nhà lãnh đạo.
Câu 30.Từ nhưng năm 90 của thế kỷ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực
nào?
A.Hợp tác trên lĩnh vực du lịch B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế
C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục
Câu 31. Việt Nam ra nhập tổ chức ASEAN vì.
A. muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ
B.đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề
C.muốn phát triển kinh tế,văn hóa
D.muốn xoa dịu căng thẳng,đối đầu trong khu vực
Câu 32:Giữa những năm 50 cửa thế kỉ XX,tình hình Đông Nam Á trở lên căng thẳng là do
A.Mĩ,Anh,Pháp thành lập khối quân sự tại Đông Nam Á
B.chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực
C.thực dân Pháp trở lại xâm lược
D.một số nước còn chưa dành độc lập
Câu 33. Để ngăn chặn ảnh hưởng của CNXH và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực
Đông Nam Á,Mĩ lập ra
A.Tổ chức hiệp ước Đông Nam Á.
B.Liên minh chính trị-quân sự Đông Nam Á.
C.Khối quân sự Đông Nam Á (SEATO).
D.Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
Câu 34 .Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập nhờ mục đích gì?
A.Tăng cường hợp tác trong khu vực,hạn chế ảnh hưởng các cường quốc bên ngoài.
B.Ngăn chặn ảnh hưởng của các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của các nước CNXH.
D.Liên kết tạo sức mạnh để phát động chiến tranh.
Câu 35.Năm 1992 tổ chức ASEAN đã quyết định biến đổi Đông Nam Á thành một khu vực .
A.phồn vinh B.mậu dịch tự do
C.ổn định và phát triển D.hòa bình
Câu 36.Ngày 8/8/1967 tại Băng Cốc Thái Lan các nước:In –đô-nê-xi-a,Thái Lan,Ma-lai-xi-a,Phi-lip-
pin,Xin-ga-po đã thành lập tổ chức ASEAN vì lí do gì?
A.Vì muốn thiết lập trung tâm kinh tế.
B. Vì các nước cần hợp tác,liên minh để phát triển kinh tế-xã hội.
C.Vì Mĩ xâm lược các nước Đông Dương.
D.Vì muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào các nước phương tây.
Câu 37.Hội nghị cấp cao ASEAN VI(1998) họp tại Hà Nội đã.
A.Thể hiện sự hợp tác ,hữu nghị ,giúp đỡ nhau cùng phát triển
B.Giải quyết vấn đề căng thẳng của một số nước trong khu vực
C.Xây dựng các khối liên minh quân sự
D.Ký hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á
Câu 38:Các nước Đông Nam Á giành được độc lập bằng hình thức nào là chủ yếu?
A.Khởi nghĩa vũ trang ,
B.Thương lượng, nhượng bộ một số điều kiện để được độc lập.
C.Cầu viện sự can thiệp của quốc tế.
D.Các nước đế quốc tự trao trả độc lập.
Câu 39: Trong vấn đề giải quyết tranh chấp ở biển đông Việt nam đã áp dụng nguyên tắc nào của tổ
chức ASEAN?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ củ nhau
Câu 40: Nói những năm 90 của thế kỉ XX “ một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực ĐNÁ vì”:
A. 10 nước cùng tham gia tổ chức ASEAN
B. Kinh tế một số nước có sự phát triển
C. Các nước không còn chiến tranh.
D. ASEAN đã tổ chức thành công nhiều diễn đàn quan trọng.
Câu 41:Trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi khu vực nào bùng nổ sớm nhất ?
A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Tây Phi. D. Đông Phi.
Câu 42 : Vì sao Bắc phi lại là nơi phong trào nổ ra sớm nhất ?
A. Vì nơi đây đông dân. B. Vì nơi đây có nhiều tài nguyên
C. Vì nơi đây có trình độ phát triển cao. D. Vì nơi đây kẻ thù đàn áp tàn bạo.
Câu 43: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở châu Phi?
A. Angiêri. B. Ai Cập. C. Ghinê. D. Tuynidi
Câu 44. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì
A. giải phóng khu vực Bắc Phi.
B. lật đổ chế độ thực dân kiểu cũ
C. Chủ nghĩa Apácthai bị xóa bỏ.
D. có 17 nước châu Phi giành độc lập.
Câu 45. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi bùng nổ trong bối cảnh nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã hoàn toàn kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra vô cùng ác liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 46. Sau cuộc bầu cử dân chủ đa chủng tộc ở Nam Phi (4-1994), ai trở thành Tổng thống đầu tiên
của nước này?
A. Mao Trạch Đông. B. Phi-đen Cát-xtơ-rô.
C. Nen-xơn Man-đê-la. D. Ru-dơ-ven.
Câu 47. Cộng hòa Nam Phi nằm ở khu vực nào?
A. Cực Nam Châu Phi B. Tây Nam Châu Phi.
C. Đông Nam Châu Phi D. Cực Bắc Châu Phi.
Câu 48. Nen-xơn Man-đê-la là lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở
A. Cu-ba. B. Ai Cập.
C. An-giê-ri D. Nam Phi.
Câu 50: Sự kiện nào chứng tỏ chế độ phân biệt chủng tộc vĩnh viễn bị xóa bỏ ở Cộng hòa nam Phi
A. Nen Xơn Man đê la nên làm tổng thống
B. Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc phát triển mạnh
C. Cộng hòa Nam Phi đề ra chiến lược kinh tế vĩ mô để phát triển đất nước.
D. Cả ba đáp án trên
Câu 51. Liên minh châu Phi viết tắt là
A. EEC. B. EC. C. EU. D. AU.
Câu 52. Chiến lược “kinh tế vĩ mô” (6/1996) ở Nam Phi ra đời với tên gọi là gì?
A. Giải quyết việc làm cho người lao động da đen.
B. Vì sự ổn định và phát triển kinh tế đất nước.
C. Hội nhập, cùng phát triển.
D. Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại.
Câu 53. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa Apácthai gây ra cho nhân dân Nam Phi là gì?
A. Sự bóc lột tàn bạo người da đen.
B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. Tước quyền tự do của người da đen.
D. Phân biệt, kì thị chủng tộc với người da đen.
Câu 54. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc châu Phi được mệnh
danh là « Đại lục mới trỗi dậy ».
A. Châu Phi thường xuyên bị động đất.
B. Châu Phi đánh thắng 17 kẻ thù đế quốc.
C. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi phát triển mạnh mẽ.
D. Lí do nào cũng đúng.
Câu 55. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là
A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chủ nghĩa A-pác-thai D. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
Câu 56. Hiện nay các nước châu Phi đang gặp những khó khăn gì trong công cuộc phát triển kinh tế, xã
hội đất nước?
A. Đói nghèo lạc hậu, không nhận được sự hỗ trợ từ nước ngoài.
B. Nợ nần chồng chất, bị Mĩ cấm vận.
C. Xung đột nội chiến, nhân dân không đoàn kết.
D. Xung đột nội chiến do mâu thuẫn sắc tộc hoặc tôn giáo, tình trạng đói nghèo, nợ nần chồng chất, dịch
bệnh hoành hành.
Câu 57. Những hình ảnh dưới đây phản ánh tình trạng gì của châu Phi ?

A. Đói nghèo. B. Xung đột.


C. Nợ nần. D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 58. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống : Năm 2002, Liên hợp quốc xếp 32 trong 57
nước………vào nhóm những nước nghèo nhất thế giới. 1/4 số dân…... thuộc diện đói ăn kinh niên.
A. châu Á B. châu Phi
C. châu Mĩ La-tinh D. châu Âu
Câu 59: Trong phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc từ sau chiến tranh thế giới thứ hai ở
Mĩ La – tinh được ví :
A. “Lục địa mới trỗi dậy” B. “Lục địa bùng cháy”
C. “Hòn đảo tự do” D. “Tiền đồn của chủ nghĩa xã”
Câu 60: Quốc gia nào là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh?
A. Haiti. B. Cuba. C. Mêxicô. D. Áchentina
Câu 61: Sau khi giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, các nước Mĩ Latinh
lại bị lệ thuộc vào quốc gia nào?
A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Đức.
Câu 62: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, âm mưu của Mĩ đối với các nước Mĩ Latinh là gì?
A. Biến thành “sân sau” phục vụ cho mục tiêu quân sự của Mĩ.
B. Biến thành đồng minh của Mĩ.
C. Đầu tư phát triển kinh tế ở Mĩ Latinh.
D. Hợp tác chính trị với các nước Mĩ Latinh.
Câu 63: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào có ý nghĩa đánh dấu bứơc phát triển mới của
phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh?
A. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
B. Việc Mĩ trả lại kênh đào Panama.
C. Vùng Cribê có 13 quốc gia giành độc lập.
D. Sự phát triển phong trào đấu tranh chống Mĩ.
Câu 64:” lục địa bùng cháy” là cao trào đấu tranh diễn ra trong giai đoạn nào ở Mĩ la tinh?
A. Từ đầu những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX
B Từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX
C. Từ những năm 70 đến những năm 80 của thế kỉ XX
D. Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỉ XX
Câu 65: Trong thập niên 60 – 80 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì lí
do chủ yếu nào?
A. Cách mạng Cuba thành công.
B. Chế độ độc tài Batixta sụp đổ.
C. Đấu tranh vũ trang chống CNĐQ diễn ra mạnh mẽ.
D. Giành được độc lập từ tay chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 66: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành “sân sau” của Mĩ vì lí do nào?
A. Cùng liên minh quân sự với Mĩ.
B. Là khu vực chiếm đóng trực tiếp của quân đội Mĩ.
C. Là nơi có trình độ phát triển thấp, phải nhận viện trợ từ Mĩ.
D. Bị Mĩ khống chế, lệ thuộc về kinh tế, chính trị và ngoại giao vào Mĩ.
Câu 67: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh đạt được kết quả
to lớn nào?
A. Đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố nền độc lập dân tộc.
B. Giải phóng dân tộc, thành lập các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ.
D. Đánh đổ chế độ thực dân cũ, giành độc lập quyền sống của con người.
Câu 68. Quốc gia ở Mĩ La-tinh được mệnh danh là “Hòn đảo anh hùng”
A. Ha-i-ti. B. Mê-hi-cô. C. Cu-ba. D. Ác-hen-ti-na.
Câu 69. Nhiệm vụ của nhân dân Cu-ba sau chiến tranh thế giới thứ hai
A. chống chế độ phân biệt chủng tộc. B. chống chủ nghĩa thực dân kiểm cũ.
C. chống chế độ diệt chủng. D. chống chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 70. Người lãnh đạo cách mạng Cu-ba
A. Góoc-ba-chốp. B. Phi-đen Cát-xtơ-rô. C. Nen-xơn Man-đê-la. D. Mao Trạch Đông.
Câu 71. Đây là chân dung của nhân vật lịch sử nào?
A. Góoc-ba-chốp.
B. Nen-xơn Man-đê-la.
C. Phi-đen Cát-xtơ-rô. D. Mao Trạch Đông.
Câu 72. Phi-đen Cát-xtơ- rô là
A. luật sư. B. bác sĩ. C. công nhân. D. nông dân.
Câu 73. Câu nói "Vì Việt Nam, Cu-ba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình" là của
A. Hô-xê Mác-ti. B. Phi-đen Cát-xtơ- rô. C. A-gien-đê. D. Chê Ghê-va-na.
Câu 74. Sự kiện mở đầu giai đoạn đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Cu-ba
A. cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa (26/7/1953). B. thành lập “Phong trào 26-7” (1955).
C. lãnh tụ Phi-đen Cát-xtơ- rô về nước (1956). D. các binh đoàn do Phi-đen Cát-xtơ- rô chỉ huy
tấn công liên tiếp (1958).
Câu 75. Nơi Phi-đen Cát-xtơ- rô chỉ huy 135 thanh niên yêu nước tấn công vào ngày 26/7/1953
A. các pháo đài của chính quyền Ba-ti-xta. B. thủ phủ của chính quyền Ba-ti-xa.
C. pháo đài Môn-ca-đa. D. thành phố Môn-ca-đa.
Câu 76. Tên tổ chức được Phi-đen Cát-xtơ-rô thành lập để tập hợp lực lượng năm 1955
A. “Liên minh châu Mĩ La-tinh”. B. “Phong trào 26-7”.
C. “ Liên minh giải phóng dân tộc”. D. “Phong trào yêu nước”.
Câu 77. Sự kiện diễn ra ở Cu-ba vào ngày 1/1/1959
A. thành lập lực lượng quân giải phóng Cu-ba. B. mặt trận dân tộc giải phóng Cu-ba thành lập.
C.chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ, cách mạng Cu-Ba thắng lợi.
D. khởi nghĩa vũ trang của nhân dân Cu-ba lan rộng khắp cả nước.
Câu 78. Tháng 4/1961, quốc gia nào tuyên bố tiến lên xã hội chủ nghĩa?
A. Chi-lê. B. Ni-ca-ra-goa. C. Mê-hi-cô. D. Cu-ba.
Câu 79. Ý nào sau đây không phải là thành tựu của Cu-ba trong công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa
A. xây dựng được một nền công nghiệp với cơ cấu hợp lí
.B. xây dựng được một nền nông nghiệp đa dạng.
C. có khoa học – kĩ thuật phát triển nhất thế giới.
D. văn hóa, y tế, giáo dục, thể thao đạt trình độ cao của thế giới.
Câu 80. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ La-tinh được gọi là “sân sau” của Mĩ vì lí do chủ
yếu nào ?
A. Cùng liên minh quân sự với Mĩ.
B. Là khu vực chiếm đóng trực tiếp của quân đội Mĩ.
C. Là nơi có trình độ phát triển thấp, phải nhận viện trợ từ Mĩ.
D. Bị Mĩ khống chế, lệ thuộc về kinh tế, chính trị và ngoại giao vào Mĩ.
Câu 81. Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa (26/7/1953), mở đầu giai đoạn mới cho phong trào đấu
tranh của nhân dân Cu-ba vì
A. thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh vũ trang trên toàn đất nước.
B. mang tính chất quyết định đến việc lật đổ chế độ độc tài Ba-ti-xta.
C. đưa giai cấp công nhân và nhân dân lao động lên nắm chính quyền.
D. lực lượng cách mạng phát tiển nhanh, mở rộng căn cứ khắp cả nước.
Câu 82. Ý nào sau đây không phải để giải thích : Cu-ba là “hòn đảo anh hùng” ?
A. Nhân dân Cu-ba kiên cường đấu tranh lật đổ chế độ độc tài quân sự Ba-ti-xta.
B. Nhân dân Cu-ba kiên cường đấu tranh đánh bại đội quân đánh thuê của Mĩ.
C. Nhân dân Cu-ba kiên cường đấu tranh lật đổ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc A-pác-thai.
D. Bị Mĩ bao vây cấm vận, nhân dân Cu-ba vẫn đạt được thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất
nước.
Câu 83. Tình hình các nước Mĩ la-tinh khác với châu Á, châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nhiều nước đã giành độc lập nhưng lại bị thực dân phương Tây quay trở lại xâm lược.
B. cuộc đấu tranh vũ trang của nhiều nước giành thắng lợi, chính quyền dân chủ nhân dân ra đời.
C. nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, có tốc độ tăng trưởng cao trên thế giới.
D. nhiều nước đã giành được độc lập nhưng bị rơi vào vòng lệ thuộc của Mĩ.
Câu 84. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của nhân dân Mĩ La-tinh khác với nhân dân
châu Phi là
A. chủ nghĩa phát-xít. B. chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chủ nghĩa thực dân mới. D. chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 85. Cuộc đấu tranh giành chính quyền ở Cu-ba diễn ra dưới hình thức
A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh ngoại giao.
C. đấu tranh chính trị. D. đấu tranh nghị trường.

Chủ đề Mĩ – Nhật Bản – Tây Âu

Câu 1. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1940 đến nay?
A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nhật.
Câu 2. Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (6/1969)?
A. Mĩ. B. Nhật. C. Liên Xô. D. Trung Quốc.
Câu 3: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thâ ̣p niên 70 của thế kỉ XX là:
A. Mĩ - Anh - Pháp. B. Mĩ - Liên Xô - Nhâ ̣t Bản.
C. Mĩ - Nhâ ̣t Bản -. Tây Âu D. Mĩ - Đức - Nhâ ̣t Bản.
Câu 4. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại cơ bản của Mĩ là:
A. Quan hệ bình đẳng với các nước tư bản chủ nghĩa phương Tây.
B.Thực hiện “chiến lược toàn cầu”, âm mưu thống trị toàn thế giới.
C. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới. D.Trung lập.
Câu 5. Ý nào dưới đây không nằm trong chính sách đối nội của Mĩ
A. cấm Đảng Cộng sản hoạt động. B.ngăn cản phong trào công nhân.
C. xóa bỏ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc đối D. thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc đối
với người da đen và người da mầu. với người da đen, da mầu.
Câu 6. Khối quân sự NATO là tên viết tắt của
A. hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á. B. khối quân sự ở Nam Thái Bình Dương.
C. khối quân sự ở Trung Cận Đông. D. khối quân sự Bắc Đại Tây Dương.
Câu 7. Trong các mục tiêu sau của Mĩ, mục tiêu nào không nằm trong "Chiến lược toàn cầu"?
A.Đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ trên thế giới.
B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt CNXH.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
Câu8. Hai mươi năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thanh trung tâm kinh tế - tài
chính lớn nhất thế giới?
A.Mĩ. B.Anh. C.Liên Xô. D.Nhật Bản.
Câu 9. Trong những nhận định sau, nhận định nào không đúng về những thành tựu của Mĩ trong cách
mạng khoa học kĩ thuật:
A. Là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người vào khoảng không vũ trụ.
C. Là nước đầu tiên đưa người lên mặt trăng.
D. Là nước khởi đầu cuộc cách mạng KH-KT sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Mĩ trở thành một nước
A. tư bản giàu mạnh nhất thế giới C. bị thiệt hại trong chiến tranh
B. đứng ngang hàng với Pháp D. đứng thứ hai trên thế giới
Câu 11. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ là nước có sản lượng công nghiệp
A. chiếm hơn một nửa sản lượng của thế giới B.bằng 1/3 sản lượng của thế giới
C. hai lần của Anh và Pháp cộng lại D. bằng hai lần của Đông Đức và Liên Xô cộng lại
Câu 12: Tham vọng của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” là gì?
A.Làm bá chủ thế giới B.Thống nhất thế giới
C.Gây chiến tranh toàn thế giới D. Đem lại hòa bình cho thế giới
Câu 13. Nguyên nhân nào làm suy giảm “thế mạnh” của nền kinh tế Mĩ so với các cường quốc khác?
A.Mĩ không đầu tư phát triển kinh tế. B.Mĩ không phải viện trợ cho các nước Tây Âu.
C.Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài của Mĩ. D. Khoa học kĩ thuật của Mĩ kém phát triển.
Câu 14. Mĩ là nơi khởi đầu của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai là do
A. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. Mĩ có nhiều nhân tài.
C. Mĩ có chính sách thu hút các nhà khoa học đến làm việc. D. Mĩ có nguồn tài nguyên thiên nhiên
phong phú.
Câu 15. Nguyên nhân quyết định nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. B. do có nguồn tài nguyên thiên nhiên
phong phú.
C. áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật. D. do tập trung sản xuất và tư bản cao.
Câu 16: Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ ̃về khoa học-kĩ thuâ ̣t
A. Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ thuâ ̣t lần thứ hai.
B. chính sách Mĩ đă ̣c biê ̣t quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuâ ̣t, coi đây là trung tâm chiến lược để
phát triển đất nước .
C. nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và
ứng dụng tại Mĩ.
D. Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh.
Câu 17. Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam là?
A.. Ních – xơn. B. Giôn – xơn.
C. Clintơn. D. G. Busơ.
Câu 21. Điểm khác nhau về kinh tế của mĩ trong giai đoạn từ 1950 – 1990 so với giai đoạn 1945 – 1950

A. phát triển nhanh, bỏ xa các nước khác.
B. kinh tế Mĩ không giữ được vị thế tuyệt đối như trước nữa.
C. suy thoái trầm trọng, lâm vào khủng hoảng kinh tế.
D. duy trì được vị thế siêu cường kinh tế không có đối thủ của mình.
Câu 22. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2 có gì khác so với trước chiến tranh?
A. Tập trung vào “chiến lược toàn cầu”. B. Giúp đỡ các nước trên thế giới phát triển.
C. Đưa ra chính sách châu Mĩ của người châu Mĩ. D. Chính sách đối ngoại mềm déo, tập trung
phát triển kinh tế.
Câu 23. Từ sự phát triển kinh tế của Mi trong những năm 1950-1973,Việt Nam học tập kinh nghiệm nào
cho công cuộc xây dựng kinh tế đất nước hiện nay?
A. Khai thác tài nguyên có giá trị phục vụ nền kinh tế.
B. Tìm kiếm thị trường đầu tư ở các nước đang phát triển.
C. Xuất khẩu hàng nông-thủy sản để tăng nguồn thu nhập ngoại tệ.
D. Áp dụng khoa học -kĩ thuật hiện đại để tăng năng suất lao động.
Câu 24. Nhận xét nào phản ánh đúng sự phát triển của nền kinh tế Mĩ trong suốt thập niên 90 của thế kỉ
XX?
A, Tương đối ổn định, hầu như không có sự tăng trưởng của nền kinh tế.
B. Trải qua nhiều cuộc suy thoái ngắn nhưng vẫn là nước đứng đầu thế giới.
C. Tăng trưởng liên tục, Mĩ là trung tâm kinh tế chính trị số 1 của thế giới.
D. Giảm sút nghiêm trọng, Mĩ không còn là trung tâm kinh tế - tài chính số 1 của thế giới.
Câu 25. Từ sự phát triển kinh tế của Mĩ trong những năm 1950-1973,Việt Nam học tập kinh nghiệm nào
cho công cuộc xây dựng kinh tế đất nước hiện nay?
A. Khai thác tài nguyên có giá trị phục vụ nền kinh tế.
B. Tìm kiếm thị trường đầu tư ở các nước đang phát triển.
C. Xuất khẩu hàng nông-thủy sản để tăng nguồn thu nhập ngoại tệ.
D. Áp dụng khoa học -kĩ thuật hiện đại để tăng năng suất lao động.
Câu 26. Trong những nhận định sau, nhận định nào không đúng về tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
thế giới thứ hai:
A. Là một nước bại trận, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng
B. Mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề
C. Thất nghiệp trầm trọng, thiếu lương thực thực phẩm, lạm phát nặng nề
D. Lãnh thổ được mở rộng, thu nhiều nguồn lợi trong chiến tranh
Câu 27. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản là gì?
A.Nhân dân nổi dậy ở nhiều nơi. B.Chịu hậu quả hết sức nặng nề.
C..Kinh tế phát triển nhanh chóng. D. Các đảng phái tranh giành quyền lực.
Câu 28. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã ký kết với Mĩ bản hiệp ước
A.an ninh Mĩ – Nhật. B.hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
C..hòa bình Xan Phranxixcô. D.hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
Câu 29. Vị trí của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 50 – 60 của thế kỉ XX.
A. đứng thứ nhất trong thế giới tư bản. B. đứng thứ hai trong thế giới tư bản
C. đứng thứ ba trong thế giới tư bản. D. đứng thứ tư trong thế giới tư bản.
Câu 30. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vào thời gian nào?
A. Từ những năm 50 của thế kỉ XX. B. Từ những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 70 của thế kỉ XX. D. Từ những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 31: Nhật Bản bắt đầu phát triển thần kì khi nào?
A. Từ những năm 50 của thế kỉ XX. B. Từ những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 70 của thế kỉ XX. D. Từ những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 32: Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai bị quân đội nước nào chiếm đóng theo chế độ quân
quản?
A. Anh. B.Pháp. C. Mĩ. D.Liên Xô
Câu 33. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Chính phủ Nhật Bản thỏa thuận cho phép Mĩ được làm gì trên
lãnh thổ của mình?
A.Đầu tư phát triển kinh tế. B.Mở rộng vùng đất chiếm đóng.
C. Phát triển nền văn hóa nước Mĩ. D.Đóng quân và xấy dựng căn cứ quân sự.
Câu 34: Điều kiện thuận lợi được coi là ngọn gió thần kì giúp cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển?
A. Cuộc chiến tranh của Mĩ với Triều Tiên, Mĩ vớiVệt Nam
B. Nhật Bản có tài nguyên thiên nhiên
C. Mĩ có chính sách thúc đẩy kinh tế NB.
D. NB có nhiều chính sách phát triển kinh tế.
Câu 35. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX,nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B.Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
C.Nền kinh tế phát triển nhất.
D.Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài chưa từng thấy sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 36. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là
quan trọng nhất?
A.Cải cách hiến pháp. B.Cải cách ruộng đất.
C. Cải cách giáo dục. D. Cải cách văn hóa.
Câu 37. Nguyên nhân nào giúp Nhật Bản hạn chế chi phí cho quốc phòng?
A. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.
B. Dân cư đông không thích hợp đầu tư vào quốc phòng.
C. Nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
D. Tài nguyên ít, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.
Câu 38. Nguyên nhân chủ quan nào có tính chất quyết định nhất đến sự phát triển của nền kinh tế Nhật
Bản?
A. Truyền thống văn hóa, giáo dục của người Nhật, tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn
giữ được bản sắc dân tộc.
B. Tổ chức quản lý có hiệu quả.
C. Vai trò của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển.
D. Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù, sáng tạo.
Câu 39: Nguyên nhân khách quan quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhâ ̣t Bản sau chiến tranh
thứ hai
A.. biết xâm nhâ ̣p thị trường thế giới. B.. tác dụng của những cải cách dân chủ.
C.. truyền thống " Tự lực tự cường". D.. áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuâ ̣t.
Câu 40. Để đẩy nhanh sự phát triển khoa học kĩ thuật, điểm khác biệt của Nhật bản so với các nước khác
là gì?
A.Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân,khoa học kĩ thuật.
B.Đi sâu vào các nghành công nghiệp dân dụng.
C.Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D.Coi trọng việc nhập kỹ thuật hiện đại,mua bằng phát minh của nước ngoài.
Câu41. Nét mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 1991 là tăng cường
quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước
A.Tây Âu. B.Đông Âu. C.Đông Bắc Á. D.Đông Nam Á.
Câu 42. Trong thời kì chiến tranh lạnh, điểm khác biệt về đường lối quân sự của Nhật Bản so với các
nước Tây Âu là gì?
A.Không có lực lượng phòng vệ.
B.Không có quân đội thường trực.
C. Không nhận đơn đặt hàng sản xuất vũ khí cho Mĩ.
D.Không tham gia bất kì tổ chức quân sự nào của Mĩ.
Câu 43. Từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai, bài học nào Việt Nam có
thể rút ra trong xây dựng đất nước hiện nay?
A.Mở rộng hợp tác đầu tư với các nước bên ngoài.
B.Đầu tư phát triển các ngành công nghiệp dân dụng.
C.Coi trọng yếu tố con người và sức mạnh đoàn kết của nhân dân.
D. Tập trung vào công tác đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao.
Câu 44. Từ chính sách đối ngoại mềm dẻo của Nhật Bản những năm cuối thập niên 90 của thế kỉ XX,
bài học nào Việt Nam có thể rút ra để giải quyết vấn đề đối ngoại hiện nay?
A.Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước lớn.
B.Coi trọng quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.
C.Giữ vững nguyên tắc độc lập tự chủ, tôn trọng nguyện vọng hòa bình.
D Giải quyết theo nguyên tắc hòa bình
Câu 45. Sau khi phát xít Đức đầu hàng, 4 nước nào đã chia Đức làm 4 khu vực chiếm đóng và kiểm
soát?
A.Mĩ, Anh, Pháp, Nhật B.Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô
C.Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật D.Mĩ, Anh, Trung Quốc, Liên Xô
Câu 46. Đồng tiền chung châu Âu là:
A Đô la B.Ơ rô C.mac D.Frăng
Câu 47. Ngày 03/ 10/ 1990 diễn ra sự kiện gì ở nước Đức?
A.Thành lập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương ( Nato) B.Cộng hòa Dân chủ Đức ra đời
C.Nước Đức thống nhất D.Liên minh châu Âu được thành lập
Câu 48. Đến năm 1999 số nước thành viên của Liên minh châu Âu là:
A.14 nước B.15 nước C.16 nước D.17 nước
Câu 49. Đến năm 2004 số nước thành viên của Liên minh châu Âu là:
A. 22 nước B.23 nước C24 nước D.25 nước
Câu 50. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là:
A. kế hoạch khôi phục châu Âu. B. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu.
C. kế hoạch phục hưng châu Âu. D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
Câu 51.Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới lần hai, các nước Tây Âu phải tuân theo
những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?
A. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản, hạ thuế quan đối với hàng hóa của Mĩ.
B. Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những
người cộng sản ra khỏi chính phủ.
C. Để hàng hóa Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu.
D. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.
Câu 52. Ngày 1 – 1 – 1999 diễn ra sự kiện gì?
A.Thành lập Liên minh châu Âu. B.Diễn ra Hội nghị cấp cao EC ở Ma – a – xtơ – rích.
C.Thành lập một nhà nước chung châu Âu. D.Phát hành đồng tiền chung châu Âu.
Câu 53. Từ năm 1948 đến năm 1951, Mĩ đã thực hiện kế hoạch gì ở các nước Tây Âu?
A.Viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu.
B.Xây dựng Tây Âu thành căn cứ quân sự hùng mạnh.
C.Xây dựng Tây Âu thành một pháo đài bất khả xâm phạm.
D.Thiết lập bộ máy chính trị mới ở Tây Âu.
Câu 54. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương do Mỹ thành lập nhằm mục đích gì?
A.Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
B.Chống lại Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam
C.Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
D.Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 55. Liên minh châu Âu là tổ chức có tính chất gì?
A. Liên minh về quân sự B.Liên minh về kinh tế - chính trị
C.Liên minh về khoa học kỹ thuật D.Liên minh về giáo dục – văn hóa – y tế
Câu 56. Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương ( Nato) 4/ 1949 tình hình châu Âu như thế
nào?
A.Ổn định và có điều kiện để phát triển
B.Có sự đối đầu gay gắt giữa các nước
C.Căng thẳng dẫn đến sự chạy đua vũ trang và thiết lập nhiều căn cứ quân sự
D.Kinh tế chậm phát triển, dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới.
Câu 57. Tại sao ngay sau chiến tranh thế giới thứ 2 nhiều nước Tây Âu lại tiến hành tiếp các cuộc chiến
tranh xâm lược?
A.Để phục hồi kinh tế và bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
B.Khôi phục ách thống trị đối với các thuộc địa trước đây.
C.Tranh giành thị trường.
D.Để theo đuổi tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 58. Các nước Tây Âu liên kết với nhau vì
A.có chung một nền văn minh,có nền kinh tế không cách biệt nhau lắm, sự hợp tác là cần thiết để mở
rộng thị trường
B.giúp các nước Tây Âu tin cậy nhau về chính trị,khắc phục những hiểu lầm trước đây
C.các nước Tây Âu dần muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ nên cần liên kết với nhau
D.có nhiều điểm tương đồng về văn hóa kinh tế, ổn định chính trị trong khu vực, dần thoát khỏi sự lệ
thuộc vào Mĩ
Câu 59. Hội nghị cấp cao các nước EC vào tháng 12 – 1991 đã đánh dấu một mốc mang tính đột biến
của quá trình liên kết quốc tế ở châu Âu vì Hội nghị đã đưa ra quyết định
A. đổi tên Cộng đồng châu Âu thành Liên minh châu Âu
B.phát hành đồng tiền chung châu Âu Ơro.
C.xây dựng một thị trường nội địa châu Âu với một liên minh kinh tế và tiền tệ, có một đồng tiền chung
duy nhất.
D.xây dựng một liên minh kinh tế - chính trị, tiến tới một nhà nước chung châu Âu
Chủ đề: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI”
Câu 1: Từ ngày 4 đến ngày 11- 2- 1945 tại Liên Xô diễn ra sự kiện gì?
A.Hội nghị I-an-ta
B.Hội Nghị thành lập các nước ASEAN
C. Sự ra đời của “ Cộng đồng than, thép châu Âu”
D.Hội nghị thành lập khối Cộng đồng kinh tế châu Âu ( EEC)
Câu 2: Hội nghị I-an-ta quy định trật tự thế giới phát triển theo mấy cực :
A. 2 cực B. 3 cực C. 4 cực D. 5 cực
Câu 3: Hội nghị I-an-ta gồm những quốc gia nào tham gia, đại diện của từng nước?
A. Liên Xô(Xta-lin), Mĩ(Ru-dơ-ven), Anh( Sơc-sin).
B. Mĩ(Sơc-sin), Anh( Ru-dơ-ven), Liên Xô(Xta-lin),
C. Liên Xô(Xta-lin), Mĩ(Nich-xơn), Anh( Sơc-sin).
D. Liên Xô(Gocbachop), Mĩ(Ru-dơ-ven), Anh( Sơc-sin).
Câu 4: Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị I-an-ta là
A. Triều Tiên được công nhận là quốc gia độc lập.
B. vạch kế hoạch tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
C. quyết định thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
D. phân chia khu vực ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 5: Sau hội nghị I-an-ta, đất nước nào bị chia làm hai phần theo hai chế độ khác nhau đến đến năm
1990?
A. Pháp B. Đức C. Anh D. Liên Xô
Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ chính của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Dập tắt các cuộc xung đột bằng vũ lực.
C. Không can thiệp vào công việc của bất cứ nước nào.
D. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng quyền tự quyết của mỗi quốc
gia.
Câu 7: Nhiệm vụ quan trọng nhất của tổ chức LHQ là?
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Giúp đỡ các nước phát triển
C. Không can thiệp vào công việc của bất cứ nước nào.
D. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng quyền tự quyết của mỗi quốc
gia.
Câu 8: Từ tháng 9- 1977, nước nào sau đây bắt đầu tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc?
A. Mĩ B. Trung Quốc C. Thái Lan D. Việt Nam
Câu 9: Tổ chức nào sau đây không thuộc tổ chức Liên hợp quốc?
A. UNESCO B.WHO C. WTO D.UNICEF
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ và Liên Xô có mối quan hệ như thế nào?
A. Đối đầu - chiến tranh lạnh. B. Hợp tác - ủng hộ hòa bình.
C.Đối đầu - chiến tranh quân sự. D. Hợp tác – đấu tranh chống phát xít.
Câu 11: Điền từ thích hợp vào chố trống trong câu: “Chiến tranh lạnh” là chính sách………….. về mọi
mặt của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
A. hợp tác B. phát triển C. đối đầu D. thù địch
Câu 12: Nội dung nào không phải biểu hiện của chiến tranh lạnh?
A.Mĩ và Liên Xô hòa hoãn đối thoại.
B. Mĩ và các nước ráo riết chạy đua vũ trang.
C. Mĩ thành lập các khối quân sự và các căn cứ quân sự.
D. Mĩ và các nước đế quốc tiến hành nhiều cuộc chiến tranh đàn áp phong trào giải phóng dân tôc.
Câu 13: Khi thế giới rơi vào tình trạng “ Chiến tranh lạnh”, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đã
làm gì?
A. Ổn định về chính trị, đoàn kết dân tộc.
B. Phát triển kinh tê cường thịnh hơn trước.
C. tăng ngân sách quốc phòng, củng cố khả năng phòng thủ của mình.
D. Ráo riết chạy đua vũ trang, kêu gọi các nước trong phe XHCN tham gia chiến tranh.
Câu 14 : Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về hậu quả của “ Chiến tranh lạnh”?
A.Thiên tai thường xuyên xảy ra.
B. Thế giới trong tình trạng căng thẳng.
C. Thế giới có lúc đứng trước nguy cơ chiến tranh.
D. Các cường quốc chi một khối lượng khổng lồ tiền của để sản xuất vũ khí.
Câu 15: Cuộc gặp gỡ của hai nhà lãnh đọa của Mĩ và Liên Xô vào thánh 12- 1989 đưa tới kết quả nào?
A.Chiến tranh lạnh chấm dứt. B.hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
C. Bình thường hóa mối quan hệ giữa hai nước. D. Hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
Câu 16: Xu thế chung của thế giới hiện nay là
A. đối dầu B. chạy đua vũ Trang
C. hình thành trật tự «  đơn cực » D. hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế.
Câu 17: Từ sau «  Chiến tranh lạnh » hầu hết các nước đều lấy trọng điểm làm chiến lược phát triển đất
nước là
A. chính trị B. kinh tế C. ngoại giao D. quân sự
Câu 18: Nội dung nào đưa đến bao đau khổ cho người dân, nhất là phụ nữ và trẻ em từ sau «  Chiến
tranh lạnh »?
A. Nạn ô nhiễm môi trường.
B. Sự phát triển kinh tế không đồng đều giữa các quốc gia.
C. «  Chế độ A-pác-thai về kinh tế » vẫn còn tồn tại với người da đen.
D. Nhiều khu vực vẫn xảy ra những xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái.
Câu19: Tại sao Mĩ lại có khả năng điều kiển các nước trong phe tư bản cùng tham gia cuộc Chiến tranh
lạnh?
A. Mĩ có nền kinh tế giàu mạnh nhất thế giới. B. Mĩ đi đầu về nền quân sự quốc phòng
C. Mĩ dùng đô la để chi phối các nước tư bản. D. Mĩ có nền khoa học kĩ thuật phát triển.
Câu 20: Sau khi trật tự I-an-ta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực vì lí do nào?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố. B. Sự vươn lên mạnh mẽ của một số cường quốc.
C.Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính. D.Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.
Câu 21: « Chiến tranh lạnh » chấm dứt đã tác động gì đến tình hình thế giới?
A.Mở ra chiều hướng Mĩ tiếp tục vươn lên vị trí siêu cường quốc.
B.Mở ra chiều hướng Mĩ và Liên Xô phát triển mạnh mẽ về kinh tế.
C.Mở ra chiều hướng để Liên Xô nhanh chóng giải quyết khủng hoảng.
D. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột.
Câu 22: Vì sao trong giai đoạn lịch sử hiện nay, hầu hết các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát
triển lấy kinh tế làm trọng tâm?
A. Vì giai cấp tư sản muốn làm giàu cho bản thân.
B. Nền quốc phòng của các nước đều lớn mạnh
C. Vì các cuộc xung đột vũ trang gây tốn kém cho nền kinh tế.
D. Vì đem lại quyền lợi cho mọi tầng lớp, giai cấp trong xã hội.
Câu 23: Sự khác biệt giữa «Chiến tranh lạnh » và các cuộc chiến tranh đã đi qua trong lịch sử nhân loại
là gì?
A.Không diễn ra các cuộc xung đột trực tiếp bằng chiến tranh.
B.Chỉ diễn ra các cuộc xung đột quân sự chủ yếu giữa hai nước Mĩ – Liên Xô.
C.Làm cho thế giới luôn trong tình trạng xung đột quân sự căng thẳng.
D.Diễn ra xung đột toàn diện, dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại.
Câu 24: Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Việt Nam đã vận dụng để
giải quyết vấn đề biển Đông là gì?
A.Sử dụng các vũ lực để giải quyết các tranh chấp.
B. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. Trở thành cường quốc kinh tế để giải quyết các tranh chấp.
D. Liên minh chính trị với các nước lớn dể giải quyết tranh chấp.
Câu 25: Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh mà Việt Nam đã vận dụng để
phát triển kinh tế hiện nay là
A. cùng hợp tác để phát triển. B. Chỉ hợp tác với các nước trong khu vực.
C. hợp tác với các nước phát triển. D. hợp tác với các nước đang phát triển.
Câu 26: Sau Chiến tranh lạnh, nhận xét nào sau đây phản ánh chính xác về dấu hiện tích cực của nền
kinh tế nước ta?
A. Tích cựa tham gia hội nhập nền kinh tế.
B. Xuất hiện nhiều nền kinh tế nhiều thành phần.
C. Mĩ đã thực hiện chính sách ngoại giao tích cực với nước ta
D. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, vượt xa so với các thập niên trước.
Câu 27: Sự khác biệt tích cực nhất giữa đời sống nhân dân trước và sau Chiến tranh lạnh là gì?
A.Nhân dân thoải mái về tinh thần và sung túc về mặt kinh tế.
B.Nhân dân phải đối diện với đói nghèo và bệnh tật, thiên tai.
C.Nhân dân được tham gia nhiều hoạt động văn hóa, thể thao.
D.Nhiều tổ chức từ thiện quan tâm đến đời sống vật chất nhân dân
Chủ đề : Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
Câu 1.Từ những năm 40 của thế kỉ XX, loài người đã bước vào
A.cuộc cách mạng công nghiệp. B.cuộc cách mạng kĩ thuật
C.cuộc cách mạng khoa học D.cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật
Câu 2 : Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật bắt nguồn từ nước nào ?
A.Mĩ. B.Liên Xô. C.Nhật. D.Trung Quốc.
Câu 3 : .Nước nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A.Mĩ. B.Liên Xô. C.Nhật. D.Trung Quốc.
Câu 4:Quốc gia đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên là
A.Mĩ B. Anh C.Liên Xô D.Trung Quốc
Câu 5:Quốc gia phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên lên vũ trụ là
A.Trung Quốc B.Mĩ. C.Anh. D. Liên Xô
Câu 6:Điền từ thích hợp vào đoạn văn nói lên ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật từ năm
1945 đến nay.
“Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật đánh dấu................trong lịch sử tiến hóa văn minh của loài người”.
A.mốc son bằng vàng B.mốc son chói lọi
C.bước phát triển thần kì D. bước phát triển vượt bậc
Câu 7.Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ 1945 đến
nay?
A.Tìm ra những nguồn năng lượng mới, sáng chế ra những vật liệu mới.
B.Chế tạo ra máy hơi nước.
C.Tạo ra chú cừu Đô-li bằng phương pháp sinh sản vô tính.
D.Sự ra đời của máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự động.
Câu 8.Cừu Đô-li là động vật đầu tiên ra đời bằng phương pháp nào?
A. Sinh sản vô tính. B.Sinh sản hữu tính.
C.Công nghệ phôi thụ tinh trong ống nghiệm. D.Biến đổi gen.
Câu 9.Ai là nhà du hành vũ trụ đầu tiên của Việt Nam ?
A. Phạm Hùng B. Phạm Hải C.Nguyễn Tuân D.Phạm Tuân
Câu 10.Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật đạt được những thành tựu trên mấy lĩnh vực cơ bản?
A.Bốn B.Năm. C.Sáu. D.Bảy.
Câu 11.Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A.Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B.Phóng thành công tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
C.Nhà du hành vũ trụ Amstrong đi bộ trên Mặt Trăng.
D.Vệ tinh Sputnik thoát khỏi sức hút của Trái Đất.
Câu 12.Máy tính điện tử ra đời vào khoảng thời gian
A.Thế kỉ XVIII. B.Thế kỉ XIX. C.Thế kỉ XX. D.Thế kỉ XXI.
Câu 13.Năm 1949, Liên Xô đã đạt được thành tựu nào về khoa học-kĩ thuật ?
A. Phóng thành công vệ inh nhân tạo. B.Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C.Phóng con tàu “Phương Đông”. D.Đưa nhà du hành vũ trụ Amstrong lên Mặt Trăng.
Câu 14.Từ sau năm 1945 đến nay, trong lĩnh vực khoa học cơ bản con người đã đạt được những phát
minh nào?
A. Lịch sử,Văn học, Toán học, Vật lí. B.Toán học, Hóa học, Địa lí, Văn học.
C.Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học. D.Văn học, Nghệ thuật, Lịch sử.
Câu 15.Nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của
loài người là
A.Ti-top. B.Am-xto-rông. C.Ga-ga-rin. D.Phạm Tuân.
Câu 16:Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học -kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải
quyết vấn đề lương thực cho loài người ?
A.Phát minh sinh học. B.Phát minh hóa học
C. “Cách mạng xanh” D. Tạo ra công cụ sản xuất mới.
Câu 17.Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ 1945 đến
nay?
A.Là một cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa văn minh nhân loại.
B.Tỉ lệ dân cư lao động trong nông-công nghiệp tăng.
C.Mang lại những thành tựu kì diệu và những thay đổi to lớn trong cuộc sống con người.
D.Mang lại những tiến bộ phi thường về kĩ thuật và năng xuất lao động.
Câu 18.Chất dẻo Polime là những thành tựu thuộc lĩnh vực nào của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật
từ 1945 đến nay?
A. Phát minh sinh học. B. Phát minh hóa học.
C. “Cách mang xanh”. D.Tạo ra công cụ lao động mới.
Câu 19.Trong những nội dung sau, nội dung nào không đúng khi nói về những thành tựu của Mĩ trong
lĩnh vực khoa học-kĩ thuật?
A.Là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
B.Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh trái đất.
C.Là nước đầu tiên đưa con người lên Mặt Trăng.
D.Là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 20.Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ là
A.mở rộng lãnh thổ. B. duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C.ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D.khống chế các nước khác.
Câu21. Từ những hậu quả tiêu cực của cách mạng khoa học-kĩ thuật, biện pháp nào giúp chúng ta khắc
phục được tình trạng ô nhiễm môi trường một cách tích cực ?
A. Dừng sản xuất, chế biến trong các ngành công nghiệp, dịch vụ.
B. Nhập khẩu công nghệ, thiết bị không đáp ứng tiêu chuẩn môi trường, nhập khẩu, xuất khẩu chất thải.
C. Mọi người có ý thức xử lí nước, rác, chất thải và khí thải theo quy trình và trồng nhiều cây xanh.
D.Đốt phá rừng, khai thác khoáng sản bừa bãi gây hủy hoại môi trường, làm mất cân bằng sinh thái.
Câu 22. “Giờ Trái Đất” là hành động nhằm kêu gọi mọi người hưởng ứng chiến dịch nào sau đây?
A. Tiết kiệm điện. B.Tiết kiệm nước. C. Không h út thuốc. D. Không xả rác bừa bãi.
Câu 23. Cuộc cách mạng khoa học –kĩ thuật hiện đaị đã tác động đến xu hướng phát triển của các nước
như thế nào?
A.Liên kết khu khu vực để tăng sức cạnh tranh .
B.Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước khác trên thế giới.
C. Đầu tư phát triển giáo dục để tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
D.Tìm kiếm nguồn lực đầu tư phát triển khoa học công nghệ để thu lợi.
Câu 24. Trước tác động tiêu cực của cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại, yếu tố nào đòi hỏi đặt ra cho
nhân loại hiện nay?
A. Những công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao. B.Những nguồn năng lượng và vật liệu mới.
C.Tái tạo lại nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Tiếp tục nghiên cứu thành tựu công nghệ.
Chủ đề: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay
Câu 1. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc. B.Mĩ, Tây Âu, Ấn Độ.
C. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. D. Mĩ, Tây Âu, Thái Lan.
Câu 2: Hiện nay, hầu như các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy nội dung trung
tâm là
A.kinh tê. B. quân sự. C. văn hóa. D. xã hội
Câu 3. Ở khu vực Mĩ La - tinh, trong cuộc đấu tranh chống sự can thiệp của các thế lực đế quốc, nước
nào được xem là "lá cờ đầu" ?
A.Chi - lê. B. Ni - ca - ra - goa. C. Cu - ba . D. Bra - xin.
Câu 4. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra chủ yếu ở khu vực
nào?
A. Châu Á, châu Âu, châu Phi và Mĩ La - tinh. B. Châu Á, châu Phi và Mĩ La - tinh.
C. Châu Á, châu Âu, châu Phi. D.Châu Á, châu Âu, Mĩ La - tinh.
Câu 5. Nước nào trong những năm 60 của thế kỷ XX có tốc độ phát triển kinh tế " thần kỳ"?
A. Nước Mĩ. B. Nước Pháp. C. Nước Anh D. Nước Nhật
Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trạt tự thế giới mới được thành lập gọi là
A.Trật tự thế giới hòa bình. B.Trật tự Véc - xai - Oa - sinh - tơn.
C. Trật tự thế giới sau chiến tranh D.Trật tự thế giới hai cực I - an - ta.
Câu 7. Tháng 12 - 1989, gắn liền với sự kiện nào sau đây
A.Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang. B. Chấm dứt chiến tranh lạnh.
C.Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D.Thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập.
Câu 8. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực nào trên thế giới thường diễn ra tranh chấp về sắc
tộc và chiến tranh?
A.Khu vực Đông Nam Á. B. Khu vực Trung Đông.
C. Khu vực Mĩ La - Tinh. D.Khu vực Bắc Đại Tây Dương.
Câu 9. Từ giữa những năm 40 của TKXX đã diễn ra cuộc
A. Cuộc cách mạng công nghiệp. B.Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
C. Cuộc " cách mạng xanh". D. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
Câu 10. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ là do nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Chậm sửa chữa sai lầm.
B.Sự chống phá của các thế lực thù địch.
C.Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa phù hợp.
D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại.
Câu 11. Sự kiện đánh dấu hệ thống XHCN nối liền từ Âu sang Á là
A. sự ra đời của nước VNDCCH 1945 B. sự ra đời của nước Cộng hòa dân chủ Đức 1949
C. sự thành lập nước CHND Trung Hoa 1949 D. sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Cu-ba 1959
Câu 12. Bước ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ đã
A. bị tàn phá và thiệt hại nặng nề.
B. phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu khác.
C. thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.
D. nhanh chóng khôi phục nền kinh tế và đạt được bước phát triển “thần kì”.
Câu 13. Xu thế chung của thế giới ngày nay là
A. hòa hợp tôn giáo.
B. hòa hợp dân tộc.
C. hòa bình, ổn định, và hợp tác phát triển kinh tế.
D. từng nước tự lực cánh sinh để xây dựng và phát triển đất nước.
Câu 14. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô trở thành một cường quốc công nghiệp đứng thứ mấy
thế giới?
A. Thứ nhất. B. Thứ hai C. Thứ ba. D. Thứ tư.
Câu 15. Thành tựu nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề
lương thực cho loài người?
A. Phát minh sinh học. B. Phát minh hóa học.
C. “Cách mạng xanh”. D. Tạo ra công cụ lao động mới.
Câu 16. Nét nổi bật trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối những năm 80 là
A.sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học kỹ thuật
B. sự xác lập trật tự thế giới hai cực do hai siêu cường là Liên xô và Mĩ đứng đầu
C. phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la tinh phát triển mạnh mẽ
D. các nước tư bản đã phât triển nhanh chóng về kinh tế.
Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, biến đổi nào không phản ánh đúng kết quả phong trào giải
phóng dân tộc đã làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A.Hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập từ những nước thuộc địa.
B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ hoàn toàn.
C. Các quốc gia độc lập đã Tích cực đấu tranh vì sự tiến bộ xã hội.
D.Các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội sau khi giành độc lập.
Câu 18. Dấu hiệu đầu tiên biểu hiện quan hệ quốc tế chuyển từ xu thế đối đầu sang đối thoại là
A. năm nước lớn là Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc có những thay đổi trong đường lối đối ngoại
của mình.
B.các nước TBCN đi sâu vào cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
C. quan hệ Xô – Mĩ có sự thay đổi, chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
D.các nước lơn trên thế giới thỏa thuận từng bước trong việc giảm chạy đua vũ trang.
Câu 19. Đặc điểm nổi bật của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. B.vẫn tồi tại chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. nhiều xung đột sắc tộc, tôn giáo xảy ra. D. cao trào giải phóng dân tộc bùng lên mạnh mẽ.
Câu 20. Cơ hội lớn nhất của Việt Nam trong xu thế toàn cầu hóa là gì?
A.Nhập khẩu hàng hóa với giá thấp.
B.Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài.
C.Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới.
D.Tiếp thu thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
Câu 21. Trong xu thế toàn cầu hóa, thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt là gì?
A.Trình độ quản lý thấp.
B.Tay nghề lao động chưa cao.
C. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
D.Chưa tận dụng tốt nguồn vốn, kỹ thuật từ bên ngoài.
Câu 22. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đặt ra cho các dân tộc ngày nay yêu cầu chủ yếu
nào cho sự sinh tồn của trái đất.
A.Bảo vệ môi trường. B.Bảo vệ nguồn năng lượng sẵn có.
C. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. D.Bảo vệ con người.

You might also like