You are on page 1of 6

BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991).

LIÊN BANG NGA (1991-2000)


Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực
hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?
A. Phát động “chiến tranh lạnh” B. Tiến hành bao vây kinh tế.
C. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực. D. Lôi kéo các nước đồng minh chống Liên Xô
Câu 2. Từ năm 1946-1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc
xây dựng CNXH?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
B. Xây dựng cơ sở vật chất –kĩ thuật của CNXH.
C. Thành lập Liên bang cộng hòa XHCN Xô Viết.
D. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
Câu 3. Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên xô bằng sự kiện nổi bật nào?
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo
B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn
D. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ
Câu 5. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước ?
A. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng CNXH trước chiến tranh.
D. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.
Câu 6. Liên Xô khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong điều kiện
nào?
A. Chiếm được nhiều thuộc địa.
B. Bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh.
C. Chịu tổn thất nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Thu được khoản bồi thường chiến phí lớn từ Đức và Nhật Bản.
Câu 7. Thành tựu nào là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh?
A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
C. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái
đất.
D. Đến thập kỉ 60 ( thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ
hai trên thế giới (sau Mĩ)
Câu 8. Liên Xô Khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay sau khi Chiến
tranh thế giới thứ hai kết thúc là để:
A. muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với Mĩ.
B .chạy đua vũ trang với Mĩ, nhằm duy trì “Trật tự thế giới hai cực”.
C. vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước Tây Âu.
D. hàn gắn vết thương chiến tranh và phấn đấu nhanh chóng xây dựng thành công
chế độ XHCN.
Câu 9. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của
Liên Xô và Mĩ?
A. Mở rộng lãnh thổ. B. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
C. Không ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. Khống chế các nước khác
Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào
để đưa đất nước phát triển?
A. Phát triển công nghiệp nặng C. Phát triển nền công nghiệp truyền thống .
B. Phát triển công nghiệp nhẹ. D. Phát triển kinh tế công-nông-thương nghiệp.
Câu 11. Lĩnh vực đi đầu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của
CNXH ở Liên Xô là:
A. công nghiệp hàng têu dùng.
B. công nghiệp quốc phòng
C. công nghiệp nặng, chế tạo máy móc.
D. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 13. Sự kiện Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo năm 1957 có ý nghĩa
như thế nào?
A. Đánh dấu bước phát triển của nền khoa học-kĩ thuật Xô viết
B. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Chứng tỏ sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa so với chế độ tư bản chủ nghĩa.
D. Là một trong những sự kiện quan trọng mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của
loài người.
Câu 14. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì?
A. Sức mạnh quân sự của Mĩ và Liên Xô cân bằng nhau.
B. Mĩ không đe dọa thế giới bằng vũ khí nguyên tử được nữa.
C. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học-kĩ thuật Xô Viết.
D. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ và đánh dấu bước phát triển nhanh
chóng của khoa học kĩ thuật Xô Viết.
Câu 15. Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì thể hiện việc chinh phục vũ trụ của
Liên Xô?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
B. Đưa con người lên Mặt Trăng.
C. Đưa con người lên sao hỏa.
D. Phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành bay vòng quanh trái đất.
Câu 16. Việc Ga-ga-rin thực hiện chinh phục vũ trụ có ý nghĩa?
A. Người đầu tiên bay vào vũ trụ
B. Người đầu tiên bay lên sao hỏa.
C. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo
D. Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng
Câu 17. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là:
A. cường quốc quân sự ngang hàng với Mĩ
B. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ).
C. cường quốc công nghiệp đứng thứ ba trên thế giới (sau Mĩ và Nhật Bản)
D. cường quốc công nghiệp, quân sự đứng đầu thế giới.
Câu 18. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ
bản gì thể hiện sự cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu?
A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.
B. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng.
C. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ
D. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh về hạt nhân
nói riêng.
Câu 19. Vào khoảng những năm 70 của thế kỉ XX, trên thế giới đã diễn ra sự kiện gì
bất lợi và có lợi cho các nước?
A. Cuộc khủng hoảng năng lượng và sự bùng nổ dân số.
B. Sự bùng nổ dân số và tài nguyên thiên nhiên ngày càng phong phú.
C. Cuộc khủng hoảng năng lượng và sự phát triển vượt bậc của cách mạng KHKT
D. Sự bùng nổ dân số và sự đổi mới về kinh tế, chính trị của các nước.
Câu 20. Trước những biến đổi của tình hình thế giới trong những năm 70, những
người lãnh đạo Đảng và nhà nước Liên Xô đã làm gì ?
A. Chậm thích ứng, chậm sửa đổi
B. Ứng dụng thành tựu KHKT vào sản xuất.
C. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế cho phù hợp với tình hình thế giới.
D. Giao lưu, hợp tác với các nước.
Câu 21. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70
của thế kỉ XX là gì?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Chỉ quan hệ với các nước.
C. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 22. Lực lượng nào đi đầu và có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ hòa
bình thế giới trong các thập kỉ 50-70 thế kỉ XX?
A. Liên Xô và các nước XHCN.
B. Phong trào giải phóng dân tộc.
C. Phong trào không liên kết (ra đời năm 1961)
D. Phong trào bảo vệ hòa bình thế giới ở các nước.
Câu 23. Bước sang những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế của Liên Xô như
thế nào?
A. Phát triển tương đối ổn định.
B. Sản xuất công nghiệp kém phát triển.
C. Mức sống của nhân dân giảm sút.
D. Sản xuất trì trệ, lương thực, thực phẩm phải nhập từ phương Tây.
Câu 24. Vì sao Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của
thế kỉ XX?
A. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.
B. Đất nước lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
C. Phải cải tổ để sớm áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật đang phát triển của thế
giới.
D. Nhằm đưa Liên Xô trở thành nước đứng đầu thế giới.
Câu 25. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu
sụp đổ?
A. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá.
B. Chậm sửa chữa những sai lầm.
C. Xây dựng mô hình CNXH không phù hợp với những biến đổi của tình hình thế giới
và thực tế khách quan.
D. Nhà nước, nhân dân Xô Viết nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi
chế độ.
Câu 26. Từ năm 2000, tình hình Liên Bang Nga như thế nào?
A. Kinh tế dần hồi phục và phát triển, tình hình chính trị, xã hội tương đối ổn định.
B. Vẫn phải đương đầu với nạn khủng bố.
C. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội rối ren.
D. Thực hiện chạy đua vũ trang.
Câu 27. Vai trò của Liên Bang Nga từ khi Liên Xô tan rã là:
A. là trung gian hòa giải tranh chấp giữa các nước trên thế giới.
B. kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và tại các
cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
C. có vai trò quyết định trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.
D. trụ cột của phong trào cách mạng thế giới, là chỗ dựa của các nước XHCN.
Câu 28. Chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả
về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước
A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. khu vực Mĩ Latinh.
Câu 29. Nét nổi bật của tình hình Liên Bang Nga từ năm 2000 trở đi là gì ?
A. Kinh tế, chính trị, xã hội khủng hoảng.
B. Tiếp tục thực hiện những cải cách dân chủ.
C. Phải đương đầu với nạn khủng bố ngày càng gia tăng.
D. Kinh tế phục hồi, phát triển, chính trị xã hội tương đối ổn định.
Câu 30. Từ sự sụp đổ CNXH ở Liên Xô, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì để
xây dựng và phát triển kinh tế?
A. Cải cách kinh tế toàn diện, triệt để.
B. Tiến hành cải cách từ trong nông nghiệp.
C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
D. Thực hiện chính sách nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế.

You might also like