You are on page 1of 81

Häc viÖn khoa häc qu©n sù

trêng thcs-thpt trÇn quèc tuÊn


-----*******-----

ĐỀ CƯƠNG MÔN SỬ ÔN THI VÀO 10

Giáo viên : Nguyễn Thị Loan


Tổ : Sử - Địa

Năm học: 2018 -2019

1
Bài 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU…..
Câu 1: Năm 1961 ở Liên Xô có sự kiện nổi bật?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Phóng tàu vũ trụ đưa người đầu tiên bay ra ngoài quỹ đạo trái đất.
C. Đưa con người lên Mặt Trăng, chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Đưa con người lên Sao Hỏa, phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 2: Tổng sản lượng công nghiệp năm 1950 tăng 73%, vượt chỉ tiêu kế hoạch đặt ra là thành tựu của
quốc gia nào?
A. Nhật Bản . B. Mĩ .
C. Liên Xô. D. Cộng hòa liên bang Đức.
Câu 3. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên xô trở thành:
A. cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới.
B. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
C. cường quốc công nghiệp đứng thứ ba thế giới.
D. cường quốc công nghiệp đứng thứ tư thế giới.
Câu 4: Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực nào?
A. Hóa chất, cơ khí B. Cơ khí, chế tạo máy .
C.Vũ trụ và điện hạt nhân D. Luyện kim và cơ khí
Câu 5: Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hòa bình, trung lập, không can thiệp và tham gia bất cứ hoạt động nào bên ngoài lãnh thổ
B. bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.
Câu 6: Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX khi
A. đất nước lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng.
B. có phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.
C. phải cải tổ sớm để theo kịp các nước phương Tây.
D. phát triển chậm, không đồng đều, có nguy cơ tụt hậu
Câu 7: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để phát triển đất nước?
A. Phát triển công nghiệp nhẹ.
B. Phát triển công nghiệp truyền thống.
C. Phát triển công, nông, thương nghiệp.
D. Phát triển công nghiệp nặng
Câu 8 : Liên xô hoàn thành kế hoạch khôi phục kinh tế (1946-1950) trước thời hạn
A. 7 tháng B. 8 Tháng C. 9 Tháng D. 10 Tháng
Câu 9: Sau CTTG thứ hai (19450) Liên xô là nước
A. thu lợi nhiều nhất từ bán vũ khí.
B. bại trận song kinh tế tăng trưởng cao.
C. thắng trận, kinh tế phát triển.
D. chịu tổn thất nặng nề trong chiến tranh.
Câu 9: Sự kiện nào mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo
B. Vệ tinh Lumik thoát khỏi sức hút của trái đất
C. Nhà du hành vũ trụ Amstrong đi bộ trên Mặt Trăng
D. Phóng thành công tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái Đất
Câu 10: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian:
1 . Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
3. Tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73%.

2
A. 1,3,2 B. 2,3,1 C. 2,1,3 D. 3,2,1
* Thông hiểu.
Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) là
A. khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô đối với sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới
B. thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân
C. phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ.
D. Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử.
Câu 12: Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai vì
A. Các nước Phương tây cấm vận. B. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
C. Các thế lực phản động chống phá. D. Mỹ tiến hành Chiến tranh lạnh.
Câu 13: Liên xô dựa vào những thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước sau CTTG2?
A. Tính ưu việt của CNXH và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng .
B. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng CNXH trước chiến tranh.
C. Sự ủng hộ của cách mạng thế giới, các nước xã hội chủ nghĩa
D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú
Câu 14: Sự kiện đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật Xô Viết trong giai đoạn
1946-1950 là sự kiện nào?
A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.
Câu 15: Thành tựu nào là quan trọng nhất của Liên Xô trong giai đoạn 1950-1970?
A. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
B. Phóng thành công tàu vũ trụ.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 16: Điểm khác nhau giữa Liên Xô và các nước đế quốc trong thời kì 1945-1975?
A. Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh và đẩy mạnh phát triển công nghiệp.
B. Đẩy mạnh cách mạng khoa học kĩ thuật
C. Sản xuất chế tạo nhiều vũ khí và trang bị kĩ thuật quân sự hiện đại.
D. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và bảo vệ hoà bình thế giới
Câu 17. Ý nghĩa cơ bản của những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1945-
1970) là gì?
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
B. Góp phần thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển.
C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội, nâng cao vị thế của Liên Xô.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước Xã hội chủ nghĩa.
Câu 18. Tại sao các nước tư bản phương Tây lại âm mưu chống phá Liên Xô?
A. Vì Liên Xô chủ trương giúp đỡ các dân tộc bị áp bức bóc lột và công nhân thế giới
B. Liên Xô không bắt tay hợp tác với các nước Tư bản để phát triển kinh tế
C. Vì Liên Xô muốn làm bá chủ thế giới
D. Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử, đe dọa hòa bình, an ninh thế giới
Câu 19. Điểm khác nhau về mục đích sử dung năng lượng nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ là gì?
A. Để mở rộng lãnh thổ.
B. Để duy trì hòa bình an ninh thế giới.
C. Để ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Để khống chế các nước khác.
Câu 20. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được những thành tựu cơ bản gì để đối trọng
với Mĩ và Tây Âu?

3
A. Trở thành đối thủ cạnh tranh lớn về mặt kinh tế, tài chính.
B. Đạt thế cân bằng về sức mạnh quân sự và hạt nhân.
C. Thế cân bằng về dự trữ vàng và vũ trụ.
D. đạt thế cân bằng về sản lượng nông nghiệp.
Câu 25. Thuận lợi nào là chủ yếu giúp Liên Xô xây dựng đất nước sau CTTG thứ hai?
A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. Lòng tin của nhân dân vào chế độ XHCN.
D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.
Câu 26. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên xô trở thành
A. cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới.
B. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
C. cường quốc công nghiệp đứng thứ ba thế giới.
D. cường quốc công nghiệp đứng thứ tư thế giới.
Câu 27. Mục tiêu của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) khi thành lập là
A. chống lại sự bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước phương Tây.
B. viện trợ, giúp đỡ Liên Xô khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
C. tăng cường sự hợp tác giúp đỡ nhau về kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
D. giúp đỡ, viện trợ kinh tế cho các nước Đông Âu khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 28.Trong những năm 1944-1945, Hồng quân Liên Xô đóng quân ở các nước Đông Âu nhằm mục đích
A. lôi kéo, khống chế các nước này.
B. tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền thành lập chế độ dân chủ nhân
dân.
C. làm bàn đạp tấn công tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, từ đó khống chế các nước này.
D. kìm hãm sự phát triển của các nước này.

4
BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU
NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
Câu 1. Năm 1973, trong hoàn cảnh cuộc khủng hoảng dầu mỏ nghiêm trọng tác động đến tất cả các nước
trên thế giới, Liên Xô đã
A. tích cực giúp các nước thuộc địa giành được độc lập.
B. tích cực giúp các nước Đông Âu thoát khỏi khủng hoảng.
C. chậm trễ trong việc đề ra các cải cách cần thiết
D. nhanh chóng tiến hành cải cách.
Câu 2. Bước sang những năm 80 của thế kỉ XX, nền kinh tế Liên Xô có đặc điểm là
A. ngày càng lún sâu vào khó khăn, trì trệ, khủng hoảng toàn diện.
B. đạt được những bước tăng trưởng mạnh mẽ.
C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới
D. đang thực hiện cải cách thành công.
Câu 3. Người đề ra đường lối cải tổ ở Liên Xô năm 1985 là
A. Xta- lin B. Lê-nin C. Gooc-ba-chôp D. Pu-tin
Câu 4. Công cuộc cải tổ ở Liên Xô nhằm mục đích:
A. sửa chữa những thiếu sót sai lầm trước kia, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và phát triển thành cường
quốc công nghiệp đứng đầu thế giới.
B. sửa chữa những thiếu sót sai lầm trước kia, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và xây dựng chủ nghĩa xã hội
dân chủ nhân văn đúng như bản chất của nó.
C. sửa chữa những thiếu sót sai lầm trước kia, xây dựng một nhà nước có tiềm lực quân sự mạnh nhất thế giới,
D. sửa chữa những thiếu sót sai lầm trước kia, xây dựng một thể chế chính trị với tổng thống nắm mọi quyền lực,
đa nguyên về chính trị.
Câu 5. Trong quá trình thực hiện cải tổ, trước những khó khăn về kinh tế, Ban lãnh đạo Liên Xô đã đẩy
mạnh
A. thực hiện các phương án phát triển kinh tế.
B. cải tổ về chính trị - xã hội.
C. đàn áp các cuộc đấu tranh của quần chúng.
D. đàn áp các phong trào li khai.
Câu 6. Công cuộc cải tổ đã đưa đất nước Liên Xô
A. thoát khỏi khủng hoảng nhanh chóng nhất.
B. ngày càng củng cố vai trò chỗ dựa vững chắc của hòa bình và cách mạng thế giới.
C. ngày càng lún sâu vào khủng hoảng và rối loạn.
D. phát triển kinh tế và ổn định về chính trị.
Câu 7. Ngày 19/8/1991, nhằm lật đổ Gooc-ba-chốp, một số người lãnh đạo Đảng cộng sản Liên Xô đã tiến
hành
A. cuộc biểu tình quy mô lớn. B. cuộc cải cách.
C. cuộc đảo chính. D. cuộc khởi nghĩa vũ trang
Câu 8. Ngày 21/12/1991, các nước cộng hòa đã tách khỏi Liên bang Xô Viết và thành lập
A. Cộng đồng các quốc gia độc lập B. Cộng đồng các quốc gia tự trị
C. các nước độc lập. D. Liên minh các quốc gia độc lập
Câu 9. Ngày 25/12/1991, sau 74 năm tồn tại (1917 – 1991), chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô đã chấm dứt
với sự kiện
A. Một cuộc mít tinh lớn ở thủ đô Mát-xco-va đòi xóa bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa.
B.Tổng thống Gooc-ba-chốp tuyên bố Liên Xô đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Khởi nghĩa vũ trang bùng nổ khắp Liên Xô đòi lật đổ tổng thống và xóa bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa.
D.Tổng thống Gooc-ba-chốp từ chức, lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.
Câu 10. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô dẫn đến hệ quả là
A. kết thúc sự tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.

5
B. tạo điều kiện cho các nước Đông Âu đi theo
C. đưa Liên Xô đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. chấm dứt vai trò của Liên Xô với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 11. Trong đường lối xây dựng CNXH ở Liên xô, các nhà lãnh đạo đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng

A. không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh
B. chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế XHCN.
C. không chú trọng văn hoá, giáo dục, y tế.
D. ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phải nội dung cải tổ về chính trị - xã hội ở Liên Xô?
A. Thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị.
B. Thiết lập quyền lực của Tổng thống.
C. Thực hiện phân phối theo lao động.
D. Tuyên bố dân chủ công khai về mọi mặt.
Câu 13. Liên Xô đã giúp Việt Nam xây dựng công trình
A. nhà máy thủy điện Hoà Bình. B. cầu Long Biên.
C. nhà máy thủy điện Yaly. D. nhà máy thuỷ điện Đa Nhim.
CÂU TRẮC NGHIỆM THÔNG HIỂU
Câu 1: Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX vì
A. đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng.
B. đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ
C. phải cải tổ để sớm áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật đang phát triển của thế giới.
D. để thích ứng với tình hình thế giới.
Câu 2: Vì sao chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?
A. Chậm sửa chữa những sai lầm.
B. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp.
C. Các thế lực chống chủ nghĩa xã hội trong và ngoài nước chống phá.
D. Nhà nước, nhân dân Xô viết nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.
Câu 3: Nội dung cơ bản của công cuộc “cải tổ” của Liên Xô là gì?
A. Cải tổ kinh tế triệt để. B. Cải tổ hệ thống chính trị.
C. Cải tổ xã hội. D. Cải tổ chính trị và xã hội.
Câu 4: Khái quát về sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là
A. sự sụp đổ của chế độ XHCN.
B. sự sụp đổ của một đường lối sai lầm.
C. sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội.
D. sự sụp đổ của mô hình XHCN chưa khoa học.
Câu 5: Khái quát tình hình kinh tế của Liên Xô những năm 80 của thế kỉ XX là:
A. Phát triển tương đối ổn định. B. Mức sống của nhân dân giảm sút.
C. Sản xuất công nghiệp kém phát triển. D. Sản xuất trì trệ.
Câu 6. Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va mang tính chất là
A. một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở Châu Âu.
B. một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở Châu Âu.
C. một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở Châu Âu.
C. một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở Châu Âu.
Câu 7. Hạn chế trong quá trình hoạt động của khối SEV là
A. thực hiện quan hệ hợp tác với các nước tư bản chủ nghĩa.
B. "khép kín" không hoà nhập với nền kinh tế thế giới.
C. sự phối hợp giữa các nước thành viên không chặt chẽ
D. ít giúp nhau ứng dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất.

6
Câu 8. Vì sao nói từ sau 1945, hệ thống XHCN thế giới được hình thành, lớn mạnh, hợp tác chặt chẽ với
nhau?
A. Cùng chung mục tiêu xây dựng CNXH, chung hệ tư tưởng Mác-Lênin, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
B. Cùng chung mục tiêu xây dựng một xã hội dân chủ.
C. Cùng muốn củng cố thêm tiềm lực quốc phòng, góp phần duy trì hòa bình và an ninh nhân loại.
D. Sự đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển.
Câu 9. Nhận xét về sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu là
A. sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa
B. sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, khoa học.
C. sự sụp đổ của một đường lối sai lầm.
D. sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội.
Câu 10. Từ thất bại của công cuộc cải tổ ở Liên Xô ta rút ra bài học với công cuộc đổi mới ở Việt Nam là
A. đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế, kiên trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
B. đẩy mạnh cải tổ về chính trị, xã hội
C. thực hiện đa nguyên về chính trị, chế độ đa đảng.
D. đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị

7
BÀI 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ
CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA.

* NHẬN BIẾT:
Câu 1: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đã bị sụp đổ hoàn toàn vào thời gian nào?
A. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ giữa những năm 70 đến đầu những năm90 của thế kỉ XX.
D. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 2: Năm 1945, những nước nào ở Đông Nam Á đã nổi dậy khởi nghĩa tuyên bố độc lập?
A. In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Lào B. Việt Nam, Lào, Phi-líp-pin.
C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. D. Việt Nam, Campuchia, Lào.
Câu 3: Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi bùng nổ trong bối cảnh nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã hoàn toàn kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra vô cùng ác liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 4: Khu vực nào bùng nổ sớm nhất phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Tây Phi. D. Đông Phi.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở châu Phi?
A. Angiêri. B. Ai Cập. C. Ghinê. D. Tuynidi
Câu 6: Khái niệm các nước Mĩ La Tinh là chỉ khu vực địa lý nào?
A. vùng Bắc Mĩ. B. vùng Nam Mĩ
C. châu Mĩ D. vùng Bắc mĩ và Nam Mĩ.
Câu 7: Trong phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc từ sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ
La – tinh được gọi là
A. “Lục địa mới trỗi dậy” B. “Lục địa bùng cháy”
C. “Hòn đảo tự do” D. “Tiền đồn của chủ nghĩa xã”
Câu 8: Quốc gia nào là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh?
A. Haiti. B. Cuba. C. Mêxicô. D. Áchentina
Câu 9: Sau khi giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, các nước Mĩ Latinh lại bị
lệ thuộc vào quốc gia nào?
A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Đức.
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, âm mưu của Mĩ đối với các nước Mĩ Latinh là gì?
A. Biến thành “sân sau” của Mĩ. B. Biến thành đồng minh của Mĩ.
C. Đầu tư phát triển kinh tế ở Mĩ Latinh. D. Hợp tác chính trị với các nước Mĩ Latinh.
* THÔNG HIỂU:
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, biến đổi lớn nhất của các nước Châu Á đó là
A. các nước Châu Á đã giành độc lập.
B. các nước Châu Á đã gia nhập ASEAN
C. các nước Châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
D. kinh tế rất phát tiển.
Câu 2: Vì sao năm 1960 được gọi là “năm châu Phi”?
A. Châu Phi là “lục địa mới trỗi dậy”.
B. Có 17 nước ở Châu Phi tuyên bố độc lập.
C. Có nhiều nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
D. Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.
Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các
nước châu Phi là ai?
A. Lật đổ chế độ phong kiến . B. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
8
C. Chống lại sự can thiệp của Mĩ. D. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, mục tiêu đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của các nước Mĩ Latinh
là gì?
A. Chống chế độ diệt chủng. B. Chống chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Chống chế độ độc tài thân Mĩ. D. Chống chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào có ý nghĩa đánh dấu bứơc phát triển mới của phong
trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh?
A. Thắng lợi của cách mạng Cuba. B. Việc Mĩ trả lại kênh đào Panama.
C. Vùng Cribê có 13 quốc gia giành độc lập. D. Sự phát triển phong trào đấu tranh chống Mĩ.
Câu 6: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh diễn
ra dưới hình thức nào?
A. Đấu tranh chính trị. B. Đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Bãi công của công nhân.
Câu 7: Trong thập niên 60 – 70 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì lí do
chủ yếu nào?
A. Cách mạng Cuba thành công.
B. Chế độ độc tài Batixta sụp đổ.
C. Bùng nổ cao trào đấu tranh vũ trang mạnh mẽ.
D. Giành được độc lập từ tay chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 8: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành “sân sau” của Mĩ vì lí do nào?
A. Cùng liên minh quân sự với Mĩ.
B. Là khu vực chiếm đóng trực tiếp của quân đội Mĩ.
C. Là nơi có trình độ phát triển thấp, phải nhận viện trợ từ Mĩ.
D. Bị Mĩ khống chế, lệ thuộc về kinh tế, chính trị và ngoại giao vào Mĩ.
Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh đạt được kết quả to
lớn nào?
A. Đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố nền độc lập dân tộc.
B. Giải phóng dân tộc, thành lập các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ.
D. Đánh đổ chế độ thực dân cũ, giành độc lập quyền sống của con người.
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải
phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á?
A. đế quốc Đức. B. đế quốc Pháp. C. đế quốc Anh. D. đế quốc Mĩ
* VẬN DUNG:
Câu 1: Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam đã ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân
tộc của nước nào ở Châu Phi?
A. Ai Cập. B. Tuy-ni-di. C. Ăng-gô-la. D. An-giê-ri.
Câu 2: Phân tích phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi, để thấy được sự kiện nào đánh dấu châu Phi đã
hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ?
A. Ăngôla tuyên bố độc lập.
B. An-giê-ri tuyên bố độc lập.
C. Namibia tuyên bố độc lập.
D. Nen-xơn Man – đê-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên.
Câu 3: Phân tích phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi, để thấy được nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát
triển phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chủ nghĩa thực dân châu Âu suy yếu.
B. sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân châu Phi.
C. phong trào đấu tranh của người da đen phát triển mạnh mẽ.
D. giai cấp tư sản trưởng thành, nhanh chóng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo.

9
Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á
Câu 1. Các nước châu Á trước CTTG thứ hai là thuộc địa của những nước nào?
A. Anh, Pháp, Mĩ, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
B. I-ta-li-a, Nhật, Mĩ, Anh, Pháp.
C. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Hà Lan.
D. Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Tây Ban Nha.
Câu 2. Cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946-1949) mang tính chất là gì?
A. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản. B. Cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ.
C. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 3. Cho biết sự kiện lịch sử nào diễn ra vào ngày 1/10/1949 ?
A. Chế độ XHCN ở Liên Xô sụp đổ. B. Tổ chức hiệp ước Vac- sa –va ra đời .
C.Trung Quốc tiến hành công cuộc mở cửa. D. Nước CHND Trung Hoa ra đời.
Câu 4. Khu vực nào ở châu Á từ nửa sau thế kỉ XX luôn không ổn định?
A. Trung Á. B. Trung Đông. C. Đông Á. D. Bắc Á.
Câu 5: Sự kiện nào đã diễn ra ở Trung Quốc từ năm 1946-1949?
A. Cuộc “Đại cách mạng văn hoá vô sản”.
B. Sự hợp tác giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân Đảng.
C. Cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân Đảng.
D. Liên Xô và Trung Quốc kí nhiều hiệp ước hợp tác hữu nghị.
Câu 6. Sự kiện nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời (1-10-1949) có ý nghĩa quốc tế quan trọng nào?
A. Làm xói mòn và sụp đổ trật tự hai cực I-an-ta.
B. Thúc đẩy sự phát triển của Phong trào không liên kết.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn châu Á.
D. Làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa mở rộng từ châu Âu sang châu Á.
Câu 7. Mục tiêu của công cuộc cải cách, mở cửa mà Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đề ra từ tháng
12/1978 là
A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
B. đưa Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế.
C. nâng cao vị thế Trung Quốc trên quốc tế.
D. phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 8. Sau khi giành được độc lập, nông nghiệp Ấn Độ đạt được thành tựu nổi bật nào?
A. Nền nông nghiệp được cơ giới hóa.
B. Hoàn thành cuộc “cách mạng xanh”.
C. Nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.
D. Tự túc được lương thực, có dự trữ và xuất khẩu.
Câu 9. Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa các thế lực nào?
A. Liên Xô và Mĩ. B. Liên Xô và các thế lực thân Mĩ.

10
C. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. D. Quốc dân đảng và các thế lực thân Mĩ
Câu 10. Sự kiện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1-10-1949) có ý nghĩa quốc tế quan trọng nào?
A. Làm sụp đổ trật tự hai cực Ianta.
B. Thúc đẩy sự phát triển của Phong trào không liên kết.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn châu Á.
D. Làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa mở rộng từ châu Âu sang châu Á.
Câu 11. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 đã tác động gì đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu sự sụp đổ trật tự hai cực Ianta.
B. Khẳng định sự thắng lợi của phong trào cộng sản quốc tế.
C. Chứng tổ sự lớn mạnh về kinh tế, chính trị của Trung Quốc.
D. Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 12. Nguyên tắc nào không đươc xác định trong đương lối cải cách mở cửa của Trung Quốc?
A. Thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị. B. Kiên trì sự lãnh đạo của ĐCS.
C. Kiên trì CN Mác- Lênin. D. Kiên trì CNXH.
Câu 13. Vì sao bước sang thế kỉ XX, châu Á Được mệnh danh là “Châu Á thức tỉnh”?
A. Vì phong trào GPDT phát triển mạnh.
B. Vì nhân dân thoát khỏi sự thống trị của vua chúa phong kiến.
C. Vì tất cả các nước Châu Á giành được độc lập.
D. Vì châu Á nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế.
Câu 14. Công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc và đường lối đổi mới ở Việt Nam có điểm gì giống
nhau?
A. Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản.
B. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc riêng của từng nước.
D. Xuất phát điểm là nền kinh tế lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 15. Những quốc gia nào là “con rồng” kinh tế chấu Á sau CTTG thứ hai?
A. Ma Cao, Nhật Bản, Singapo, Hàn Quốc.
B. Hồng Công, Đài Loan, Singapo, Hàn Quốc.
C. Hồng Công, Đài Loan, Ma Cao, Hàn Quốc.
D. Hồng Công, Nhật Bản, Ma Cao, Hàn Quốc.
Câu 16. Yếu tố quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 17. Từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì?
A. Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng.
B. Chú trọng phát triển công nghiệp nặng.
C. Áp dụng triệt để thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
D. Coi trọng việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 3: Bộ phận lãnh thổ nào đến năm 2000 vẫn nằm ngoài vùng kiểm soát của Trung Quốc?
A. Hồng Công. B. Đài Loan. C. Ma Cao. D. Tây Tạng.

11
BÀI 5. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
Câu 1. Các nước Đông Nam Á trong Chiến tranh thế giới thứ hai trở thành thuộc địa của
A. đế quốc Anh. B. đế quốc Mĩ. C. thực dân Pháp. D. phát xít Nhật.
Câu 2. Năm 1945, các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á giành được độc lập gồm
A.Việt Nam, Lào, Căm –pu-chia. B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào
C. Thái Lan, Việt Nam, Lào D. In-đô-nê-xi-a,Việt Nam, Thái Lan
Câu 3. Quốc gia ở Đông Nam Á đã trở thành “Con rồng” kinh tế ở châu Á là
A. Thái Lan B. Xin-ga-po C. Việt Nam D. Ma_lai-xi-a
Câu 4. Năm nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Philippin, Brunây.
B. Inđônêxia Xingapo, Malaixia, Philippin, Brunây.
C. Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Philippin, Mianma.
D. Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Philippin, Việt Nam.
Câu 5. Đối với tổ chức ASEAN, tháng7/1995 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào?
A. Lào gia nhập ASEAN. B. Mianma gia nhập ASEAN.
C. Việt Nam gia nhập ASEAN D. Philippin gia nhập ASEAN
Câu 6. Hội nghị cấp cao ASEAN VI (1998) họp tại
A. Thái Lan B. Xin-ga-po C. Việt Nam D. Lào
Câu 7. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ở đâu?
A. Gia-các –ta ( Inđônêxia) B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin)
C. Băng Cốc (Thái Lan) D. Cua-la-lăm-pơ (Malaixia)
Câu 8. Quốc gia nào sau đây thuộc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Đông Timo. B. Indonexia. C. Mianma. D. Brunây.
Câu 9. Quốc gia nào sau đây không thuộc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Indonexia. B. Malaixia C. Philippin. D. Việt Nam.
Câu 10. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến thành lập tổ chức ASEAN?
A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.
C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực
D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác trên thế giới.
Câu 11.Trong chiến tranh thế giới thứ 2 quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa
của thực dân phương Tây?
A. Việt Nam B. Xin-ga-po. C. Thái Lan D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 12. Nội dung nào không được Hiệp ước Bali xác định là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
D. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.
Câu 13. Biểu hiện nào chứng tỏ mối quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN bước đầu được cải
thiện.
A. Tổ chức ASEAN tăng cường số thành viên của mình.
B. Việt Nam, Lào được mời tham gia vào hiệp ước Bali (1976).
C. Cả ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia cùng tham gia vào ASEAN.
D. Sự thiết lập quan hệ ngoại giao, cuộc viếng thăm của các nhà lãnh đạo.
Câu 14. Từ nhưng năm 90 của thế kỷ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực
nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch. B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự. D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
Câu 15. Việt Nam ra nhập tổ chức ASEAN vì

12
A. muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
B. đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
C. muốn phát triển kinh tế,văn hóa.
D. muốn xoa dịu căng thẳng, đối đầu trong khu vực
Câu 16. Giữa những năm 50 cửa thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á trở lên căng thẳng là do
A. Mĩ, Anh, Pháp thành lập khối quân sự tại Đông Nam Á.
B. chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.
C. thực dân Pháp trở lại xâm lược
D. một số nước còn chưa giành độc lập
Câu 17. Để ngăn chặn ảnh hưởng của CNXH và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực Đông
Nam Á, Mĩ lập ra
A. Tổ chức hiệp ước Đông Nam Á.
B. Liên minh chính trị-quân sự Đông Nam Á.
C. Khối quân sự Đông Nam Á (SEATO).
D. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
Câu 18. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Tăng cường hợp tác trong khu vực, hạn chế ảnh hưởng các cường quốc bên ngoài.
B. Ngăn chặn ảnh hưởng của các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Ngăn chặn ảnh hưởng của các nước CNXH.
D. Liên kết tạo sức mạnh để phát động chiến tranh.
Câu 19. Năm 1992 tổ chức ASEAN đã quyết định biến đổi Đông Nam Á thành một khu vực
A. phồn vinh B. mậu dịch tự do.
C. ổn định và phát triển. D. hòa bình
Câu 20. Sự kiện nào đánh dấu sự “khởi sắc” của tổ chức ASEAN?
A. Kí bản hiến chương ASEAN năm 2017.
B. Thành lập tổ chức liên minh vì tiến bộ năm 1961.
C. Kí hiệp ước thân thiện và hợp tác (Hiệp ước Bali) tháng 2 năm 1976.
D. Tuyên bố thành lập Hiệp hội các quố gia Đông Nam Á (ASEAN ) năm 1967
Câu 21. Hội nghị cấp cao ASEAN VI (1998) họp tại Hà Nội đã
A. Thể hiện sự hợp tác, hữu nghị, giúp đỡ nhau cùng phát triển.
B. Giải quyết vấn đề căng thẳng của một số nước trong khu vực
C. Xây dựng các khối liên minh quân sự.
D. Ký hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á.
Câu 22. Từ 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỷ XX Việt Nam và ASEAN có mối quan hệ ra sao?
A. Quan hệ hợp tác song phương. B. Quan hệ đối thoại.
C. Quan hệ đối đầu do bất đồng về kinh tế. D. Quan hệ đối đấu do vấn đề Cam- pu –chia.
Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thành tựu nổi bật nhất các nước Đông Nam Á đạt được là
A. Phát triển thành khu vực năng động nhất thế giới.
B. Trở thành khu vực có nhiều nước công nghiệp mới.
C. Xây dựng thành công khu vực hòa bình, hợp tác và hữu nghị.
D. Giành được độc lập, bước vào thời kì xây dựng phát triển.

13
BÀI 6. CÁC NƯỚC CHÂU PHI
Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở Châu Phi?
A. Angiêri. B. Ai Cập. C. Ghinê. D. Tuynidi.
Câu 2. Sau cuộc bầu cử dân chủ đa chủng tộc ở Nam Phi (4-1994), ai trở thành Tổng thống đầu tiên của
nước này?
A. Mao Trạch Đông. B. Phi-đen Cát-xtơ-rô. C. Nen-xơn Man-đê-la. D. Ru-dơ-ven.
Câu 3. Cộng hòa Nam Phi nằm ở khu vực nào?
A. Cực Nam Châu Phi. B. Tây Nam Châu Phi.
C. Đông Nam Châu Phi. D. Cực Bắc Châu Phi.
Câu 4. Nen-xơn Man-đê-la là lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở
A. Cu-ba. B. Ai Cập. C. An-giê-ri D. Nam Phi.
Câu 5. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì
A. giải phóng khu vực Bắc Phi. B. lật đổ chế độ thực dân kiểu cũ
C. Chủ nghĩa Apácthai bị xóa bỏ. D. có 17 nước châu Phi giành độc lập.
Câu 6. Thắng lợi nào dẫn đến sự xóa bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apácthai ở châu Phi?
A. Nước Cộng hòa Ai Cập ở Bắc Phi ra đời.
B. Nenxơn Manđêla lên làm Tổng thống Nam Phi.
C. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ăngghôla.
D. Cuộc đấu tranh dân tộc dân chủ của nhân dân Nam Phi.
Câu 7. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị
tan rã?
A. Namibia tuyên bố độc lập. B. Chế độ Apácthai bị xóa bỏ.
C. 17 nước ở châu Phi giành độc lập. D. Cách mạng Ănggôla, Môdămbích thắng lợi.
Câu 8. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa Apácthai gây ra cho nhân dân Nam Phi là gì?
A. Sự bóc lột tàn bạo người da đen. B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. Tước quyền tự do của người da đen. D. Phân biệt, kì thị chủng tộc với người da đen.
Câu 9. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc châu Phi được mệnh danh là
Đại lục mới trỗi dậy
A. Châu Phi thường xuyên bị động đất.
B. Châu Phi đánh thắng 17 kẻ thù đế quốc.
C. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi phát triển mạnh mẽ.
D. Lí do nào cũng đúng.
Câu 10. Phong trào giải phóng dân tộc của nước nào ở châu Phi chịu tác động từ chiến thắng Điện Biên Phủ
năm 1954 ở Việt Nam?
A. Ai Cập. B. Ăngôla. C. Tuynidi. D. Angiêri.
Câu 11. Hiện nay các nước châu Phi đang gặp những khó khăn gì trong công cuộc phát triển kinh tế, xã hội
đất nước?
A. Đói nghèo lạc hậu, không nhận được sự hỗ trợ từ nước ngoài.
B. Nợ nần chồng chất, bị Mĩ cấm vận.
C. Xung đột nội chiến, nhân dân không đoàn kết.
D. Xung đột nội chiến do mâu thuẫn sắc tộc hoặc tôn giáo, tình trạng đói nghèo, nợ nần chồng chất, dịch bệnh
hoành hành.
Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng nổ sớm
nhất ở khu vực
A. Nam Phi. B. Bắc Phi. C. Trung Khi. D. Trung Phi và Nam Phi.
Câu 13. Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi ở châu Phi từ những năm 50 của thế kỉ XX, mở đầu ở
A. Bắc Phi. B. Trung Phi. C. Đông Phi. D. Nam Phi

14
BÀI 7. CÁC NƯỚC MĨ LA TINH
Câu 1. Sau khi giành độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, các nước Mĩ La-tinh lại bị lệ
thuộc vào quốc gia nào?
A. Mĩ. B. Đức. C. Anh. D. Pháp.
Câu 2. Quốc gia nào được coi là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh?
A. Ha-i-ti. B. Cu-ba. C. Mê-hi-cô. D. Ác-hen-ti-na.
Câu 3. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, Mĩ La – tinh được ví như
A. “Lục địa bùng cháy”. B. “Lục địa bùng nổ”. C. “Lục địa trỗi dậy”. D. “Lục địa nổi dậy”.
Câu 4. Quốc gia ở Mĩ La-tinh được mệnh danh là “Hòn đảo anh hùng”
A. Ha-i-ti. B. Mê-hi-cô. C. Cu-ba. D. Ác-hen-ti-na.
Câu 5. Nhiệm vụ của nhân dân Cu-ba sau chiến tranh thế giới thứ hai
A. chống chế độ phân biệt chủng tộc. B. chống chủ nghĩa thực dân kiểm cũ.
C. chống chế độ diệt chủng. D. chống chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 6. Câu nói "Vì Việt Nam, Cu-ba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình" là của
A. Hô-xê Mác-ti. B. Phi-đen Cát-xtơ- rô. C. A-gien-đê. D. Chê Ghê-va-na.
Câu 7. Sự kiện mở đầu giai đoạn đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Cu-ba
A. cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa (26/7/1953).
B. thành lập “Phong trào 26-7” (1955).
C. lãnh tụ Phi-đen Cát-xtơ- rô về nước (1956).
D. các binh đoàn do Phi-đen Cát-xtơ- rô chỉ huy tấn công liên tiếp (1958).
Câu 8. Tên tổ chức được Phi-đen Cát-xtơ-rô thành lập để tập hợp lực lượng năm 1955
A. “Liên minh châu Mĩ La-tinh”. B. “Phong trào 26-7”.
C. “Liên minh giải phóng dân tộc”. D. “Phong trào yêu nước”.
Câu 9. Sự kiện diễn ra ở Cu-ba vào ngày 1/1/1959
A. thành lập lực lượng quân giải phóng Cu-ba.
B. mặt trận dân tộc giải phóng Cu-ba thành lập.
C. chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ, cách mạng Cu-Ba thắng lợi.
D. khởi nghĩa vũ trang của nhân dân Cu-ba lan rộng khắp cả nước.
Câu 10. Ý nào sau đây không phải là thành tựu của Cu-ba trong công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa
A. xây dựng được một nền công nghiệp với cơ cấu hợp lí.
B. xây dựng được một nền nông nghiệp đa dạng.
C. có khoa học – kĩ thuật phát triển nhất thế giới.
D. văn hóa, y tế, giáo dục, thể thao đạt trình độ cao của thế giới.
Câu 11. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ La-tinh được gọi là “sân sau” của Mĩ vì lí do chủ yếu
nào?
A. Cùng liên minh quân sự với Mĩ.
B. Là khu vực chiếm đóng trực tiếp của quân đội Mĩ.
C. Là nơi có trình độ phát triển thấp, phải nhận viện trợ từ Mĩ.
D. Bị Mĩ khống chế, lệ thuộc về kinh tế, chính trị và ngoại giao vào Mĩ.
Câu 12. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, Mĩ La-tinh được ví như “lục địa bùng cháy” vì
A. cách mạng Cu-ba thành công.
B. chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ.
C. bùng nổ cao trào đấu tranh vũ trang.
D. giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
Câu 13. Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa (26/7/1953), mở đầu giai đoạn mới cho phong trào đấu tranh
của nhân dân Cu-ba vì
A. thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh vũ trang trên toàn đất nước.
B. mang tính chất quyết định đến việc lật đổ chế độ độc tài Ba-ti-xta.
C. đưa giai cấp công nhân và nhân dân lao động lên nắm chính quyền.

15
D. lực lượng cách mạng phát tiển nhanh, mở rộng căn cứ khắp cả nước.
Câu 14. Ý nào sau đây không phải để giải thích : Cu-ba là “hòn đảo anh hùng”?
A. Nhân dân Cu-ba kiên cường đấu tranh lật đổ chế độ độc tài quân sự Ba-ti-xta.
B. Nhân dân Cu-ba kiên cường đấu tranh đánh bại đội quân đánh thuê của Mĩ.
C. Nhân dân Cu-ba kiên cường đấu tranh lật đổ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc A-pác-thai.
D. Bị Mĩ bao vây cấm vận, nhân dân Cu-ba vẫn đạt được thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước.
Câu 15. Tình hình các nước Mĩ la-tinh khác với châu Á, châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nhiều nước đã giành độc lập nhưng lại bị thực dân phương Tây quay trở lại xâm lược.
B. cuộc đấu tranh vũ trang của nhiều nước giành thắng lợi, chính quyền dân chủ nhân dân ra đời.
C. nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, có tốc độ tăng trưởng cao trên thế giới.
D. nhiều nước đã giành được độc lập nhưng bị rơi vào vòng lệ thuộc của Mĩ.
Câu 16. Tháng 4/1961, Cuba tuyên bố đi theo con đường XHCN trong điều kiện
A. đánh thắng sự can thiệp của Mĩ. B. hoàn thành cuộc cải cách dân chủ.
C. thành lập Đảng Cộng sản Cuba. D. cách mạng Cuba thành công.
Câu 17. Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho cách mạng Cuba?
A. Cuộc đổ bộ của tàu “Granma” lên đất Cuba (1956).
B. Cuộc tấn công vào trại lính Môncađa ngày 26/7/1953.
C. Nghĩa quân Cuba mở cuộc tấn công (1958).
D. Nghĩa quân Cuba chiếm lĩnh Thủ đô La Habana ngày 01/01/1959.
Câu 18. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước
Mĩ Latinh diễn ra dưới hình thức nào?
A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh vũ trang. D. Sự nổi dậy của người dân.

16
BÀI 8. NƯỚC MĨ
Câu 1. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là:
A. Mĩ - Anh - Pháp. B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
C. Mĩ - Nhật Bản -. Tây Âu. D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 2. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại cơ bản của Mĩ là:
A. Quan hệ bình đẳng với các nước tư bản chủ nghĩa phương Tây.
B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu”, âm mưu thống trị toàn thế giới.
C. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.
D. Trung lập.
Câu 3. Ý nào dưới đây không nằm trong chính sách đối nội của Mĩ
A. cấm Đảng Cộng sản hoạt động. B. ngăn cản phong trào công nhân.
C. xóa bỏ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc đối với D. thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc đối với
người da đen và người da màu. người da đen, da màu.
Câu 4. Khối quân sự NATO là tên viết tắt của
A. hiệp ước phòng thủ tập thể Đông Nam Á. B. khối quân sự ở Nam Thái Bình Dương.
C. khối quân sự ở Trung Cận Đông. D. khối quân sự Bắc Đại Tây Dương.
Câu 5. Trong các mục tiêu sau của Mĩ, mục tiêu nào không nằm trong “Chiến lược toàn cầu”?
A. Đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ trên thế giới.
B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt CNXH.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
Câu 6. Hai mươi năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thanh trung tâm kinh tế - tài
chính lớn nhất thế giới?
A. Mĩ. B. Anh. C. Liên Xô. D. Nhật Bản.
Câu 7. Trong những nhận định sau, nhận định nào không đúng về những thành tựu của Mĩ trong cách
mạng khoa học kĩ thuật:
A. Là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người vào khoảng không vũ trụ.
C. Là nước đầu tiên đưa người lên mặt trăng.
D. Là nước khởi đầu cuộc cách mạng KH-KT sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 8. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ trở thành một nước
A. tư bản giàu mạnh nhất thế giới. C. bị thiệt hại trong chiến tranh.
B. đứng ngang hàng với Pháp. D. đứng thứ hai trên thế giới.
Câu 9. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ là nước có sản lượng công nghiệp
A. chiếm hơn một nửa sản lượng của thế giới B.bằng 1/3 sản lượng của thế giới
C. hai lần của Anh và Pháp cộng lại D. bằng hai lần của Đông Đức và Liên Xô cộng lại
Câu 10. Tham vọng của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” là gì?
A. Làm bá chủ thế giới B. Thống nhất thế giới
C. Gây chiến tranh toàn thế giới D. Đem lại hòa bình cho thế giới
Câu 11. Mĩ là nơi khởi đầu của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai là do
A. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. Mĩ có nhiều nhân tài.
C. Mĩ có chính sách thu hút các nhà khoa học đến làm việc.
D. Mĩ có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 12. Nguyên nhân quyết định nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
B. do có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật.
D. do tập trung sản xuất và tư bản cao.
17
Câu 13. Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam là?
A. Ních – xơn. B. Giôn – xơn. C. Clintơn. D. G. Busơ.
Câu 14. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ H. Truman đến R.
Níchxơn) là
A. chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.
B. ủng hộ “Chiến lược toàn cầu hoá”.
C. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
D. theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.
Câu 15. Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện “Chiến lược toàn cầu” là
A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949). B. thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1975).
C. thắng lợi của cách mạng ở Cuba (1959). D. thắng lợi của cách mạng hồi giáo ở Iran (1979).
Câu 16. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng công nghiệp. B. Cách mạng du hành vũ trụ.
C. Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. D. Cách mạng công nghệ thông tin.
Câu 17. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự suy giảm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Mĩ?
A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
B. Viện trợ cho các nước Tây Âu.
C. Tham vọng bá chủ thế giới.
D. Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn trong các tầng lớp xã hội.
Câu 18 (Xuân Trường). Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ địa vị hàng đầu.
B. Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật bản cạnh tranh gay gắt.
C. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra suy thoái.
D. Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự.

18
Bài 9. NHẬT BẢN
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình khái quát nhất của Nhật Bản là
A. chịu tổn thất nặng nề. B. giàu lên nhanh chóng.
C. thiếu lương thực, thực phẩm. D. có nhiều thuộc địa.
Câu 2. Trong những nhận định sau, nhận định nào không đúng về tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế
giới thứ hai:
A. Là một nước bại trận, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.
B. Mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
C. Thất nghiệp trầm trọng, thiếu lương thực thực phẩm, lạm phát nặng nề.
D. Lãnh thổ được mở rộng, thu nhiều nguồn lợi trong chiến tranh.
Câu 3. Vị trí của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 50 – 60 của thế kỉ XX.
A. đứng thứ nhất trong thế giới tư bản. B. đứng thứ hai trong thế giới tư bản.
C. đứng thứ ba trong thế giới tư bản. D. đứng thứ tư trong thế giới tư bản.
Câu 4. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vào thời gian nào?
A. Từ những năm 50 của thế kỉ XX. B. Từ những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 70 của thế kỉ XX. D. Từ những năm 80 của thế kỉ XX
C©u 5. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng theo chế độ quân quản?
A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Liên Xô
Câu 8. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX,nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
C. Nền kinh tế phát triển nhất.
D. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài chưa từng thấy sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 9. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan
trọng nhất?
A. Cải cách hiến pháp. B. Cải cách ruộng đất.
C. Cải cách giáo dục. D. Cải cách văn hóa.
Câu 10. Nhân tố nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh
A. Mĩ tiến hành chiến tranh Triều Tiên.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
D. “Luồn lách” xâm nhập thị trường các nước.
Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu nào đến sự phát triển của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp. B. Các công ty có sức cạnh tranh cao.
C. Áp dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất. D. Yếu tố con người là vốn quý nhất.
Câu 15. Để đẩy nhanh sự phát triển khoa học kĩ thuật, điểm khác biệt của Nhật bản so với các nước khác là
gì?
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các nghành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
D. Coi trọng việc nhập kỹ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
Câu 16 (Xuân Trường). Biểu hiện sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là
A. trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.
B. đáp ứng được nhu cầu lương thực, thực phẩm cho cả nước.
19
C. từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã trở thành một trong bat rung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
D. từ một nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên trở thành siêu cường kinh tế.

BÀI 10. CÁC NƯỚC TÂY ÂU


Câu 1. “Kế hoạch Mác-san” (1948) còn được gọi là:
A. kế hoạch khôi phục châu Âu.
B. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu.
C. kế hoạch phục hưng châu Âu.
D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
Câu 2. Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới lần hai, các nước Tây Âu phải tuân theo
những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?
A. tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản, hạ thuế quan đối với hàng hóa của Mĩ.
B. không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người cộng
sản ra khỏi chính phủ.
C. để hàng hóa Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu.
D. đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.
Câu 3. Các thành viên đầu tiên của Khối Thị trường chung châu Âu (EEC) gồm:
A. Anh, Pháp, Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan.
B. Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha.
C. Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Luc-xem-bua.
D. Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha.
Câu 4. Ngày 1 – 1 – 1999 diễn ra sự kiện gì?
A. Thành lập Liên minh châu Âu.
B. Diễn ra Hội nghị cấp cao EC ở Ma – a – xto – rích.
C. Thành lập một nhà nước chung châu Âu.
D. Phát hành đồng tiền chung châu Âu.
Câu 5. Trong chiến tranh thế giới thứ 2 (1939 – 1945), tình hình các nước Tây Âu như thế nào?
A. ổn định về chính trị để phát triển kinh tế.
B. các nước Tây Âu chiếm đóng các nước khác.
C. bị phát xít chiếm đóng và tàn phá rất nặng nề.
D. phát xít hóa bộ máy chính trị để đối phó với khủng hoảng kinh tế.
Câu 6. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương do Mỹ thành lập nhằm mục đích gì?
A. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
B. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam.
C. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

20
BÀI 11. TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Câu 1. Từ ngày 4 đến ngày 11- 2- 1945 tại Liên Xô diễn ra sự kiện gì?
A. Hội nghị I-an-ta
B. Hội Nghị thành lập các nước ASEAN
C. Sự ra đời của “Cộng đồng than, thép châu Âu”
D. Hội nghị thành lập khối Cộng đồng kinh tế châu Âu ( EEC)
Câu 2. Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị I-an-ta là
A. Triều Tiên được công nhận là quốc gia độc lập.
B. vạch kế hoạch tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
C. quyết định thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
D. phân chia khu vực ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 3. Sau hội nghị I-an-ta, đất nước nào bị chia làm hai phần theo hai chế độ khác nhau đến đến năm
1990?
A. Pháp B. Đức C. Anh D. Liên Xô
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ chính của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Dập tắt các cuộc xung đột bằng vũ lực.
C. Không can thiệp vào công việc của bất cứ nước nào.
D. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng quyền tự quyết của mỗi quốc gia.
Câu 5. Từ tháng 9- 1977, nước nào sau đây bắt đầu tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc?
A. Mĩ B. Trung Quốc C. Thái Lan D. Việt Nam
Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ và Liên Xô có mối quan hệ như thế nào?
A. Đối đầu - chiến tranh lạnh. B. Hợp tác - ủng hộ hòa bình.
C. Đối đầu - chiến tranh quân sự. D. Hợp tác – đấu tranh chống phát xít.
Câu 7. Điền từ thích hợp vào chố trống trong câu: “Chiến tranh lạnh” là chính sách………….. về mọi mặt của
Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
A. hợp tác B. phát triển C. đối đầu D. thù địch
Câu 8. Nội dung nào không phải biểu hiện của chiến tranh lạnh?
A. Mĩ và Liên Xô hòa hoãn đối thoại.
B. Mĩ và các nước ráo riết chạy đua vũ trang.
C. Mĩ thành lập các khối quân sự và các căn cứ quân sự.
D. Mĩ và các nước đế quốc tiến hành nhiều cuộc chiến tranh đàn áp phong trào giải phóng dân tôc.
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về hậu quả của “Chiến tranh lạnh”?
A. Thiên tai thường xuyên xảy ra.
B. Thế giới trong tình trạng căng thẳng.
C. Thế giới có lúc đứng trước nguy cơ chiến tranh.
D. Các cường quốc chi một khối lượng khổng lồ tiền của để sản xuất vũ khí.
Câu 10. Cuộc gặp gỡ của hai nhà lãnh đọa của Mĩ và Liên Xô vào thánh 12- 1989 đưa tới kết quả nào?
A. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
B. hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
C. Bình thường hóa mối quan hệ giữa hai nước.

21
D. Hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
Câu 11. Xu thế nổi bật của thế giới hiện nay là
A. đối dầu B. chạy đua vũ Trang
C. hình thành trật tự đơn cực D. hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế.
Câu 12. Từ sau Chiến tranh lạnh hầu hết các nước đều lấy trọng điểm làm chiến lược phát triển đất nước là
A. chính trị B. kinh tế C. ngoại giao D. quân sự
Câu 13. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào giúp Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới?
A. Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu khối quân sự NATO.
B. Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất, khống chế dược các nước tư bản.
C. Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.
D. Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất, đi đầu trong lĩnh vực khoa học.
Câu 14. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tác động gì đến tình hình thế giới?
A. Mở ra chiều hướng Mĩ tiếp tục vươn lên vị trí siêu cường quốc.
B. Mở ra chiều hướng Mĩ và Liên Xô phát triển mạnh mẽ về kinh tế.
C. Mở ra chiều hướng để Liên Xô nhanh chóng giải quyết khủng hoảng.
D. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột.
Câu 15. Hội nghị Ianta diễn ra tại quốc gia nào sau đây?
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh D. Pháp.
Câu 16. Hội nghị Ianta diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 04 đến ngày 14/02/1945.
B. Từ ngày 04 đến ngày 11/02/1945.
C. Từ ngày 02 đến ngày 14/02/1945.
D. Từ ngày 02 đến ngày 12/02/1945.
Câu 17. Nguyên thủ các quốc gia nào tham dự Hội nghị Ianta?
A. Mĩ - Anh – Pháp. B. Đức - Pháp - Mĩ.
C. Liên Xô - Anh - Pháp. D. Anh -Mĩ -Liên Xô.
Câu 18. Nguyên thủ của ba cường quốc tham gia Hội nghị Ianta gồm
A. Rudơven - Clêmăngxô - Sớcsin.
B. Rudơven - Xtalin - Sớcsin.
C. Aixenhao - Xtalin - Clêmăngxô.
D. Kenơđi - Giônxơn - Xtalin.
Câu 19. Nhiều vấn đề được đặt ra trước các nước Đồng minh tại Hội nghị lanta, ngoại trừ việc
A. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. phân chia thành quả thắng lợi giữa các nước thắng trận.
D. hợp tác để phát triển kinh tế.
Câu 20. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với nhau.
B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới sau chiến tranh.
C. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 - 1949.
D. Đánh dấu sự xác lập vai trò duy nhất thống trị toàn cầu của Mĩ.
Câu 21. Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta là
A. đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.
B. các nước thắng trận thoả thuận việc phân chia nước Đức thành hai quốc gia Đông Đức và Tây Đức.
C. ba cường quốc phe Đồng minh bàn bạc thoả thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội
phát xít; phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. các nước phát xít kí văn kiện đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 22. Hội nghị quốc tế tuyên bố thành lập Liên hợp quốc diễn ra ở đâu?
A. Xan Phranxixco (Mĩ). B. Pốtxđam (Đức).
C. Ianta (Liên Xô). D. Pari (Pháp).
Câu 23. Có bao nhiêu nước là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc?
A. 35 nước. B. 48 nước. C. 49 nước. D. 50 nước.
Câu 24. Ngày 31/10/1947, Đại hội đồng Liên hợp quốc quyết định lấy ngày nào hằng năm làm “Ngày Liên

22
hợp quốc”?
A. 24/10. B. 31/10. C. 26/10. D. 27/10.
Câu 24. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên và mỗi năm
họp một kì?
A. Ban Thư kí. B. Hội đồng Bảo an.
C. Hội đồng Quản thác. D. Đại hội đồng.
Câu 25. Nhiệm vụ của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương như thế nào?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác
quốc tế giữa các nước.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 26. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng
độc lập chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hoá, xã hội và nhân đạo là
nhiệm vụ chính của
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Hội nghị lanta. D. Liên hợp quốc.
Câu 27. Việt Nam trở thành thành viên của Liên hợp quốc vào thời gian nào?
A. Tháng 8/1967. B. Tháng 9/1977.
C. Tháng 10/1977. D. Tháng 9/1967.
Câu 28. Việt Nam là thành viên thứ bao nhiêu của tổ chức Liên hợp quốc?
A. 145 B. 146 C. 147 D. 149
Câu 29. Công cụ để duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hội quốc liên. B. trật tự Ianta.
C. Liên hợp quốc. D. Bản Hiến chương của Liên hợp quốc.
Câu 30. Cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến
A. không có tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.
B. giành thị trường quyết liệt giữa Mỹ và Liên Xô.
C. với những xung đột trực tiếp giữa Mỹ và Liên Xô.
D. không hồi kết về quân sự ý thức hệ giữa Mỹ và Liên Xô.
Câu 31. Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh
lạnh (tháng 12/1989) là:
A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.
B. sự suy giảm thế mạnh của hai nước trên nhiều mặt.
C. phạm vi ảnh hưởng của Mỹ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.
D. trật tự hai cực Tanta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.

23
BÀI 12. NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU CỦA CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC
KĨ THUẬT
1. Từ những năm 40 của thế kỉ XX, loài người đã bước vào
A. cuộc cách mạng công nghiệp. B. cuộc cách mạng kĩ thuật
C. cuộc cách mạng khoa học D. cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật
2. Nước nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Nhật. D. Trung Quốc.
3. Quốc gia đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên là
A. Mĩ B. Anh C. Liên Xô D. Trung Quốc
Câu 4. Quốc gia phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên lên vũ trụ là
A. Trung Quốc B. Mĩ. C. Anh. D. Liên Xô.
Câu 5. Điền từ thích hợp vào đoạn văn nói lên ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945
đến nay.
“Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đánh dấu................trong lịch sử tiến hóa văn minh của loài người”.
A. mốc son bằng vàng B. mốc son chói lọi
C. bước phát triển thần kì D. bước phát triển vượt bậc
6. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật là
A. Liên Xô. B. Mĩ . C. Nhật Bản. D. Anh.
7. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ 1945 đến nay?
A. Tìm ra những nguồn năng lượng mới, sáng chế ra những vật liệu mới.
B. Chế tạo ra máy hơi nước.
C. Tạo ra chú cừu Đô-li bằng phương pháp sinh sản vô tính.
D. Sự ra đời của máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự động.
8. Cừu Đô-li là động vật đầu tiên ra đời bằng phương pháp nào?
A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản hữu tính.
C. Công nghệ phôi thụ tinh trong ống nghiệm. D. B iến đổi gen.
9. Ai là nhà du hành vũ trụ đầu tiên của Việt Nam?
A. Phạm Hùng B. Phạm Hải C. Nguyễn Tuân D. Phạm Tuân
10. Cách mạng khoa học-kĩ thuật đạt được những thành tựu trên mấy lĩnh vực cơ bản?
A. Bốn B. Năm. C. Sáu. D. Bảy.
10. Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Phóng thành công tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
C. Nhà du hành vũ trụ Amstrong đi bộ trên Mặt Trăng.
D. Vệ tinh Sputnik thoát khỏi sức hút của Trái Đất.
11. Máy tính điện tử ra đời vào khoảng thời gian
A. Thế kỉ XVIII. B.Thế kỉ XIX.
C. Thế kỉ XX. D.Thế kỉ XXI.
14. Từ sau năm 1945 đến nay, trong lĩnh vực khoa học cơ bản con người đã đạt được những phát minh nào?
A. Lịch sử,Văn học, Toán học, Vật lí. B. Toán học, Hóa học, Địa lí, Văn học.

24
C. Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học. D. Văn học, Nghệ thuật, Lịch sử.
15. Nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài
người là
A.Ti-top. B. Am-xto-rông. C. Ga-ga-rin. D. Phạm Tuân.
16. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học -kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết
vấn đề lương thực cho loài người?
A. Phát minh sinh học. B. Phát minh hóa học
C. “Cách mạng xanh” D. Tạo ra công cụ sản xuất mới.
17. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ 1945 đến nay?
A. Là một cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa văn minh nhân loại.
B. Tỉ lệ dân cư lao động trong nông-công nghiệp tăng.
C. Mang lại những thành tựu kì diệu và những thay đổi to lớn trong cuộc sống con người.
D. Mang lại những tiến bộ phi thường về kĩ thuật và năng xuất lao động.
18. Trong những nội dung sau, nội dung nào không đúng khi nói về những thành tựu của Mĩ trong lĩnh vực
khoa học-kĩ thuật?
A. Là nước chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh trái đất.
C. Là nước đầu tiên đưa con người lên Mặt Trăng.
D. Là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai.
19. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ là
A. mở rộng lãnh thổ. B. duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. khống chế các nước khác.
20. Từ những hậu quả tiêu cực của cách mạng khoa học-kĩ thuật, biện pháp nào giúp chúng ta khắc phục
được tình trạng ô nhiễm môi trường một cách tích cực?
A. Dừng sản xuất, chế biến trong các ngành công nghiệp, dịch vụ.
B. Nhập khẩu công nghệ, thiết bị không đáp ứng tiêu chuẩn môi trường, nhập khẩu, xuất khẩu chất thải.
C. Mọi người có ý thức xử lí nước, rác, chất thải và khí thải theo quy trình và trồng nhiều cây xanh.
D. Đốt phá rừng, khai thác khoáng sản bừa bãi gây hủy hoại môi trường, làm mất cân bằng sinh thái.
21. “Giờ Trái Đất” là hành động nhằm kêu gọi mọi người hưởng ứng chiến dịch nào sau đây?
A. Tiết kiệm điện. B.Tiết kiệm nước.
C. Không h út thuốc. D. Không xả rác bừa bãi.
22. Cuộc cách mạng khoa học –kĩ thuật hiện đaị đã tác động đến xu hướng phát triển của các nước như thế
nào?
A. Liên kết khu khu vực để tăng sức cạnh tranh .
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước khác trên thế giới.
C. Đầu tư phát triển giáo dục để tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
D. Tìm kiếm nguồn lực đầu tư phát triển khoa học công nghệ để thu lợi.
23. Trước tác động tiêu cực của cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại, yếu tố nào đòi hỏi đặt ra cho nhân
loại hiện nay?
A. Những công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao.
B. Những nguồn năng lượng và vật liệu mới.
C. Tái tạo lại nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Tiếp tục nghiên cứu thành tựu công nghệ.
24. Thành tựu về khoa học – kĩ thuật quan trọng nhất của thế kỉ XX là gì?
A. Phương pháp sinh sản vô tính. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Công bố “Bản đồ gien người”. D. Phát minh ra máy tính điện tử.

25
BÀI 13. TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY

Câu 1. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do
A. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thòi kì chiến tranh lạnh.
B. nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
C. kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX.
D. bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận áp đặt quyền thống trị với các nước bại trận.
B. Một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.
C. Một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
D. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các
nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.
Câu 3. Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn Trật tự hai cực Ianta?
A. Ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào tuyên bố độc lập (1945).
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc thành công (1949).
C. Cách mạng Cu –ba thành công, lật đổ được chế độ độc tài thân Mĩ (1959).
D. Nhân dân Việt Nam hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1975).
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới thay đổi to lớn và sâu sắc chủ yếu do
A. các cuộc chiến tranh cục bộ bùng nổ khắp nơi.
B. sự ra đời của hai khối quân sự đối lập.
C. Mỹ thành công trong chiến lược toàn cầu.
D. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 5. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào đến
quan hệ quốc tế?
A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. B. Trật tự đơn cực được xác lập.
C. Trật tự đa cực được thiết lập. D. Trật tự nhiều trung tâm ra đời.
Câu 6. Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ việc
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
C. thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở
châu Âu và châu Á.
D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
Câu 7. Các cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra trong lịch sử đều nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái.
B. Giải quyết những đòi hỏi từ quả trình sản xuất của con người.
C. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
D. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
Câu 8. Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe – TBCN và XHCN ở hầu hết các lĩnh vực,
ngoại trừ
A. chính trị, quân sự và kinh tế.

26
B. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự hai cường quốc Liên Xô – Mĩ.
C. chạy đua quân sự và chế tạo vũ khí hạt nhân.
D. kinh tế, văn hóa, tư tưởng.
Câu 9. Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh
lạnh (tháng 12 – 1989) là
A. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.
B. sự suy giảm thế mạnh của hai nước trên nhiều mặt.
C. phạm vi ảnh hưởng của Mỹ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.
D. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.
Câu 10. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ, Tây Âu, Liên Xô B. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu
C. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô
Câu 11. Biểu hiện nào sau đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ khi Chiến tranh lạnh
chấm dứt đến năm 2000?
A. Hoà bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
D. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thoả hiệp.
Câu 12. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực Ianta.
B. thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C. góp phần làm hình thành các liên minh kinh tế khu vực.
D. thúc đẩy các nước tư bản hoà hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 13. Từ bài học sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong
công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam?
A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản không chấp nhận đa nguyên chính trị.
B. Cải tổ, đổi mới về kinh tế- xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị.
C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường TBCN để phát triển nền kinh tế.
14. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước (Liên Xô) và bước đầu trở
thành hệ thống thế giới?
A. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
B. Sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
C. Sự ra đời của nước Cộng hòa Ấn Độ.
D. Sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
Câu 15. Tại sao nói: Hoà bình, ổn định, hợp tác phát triển là cơ hội đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ
XXI?
A. Có điều kiện chính trị ổn định để phát triển.
B. Không bị chiến tranh đe doạ, tập trung phát triển đất nước.
C. Có điều kiện để tăng cường mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực.
D. Tạo môi trường hoà bình để các dân tộc hợp tác và phát triển về mọi mặt.
Câu 16. Trong xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển hiện nay, Việt Nam có được nhưng thời cơ
và thuận lợi gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

27
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hoá.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học - kĩ thuật.
Câu 17. Nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian nửa
sau thế kỉ XX là
A. trật tự “hai cực” Itanta. B. cuộc Chiến tranh lạnh.
C. chiến tranh Mỹ xâm lược Việt Nam. D. quan hệ giữa hai miền nước Đức.
Câu 18. Xu thế chung của thế giới ngày nay là
A. hòa hợp tôn giáo.
B. hòa hợp dân tộc.
C. hòa bình, ổn định, và hợp tác phát triển kinh tế.
D. từng nước tự lực cánh sinh để xây dựng và phát triển đất nước.
Câu 16. Vấn đề nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại từ năm
1945 đến năm 2000?
A. Sự hình thành thế giới hai cực Ianta.
B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
C. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.
D. Các cuộc xung đôt bùng nổ ở nhiều khu vực trên thế giới.
Câu 17. Nét nổi bật trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối những năm 80 là
A. sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học kỹ thuật
B. sự xác lập trật tự thế giới hai cực do hai siêu cường là Liên xô và Mĩ đứng đầu.
C. phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la tinh phát triển mạnh mẽ
D. các nước tư bản đã phât triển nhanh chóng về kinh tế.
Câu 18. Dấu hiệu đầu tiên biểu hiện quan hệ quốc tế chuyển từ xu thế đối đầu sang đối thoại là
A. năm nước lớn là Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc có những thay đổi trong đường lối đối ngoại của mình.
B. các nước TBCN đi sâu vào cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. quan hệ Xô – Mĩ có sự thay đổi, chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
D. các nước lớn trên thế giới thỏa thuận từng bước trong việc giảm chạy đua vũ trang.
Câu 19. Đặc điểm nổi bật của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
B. vẫn tồi tại chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. nhiều xung đột sắc tộc, tôn giáo xảy ra.
D. cao trào giải phóng dân tộc bùng lên mạnh mẽ.
Câu 21. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân
tộc ở châu Phi với châu Á là về
A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu. B. kết cục của cuộc đấu tranh.
C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu. D.tổ chức lãnh đạo thống nhất.
Câu 22. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đặt ra cho các dân tộc ngày nay yêu cầu chủ yếu nào
cho sự sinh tồn của trái đất.
A. Bảo vệ môi trường sinh thái. B. Bảo vệ nguồn năng lượng sẵn có.
C. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. D. Bảo vệ nguồn sống của con người.

28
BÀI 14. VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
1. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam nhằm mục đích
A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam.
B. khẳng định vị thế kinh tế của pháp trong thế giới tư bản.
C. bù đắp thiệt hại do cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
D. tiếp tục thu lợi nhuận từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
2. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thực dân Pháp khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (trong đó có
Việt Nam) sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Pháp bị chiến tranh tàn phá nặng nề, nền kinh tế bị kiệt quệ.
B. Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Pháp muốn đầu tư phát triển kinh tế ở Đông Dương.
D. Việt Nam có nguồn nhân công dồi dào, rẻ mạt.
3. Những năm 1919-1929 thực dân Pháp thực hiện chương trình gì ở Đông Dương, trong đó có Việt Nam?
A. Phát triển giáo dục.
B. Phát triển kinh tế.
C. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
D. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.
4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, ngành khai thác khoáng sản nào được Pháp đầu
tư nhiều nhất?
A. Kẽm. B. Thiếc. C. Sắt. D. Than.
5. Trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đã tăng cường đầu tư vốn vào các ngành
nào nhiều nhất?
A. Công nghiệp nặng và nông nghiệp B. Công nghiệp nhẹ và dịch vụ
C. Nông nghiệp và khai mỏ D. Thương nghiệp và xuất khẩu
6. Trong nông nghiệp, Pháp chú trọng đầu tư nhiều nhất vào
A. xay xát gạo. B. đồn điền cao su.
C. đồn điền cà phê. D. chăn nuôi gia súc.
7. Giai cấp công nhân Việt Nam mang đặc điểm riêng nào?
A. Bị áp bức, bóc lột, sống tập trung trong các trung tâm công nghiệp.
B. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến, có tinh thần dân tộc.
C. Gắn bó với nông dân, có tinh thần yêu nước chống ngoại xâm.
D. Chịu ba tầng áp bức bóc lột, gắn bó với nông dân, kế thừa truyền thống dân tộc.
8. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam gồm các giai cấp, tầng lớp nào?
A. Địa chủ phong kiến, nông dân, trí thức.
B. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân, nông dân.
C. Tư sản, công nhân, địa chủ phong kiến, trí thức.
D. Địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản, công nhân.
9. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp nào ở Việt Nam vươn
lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng?

29
A. Nông dân. B. Địa chủ. C. Tư sản. D. Công nhân.
10. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Việt Nam, lĩnh vực nào thực dân Pháp không
tiến hành?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp
C. Thương nghiệp D. Dịch vụ.
11. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Bị ba tầng áp bức bóc lột của thực dân, phong kiến và tư sản người Việt.
B. Bị hai tầng áp bức bóc lột của đế quốc và phong kiến.
C. Là giai cấp tri thức, tiến bộ nhất.
D. Câu kết chặt chẽ với thực dân Pháp.
12. Tổ chức quốc tế nào ra đời tháng 3/1919 ở Mát-xcơ-va, với mục đích thúc đẩy sự phát triển của phong
trào cách mạng thế giới?
A. Hội Quốc liên. B. Liên hợp quốc.
C. Quốc tế cộng sản. D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
13. Giai cấp tiểu tư sản đã sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu nào?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị.
C. Bãi công trên quy mô lớn. D. Xuất bản sách, báo tiến bộ.
14. Lãnh đạo cuộc bãi công của công nhân Ba Son – Sài Gòn (8/1925) là
A. Nguyễn Ái Quốc. B. Tôn Đức Thắng.
C. Trần Phú. D. Nguyễn Thái Học.
15. Trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam (1919-1925), một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam kì
thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
A. Đảng lập hiến. B. Hội Phục Việt.
C. Đảng Thanh niên. C. Việt Nam nghĩa đoàn.
16. Chọn từ đúng để điền vào câu sau: “Năm 1924, có nhiều cuộc bãi công của công nhân các nhà máy dệt,
rượu, xay sát gạo đã diễn ra ở...............”
A. Nam Định, Hà Nội, Hải Dương. B. Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
C. Hải Phòng, Nam Định, Vinh. D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa.
17. Phong trào đấu tranh đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi xướng là
A. chống độc quyền cảng Sài Gòn.
B. chống độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì.
C. chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại khóa.
D. thành lập Đảng Lập hiến để tập hợp lực lượng.
18. Giai cấp công nhân Việt Nam chủ yếu xuất thân từ
A. giai cấp tư sản bị phá sản.
B. giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
C. tầng lớp tiểu tư sản bị chén ép.
D. thợ thủ công bị thất nghiệp.
19. “...có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc và phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp”.
Đó là đặc điểm của giai cấp nào?
A. Địa chủ. B. Nông dân. C. Tư sản. D. Công nhân.
20. “...chiếm trên 90% dân số bị bần cùng hóa và phá sản trên quy mô lớn, trở thành lực lượng hăng hái và đông
đảo nhất của cách mạng”. Đây là tình cảnh của giai cấp (tầng lớp) nào sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Nông dân. B. Địa chủ. C. Tư sản. D. Công nhân.
21. Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật gắn liến với nến sản xuất hiện đại,
có quan hệ mật thiết với giai cấp nông dân?
A. Tiểu tư sản. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Địa chủ.
22. Giai cấp nào chiếm trên 90% dân số và là lực lượng hăng hái, đông đảo nhất của cách mạng nước ta?
A. Giai cấp địa chủ. B. Giai cấp công nhân.

30
C. Giai cấp tư sản. D. Giai cấp nông dân.
23. Tầng lớp tiểu tư sản trí thức là lực lượng tích cực trong phong trào dân tộc, dân chủ đầu thế kỉ XX vì
A. bị thực dân Pháp áp bức, bóc lột nặng nề.
B. bị thực dân Pháp kìm hãm, thế lực kinh tế yếu.
C. sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản.
D. bị khinh rẻ, bạc đãi, cuộc sống bấp bênh, dễ thất nghiệp.
24. Lĩnh vực không được Pháp chú trọng đầu tư trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương
(trong đó có Việt Nam)?
A. Công nghiệp nặng. B. Công nghiệp nhẹ. C. Ngoại thương. D. Giao thông vận tải.
25. Để nắm chặt thị trường Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai tư bản Pháp đã thực hiện
chính sách
A. cấm hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam.
B. khuyến khích sự phát triển, trao đổi của nền kinh tế nội thương.
C. đánh thuế nặng vào hàng hóa các nước ngoài nhập vào Việt Nam.
D. xóa bỏ thuế quan cho phép hành hóa các nước nhập vào Việt Nam.
26. Chính sách chính trị nào của thực dân Pháp gây hậu quả nghiêm trọng đối với thuộc địa Đông Dương
(trong đó có Việt Nam)?
A. Chính sách chia rẽ các dân tộc. B. Chính sách khai hóa.
C. Chính sách chia rẽ các tôn giáo. D. “Chính sách chia để trị”.
27. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai?
A. Cơ cấu kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối.
B. Việt Nam trở thành thị trường độc quyền của Pháp.
C. Nền kinh tế Việt Nam có bước phát triển khá nhanh chóng.
D. Kinh tế Việt Nam nghèo nàn, lạc hậu và bị cột chặt và nền kinh tế Pháp.

31
BÀI 15. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ
NHẤT (1919- 1925)
1. Cho các sự kiện: 1) Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Điện (Quảng Châu-Trung Quốc); 2) Phong trào
chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa; 3) Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (Sài Gòn).
Thứ tự đúng theo trình tự thời gian là
A. 2, 1, 3 B. 3, 1, 2 A. 2, 3, 1 A. 3, 2, 1
2. Lời nhận xét “...nó báo hiệu thời đại đấu tranh dân tộc, như chim én báo hiệu mùa xuân” – Nguyễn Ái Quốc, là
nhắc đến sự kiện lịch sử nào?
A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Điện (Quảng Châu, Trung Quốc) tháng 6/1924.
B. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (Sài Gòn) tháng 8/1925.
C. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định năm 1926.
D. Tổng bãi công của công nhân Bắc kì năm 1922.
3. Đảng Lập hiến của Bùi Quang Chiêu thỏa hiệp với thực dân Pháp vì lí do nào?
A. Thực dân Pháp nhượng bộ cho một số quyền lợi.
B. Thực dân Pháp đàn áp các hoạt động của đảng.
C. Giai cấp tư sản không ủng hộ chủ trương của đảng.
D. Nhân dân không tham gia các hoạt động của đảng.
4. Sự kiện nào có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919-1925?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917.
C. Phong trào yêu nước của kiều bào phát triển mạnh.
D. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vecsxai và Oasinhtơn.
5. Cho các sự kiện: 1) Công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập Công hội; 2) Cuộc bãi công của thợ máy xưởng
Ba Son (Sài Gòn); 3) Quốc tế cộng sản thành lập.
Thứ tự đúng theo trình tự thời gian là
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 1. C. 3, 1, 2. D. 1, 3, 2.
6. Chọn từ đúng nhất để điền vào câu sau : “Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đã thành lập Đảng Lập hiến để
tập hợp lực lượng, rồi đưa ra một số khẩu hiệu đòi.........để tranh thủ sự ủng hộ của quần chúng”.
A. tự do, dân chủ B. quyền lợi về kinh tế
C. độc lập D. một số quyền lợi
7. Cho các dữ liệu sau:
Thời gian Sự kiện
1) Năm 1919 a) Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Điện (Quảng Châu – Trung Quốc).
2) Tháng 6/1924 b) Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son –Sài Gòn.
3) Tháng 8/1925 c) Phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.
Nối thời gian với sự kiện cho đúng.
A. 1 – a, 2 – b, 3 – c. B. 1 – c, 2 – a, 3 – b
C. 1 – c, 2 – b, 3 – a. D. 1 – b, 2 – c, 3 – a.
8. Cho các dữ liệu sau:
Giai cấp (tầng lớp) Thái độ chính trị
1) Nông dân a) Có tinh thần hăng hái cách mạng.
32
2) Tiểu tư sản b) Ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ chống đế quốc, phong kiến nhưng
thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp.
3) Tư sản dân tộc c) Là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng.
Nối giai cấp (tầng lớp) với thái độ chính trị tương ứng.
A. 1 – b, 2 – c, 3 – a. B. 1 – a, 2 – b, 3 – c.
C. 1 – c, 2 – a, 3 – b. D. 1 – b, 2 – a, 3 – c.
9. Mục tiêu đấu tranh của phong trào công nhân Việt Nam những năm 1919-1924 chủ yếu là gì?
A. Đòi quyền lợi về kinh tế. B. Đòi quyền lợi về chính trị.
C. Đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị. D. Để giải phóng dân tộc.
11. Điểm mới trong cuộc bãi công của công nhân Ba Son (Sài Gòn) tháng 8/1925 là:
A. đấu tranh có tổ chức, vì mục đích chính trị và thể hiện tinh thần quốc tế vô sản.
B. lần đầu tiên công nhân đấu tranh không vì mục đích kinh tế.
C. công nhân đấu tranh có tổ chức chặt chẽ.
D. có sự phối hợp đấu tranh giữa công nhân và nông dân.
12. Sự kiện đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh có tổ
chức và có mục đích chính trị rõ ràng là cuộc đấu tranh của
A. công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập Công hội (1920).
B. công nhân, viên chức các Sở công thương của Pháp ở Bắc kì (1922).
C. công nhân nhà máy Dệt Nam Định bãi công (1924).
D. công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công (8/1925).
13. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (1922).
B. Tổng bãi công của công nhân Bắc kì (1922).
C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba son- Sài Gòn (8/1925).
D. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).
14. Mâu thuẫn nào là cơ bản nhất của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với thực dân Pháp.
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chính quyền thực dân Pháp.
15. Phong trào công nhân Ba Son (8/1925) bùng nổ đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam.
B. Đây là phong trào đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam.
C. Phong trào công nhân Việt Nam chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác –Lênin.
D. Phong trào công nhân Việt Nam chuyển dần từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
Câu 16. Trong những năm 1919-1925, giai cấp tiểu tư sản ở Việt Nam đấu tranh nhằm mục đích
A. giành độc lập dân tộc.
B. đòi những quyền tự do, dân chủ.
C. “chấn hung nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.
D. ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.
Câu 17. Trong những năm 1919-1925, giai cấp nào dưới đây đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình, bãi
khóa, lập các tổ chức chính trị?
A. Giai cấp tư sản. B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp công nhân. D. Giai cấp tiểu tư sản.

33
Bài 16. HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM 1919-1925
I. Mức độ nhận biết: 11 câu
Câu 1. Vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc nói chung và đế quốc Pháp nói
riêng, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức nổi dậy đấu tranh tự giải phóng. Đó là nội dung của tờ báo nào?
A. Đời sống công nhân. B. Nhân đạo.
C. Người cùng khổ. D. Tạp chí thư tín quốc tế.
Câu 2. Từ năm 1920 đến đầu 1923 Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở đâu?
A. Liên Xô. B. Pháp. C. Trung Quốc. D. Anh.
Câu 3. Tháng 6/1923, Nguyễn Ái Quốc rời nước Pháp sang Liên Xô dự
A. Hội nghị Quốc tế nông dân.
B. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần V.
C. Đại hội Đảng xã hội Pháp họp ở Tua.
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 4. Sau khi về Quảng Châu, Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để đào tạo cán bộ?
A. Thành lập Cộng sản đoàn. B. Xuất bản báo Thanh niên.
C. Mở các lớp huấn luyện. D. Xuất bản ”Đường kách mệnh”.
Câu 5. Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Vécxai bản yêu sách đòi các quyền nào?
A. Quyền hưởng hòa bình, tự do, cơm áo, ấm no.
B. Quyền tự do, dân chủ, bình đẳng, tự quyết.
C. Quyền tự do ngôn luận, tự do đi lại, tự do đấu tranh.
D. Quyền bình đẳng, tự do, tự quyết định vận mệnh của mình.
Câu 6 . Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì?
A. Báo “Thanh niên”. B. Báo “Nhân đạo”.
C. Báo “Đời sống công nhân”. D. Báo “ Người cùng khổ”.
Câu 7. Hoạt động tại Pháp những năm 1920, Nguyễn Ái Quốc không gửi bài đăng ở tờ báo nào?
A. Người cùng khổ. B. Nhân đạo. C. Đời sống công nhân. D. Thanh niên.
Câu 8. Tiền thân của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là gì?
A. Hội Phục Việt. B. Tâm tâm xã.
C. Đời sống công nhân. D. Cộng sản đoàn.
Câu 9. Đầu năm 1927 các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được tập hợp và in lại thành sách
A. Thanh niên. B. Nhân đạo.
C. Đời sống công nhân. D. Đường Kách Mệnh.
Câu 10. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì mới so với các bậc tiền bối?
A. Đi sang phương Tây. B. Đi sang Châu Mĩ .
C. Đi sang Châu Phi . D. Đi sang phương Đông.
Câu 11. Từ 1920 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào?
A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc. B. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc.
C. Pháp, Liên Xô, Xiêm. D. Anh, Pháp, Liên Xô.
Câu 12. Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. B. Gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai( Pháp).
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin vào Việt Nam.

34
D. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 13. Mục đích của Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari là gì?
A. Tập hợp lực lượng các dân tộc chống thực dân Pháp.
B. Đoàn kết nhân dân thuộc địa biểu tình chống thực dân Pháp.
C. Đoàn kết các lực lượng cách mạng chống chủ nghĩa thực dân.
D. Tập hợp nhân dân thuộc địa ủng hộ nhân dân Việt Nam chống Pháp.
Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18/6/1919).
B. Đọc sơ thảo luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin (7/1920 ).
C. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
D. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga (1917) đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc .
Câu 15. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919-1925 có ý nghĩa gì?
A. Tiếp nhận tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lê nin để truyền bá về trong nước.
B. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
C. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam.
D. Xây dựng mối quan hệ liên minh giữa công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 16. Con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc tìm ra cho dân tộc Việt Nam là
A. con đường cách mạng bạo lực. B. con đường cách mạng tư sản.
C. con đường cách mạng vô sản. D. con đường cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 17. Hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. xuất bản báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của Hội.
B. huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ cách mạng để đưa họ về nước hoạt động.
C. cử cán bộ đi học ở Liên Xô và Trung Quốc.
D. thực hiện chủ trương “vô sản hoá”.
Câu 18. Hoạt động quan trọng nhất của Nguyễn Ái Quốc trong Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. mở nhiều lớp huấn luyện chính trị để trang bị lí luận cách mạng cho hội viên.
B. xuất bản báo Thanh niên làm cơ quan tuyên truyền của Hội.
C. cử hội viên đi học tại Trường Đại học Phương Đông (Liên Xô).
D. đưa hội viên về Việt Nam gây dựng tổ chức cách mạng.
Câu 19. Mục tiêu của phong trào “vô sản hoá” năm 1928 là
A. thúc đẩy phong trào nông dân phát triển theo khuynh hướng vô sản.
B. kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào yêu nước.
C. tăng số lượng hội viên lên nhanh chóng.
D. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin, tổ chức và lãnh đạo công nhân đấu tranh.
Câu 20. Tài liệu để cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tuyên truyền lí luận cách mạng vô sản
cho giai cấp công nhân là
A. tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
B. “Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Điều lệ tóm tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
C. sách “Đường Kách mệnh” và báo Thanh niên.
D. báo Người cùng khố, báo Nhân đạo, tạp chí Thư tín Quốc tế.
Câu 21. Chủ trương “vô sản hoá” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên cuối năm 1928 là
A. đưa hội viên vào nhà máy, hầm mỏ, đồn điền để tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin, tổ chức lãnh đạo công nhân
đấu tranh.
B. đưa cán bộ của Hội về nước để tuyên truyền, vận động cách mạng trong nông dân.
C. gửi thanh niên ưu tú sang học ở các Trường Đại học Phương Đông (Liên Xô) và Trường Quân sự Hoàng Phố
(Trung Quốc).
D. đưa cán bộ của Hội về nước để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 22. Nhận xét nào dưới đây không đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong
giai đoạn từ năm 1919 đến năm 1925?
A. Triệu tập hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Tìm ra con đường cách mạng vô sản.
C. Chuẩn bị chính trị và tư tưởng cho sự thành lập đảng.
D. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập đảng.

35
Câu 23. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian.
1. Chủ trương “Vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
2. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên xuất bản báo Thanh niên.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập.
4. Đông Dương Cộng sản Đảng thành lập.
A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 1, 3, 4. C. 3, 1, 2, 4. D. 2, 1, 4, 3.

BÀI 17. CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI
Câu 1. Thành phần của Đảng Tân Việt bao gồm
A. những trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản yêu nước.
B. công nhân và nông dân.
C. tư sản và tiểu tư sản.
D. thợ thủ công và những người buôn bán nhỏ.
Câu 2. Tiền thân của Tân Việt Cách mạng là tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Phục Việt. D. Nam Đồng thư xã.
Câu 3. Địa bàn hoạt động chủ yếu của Đảng Tân Việt là ở
A. Bắc Kì. B. Trung Kì. C. Nam Kì. D. Bắc Kì và Nam Kì.
Câu 4. Chi bộ cộng sản đầu tiên của nước ta được thành lập ở đâu?
A. Cửu Long – Hương Cảng (Trung Quốc). B. Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội).
C. Số 13 phố Hàng Bún (Hà Nội). D. Số 213 phố Hàng Bài (Hà Nội).
Câu 5. Năm 1929, ở Việt Nam xuất hiện ba tổ chức cộng sản lần lượt là
A. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Đảng Tân Việt.
C. An Nam Cộng sản đảng, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 6. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là tờ báo nào?
A. Báo Thanh niên. B. Báo Sự thật. C. Báo Búa liềm. D. Báo Đỏ.
Câu 7. Tổ chức Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập (6/1929) dựa trên cơ sở
A. các cơ sở cộng sản ở Bắc Kì. B. các cơ sở cộng sản ở Việt Nam.
C. các cơ sở cộng sản ở Trung Kì. D. các cơ sở cộng sản ở Nam Kì.
Câu 8. Tổ chức cộng sản nào ra đời ở Việt Nam tháng 8-1929?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đảng Tân Việt.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 9. Sự kiện nổi bật diễn ra vào tháng 5- 1929 tại Hương Cảng (Trung Quốc) là
A. Đại hội lần thứ nhất của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
B. Đại hội lần thứ nhất của các tổ chức cách mạng ở Việt Nam.
C. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Hội nghị lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 10. Điểm mới trong phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1926 -1927 là
36
A. các cuộc đấu tranh đều mang tính chính trị, vượt ra ngoài phạm vi một xưởng, bước đầu liên kết được nhiều
ngành, nhiều địa phương.
B. các phong trào đều phát triển mạnh mẽ , diễn ra trên phạm vi toàn quốc, giai cấp công nhân trở thành một lực
lượng chính trị độc lập.
C. đấu tranh của công nhân, nông dân và các tầng lớp yêu nước khác đã buộc bọn thực dân phải nhượng bộ.
D. đấu tranh của công nhân, nông dân và các tầng lớp yêu nước khác kết thành làn sóng cách mạng dân tộc dân
chủ khắp cả nước, giai cấp công nhân trở thành một lực lượng chính trị độc lập.
Câu 11. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là
A. một xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam.
B. do yêu cầu của Quốc tế Cộng sản.
C. bước phát triển mới của phong trào nông dân.
D. kết quả của sự hợp nhất các tổ chức cách mạng.
Câu 12. Sự kiện lịch sử nào đánh dấu bước đầu thắng thế của khuynh hướng vô sản trước khuynh hướng tư
sản?
A. Sự thành lập các tổ chức cách mạng.
B. Sự ra đời của các tổ chức cộng sản năm 1929.
C. Sự ra đời của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đầu 1930.
Câu 13. Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành các tổ chức cộng sản nào dưới
đây?
A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. An Nam cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
Câu 14. Yếu tố chủ yếu tác động đến sự phân hoá của Tân Việt Cách mạng Đảng là
A. ảnh hưởng mạnh mẽ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. các tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929.
C. mâu thuẫn gay gắt trong nội bộ Tân Việt Cách mạng Đảng.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 15. Việt Nam Quốc dân Đảng ra đời trên cơ sở hạt nhân đầu tiên là tổ chức nào?
A. Quan hải tùng thư. B. Nam đồng thư xã.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Cường học thư xã.
Câu 16. Mục tiêu của Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, tiến lên XHCN.
B. đánh đuổi giặc Pháp giành độc lập dân tộc.
C. đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập dân quyền.
D. lật đổ ngôi vua, tiến lên CNTB.
Câu 17. Việt Nam Quốc dân Đảng là một tổ chức chính trị theo khuynh hướng cách mạng
A. dân chủ vô sản. B. dân chủ tư sản.
C. dân chủ tiểu tư sản. D. dân tộc dân chủ.
Câu 18. Việt Nam Quốc dân Đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi
A. chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
C. tư tưởng tư sản của Đảng Quốc đại ở Ân Độ.
D. tư tưởng duy tân, cải cách của Minh Trị ở Nhật Bản.
Câu 19. Ngày 09/02/1930 diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Khởi nghĩa Nam Kì. B. Khởi nghĩa Yên Bái.
C. Cuộc binh biến Đô Lương. D. Xô viết Nghệ - Tĩnh.
Câu 20. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (02/1930) do tổ chức nào lãnh đạo?
A. Đảng Thanh niên. B. Đảng Lập hiến,
C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 21. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (02/1930) chứng tỏ điều gì?
A. Cuộc khởi nghĩa nổ ra chưa đúng thời cơ.

37
B. Giai cấp tư sản Việt Nam chưa thống nhất trong chủ trương khởi nghĩa.
C. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. Mục tiêu cuộc khởi nghĩa không phù hợp với nguyện vọng của nhân dân.
Câu 22. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại do nguyên nhân khách quan nào?
A. Giai cấp tư sản thoả hiệp với thực dân Pháp.
B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng còn non yếu.
C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động.
D. Thực dân Pháp còn mạnh.

BÀI 18. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI


Câu 1. Hạn chế lớn nhất trong quá trình hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là
A. chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân.
C. không coi trọng tập hợp giai cấp công nhân.
D. hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau.
Câu 2. Nguyễn Ái Quốc từ đâu về Cửu Long ( Hương Cảng- Trung Quốc) triệu tập hội nghị thành lập
Đảng?
A. Liên Xô. B. Pháp. C. Châu Phi. D. Xiêm (Thái Lan)
Câu 3. Người chủ trì Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản là
A. Trần Phú. B. Trịnh Đình Cửu. C. Lê Hồng Phong. D. Nguyễn Ái Quốc.
Câu 4. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam họp tại đâu?
A. Ma Cao ( Trung Quốc). B. Đài Loan (Trung Quốc).
C. Hồng Công (Trung Quốc). D. Cửu Long ( Hương Cảng- Trung Quốc).
Câu 5. Các tổ chức nào đã tham gia hội nghị hợp nhất Đảng Cộng sản?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng.
Câu 6. Tháng 10-1930 Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên là
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 7. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lê-nin với
A. phong trào công nhân.
B. phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước.
C. phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. phong trào công nhân, phong trào tư sản và phong trào nông dân.
Câu 8. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng ta là
A. Nguyễn Ái Quốc. B. Trần Phú. C. Trường Chinh. D. Lê Duẩn
Câu 9. Hoạt động riêng rẽ của ba tổ chức cộng sản cuối năm 1929 đặt ra yêu cầu lịch sử nào cho cách mạng
Việt Nam?
A. Hợp nhất phong trào đấu tranh của công nhân.
B. Thống nhất thành một tổ chức cách mạng chung.
C. Tiếp tục trang bị lí luận cách mạng cho công nhân.

38
D. Thống nhất thành lập một Đảng cộng sản duy nhất.
Câu 10. Lí do nào không đúng với sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
A. chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ cộng sản.
B. yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam lúc đó.
C. để thay thế vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. yêu cầu của Quốc tế Cộng sản
Câu 11. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là kết quả tất yếu của
A. phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919-1926.
B. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.
C. phong trào công nhân trong những năm 1925-1927.
D. phong trào công nhân trong những năm 1919-1925.
Câu 12. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng Đảng, Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng, Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng.
Câu 13. Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) quyết định lấy tên Đảng là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Tân Việt Cách mạng Đảng. D. Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 14. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm
dứt
A. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.
B. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
D. hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 15. Tổ chức gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày 24/02/1930 là
A. Đông Dương Cộng sản Đảng. B. An Nam Cộng sản Đảng.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 16. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát
triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam
A. với đường lối đúng đắn của Đảng đã đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.
B. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
C. đáp ứng căn bản nguyện vọng độc lập của dân tộb Việt Nam.
D. lãnh đạo nhân dân Việt Nam giành thắng lợi trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản đã giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách
mạng Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.
B. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hóa.
C. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

39
BÀI 19. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930 – 1935
Câu 1. Ngành kinh tế nào của Việt Nam chịu tác động sâu sắc nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 –
1933?
A. Công nghiệp. B. Thương nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Thủ công nghiệp.
Câu 2. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng Việt Nam 1930 – 1931
A. Nông dân, tiểu tư sản. B. Công nhân, tư sản.
C. Tư sản, tiểu tư sản. D. Công nhân, nông dân.
Câu 3. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 diễn ra tại đâu?
A. Thanh Hóa – Nghệ An. B. Nghệ An – Hà Tĩnh.
C. Hà Tĩnh – Quảng Bình. D. Thanh Hóa – Hà Tĩnh.
Câu 4. Mục tiêu cuộc biểu tình kỉ niệm ngày 1-5-1930
A. Đòi quyền lợi về chính trị, kinh tế.
B. Đòi tăng tiền lương, giảm giờ làm việc.
C. Biểu dương lực lượng, đoàn kết với vô sản quốc tế.
D. Chống đánh đập, cải thiện đời sống công nhân.
Câu 5. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm khủng hoảng kinh
tế 1929 – 1933
A. Lúa gạo sụt giá, ruộng đất bị bỏ hoang.
B. Các ngành thủ công nghiệp có bước phát triển.
C. Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm.
D. Trong công nghiệp, sản lượng các ngành đều suy giảm.
Câu 6. Các ngành kinh tế của Việt Nam đều chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 vì
A. phụ thuộc vào nền kinh tế Pháp. B. là thị trường của tư bản Pháp.
C. chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp. D. là thuộc địa nên phụ thuộc vào Pháp.
Câu 7. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 bùng nổ do nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Những hoạt động yêu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
B. Sự chỉ đạo kịp thời cả Quốc tế cộng sản đối với cách mạng Việt Nam.
C. Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

40
D. Ba tổ chức cộng sản ra đời (1929) và tác động của khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
Câu 8. Chính sách tiến bộ nhất về chính trị mà chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện là
A. quần chúng nhân dân được tự do ngôn luận, tự do học tập.
B. nhân dân được tự do tín ngưỡng, tôn giáo, tự do ngôn luận.
C. thả những tù chính trị bị bắt trong phong trào cách mạng 1930 – 1931.
D. quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể cách mạng, tự do hội họp.
Câu 9. Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện là
A. xóa nợ cho người nghèo, khuyến khích sản xuất.
B. lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất.
C. chú trọng đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, đường giao thông.
D. tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lí.
Câu 10. Chính sách tiến bộ nhất về văn hóa mà chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện là
A. xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
B. xây dựng tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau.
C. giữ vững an ninh, trật tự.
D. mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân.
Câu 11. Bản chất của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh
A. chính quyền của nhân dân lao động.
B. chính quyền của dân, do dân và vì dân.
C. Chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.
D. Nhà nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 12. Nhận xét nào dưới đây là đúng với phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Phong trào mang tính tư sản. B. Phong trào mang tính triệt để.
C. Phong trào mang tính không triệt để. D. Phong trào mang tính chất phong kiến.
Câu 13. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào
cách mạng 1930 - 1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
B. Thực dân Pháp tiến hành “khủng bố trắng” sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.
D. Địa chủ phong kiến câu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân.
Câu 14. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển nhất ở Nghệ An - Hà Tĩnh vì đó là nơi
A. tập trung đông đảo giai cấp công nhân.
B. thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất.
C. có truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm.
D. có đội ngũ cán bộ Đảng đông nhất trong cả nước.
Câu 15. Vì sao chính quyền được thành lập tại các địa phương ở Nghệ An - Hà Tĩnh trong phong trào cách
mạng 1930 - 1931 được gọi là chính quyền Xô viết?
A. Vì đây là chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết.
B. Vì đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga).
C. Vì đây là hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo.
D. Vì đây là hình thức nhà nước của những nước đi theo con đường XHCN.
Câu 16. Bài học kinh nghiệm nào về xây dựng lực lượng cách mạng được Đảng rút ra trong phong trào cách
mạng 1930 – 1931?
A. xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
B. xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc.
C. Xây dựng khối liên minh nông dân với tư sản, tiểu tư sản.
D. Xây dựng khối liên minh công – nông với các lực lượng cách mạng khác.
Câu 17. Nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc.
B. sự chỉ đạo kịp thời của quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Việt Nam.
C. ba tổ chức cộng sản ra đời (1929) và tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933.
D. hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và chính sách khủng bố của thực dân Pháp.

41
BÀI 20. CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ 1936 – 1939
Câu 1. Năm 1993 chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở
A. Đức, Anh, Pháp. B. Đức, Italia, Mĩ. C. Đức, Nhật, Italia. D. Đức, Mĩ, Pháp.
Câu 2. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới

A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chủ nghĩa phát xít.
C. chủ nghĩa thực dân mới. D. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
Câu 3. Đại hội quốc tế cộng sản lần thứ VII đã có chủ trương gì?
A. Thành lập Đảng cộng sản ở mỗi nước.
B. Thành lập mặt trận Nhân dân ở các nước.
C. Thành lập mặt trận nhân dân ở các nước tư bản.
D. Thành lập mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa.
Câu 4. Năm 1936 Đảng ta chủ trương thành lập mặt trận gì?
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận dân chủ thống nhất Đông Dương.
D. Mặt trận nhân dân Đông Dương.
Câu 5. Đến tháng 3/1938 tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là
A. mặt trận dân chủ Đông Dương.
B. mặt trận thống nhất phản đế Đông Dương.
C. mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
D. mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 6. Cuộc mít tinh khổng lồ của 2,5 vạn người ngày 1/5/1938 diễn ra tại
A. khu đấu xảo Hà Nội. B. nhà hát lớn Hà Nội.

42
C. phố Hàng Ngang. D. quảng trường Ba Đình.
Câu 7. Đảng ta chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kỳ 1936 -1939 dựa trên cơ sở nào?
A. Đường lối nghị quyết của Quốc tế Cộng sản.
B. Tình hình thực tiễn của Việt Nam.
C. Tình hình thế giới trong nước thay đổi và tiếp thu đường lối của Quốc tế Cộng sản.
D. Đảng cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt đọng mạnh.
Câu 8. Đảng cộng sản Đông Dương nhận định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ
1936 -1939 là
A. bọn phản động thuộc địa. B. chủ nghĩa phát xít.
C. bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai. D. thực dân Pháp và chính quyền phong kiến.
Câu 9. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ 1936-1939

A. đánh đổ đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập.
B. đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến.
C. chống phát xít chống chiến tranh, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai đòi tự do dân sinh dân chủ.
D. chống đế quốc Pháp, chống phong kiến, đòi tự do dân chủ cơm áo hòa bình.
Câu 10. Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng cộng sản Đông Dương thời kỳ 1936-1939 diễn ra tại
Hội nghị nào?
A. Hội nghị trung ương Đảng lần thứ nhất tháng 10/1930.
B. Hội nghị trung ương Đảng lần thứ nhất tháng 7/1930.
C. Hội nghị trung ương Đảng lần thứ VI tháng 11/1939.
D. Hội nghị trung ương Đảng lần thứ VII tháng 11/1940.
Câu 11. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương ra đời với mục đích là
A. tập hợp, đoàn kết mọi lực lượng yêu nước, dân chủ hòa bình và tiến bộ.
B. xây dựng khối liên minh công nông.
C. liên minh với tư sản dân tộc.
D. đoàn kết với địa chủ yêu nước.
Câu 12. Biểu tình đưa “dân nguyện” đó là hình thức đấu tranh của phong trào
A. Đông Dương đại hội. B. đón phái viên của chính phủ Pháp.
C. công nhân ở Vinh Bến Thủy. D. công nhân đồn điền cao su Phú Riềng.
Câu 13. So với phong trào 1930 - 1931 điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 - 1939 là
kết hợp đấu tranh
A. chính trị và đấu tranh vũ trang.
B. nghị trường và đấu tranh trên mặt trận.
C. công khai và nửa công khai.
D. ngoại giao với vận động quần chúng.
Câu 14. Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936-1939 là
A. chính quyền thực dân phải nhượng bộ,cải thiện một phần quyền dân sinh dân chủ.
B. quần chúng được tập dược đấu tranh dưới nhiều hình thức.
C. thành lập mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.
D. quần chúng được tổ chức giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng Mặt trận thống nhất.
Câu 15. Ngay từ năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra chủ trương thành lập Mặt trận để tập hợp
đông đảo quần chúng nhân dân với tên gọi
A. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 16. Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939
mở đầu bằng sự kiện nào?
A. Triệu tập Đông Dương đại hội.
B. Vận động thành lập Uỷ ban trù bị Đông Dương đại hội.
C. Thành lập các Uỷ ban hành động ở nhiều địa phương.
43
D. Đón phái viên của chính phủ Pháp sang Đông Dương.
Câu 17. Cho các dữ liệu sau: 1) Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII; 2) Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương ở Thượng Hải (Trung Quốc); 3) Mặt trận Nhân dân Pháp nên nắm quyền.
Trình tự đúng của các sự kiện trên theo thời gian là
A.2,3,1. B. 1,2,3.
C. 3,2, 1. D. 1,3,2.
Câu 18. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần chúng nhân dân.
B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng viên được nâng cao.
C. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.
D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng hình thức, phương pháp
đấu tranh phong phú.

BÀI 21. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 -1945


Câu 1. Tháng 9/1940 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện gì?
A. Phát xít Nhật nhảy chân vào đánh Lạng Sơn.
B. Phát xít Nhật hất cẳng Pháp.
C. Thực dân Pháp chính thức xâm lược nước ta lần thứ hai.
D. Nhân dân Nam Bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 2. Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong
A. phong trào cách mạng 1930 -1931.
B. phong trào dân chủ năm (1936 -1939).
C. khởi nghĩa Bắc Sơn ( 1940).
D. khởi nghĩa Nam Kì (1940)
Câu 3. Nhật – Pháp câu kết với nhau cùng áp bức thống trị nhân dân Đông Dương đã làm cho
A. đời sống nhân dân Đông Dương vô cùng cực khổ.
B. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Đông Dương với thực dân Pháp và phát xít Nhật ngày càng gay gắt.
C. các quyền tự do dân chủ của nhân dân bị thủ tiêu.
D. nền kinh tế Đông Dương bị kiệt quệ.
Câu 4. Thủ đoạn thâm độc của phát xít Nhật đối với nhân dân ta trong những năm 1940 -1945 là
A. cướp đoạt ruộng đất, bắt nông dân phải nhổ lúa, ngô để trồng đay, thầu dầu phục vụ cho chiến tranh.
B. bắt nhân dân ta mua trái phiếu của chính phủ Nhật.
C. bắt công nhân phải làm không công cho Nhật.
D. cướp ruộng đất của nông dân, sau đó yêu cầu phải lao động không công để có đủ lương thực phục vụ chiến
tranh.
Câu 5. Hội nghị đánh dấu mở đầu cho sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong tình hình mới là
A. Hội nghị BCH TW Đảng (7/1935). B. Hội nghị BCH TW Đảng lần thứ 6 (11/1939).
C. Hội nghị BCH TW Đảng lần thứ 7 (11/1940). D. Hội nghị BCH TW Đảng lần thứ 8 (5/1941).

44
Câu 6. Hội nghị lần thứ 6 (11 - 1939) của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã đặt nhiệm vụ nào của cách
mạng Đông Dương lên hàng đầu?
A. nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
B. chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.
C. nhiệm vụ giải phóng giai cấp.
D. nhiệm vụ dân chủ.
Câu 7. Kết quả to lớn nhất mà cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn đạt được là
A. thể hiện tinh thần đấu tranh anh dũng.
B. thành lập đội du kích Bắc Sơn.
C. đánh đuổi được thực dân Pháp ra khỏi châu Bắc Sơn.
D. Giáng cho thực dân Pháp những đòn nặng nề.
Câu 8. Nội dung nào không phải chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Việt Nam trong thời kì Nhật nhảy vào
Đông Dương?
A. Thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy”.
B. Tăng cường đầu cơ tích trữ.
C. Tăng các loại thuế.
D. Đầu tư phát triển công nghiệp.

Bài 22
CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945

Câu 1. Mặt trận Việt Minh được thành lập trong Hội nghị nào của Đảng?
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939).
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941).
C. Hội nghị toàn quốc (từ 13 đến 15-8-1945).
D. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 1-1959.
Câu 2. Đảng ta xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939-1945 là
A. bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng.
B. bọn đế quốc và phát xít.
C. bọn thực dân và phong kiến.
D. bọn phát xít Nhật và Đế quốc Mĩ.
Câu 3. Trong lúc Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp và ra chỉ thị nào dưới đây?
A. Đánh đuổi Pháp - Nhật.
B. Đánh đuổi phát xít Nhật.
C. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
Câu 4. Chủ trương của Mặt trận Việt Minh là
A. tập hợp đông đảo lực lượng yêu nước để đặng cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn.
B. tập hợp đông đảo lực lượng yêu nước để đặng cùng nhau mưu cuộc giải phóng giai cấp.
45
C. tập hợp đông đảo lực lượng yêu nước để đặng cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và giai cấp.
D. tập hợp đông đảo lực lượng yêu nước để đặng cùng nhau lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 5. Điểm mới của Hội nghị lần thứ VIII so với Hội nghị lần thứ VI của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 6. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng
Tám 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương lần thứ 6.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
Câu 7. Ngay khi được thành lập, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã đánh thắng liên tiếp hai
trận nào?
A. Phay Khắt và Chợ Đồn. B. Phay Khắt và Chợ Mới.
C. Phay Khắt và Nà Ngần. D. Phay Khắt và Bắc Cạn.
Câu 8. Khu giải phóng Việt Bắc gồm 6 tỉnh đó là
A. Cao Bằng – Bắc Kạn - Hải Phòng - Hòa Bình – Tuyên Quang – Hà Giang.
B. Hòa Bình – Bắc Kạn - Hải Phòng - Thái Nguyên – Tuyên Quang – Hà Giang.
C. Cao Bằng – Bắc Kạn - Hải Dương - Hòa Bình – Tuyên Quang – Hà Giang.
D. Cao Bằng – Bắc Kạn – Lạng Sơn - Thái Nguyên – Tuyên Quang – Hà Giang.
Câu 9. Vì sao Nhật bất ngờ làm cuộc đảo chính hất cẳng Pháp ra khỏi Đông Dương vào đêm 9 tháng 3 năm
1945?
A. Để tránh hậu họa khi quân Đồng Minh vào Đông Dương, Pháp sẽ dựa vào Đồng Minh đánh Nhật.
B. Nhật muốn độc chiếm hoàn toàn Đông Dương.
C. Pháp không thực hiện đúng những điều khoản đã kí với Nhật.
D. Nhật bị Đồng Minh đánh bại nên trả thù Pháp.
Câu 12. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được
nêu ra trong
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-3-1945).
B. Chỉ thị “Nhật – Pháp đánh nhau và hành động của chúng ta”
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15 – 8- 1945).
D. Đại hội Quốc dân Tân Trào (8-1945)
Câu 13. Lực lượng vũ trang ra đời từ khởi nghĩa Bắc Sơn sau đó thống nhất lại với tên gọi là gì?
A. Cứu quốc quân. B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Việt Nam Giải phóng quân. D. Vệ quốc đoàn.
Câu 14. Nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật Bản đảo chính Pháp ngày 09/3/1945 ở Đông Dương là
A. Nhật Bản tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
B. mâu thuẫn Pháp - Nhật Bản càng lúc càng gay gắt.
C. thất bại gần kề của Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật Bản nhiều khó khăn.
Câu 15. Chủ trương thay thế khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật - Pháp” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít
Nhật” được nêu ra trong
A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (09/3/1945).
B. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).
D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.
Câu 16. Trong Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù duy nhất và
trước mắt của nhân dân Việt Nam là
A. Trung Hoa Dân quốc. B. Quân Pháp,
C. Quân Mỹ. D. Phát xít Nhật.
Câu 17 (2018- 2019 – Sở HN). Kết quả cuộc đảo chính Nhật – Pháp vào đêm 9-3-1945 ở Đông Dương là
A. Pháp – Nhật hòa hoãn. B. Pháp đầu hàng Nhật.
C. Chế độ phong kiến Việt Nam bị lật đổ. D. Nhật đầu hàng Pháp.
Câu 18. Mặt trận Việt Minh là tên gọi tắt của tổ chức nào dưới đây?
46
A. Đội Cứu quốc quân.
B. Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 9. Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam, đến năm 1942 khắp các châu ở
Cao Bằng đều có
A. hội Đồng minh. B. hội Cứu quốc. C. hội Phản phong. D. hội Phản đế.

BÀI 23. TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
1. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương được tổ chức nhằm mục đích
A. phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
B. thông qua mười chính sách của Việt Minh.
C. thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
D. gửi thư cho đồng bào cả nước kêu gọi khởi nghĩa.
2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Đưa Việt Nam bước vào thời kì xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.

47
C. Lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót ngàn năm.
D. Đưa Việt Nam từ một nước thuộc địa trở thành nước độc lập.
3. Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Việt Nam. Đó là
nội dung thể hiện trong Nghị quyết nào của Đảng?
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8
B. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (13 đến 15/8/1945)
C. Nghị quyết của Đại hội Quốc dân Tân Trào
D. Nghị quyết của ban thường vụ trung ương Đảng họp ngay trong đêm 9/3/1945
4. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Đấu tranh vũ trang B. Đấu tranh bạo lực
C. Đấu tranh chính trị D. Đấu tranh ngoại giao
5. Thời cơ trong cách mạng tháng Tám được xác định vào thời điểm lịch sử nào?
A. Ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp
B. Ngày 12/3/1945, thông qua chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
C. Ngày 14/8/1945, Nhật bị Đồng minh đánh bại
D. Ngày 15/8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện
6. Yếu tố nào dưới đây có tác động làm cho cách mạng tháng Tám 1945 nổ ra và giành được thắng lợi
nhanh chóng, ít đổ máu
A. Do thời cơ khách quan thuận lợi
B. Do thời cơ chủ quan thuận lợi
C. Do Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo
D. Do nhân dân ta vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương
7. Mặt trận nào giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945 ?
A. Mặt trận liên việt
B. Mặt trận Việt minh
C. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
D. Mặt trận dân chủ Đông Dương
8. Ngày 30/8/1945 ghi dấu sự kiện lịch sử nào trong cách mạng tháng Tám 1945?
A. Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước
B. Tổng khởi nghĩa dành chính quyền ở Sài Gòn
C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị
D. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội
9. “Hỡi quốc dân đồng bào !..Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các
mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục ..”
Câu nói đó thể hiện điều gì trong cách mạng tháng tám ?
A. Thời cơ khách quan thuận lợi .
B. Thời cơ chủ quan thuận lợi
C. Cách mạng tháng Tám đã thành công .
D. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
10. Tên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời trong thời điểm lịch sử nào?
A. Trong Hội nghị toàn quốc diễn ra từ ngày 13 đến 15/8/1945
B. Trong khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội
C. Trong Đại hội quốc dân Tân Trào (16 đến 18/8/1945)
D. Trong tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945
48
11. Nội dung nào dưới đây khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực
tiễn?
A. Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Thực dân Pháp hơn 80 năm… dân tộc đó phải được tự do,dân tộc
đó phải được độc lập
B. Nước Việt Nam có quyền tự do, độc lập và thật sự đã trở thành một nước tự do, độc lập
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do,
độc lập ấy
D. Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.
12. Điều kiện nào sau đây có ý nghĩa quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng 8/1945?
A. Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi.
B. Sự ủng hộ to lớn của Liên Xô và Trung Quốc.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương và của lãnh tụ Hồ Chí Minh.
D. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước và tinh thần đấu tranh kiên cường.
13. Ý nghĩa lớn nhất của cách mạng tháng Tám 1945 là gi?
A. Lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới.
14. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến ngày 15/8/1945 đã quyết định vấn đề gì?
A. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước .
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước .
C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn .
D. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào .
15. Hội nghị toàn quốc của Đảng đã có một quyết định vô cùng quan trọng. Đó là:
A. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Quyết định khởi nghĩa ở Hà Nội.
C. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
D. Thành lập Uỷ ban khởi nghĩa và hạ lệnh tổng khởi nghĩa.
16. Đại hội quốc dân họp ở Tân Trào đã quyết định thành lập:
A. Chính phủ liên hiệp quốc dân.
B. Uỷ ban lâm thời khu giải phóng.
C. Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
D. Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc.
17. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững
quyền tự do độc lập ấy.” Đó là nội dung của:
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Tuyên ngôn độc lập.
C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. D. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh.
18. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc.
B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.
19. Nghị quyết nào của Đảng quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước trước, giành chính quyền trước khi
quân đồng minh vào Việt Nam?
49
A. Nghị quyết của Đại Hội Quốc dân ở Tân Trào ( 16-8-1945).
B . Nghị quyết Đại Hội Trung ương Đảng Lần thứ 8 ( 10->19-5-1941).
C. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (14-> 15-8-1945).
D. Nghị quyết của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (họp ngay đêm 9-3-1945).
20. Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước là
A. Hà Nam ,Nam Định,Ninh Bình ,Thanh Hóa.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Hà Nội, Bắc Giang , Huế, Nghệ An.
D. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.
21. Ngày 02/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh
A. đọc Tuyên ngôn Độc lập.
B. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. ra lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
D. thông qua Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.
22. Kết quả lớn nhất của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Đánh đổ hoàn toàn ách thống trị của phát xít Nhật.
B. Sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa.
C. Đập tan hoàn toàn âm mưu xâm lược Đông Dương của Pháp.
D. Chấm dứt hoàn toàn chế độ phong kiến ở Việt Nam.
23. Cách mạng tháng tám năm 1945 đã giành quyền từ tay
A. Thực dân Pháp C. Thực dân Pháp và phát xít Nhật
B. Phát xít Nhật D. Đế quốc Anh
24. Ý nghĩa của sự kiện vua Bảo Đại thoái vị là gì?
thân Nhật đã bị triệt tiêu hoàn toàn.
B. Việt Nam hoàn toàn độc lập, tự do.
C. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn của chế độ phong kiến ở Việt Nam.
D. Sự thành lập của một chính quyền nhà nước mới.
25. Đâu là khoảng thời gian diễn ra và thành công của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. ngày 14 đến 28 tháng 8 năm 1945 B. ngày 15 đến 29 tháng 8 năm 1945
C. ngày 16 đến 30 tháng 8 năm 1945 D. ngày 13 đến 27 tháng 8 năm 1945
26. Sau khi nghe tin Chính phủ Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện, Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc đã
làm gì?
A. Ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
B. Quyết định thành lập Ủy ban lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.
C. Ra Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy khởi nghĩa.
D. Quyết định thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
27. Bài học kinh nghiệm quan trọng về sự lãnh đạo của Đảng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Phân hóa và cô lập kẻ thù.
B. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi.
C. Nắm bắt tình hình thế giới, đề ra chủ trương phù hợp.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền.
Câu 28. Chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đố với sự kiện nào?
A. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dânchủ Cộng hoà (2/91945).
B. Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Hà Nội (19-8-1945).
C. Các địa phương cuối cùng ở Nam Kì (Đồng Nai Thượng, Hà Tiên) giành thắng lợi (28-8).

50
D. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30-8-1945).
Câu 29. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

51
BÀI 24. CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-
1946)
Câu 1. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 là
A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp. C. thực dân Anh. D. Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 2. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ (08/9/945) nhằm:
A. chống nạn đói.
B. chống nạn dốt.
C. giáo dục tinh thần yêu nước cho nhân dân
D. chống các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc…
Câu 3. Mục đích Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện “tuần lễ vàng” và “ qũy độc lập” là gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính. B. Hỗ trợ việc giải quyết nạn đói
C. Quyên góp tiền để xây dựng đất nước. D. Quyên góp vàng bạc để xây dựng đất nước.
Câu 4. Việc kí Hiệp định Sơ bộ 6.3.1946 của Đảng Cộng Sản Đông Dương đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta
B. Chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta.
C. Sự non yếu trong đường lối lãnh đạo của ta.
D. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hóa kẻ thù.
Câu 5. Kẻ thù nào đã dọn đường, tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?
A. Bọn Việt Quốc- Việt Cách. B. Đế quốc Anh.
C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước D. Quân Nhật đang chờ giải giáp.
Câu 6. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng với quân Trung Hoa
Dân quốc một số quyền lợi về kinh tế- chính trị vì lí do nào?
A. Tránh thực dân Pháp thực hiện tiến công ra Bắc.
B. Tránh cùng một lúc phải đối đầu với nhiều kẻ thù.
C. Ta đủ sức đánh hai vạn quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Để tránh việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc câu kết với nhau.
Câu 7. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 8. Đêm 9-3-1945,trên toàn Đông Dương diễn ra sự kiện gì?
A. Nhật đảo chính Pháp.
B. Nhật hoàng trao trả độc lập cho các dân tộc Đông Dương.
C. Nhật kí với Pháp “Hiệp ước phòng thủ chung Đong Dương”.
D. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh vô điều kiện.
Câu 9. Nội dung cơ bản của chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hàng động của chúng ta” là
A. Xác định kẻ thù cụ thể, trước mắt là phát xít Nhật, phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
B. Xác định kẻ thù cụ thể,trước mắt của nhân dân Đông Dương là Pháp-Nhật.
C. Xác đinh nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc.
D. Thay khẩu hiệu “Đánh Pháp đuổi Nhật” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
Câu 10. Nghị quyết nào của Đảng quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước trước, giành chính quyền
trước khi quân đồng minh vào Việt Nam?
A. Nghị quyết của Đại Hội Quốc dân ở Tân Trào ( 16-8-1945).
B . Nghị quyết Đại Hội Trung ương Đảng Lần thứ 8 ( 10->19-5-1941).
C. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (14-> 15-8-1945).
D. Nghị quyết của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (họp ngay đêm 9-3-1945).
Câu 11. Ngày 02/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình Chủ tịch Hồ Chí Minh

52
A. đọc Tuyên ngôn Độc lập.
B. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. ra lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
D. thông qua Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.
Câu 12. Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước là
A. Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình,Thanh Hóa.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Đà Nẵng, Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Nghệ An.
D. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.
Câu 13. Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã giành quyền từ tay
A.Thực dân Pháp C. Thực dân Pháp và phát xít Nhật
B. Phát xít Nhật D. Đế quốc Anh
Câu 14. Ý nghĩa của sự kiện vua Bảo Đại thoái vị là gì?
A. Chính phủ thân Nhật đã bị triệt tiêu hoàn toàn.
B. Việt Nam hoàn toàn độc lập, tự do.
C. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn của chế độ phong kiến ở Việt Nam.
D. Sự thành lập của một chính quyền nhà nước mới.
Câu 15. Sau khi nghe tin chính phủ Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện, Ủy ban khởi nghĩa toàn
quốc đã làm gì?
A. Ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
B. Quyết định thành lập Ủy ban lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.
C. Ra quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy khởi nghĩa.
D. Quyết định thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 16. Khẩu hiệu “đánh đuổi Nhật- Pháp“ được thay bằng Khẩu hiệu đánh đuổi phát xít Nhật được nêu
trong
A. Hội nghị mở rộng ban Thường vụ Trung ương Đảng (9-3-1945).
B. Chị thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12-3-1945).
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (13->15-8-1945).
D. Đại Hội Quốc dân ở Tân Trào (16-8-1945).
Câu 17. “Đồng bào rầm rập kéo tới Quảng Trường nhà Hát lớn dự mít tinh do Mặt Trận Việt Minh tổ chức.
Đại biểu Việt Minh đọc Tuyên ngôn, chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính quyền. Bài
hát Tiến quân ca lần đầu tiên vang lên“. Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành
chính quyền ở
A. Hà Nội ( 19-8-1945). B. Sài Gòn (25-8-1945)
C. Huế ( 23-8-1945) D. Bắc Giang, Hải Dương ( 18-8-1945)
Câu 18. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám là gì?
A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
B. Có khối liên minh công- nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận thống nhất.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là chủ Tịch Hồ Chí Minh.
D. Có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 19. Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở trong tình thế “ngàn cân
treo sợi tóc”?
A. Vì kẻ thù còn đông và mạnh, nền độc lập, tự do của đất nước bị đe dọa nghiêm trọng.
B. Sự non yếu của chính quyền mới thành lập.
C. Những tàn dư của chế độ cũ để lại.
D. Nạn đói khủng khiếp hoành hành.
Câu 20. Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp chính thức trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai?
A. Khiếu khích nổ súng tiến công quân dân ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn.
B. Xả súng vào nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tại lễ mít tinh mừng ngày độc lập.

53
C. Cho quân đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn.
D. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ giải tán lực lượng tự vệ và giữ trật tự ở Hà Nội.
Câu 21. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, kẻ thù nào nguy hiểm nhất đối với cách mạng Việt Nam?
A. Quân Trung Hoa Dân Quốc. B. Thực dân Anh.
C. Thực dân Pháp. D. Phát xít Nhật.
Câu 22. Trước hiệp định sơ bộ ngày 06/03/1946, chủ trương, biện pháp của Đảng, Chính phủ ta là
A. hòa với quân Tưởng để đánh bọn thực dân Pháp.
B. hòa với quân Pháp để đuổi quân Tưởng về nước.
C. hòa với bọn bè lũ tay sai Việt Quốc, Việt Cách.
D. nhượng bộ cho quân Pháp một số quyền lợi kinh tế.
Câu 23. Bốn ghế Bộ Trưởng trong Chính phủ Liên hiệp mà Quốc Hội nước ta đã nhường cho phái thân
Tưởng có những Bộ nào?
A. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội.
B. Ngoại giao, kinh tế, giáo dục, xã hội.
C. Ngoại giao, giáo dục, canh nông, xã hội
D. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội.
Câu 24. Thắng lợi của cuộc Tống tuyến cử Quốc hội khoá I (06/01/1946) thể hiện
A. đất nước vượt qua giai đoạn khó khăn, thử thách.
B. tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.
C. sức mạnh của dân tộc ta.
D. tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân.
Câu 25. Lí do nào là cơ bản nhất để Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương hoà hoãn, nhân
nhượng cho Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi về kinh tế, chính trị?
A. Chính quyền cách mạng chưa đủ sức đánh 20 vạn Trung Hoa Dân quốc.
B. Trung Hoa Dân quốc có lực lượng tay sai Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong.
C. Tránh trường hợp một mình đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
D. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc cấu kết với nhau.
Câu 26. Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí Hiệp định Sơ bộ (06/3/1946) chứng tỏ
A. Sự mềm dẻo trong chính sách đối ngoại nhằm phân hoá kẻ thù của Chính phủ.
B. Đường lối, chủ trương đúng đắn, kịp thời của Đảng.
C. Sự thoả hiệp của Đảng và Chính phủ.
D. Sự non yếu trong lãnh đạo của Đảng.
Câu 27. Hành động khiêu khích trắng trợn nhất của thực dân Pháp sau Hiệp định Sơ bộ (06/3/1946) và Tạm
ước (14/9/1946) là:
A. tiến công các vùng tự do ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
B. khiêu khích, tiến công ở Hải Phòng, Lạng Sơn.
C. gây những cuộc xung đột vũ trang ở Hà Nội.
D. gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở
Hà Nội.

54
BÀI 25. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950)
Câu 1. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946), thái độ của thực dân Pháp

A. thi hành nghiêm chỉnh những điều đã kí kết.
B. chỉ thi hành Tạm ước, không thi hành Hiệp định.
C. chỉ thi hành Hiệp định, không thi hành Tạm ước.
D. bội ước, đẩy mạnh các hành động xâm lược nước ta.
Câu 2. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), đêm 19/12/1946 đã diễn ra sự kiện gì?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Hiệp định Sơ bộ.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí bản Tạm ước
B. Hồ chủ tịch ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
D. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta.
Câu 3. Trong chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947, binh đoàn dù của Pháp nhảy xuống
A. Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn. B. Đoan Hùng, Khe Lau, Bắc Cạn.
C. Chiêm Hoá, Bắc Cạn, Chợ Đồn. D. Đài Thị, Bông Lau, Cao Bằng.
Câu 4. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ là do
A. Pháp bội ước và tiến công ta.
B. Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ.
C. Pháp mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
D. Pháp đánh chiếm những nơi quan trọng ở Sài Gòn Chợ Lớn.
Câu 5. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh được truyền đi khắp nước vào đêm
A. ngày 18/12/1946. B. ngày 19/12/1946.
C. ngày 20/12/1946. D. ngày 21/12/1946.
Câu 6. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 nhằm thực hiện nhiệm vụ quan trọng gì?
A. Tiêu diệt một phần sinh lực địch, giải phóng đất đai.
B. Chứng tỏ cho Pháp biết rõ sức mạnh của nhân dân Việt Nam.
C. Giam chân địch trong thành phố một thời gian.
D. Giải phóng thủ đô Hà Nội, tạo điều kiện cho miền Nam đánh thực dân Pháp.
Câu 7. Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân ta đã làm phá sản âm mưu gì của thực
dân Pháp?
A. Dùng người Việt trị người Việt. B. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
C. Đánh nhanh, thắng nhanh. D. Đánh chắc, tiến chắc.
Câu 8. Sau thất bại ở Việt Bắc thu - đông năm 1947, Pháp buộc phải thay đổi chiến lược như thế nào?
A. Chuyển sang đánh lâu dài với ta. B. Chuyển sang đàm phán với ta.
C. Tăng cường nhận viện trợ của Mĩ. D. Từng bước rút quân về nước.
Câu 9. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với lực lượng
nào?
A. Vệ quốc quân. B. Trung đoàn thủ đô.
C. Đội cứu quốc quân. D. Việt Nam giải phóng quân.
Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 là
A. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi.

55
B. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân và dân ta.
C. chứng tỏ khả năng của quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tiến công quân sự lớn của địch.
D. đánh bại hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
Câu 11. Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng quyết định
A. triển khai chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.
B. chủ động lui về giữ thế phòng ngự về chiến lược.
C. phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
D. tổ chức phòng ngự kiên cường, tiến công dũng mãnh.
Câu 12. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ
chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang
A. phòng ngự chiến lược. B. chiến tranh tổng lực.
C. vừa đánh vừa đàm. D. đánh lâu dài.
Câu 13. Văn kiện nào sau đây có ý nghĩa to lớn như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của nhân
dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. “Luận cương chính trị” của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. “Tuyên ngôn Độc lập” năm 1945.
Câu 14. Quyết tâm: “... Không! chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không
chịu làm nô lệ...” được trích trong văn kiện nào?
A. “Tuyên ngôn Độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
C. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
Câu 15. “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc” là
những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D.“Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 16. Mục tiêu của cuộc chiến đấu chống quân Pháp ở Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng
chiến cuối năm 1946 - đầu năm 1947 của quân dân ta là gì?
A.Giam chân địch trong thành phố một thời gian để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến.
B.Tiêu diệt một bộ phận lực lượng quân Pháp ở Hà Nội.
C. Phá huỷ nhiều kho tàng của địch.
D. Giải phóng Hà Nội.

56
BÀI 26. BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN
QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950 - 1953)
Câu 1. Mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơ-ve là
A. khoá cửa biên giới Việt - Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
B. tấn công xoá bỏ địa căn cứ Việt Bắc của ta.
C. giành thắng lợi trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. giành thắng lợi quân sự quyết định kết thúc chiến tranh.
Câu 2. Tháng 6/1950 Trung ương Đảng và Chính phủ ta có quyết định quan trọng gì?
A. Mở chiến dịch Việt Bắc. B. Mở chiến dịch Biên giới.
C. Mở chiến dịch Hoàng Hoa Thám. D. Mở chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 3. Ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) nhằm mục đích
A. đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.
B. tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt - Trung.
C. phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
D. bảo vệ thủ đô Hà Nội.
Câu 4. Trận đánh mở màn cho chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 của quân ta là ở
A. Đông Khê. B. Thất Khê.
C. Lạng Sơn. D. Cao Bằng.
Câu 5. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên giới - thu đông 1950 là gì?
A. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch, mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc.
B. Khai thông biện giới Việt Trung với chiều dài 750km.
C. Nối liền căn cứ địa việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
D. Ta giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 6. Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu gì mới?
A. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.
B.Giành lại quyền chủ động chiến lược.
C. Bình định mở rộng địa bàn chiến lược.
D. Bình định kết hợp phản công và tiến công cách mạng.
Câu 7. Dựa vào đâu Pháp thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
A. Lực lượng hiện có. B. Ngụy quân.
C. Kinh tế phục hồi. D. Viện trợ kinh tế của Mĩ.
Câu 8. Tháng 2/1951, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II họp tại đâu?
57
A. Hương cảng (Trung Quốc). B. Ma cao (Trung Quốc),
C. Pắc Bó (Cao Bằng). D. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).
Câu 9. Từ năm 1951, Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi mới là
A. Đảng cộng sản Việt Nam. B. Việt Nam cộng sản Đảng.
C. Đảng Lao Động Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương
Câu 10. Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951), ai đã được bầu làm Tổng bí thư Đảng Cộng sản
Việt Nam?
A. Trần Phú. B. Hồ chí Minh. C. Trường Chinh. D. Lê Hồng Phong.
Câu 11. Ngày 11/3/1951, Hội nghị đại biểu của nhân dân 3 nước Đông Dương họp đã thành lập tổ chức nào?
A. Liên minh Việt - Miên - Lào.
B. Mặt trận Việt - Miên - Lào.
C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Mặt trận thống nhất Việt - Miên - Lào.
Câu 12. Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, năm 1952,
Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
A. quyết định phát động phong trào toàn dân xóa nạn mù chữ.
B. đề ra cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
C. họp Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 13. Một trong ba phương châm cải cách giáo dục phổ thông đề ra từ tháng 7/1950 được tiếp tục thực
hiện là
A. “phục vụ nhân dân” B. “phục vụ kháng chiến”
B. “dân tộc hóa”. D. “dân chúng hóa”
Câu 14. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve (5/1949) là mốc mở đầu cho
A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á-Thái Bình Dương.
B. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
C. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.
Câu 15. Trong các chiến thắng sau đây, chiến thắng nào đưa quân ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính
Bắc Bộ
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
D. Chiến dịch Hòa Bình 1951.
Câu 16. Ý nào sau đây không phải là mục tiêu của quân dân ta trong chiến dịch Biên giới (thu đông 1950)?
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
C. Giải phóng biên giới Việt- Trung, mở đường liên lạc với quốc tế.
D. Đập tan âm mưu giành lại quyền chủ động của thực dân Pháp.
Câu 17. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, cuối năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ
Tátxinhi với mục đích
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Tiến tới kí một hiệp định có lợi cho Pháp.
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. giữ vững quyền chủ động trên chiến trường.
Câu 18. “Đại hội kháng chiến thắng lợi” đã đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (1935).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (1951).

58
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (1960).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (1976).
Câu 19. Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào quan trọng nhất thúc đẩy cuộc kháng chiến chống
Pháp đi đến thắng lợi?
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951).
B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Liên Việt (3/1951).
C. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (5/1951).
D. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào” (3/1951).
Câu 20. Đại hội đại biểu lần thứ II đã đưa ra quyết định nào là khác biệt so với Đại hội lần thứ nhất Đảng
công sản Đông Dương?
A. Đưa Đảng ra hoạt động công khai.
B. Thông qua các báo cáo chính trị quan trọng.
C. Bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ chính trị.
D. Thông qua tuyên ngôn,Chính cương,Điều lệ Đảng.
Câu 21. Sắp xếp các sự kiện sau đây cho theo thứ tự thời gian
1. Chiến dịch Biên giới. 2. Chiến dịch Việt Bắc.
3. Chiến dịch Tây Bắc. 4. Chiến dịch Hòa Bình.
A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 1, 3, 4 C. 2 ,1, 4, 3 D. 2, 3, 4, 1.
Câu 22. Điểm chung của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạc Rơ-ve và kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi trong cuộc
chiến tranh xâm lược Việt nam (1945-1954) là
A. khóa chặt biên giới Việt-Trung. B. giành quyền chủ động chiến lược.
C. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc.
Câu 23. Từ việc thành lập mặt trận Liên Việt (3/1951), bài học kinh nghiệm rút ra trong công tác xây dựng
mặt trận hiện nay là gì?
A. Liên minh các dân tộc. B. Đoàn kết các tôn giáo.
C. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc. D. Xây dựng khối liên minh công nông.
Câu 24. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (02/1951), Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã trình bày văn kiện gì?
A. “Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam”. B. “Báo cáo chính trị”.
C. “Luận cương chính trị”. D. Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ Đảng.
Câu 25. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (02/1951), Tổng Bí thư
Trường Chinh đã trình bày:
A. “Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam”.
B. “Báo cáo chính trị”.
C. “Luận cương chính trị”.
D. Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ Đảng.
Câu 26. Vì sao tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (02/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định
tách Đảng và thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác - Lênin?
A. Vì phù hợp với điều kiện của mỗi nước.
B. Vì xu thế phát triển của thế giới.
C. Vì sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
D. Vì nguyện vọng của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 27. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (02/1951) đã quyết định đưa
Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Đông Đương.
B. Đảng Lao động Đông Dương.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 28. Điền vào chỗ còn trống trong đoạn sau:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (02/1951) bầu ra BCH Trung ương và Bộ
Chính trị, (1)……………..được bầu làm (2) ; (3)………….bầu lại làm (4)....
A. (1) Hồ Chí Minh; (2) Chủ tịch Đảng; (3) Lê Duẩn; (4) Tổng Bí thư.
B. (1) Hồ Chí Minh; (2) Tổng Bí thư; (3) Trường Chinh; (4) Chủ tịch Đảng.
59
C. (1) Hồ Chí . Minh; (2) Chủ tịch Đảng; (3) Trường Chinh; (4) Tổng Bí thư.
D. (1) Hồ Chí Minh; (2) Chủ tịch nước; (3) Trường Chinh; (4) Tổng Bí thư.
Câu 29. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (02/1951) đã thông qua hai báo cáo
quan trọng, đó là:
A. Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng Bí thư Trường Chinh.
B. Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Bản đề cương văn hoá của Tổng Bí thư Trường Chinh.
C. Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đồng chí Lê Duẩn.
D. Báo cáo chính trị của Tổng Bí thư Trường Chinh và Bàn về cách mạng Việt Nam của Đồng chí Lê Duẩn.
Câu 30. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản
Đông Dương (02/1951)?
A. Đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành của Đảng.
C. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng.
D. Là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
Câu 31. Hình thức hoạt động của Đảng từ sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản
Đông Dương (02/1951) là
A. hợp pháp. B. bí mật. C. công khai. D. bất hợp pháp.
Câu 32. Tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (02/1951), người được bầu giữ chức
Tổng Bí thư của Đảng là:
A. Lê Duẩn. B. Trường Chinh.
C. Phạm Văn Đồng. D. Hồ Chí Minh.
Câu 33. Tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (02/1951), người được bầu giữ chức
Chủ tịch Đảng là:
A. Lê Duẩn. B. Hồ Chí Minh.
C. Phạm Văn Đồng. D. Trường Chinh.
Câu 34. Mặt trận Liên Việt là kết quả sự thống nhất giữa các tổ chức nào?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam.
B. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Hội Liên Việt.
D. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
Câu 35. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào (3/1951) được thành lập từ các tổ chức nào của ba nước
Đông Dương?
A. Mặt trận dân tộc thống nhất Khơme - Mặt trận Lào yêu nước - Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận đoàn kết Campuchia - Mặt trận dân tộc thống nhất Lào - Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Khơme ítxarắc - Mặt trận Lào Itxala - Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Khơme Itxarắc – Mặt trận Lào Itxala - Mặt trận Liên Việt.
Câu 36. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất đã chọn được
A. 5 anh hùng. B. 6 anh hùng. C. 7 anh hùng. D. 8 anh hùng.
Câu 37. Sự kiện mở đầu việc Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương là:
A. Tháng 12/1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thù chung Đông Dương.
B. Tháng 5/1950, Pháp thông qua kế hoạch Rơve với sự đồng ý của Mĩ.
C. Tháng 02/1950, Mĩ chính thức công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp lập nên.
D. Tháng 9/1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ.
Câu 38. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào thành lập (3/1951) nhằm tăng cường:
A. phát triển kinh tế, giao lưu văn hoá của ba nước Đông Dương.
B. phát triển kinh tế của ba nước Đông Dương.
C. giao lưu văn hoá của ba nước Đông Dương.
D. khối đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 39. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập vào tháng
A. 01/1951. B. 02/1951. C. 3/1951. D. 4/1951.
Câu 40. Ngày 11/3/1951, Hội nghị đại biểu của nhân dân ba nước Đông Dương đã tuyên bố thành lập tổ
chức nào?
A. Liên minh Việt - Miên - Lào.
B. Mặt trận Việt - Miên - Lào.
C. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Mặt trận thống nhất Việt - Miên - Lào.
Câu 41. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong “Báo cáo chính trị” do Chủ tịch Hồ
60
Chí Minh trình bày tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. đánh đuổi đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.
B. đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.
C. tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất độc lập hoàn toàn, bảo vệ hoà bình thế
giới.
D. đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp với đế quốc Mĩ giúp sức.

BÀI 27. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC


CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953-1954)
NHẬN BIẾT
Câu 1. Ngày 7-5-1953, sự kiện nào đã diễn ra tại Đông Dương
A. Kế hoạch Nava chính thức được đệ trình lên Chính phủ Pháp.
B. Nava được cử làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương.
C. Pháp quyết định mở cuộc tấn công lớn vào Ninh Bình, Thanh Hóa.
D. Pháp thông qua kế hoạch xây dựng 84 tiểu đoàn cơ động ở Đông Dương.
Câu 2. Nội dung cơ bản trong bước 1 kế hoạch quân sự Nava năm 1953 của thực dân Pháp là
A. chủ động tấn công chiến trường Bắc Bộ. B. giữ thế phòng ngự chiến lược Bắc Bộ.
C. tấn công chủ yếu vào Đông Nam Bộ. D. bình định chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 3. Trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953-1954, ta đã buộc Pháp phải
A. mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt kích.
B. đẩy mạnh những cuộc hành quân, càn quét.
C. tập trung lực lượng lớn ở đồng bằng Bắc Bộ.
D. phân tán đối phó với ta ở những địa bàn xung yếu.
Câu 4. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 thắng lợi đã làm
A. Pháp rút quân về nước.
B. bước đầu phá sản kế hoạch Nava.
C. thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava.
D. thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 5. Lực lượng vũ trang ba thứ quân được sử dụng trong kháng chiến chống Pháp gồm
A. pháo binh, công binh, bộ binh.
B. bộ đội địa phương, bộ đội chủ lực, pháo binh.
C. bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích.
D. bội đội chủ lực, thanh niên xung phong, dân quân du kích.
Câu 6. Sau cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân thắng lợi đã buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng ra
mấy địa điểm?
A. 3 B. 4 C. 5. D. 6
Câu 7. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được bố trí thành 3 phân khu:
A. Him lan, Độc Lập, Mường Thanh
B. Him lam, Mường Thanh, Hồng Cúm.
C. Phân khu Bắc, Phân khu trung tâm Mường Thanh, Phân khu Nam.
61
D. Phân khu Bắc, phân khu trung tâm Mường Thanh và Bản Kéo.
Câu 8. Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
nhằm mục đích
A. tiêu diệt sinh lực địch, tạo điều kiện giải phóng hoàn toàn vùng Bắc Lào.
B. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Hạ Lào.
C. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
D. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Thượng Lào.
Câu 9. Chiều ngày 7-5-1954, quân ta đánh vào sở chỉ huy địch, tướng nào của địch cùng toàn bộ ban tham
mưu ra hàng
A. Đờ Ca-xtơ-ri C. Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi
B. Nava D. Rơ-ve
Câu 10. Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
A. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (5/1954).
B. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên (2- 1954).
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (7/1954).
D. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân (1953-1954).
Câu 11. Theo hiệp định Giơnevơ, Việt Nam sẽ thống nhất bằng cách nào?
A. Trưng cầu dân ý hai miền Nam Bắc.
B. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước.
C. Trưng cầu dân ý của nhân dân Bắc Bộ.
D. Trưng cầu dân ý của nhân dân Nam Bộ.
Câu 12. Hiệp định Giơnevơ (1954) là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận
A. quyền tự do của ban nước Đông Dương.
B. quyền độc lập của ba nước Đông Dương.
C. độc lập chủ quyền của nhân dân Việt Nam.
D. các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
THÔNG HIỂU
Câu 13. Trong Đông- Xuân 1953-1954, Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra phướng hướng
chiến lược gì?
A. Đấu tranh chính trị đòi thực dân Pháp rút quân về nước.
B. Phát động chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch.
C. Ta tránh giao chiến ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán.
D. Tiến công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu.
Câu 14. Thắng lợi nào đã chuẩn bị trực tiếp về vật chất và tinh thần để ta mở cuộc tiến công quyết định vào
Điện Biên Phủ (1954)
A. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954
B. Chiến dịch tiến công Trung Lào 12-1953.
C. Chiến dịch Thượng Lào 1-1954.
D. Chiến dịch tiến công thị xã Lai Châu 12-1953.
Câu 15. Các cuộc tiến công của quân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953-1954 có điểm chung là gì?
A. Đều là nơi tập trung hệ thống tập đoàn cứ điểm kiên cố.
B. Đều là nơi quan trọng về chiến lược nhưng địch yếu, sơ hở.
C. Đều là nơi tập trung dân cư động, chịu sự kìm kẹp của thực dân Pháp.
D. Đều là nơi tập trung các cơ quan, công sở quan trọng của thực dân Pháp.
Câu 16. Phương châm chiến thuật của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là
A. đánh nhanh, thắng nhanh. C. tập kích bất ngờ
B. đánh chắc, tiến chắc D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ
Câu 17. Mục tiêu nào không được Bộ Chính trị Trung ương Đảng (12-1953) đặt ra khi quyết định mở chiến
dịch Điện Biên Phủ (1954)?

62
A. Tiêu diệt sinh lực địch ở đây.
B. Giải phóng toàn bộ vùng Tây Bắc.
C. Tạo điều kiện để giải phóng khu vực Bắc Lào.
D. Giành thắng lợi quân sự buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ.
Câu 18.Thắng lợi nào làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương?
A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được kí kết.
B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến dịch Tây Bắc, Thượng Lào năm 1953.
D. Các cuộc tiến công của ta trong Đông- Xuân 1953-1954.
Câu 19. Yếu tố khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam là
A. tinh thần đoàn kết của nhân dân hai nước Lào và Campuchia.
B. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. sự ủng hộ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, các lực lượng dân chủ, tiến bộ.
VẬN DỤNG
Câu 20. Con đường tiếp tế quan trọng nhất của thực dân Pháp ở Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. đường bộ. B. đường sắt.
C. đường thủy. D. đường không.
Câu 21. Khó khăn lớn nhất của quân Pháp ở Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. dễ bị bao vây, cô lập. B. không có đường tiếp tế.
C. lực lượng ít C. xa Hà Nội.
Câu 22. Nguyên nhân quyết định thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân
dân Việt Nam là
A. có hậu phương vững chắc
B. sự đoàn kết của ba nước Đông Dương.
C. lực lượng vũ trang ba thứ quân lớn mạnh.
D. sự lãnh đạo tài tình của Đảng.
VẬN DỤNG CAO
Câu 23. So với cách mạng tháng Tám 1945, điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?
A. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
B. Căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
C. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 24. So với chiến dịch Biên giới năm 1950, điểm nổi bật về cách đánh của chiến dịch Điện Biên Phủ năm
1954 là
A. đánh điểm diệt viện B. đánh bao vây, cô lập.
C. hệ thống phòng ngự. D. tập đoàn cứ điểm.
Câu 25. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - xuân 1953 - 1954 là tập
trung tiến công
A. đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung quân cơ động chiến lược của Pháp.
B. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch Nava.
D. trên toàn bộ các chiến trường Đông Dương.
Câu 26. Ý nào sau đây không đúng về thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và
chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ
A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Rơve.
B. Xoay chuyển cục diện, chiến tranh ở Đông Dương.
C. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thang lợi.
Câu 27. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 -
63
1954) được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử”?
A. Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
Câu 28. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được kết thúc bằng sự
kiện nào?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết.
D. Các cuộc tiến công chiến lược trong đông - xuân 1953 - 1954.
Câu 29. Theo kế hoạch Nava, từ thu - đông 1954 thực dân Pháp nhằm giành thắng lợi quyết định về
A. ngoại giao. B. quân sự. C. chính trị và ngoại giao. D. chính trị.
Câu 30. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) giành thắng lợi do nhiều nguyên nhân, trong
đó nguyên nhân chủ yếu là:
A. có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối đúng đắn.
B. toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
C. xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng
vũ trang ba thứ quân vững mạnh, hậu phương được củng cố.
D. tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô,
của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.
Câu 31. Âm mưu trước mắt của đế quốc Pháp –Mĩ khi biến Điện Biên Phủ thành trung tâm của kế hoạch
Nava là:
A. tạo cơ sở thực lực buộc ta phải kí Hiệp định Pari.
B. xây dựng thành căn cứ địa vững chắc của thực dân Pháp.
C. dựa vào tập đoàn cứ điểm để kéo dài cuộc chiến tranh.
D. xây dựng thành pháo đài không thể công phá để tiêu diệt chủ lực của ta.
Câu 32. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 -
1954) là
A. xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.
B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
D. tư tưởng “chiến tranh nhân dân” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 35. Tại sao thực dân Pháp cố gắng xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông
Dương?
A. Điện Biên Phủ là một thung lung rộng lớn, màu mỡ.
B. Điện Biên Phủ có vị trí then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á.
C. Điện Biên Phủ là nơi diễn ra tranh chấp giữa ta và địch.
D. Điên Biên Phủ cách xa hậu phương kháng chiến của ta.

64
BÀI 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954- 1965)
Câu 1. Nét nổi bật về tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. miền Bắc được giải phóng
B. miền Nam được giải phóng
C. đất nước tạm thời chia cắt làm hai miền.
D. cả nước thống nhất đi lên CNXH
Câu 2. Pháp rút lui khỏi miền Nam, Mĩ nhảy vào đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền để thực hiện âm
mưu:
A. chống phá cách mạng miền Bắc.
B. chia cắt Việt Nam làm hai miền, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ của Mĩ.
C. cô lập miền Bắc, phá hoại miền Nam.
D. phá hoại Hiệp định Giơnevơ
Câu 3. Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 - 1965)?
A. Hàn gắn vét thương chiến tranh.
B. Khôi phục kinh tế.
C. Đưa miền Bắc tiến lên CNXH.
D. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
Câu 4. Qua đợt cải cách ruộng đất, miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào?
A.Tấc đất tấc vàng.
B. Tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa.
C. Người cày có ruộng.
D. Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
Câu 5. Hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm đầu sau
Hiệp định Giơnevơ là:
A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh chính trị, hoà bình.
C. khởi nghĩa giành chính quyền. D. dùng bạo lực cách mạng.
Câu 6. Trong những năm 1954- 1959, phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam diễn ra dưới hình
thức
A. biểu tình. B. đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh vũ trang. D. chính trị kết hợp vũ trang.
Câu 7. Từ năm 1954 - 1956, Đảng và Chính phủ đề ra chủ trương cải cách ruộng đất ở miền Bắc khi

65
A. miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng.
B. đất nước đã sạch bóng quân xâm lược.
C. miền Nam đang thi hành hiệp định Giơnevơ.
D. đất nước đang tiếp tục đấu tranh chống phong kiến tay sai.
Câu 8. Sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. tiến hành cách mạng ruộng đất.
B. tiến hành kháng chiến chống Pháp.
C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
Câu 9. Trong những năm 1957 – 1959, Mĩ – Diệm đã mở rộng chiến dịch nào để giết hại người vô tội?
A. Chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng”. B. Chiến dịch “bình định nông thôn”.
C. Chiến dịch “bình định” và “tìm diệt”. D. Chiến dịch lập “ấp chiến lược”.
Câu 10. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (đầu năm 1959) xác định con đường cơ bản của cách mạng miến Nam

A. tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của Mĩ – Diệm.
B. khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng chính trị là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ
trang nhân dân.
C. kiên trì đấu tranh chính trị, chuẩn bị sẵn sàng lực lượng khi thời cơ đến sẽ nổi dậy đánh đổ Mĩ – Diệm.
D. đẩy mạnh “Phong trào hòa bình” trên toàn miền Nam, buộc Mĩ – Diệm phải thi hành Hiệp định Giơ – ne – vơ.
Câu 11. Những cuộc nổi dậy nào đã mở đầu phong trào Đồng khởi?
A. Bác Ái (2 – 1959), Trà Bồng (8 – 1959).
B. Bác Ái (2 – 1959), Bến Tre (1 – 1960).
C. Hóc Môn (7 – 1959), Củ Chi (8 – 1959).
D. Tiên Thủy (12 - 1959), Mỏ Cày (1 – 1960).
Câu 12. Ngày 17 – 1 – 1960, ba xã nào của huyện Mỏ Cày (Bến Tre) đã nổi dậy đầu tiên trong phong trào
Đồng khởi?
A. Tiên Thủy, Bình Đại, Châu Thành. B. Ba Tri, Giồng Tôm, Định Thủy.
C. Phước Thạnh, Tú Điền, Bình Khánh. D. Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh.
Câu 13. Với thắng lợi của phong trào Đồng Khởi, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến
tranh nào của Mĩ?
A. chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. B. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. D. chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 14. Đồng khởi có nghĩa là
A. đồng lòng đứng dậy khởi nghĩa. B. đồng sức đứng dậy khởi nghĩa.
C. đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa. D. đồng tâm hiệp lực khởi nghĩa.
Câu 15. Kết quả lớn nhất của phong trào Đồng Khởi đối với cách mạng Việt Nam?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20 – 12 – 1960).
D. Đến cuối năm 1960, ta đã làm chủ Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở miền Trung Trung bộ.
Câu 16. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng khởi là gì?
A. Đưa đến sự ra đời của mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Vùng giải phóng được mở rộng, lực lượng cách mạng của ta đã phát triển.
C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, buộc Mĩ phải đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình
Diệm.
D. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 17. Tại Việt Nam, năm 1960 có ba sự kiện lịch sử quan trọng đã diễn ra là
A. phong trào Đồng khởi ở Bến Tre, chiến thắng Ấp Bắc, chiến thắng Vạn Tường.

66
B. phong trào Đồng khởi ở Bến Tre, Đại hội Đảng lần thứ III, thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam
Việt Nam.
C. chiến thắng Ba Gia, thành lập Quân giải phóng miền Nam, Ngô Đình Diệm bị lật đổ.
D. thành lập Trung ương cục miền Nam, chiến thắng Bình Giã, Nguyễn Văn Trỗi ám sát hụt Mc Namara.
Câu 18. Điều khoản nào của Hiệp định Pa ri năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách
mạng Việt Nam?
A. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
D. Hai bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục
bộ”(1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”(1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam?
A. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.
B. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn.
D. Nằm trong chiến lược toàn cầu “phản ứng linh hoạt”.
Câu 20. Lịch sử Việt Nam (1919-1975) phát triển qua 4 giai đoạn cơ bản, giai đoạn cách mạng nào nhân dân
ta thực hiện hai chiến lược cách mạng nhưng cùng chung mục tiêu?
A. Từ năm 1919 đến năm 1930. B.Từ năm 1930 đến năm 1945.
C. Từ năm 1945 đến năm 1954. D.Từ năm 1954 đến năm 1975.
Câu 21. Tháng 9-1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại
A. Tuyên Quang. B. Trung Quốc. C. Việt Bắc. D. Hà Nội.
Câu 22. Nội dung cơ bản của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng là
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. tiến hành cuộc đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.
C. cả nước tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa , xây dựng cơ sở vật chất của miền Bắc.
D. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đẩy mạnh cách mạng đân tộc dân chủ nhân dân miền Nam,
hòa bình thống nhất nước nhà.
Câu 23. Ngày 7/2/1965, Mĩ chính thức gây ra cuộc
A. chiến tranh đặc biệt .
B. chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh.
D. chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ở miền Bắc.
Câu 24. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965) nhằm mục đích
A. cải thiện đời sống vật chất cho nhân dân.
B. bước đầu tạo dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về tinh thần của nhân dân.
D. bắt kịp xu thế cải cách mới của thế giới .
Câu 25. Nhận xét sau đúng với thành tựu của ngành nào trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1961-1965) ?
“Giá trị sản lượng năm 1965 tăng 3 lần so với năm 1960”?
A. Ngành công nghiệp nặng.
B. Ngành nông nghiệp.
C. Ngành thương nghiệp.
D. Ngành thương nghiệp quốc doanh.
Câu 26. Chọn một câu trả lời đúng nhất điền vào chỗ trống
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã bầu Ban Chấp hành Trung ương và Bộ Chính trị
do…….(a) làm………(b) và……(c) làm……..(d).
A . a. Hồ Chí Minh b. Chủ tịch c. Lê Duẩn d. Bí thư thứ nhất.
B . a. Hồ Chí Minh b. Chủ tịch c. Trần Phú d. Bí thư thứ nhất.

67
C . a. Hồ Chí Minh b. Chủ tịch c. Trường Chinh d. Bí thư thứ nhất.
D . a. Hồ Chí Minh b. Chủ tịch c. Lê Hồng Phong d. Bí thư thứ nhất.
Câu 27. Giai đoạn 1961 – 1965, đế quốc Mĩ đã tiến hành ở Việt Nam
A. chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”.
C. chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”.
D. chiến lược “ Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 28. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” được Mĩ đế quốc Mĩ tiến hành bằng
A. lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
B. lực lượng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.
C. lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân Mĩ và vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ
thống cố vấn quân sự.
D. quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 29. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống chiến tranh“ Chiến tranh đặc biệt” trên các vùng chiến lược
nào?
A. Rừng núi, nông thôn đồng bằng.
B. Rừng núi, nông thôn đồng bằng, vùng ven biển.
C. Rừng núi, nông thông đồng bằng, đô thị.
D. Đô thị, nông thông đồng bằng, vùng ven biển.
Câu 30. Sự kiện chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của
Mĩ là
A. chiến thắng Vạn Tường. C. chiến thắng Ấp Bắc.
B. chiến thắng Bình Giã. D. chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 31. Âm mưu thâm độc nhất của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt. C. Sử dụng phương tiện chiến tranh và “cố vấn” Mĩ.
B. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”. D. Phá hoại cách mạng miền Bắc.
Câu 32. Yếu tố nào được xem là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Ngụy quân. B. Ấp chiến lược. C. Ngụy quyền. D. Đô thị.
Câu 33. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là
A. sử dụng lực lượng cố vấn Mĩ là chủ yếu.
B. sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu với phương tiện chiến tranh hiện đại.
C. thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
D. nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 34. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất đưa đến cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ chính quyền
Ngô Đình Diệm?
A. Do phong trào đấu tranh quyết liện của nhân dân ta.
B. Do nội bộ chính quyền Ngụy mâu thuẫn.
C. Do Mĩ giật dây tướng Dương Văn Minh
D. Do chính quyền Ngô Đình Diệm suy yếu.
Câu 35 (2017-2018). Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965), Mĩ và
chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc. B. Tiến hành các cuộc chiến tranh càn quét.
C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”. D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”
Câu 28. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) chủ trương tiến hành đồng
thời
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
C. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc, cách mạng tư sản dân quyền ởmiền Nam.
D. cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chú nhân dân ở miền Nam.
Câu 29. Chiến thắng quân sự nào của quân và dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến
tranh đặc biệt” của Mĩ?
68
A.Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B.Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
C. Chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hoà).
D. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 30. Chỗ dựa của “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là:
A. hệ thống cố vấn Mĩ. B. lực lượng quân đội tay sai.
C. “Ấp chiến lược”. D. “Âp chiến lược” và quân đội tay sai.
Câu 31. Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) là
A. đến cuối năm 1960, ta đã làm chủ 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở vùng núi các tỉnh Trung Trung Bộ, 3200 thôn ở
Tây Nguyên.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960).
C. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
D. làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.

BÀI 29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC (1965-1973)
Câu 1. Những lực lượng nào tham gia “Chiến tranh cục bộ” ?
A. Quân Mĩ, quân Anh, quân Tây Ban Nha.
B. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ, và quân đội Sài Gòn.
C. Quân Mĩ, quân Anh, quân Pháp, quân một số nước đồng minh
D. Quân Mĩ, quân Pháp, quân Nhật
Câu 2. Ưu thế về quân sự trong “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là gì?
A. Nhiều xe tăng và xe bọc thép. B. Nhiều máy bay và tàu chiến.
C. Quân số đông, vũ khí hiện đại. D. Thực hiện nhiếu chiến thuật mới.
Câu 3. Thắng lợi mở đầu của quân dân ta chống “Chiến tranh cục bộ” là trận nào?
A. Bình Giã. B. Ấp Bắc. C. Vạn Tường. D. Đồng Xoài.
Câu 4. Ý nghĩ lịch sử của trận Vạn Tường là
A. tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.

69
B. buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược khác.
C. Đánh bại Mĩ về quân sự, ngoại giao.
D. Mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp Miền Nam.
Câu 5. “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh nào?
A. Thực dân kiểu cũ. B. Thực dân kiểu mới. C. Ngoại giao. D. Kinh tế
Câu 6. Trận Vạn Tường thể hiện khả năng như thế nào của ta?
A. Không thể đánh thắng Mĩ bằng quân sự trong “Chiến tranh cục bộ”.
B. Chiến thắng quân Mĩ về quân sự trong “Chiến tranh cục bộ”.
C. Chiến thắng Mĩ trên trên mặt trận chính trị.
D. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận ngoại giao.
Câu 7. Ý nghĩ lớn nhất trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) là gì?
A. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Mĩ phải đến Hội nghị Pa-ri để đàm phán với ta.
C. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm
lược.
D. Là đòn đánh bất ngờ, làm cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ và chư hầu vào miền Nam
Câu 8. Nhệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kỳ 1965 - 1968 là
A. hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế,cải tạo quan hệ sản xuất.
B. xây dựng bước đầu cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất.
D. khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.
Câu 9. Ngày 5 -8-1964, sau khi dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” Mĩ đã
A. cho máy bay bắn phá một số nơi ở miền Bắc, mở đầu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. chính thức tuyên bố cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
C. mở cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng.
D. mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược sang Lào và Căm- pu- chia.
Câu 10. Âm mưu của Mĩ trong việc tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968) ở
nước ta nhằm
A. mở rộng cuộc chiến tranh ra cả nước, sau đó tiếp tục mở rộng sang lào và Cam- pu- chia.
B. làm bàn đạp để mở rộng chiến tranh sang cả ba nước Đông Dương.
C. phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc, ngăn chặn sự chi viện từ miềm Bắc vào miền Nam và làm
lung lay ý trí chiến đấu của quân dân hai miền....
D. buộc ta phải ngồi vào bàn đàm phán và ký hiệp định Pa Ri với nhiều điều khoản có lợi cho Mĩ.
Câu 11. Tội ác lớn nhất của Mĩ trong việc tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta là
A. ném bom vào các đầu mối giao thông.
B. ném bom vào các mục tiêu quân sự .
C. ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi.
D. ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện.
Câu 12. Trong cuộc chiến đấu của quân và dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại của Mĩ. Trên toàn
miềm Bắc dấy lên phong trào thi đua chống Mĩ, cứu nước, thể hiện sáng ngời chân lí
A. “Thanh niên ba sẵn sàng, phụ nữ ba đảm đang”.
B. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
C. “Không có gì quý hơn độc lập tự do”.
D. “Mỗi người làm việc bằng hai”.
Câu 13. Khi miền Bắc chuyển từ thời bình sang thời chiến, cách mạng miềm Bắc thực hiện nhiệm vụ chiến
lược là
A. tiếp tục công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. tạm ngừng công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. tập trung chiến đấu buộc Mĩ phải đầu hàng.

70
D. vừa chiến đấu, vừa sản xuất.
Câu 14. Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất
của Mĩ có tác dụng đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta
A. khẳng định quyết tâm chống Mĩ, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
B. buộc Mĩ phải rút quân về nước.
C. buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở hội nghị Pa - ri
D. buộc Mĩ phải chấp nhận ký hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 15. Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là
A. thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.
B. làm lung lay ý trí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán ở hội nghị Pa - ri.
C. bảo vệ miền Bắc, góp phần đánh bại chiến tranh cục bộ của Mĩ.
D. đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của Mĩ, miền bắc tiếp tục làm nhiệm vụ của hậu phương lớn.
Câu 16. Trong các cuộc hành quân mở rộng xâm lược Campuchia (1970), tăng cường chiến tranh ở Lào
(1971), Mĩ sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn như
A. lực lượng mũi nhọn ở Đông Dương. B. lực lượng xung kích ở Đông Dương.
C. lực lượng đông nhất ở Đông Dương. D. lực lượng đi đầu ở Đông Dương.
Câu 17. Để đập tan cuộc hành quân mang tên “Lam Sơn - 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn,
quân đội Việt Nam đã phối hợp chiến đấu với
A. quân dân Cam-pu-chia. B. quân dân Miến Điện.
C. quân dân Thái Lan. D. quân dân Lào.
Câu 18. Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
A. Quảng Trị. B. Huế - Đà Nẵng. C. Tây Nguyên. D. Tây Nam Bộ.
Câu 19. Ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì?
A. Để biểu thị sự hợp tác trong lĩnh vực chính trị giữa ba nước.
B. Để biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu, chống đế quốc Mĩ mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
C. Để vạch trần chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh của Mĩ”.
D. Để cùng nhau hợp tác xây dựng căn cứ kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 20. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược và thừa nhận sự thất bại của
chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên mặt trận quân sự trong 3 năm 1969, 1970, 1971.
B. Do cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Do ta đạt được những thắng lợi quan trọng trên mặt trận ngoại giao ở Pari.
D. Do miền Bắc nước ta khắc phục hậu quả chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, tiếp tục chi viện cho miền Nam.
Câu 21. Trong quá trình xâm lược Việt Nam, chiến lược nào của Mĩ là toàn diện, mở rộng và thâm độc
nhất?
A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 26. Ngày 14 - 12 - 1972, Tổng thống Mĩ đã phê chuẩn kế hoạch mở cuộc tập kích không quân bằng máy bay
B52 vào Hà Nội và Hải phòng là
A. Ai-xen-hao. B. Giôn-xơn. C. Ních-xơn. B. Pho.
Câu 22. Trận thắng nào của ta đã buộc Mĩ phải trở lại Hội nghị Pa - ri và kí Hiệp định Pa- ri về chấm dứt
chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Trận Vạn Tường – Quảng Ngãi. B. Trận Ấp Bắc - Mĩ Tho.
C. Phong trào Đồng khởi. D. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 23. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của
địch là
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn. B. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.
C. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn. D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Câu 24. Lí do trực tiếp nhất buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (27/01/1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà
bình ở Việt Nam là
71
A. thất bại sau đòn bất ngờ của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, Giônxơn bắt đầu nói đến
thương lượng với Việt Nam.
B. thất bại của Mĩ khi mở cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972.
C. quân và dân ta đã đập tan cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 của Mĩ, làm nên trận “Điện Biên Phủ
trên không”.
D. cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch.
Câu 25. Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kì 1954-
1975 là
A. dựa vào quân đội các nước thân Mĩ. B. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc.
C. có sự tham chiến của quân Mĩ. D. dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.
Câu 26. Điểm khác của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở
miền Nam Việt Nam là gì?
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn.
B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
.
C Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta.
Câu 27. Âm mưu thâm độc của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện trong chiến thuật
A.“trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
B.dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C.“tìm diệt” và “chiếm đóng”.
D . “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt cộng”.
Câu 28. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch

A. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn. B. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.
C. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn. D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Câu 29. Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí
Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam?
A. Thắng lợi của nhân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1969) và lần thứ hai (1972) của Mĩ.
B. Thắng lợi Vạn Tường (1965) ở miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc.
C. Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược (1972) ở miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền
Bắc.
D. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
Câu 30. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975), thắng lợi nào của ta buộc Mĩ phải tuyên
bố “Phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972).
Câu 31. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở chiến tranh xâm
lược?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 32. Chiến thắng đầu tiên của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” của Mĩ là
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 33. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ đã mở ra
A. kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. kỉ nguyên chuyển lên chủ nghĩa cộng sản.
C. kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. kỉ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền.
72
BÀI 30. HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
(1973-1975)
Câu 1. Chiến dịch Hồ Chí Minh là mật danh để chỉ chiến dịch giải phóng vùng đất nào?
A. Huế- Đà Nẵng. B. Tây Nguyên.
C. Sài Gòn- Gia Định. D. Thủ đô Hà Nội.
Câu 2. Sự kiện lịch sử nào diễn ra vào thời điểm 11h30 phút ngày 30-4-1975?
A. Quân ta nổ sung mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bó từ chức.
C. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
D. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
Câu 3. Trận đánh then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là
A. Xuân Lộc. B. Playcu. C. Kon Tum D. Buôn Ma Thuột.
Câu 4. Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn, là thành phố lớn thứ hai ở Miền Nam,
được giải phóng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975?
A. Thành phố Sài Gòn. B. Thành phố Đà Nẵng.
C. Thành phố Biên Hòa. D. Thành phố Cần Thơ.
Câu 5. Tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21, xác định kẻ thù của nhân
dân ta là
A. ngụy quyền Sài Gòn.
B. Mĩ và quân Đồng minh của Mĩ.
C. Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
D. Mĩ, quân Đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 6. Lý do nào là chủ yếu ta chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công đầu tiên cho chiến dịch giải phóng
miền Nam 1975?
A. Vì Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, địch tập trung lực lượng ở đây dày đặc.
B. Vì Tây Nguyên là địa bàn chiến lược hết sức quan trọng, nhưng địch tập trung quân mỏng, bố phòng nhiều sơ
hở.
C. Vì Tây Nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ - Ngụy ở miền Nam.

73
D. Vì nếu chiếm được Tây Nguyên sẽ cắt đôi được miền Nam.
Câu 7. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên
A. là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. làm cho tinh thần địch hốt hoảng, mất khả năng chiến đấu.
C. chuyển cuộc kháng chiến từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
D. đó là thắng lợi mở đầu có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Câu 8. Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam
A. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút khỏi miền Nam, Ngụy mất chỗ dựa.
B. So sánh lực lượng thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 9. Tính nhân văn trong chủ trương, kế hoạch giải hoàn toàn phóng miền Nam của Đảng ta là
A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
B. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh…giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
Câu 10. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch
A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
D. Playku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
Câu 11. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1975)

A. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt.
B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt.
C. âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
D. nhằm âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
Câu 12. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân VN
là:
A. rừng núi. B. đô thị C. nông thôn. D. trung du
Câu 13. Đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn
miền Nam trong bối cảnh thuận lợi nào?
A. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
B. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam suy giảm.
C. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.
D. So sánh lực lượng thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.

74
Bài 31: VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975
Câu 1. Trong hơn 20 năm tiến hành xây dựng xã hội chủ nghĩa (1954 - 1975), miền Bắc đã đạt được những
thành tựu gì?
A. Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng xong cơ sở vật chất - kĩ thuật của của chủ nghĩa xã hội.
D. Xây dựng xong cơ sở vật chất của chủ nghĩa cộng sản.
Câu 2. Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ để lại hậu quả gì đối với miền Bắc?
A. Nền kinh tế phát triển mất cân đối.
B. Phá hủy hoàn toàn cơ sở vật chất - kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
C. Tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc.
D. Các công trình văn hóa, di tích lịch sử bị tàn phá nặng nề.
Câu 3. Nhiệm vụ nào dưới đây là trọng tâm của miền Bắc ngay sau đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.
C. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội.
D. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
Câu 4. Đặc điểm cơ bản của kinh tế miền Nam sau năm 1975 là
A. tập thể hóa nông nghiệp.
B. công nghiệp, sản xuất lớn và tập trung.
C. nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán.
D. trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 5. Ý nào dưới đây không phải là khó khăn của cách mạng miền Nam sau thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Nhiều làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá.
75
B. Nhiều bom mìn còn vùi lấp trên trên ruộng đồng và nơi cư trú của nhân dân.
C. Miền Nam có nền kinh tế trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
D. Số người thất nghiệp lên tới hàng triệu người, số người mũ chữ chiếm tỉ lệ lớn trong dân cư.
Câu 6. Thuận lợi cơ bản của nước ta sau năm 1975 là
A. các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục ủng hộ nước ta.
B. đất nước đã được độc lập, thống nhất.
C. nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
B. miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
Câu 7. Sau năm 1975, khó khăn cơ bản nhất của đất nước ta là
A. bọn phản động trong nước vẫn còn.
B. nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu.
C. số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
D. hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.
Câu 8. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là gì?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và khôi phục, phát triển kinh tế - xã hội.
B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
Câu 9. Tại sao sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nước ta cần phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
nhà nước?
A. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đó là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả
nước.
B. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.
C. Phù hợp với xu thế phát triển lịch sử “nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”.
D. Nhân dân mong muốn được sum họp một nhà và có một chính phủ thống nhất.
Câu 10. Hội Nghị lần thứ 24 Ban chấp hành trung ương Đảng (9/1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Nam - Bắc.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh.
Câu 11. Từ năm 1945 -1976, trên phạm vi cả nước đã diễn ra bao nhiêu cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội?
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 12. Thành tựu ngoại giao quan trọng của nước ta trong năm 1977 là
A. bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ.
B. được 94 nước chính thức công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
C. gia nhập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
Câu 13. Nội dung chủ yếu của kì họp đầu tiên, Quốc hội khóa VI là
A. thông qua nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc và miền Nam sau năm 1975.
B. thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
C. thông qua nhiệm vụ tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước.
D. thông qua kế hoạch 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 14. Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào dưới đây?
A. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).
C. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4/1976).
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7/1976).
Câu 15. Quyết định nào dưới đây không phải của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI?
A. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng
C. Thành lập 64 tỉnh và thành phố.
D. Thủ đô là Hà Nội.
Câu 16. Người được bầu làm Chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ai?
A. Hồ Chí Minh. B. Tôn Đức Thắng.
C. Phạm Văn Đồng. D. Trường Chinh.
Câu 17. Kết quả lớn nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7/1976) là
76
A. hoàn thành việc thống nhất về mặt lãnh thổ.
B. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. hoàn thành việc bầu ra các cơ quan của Quốc hội.
D. hoàn thành việc bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.
Câu 18. Kết quả nào cho thấy bước tiến lớn của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1976 so với cuộc
cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946?
A. Cử tri tham gia bầu cử tăng lên.
B. Đại biểu được bầu nhiều hơn.
C. Đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân.
D. Chế độ dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc.
Câu 19. Ý nào không phản ảnh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau khi giải
phóng miền Nam?
A. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực chính trị và tư tưởng, kinh tế, văn hóa - xã hội.
B. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước, đưa cả nước tiến lên
CNXH.
C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng XHCN ở miền Bắc, phát triển kinh tế ở miền Nam.
D. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ Quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
Câu 20. Điểm giống nhau về hoàn cảnh lịch sử diễn ra hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và
1976 là
A. đều đối mặt với những nguy cơ đe dọa của thù trong, giặc ngoài.
B. tình hình đất nước có những điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội.
C. được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân loại trên thế giới.
D. được tiến hành ngay sau những thắng lợi to lớn của kháng chiến chống ngoại xâm.
Câu 21. Năm 1995, thành công lớn của ngoại giao Việt Nam là gia nhập
A. ASEAN. B. APEC. C.WTO. D. Liên hợp quốc.
Câu 22 (2017-2018). Nhiệm vụ cấp thiết của CMVN sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là gì?
A. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô.
Câu 23 (2017-2018). Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng Mùa
Xuân năm 1975
A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.
B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.
C. Mĩ đã bình thường hoá quan hệ với Việt Nam.
D. Nền kinh tế bước đầu có tích luỹ nội bộ.
Câu 24. Nhiệm vụ cần thiết, trước mắt của miền Bắc VN sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là
A. tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn hoá.
C. vừa chiến đấu, vừa sản xuất, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
D. làm tròn nghĩa vụ là căn cứ địa cách mạng của cả nước và nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia trong
giai đoạn mới.
Câu 25 (2016-2017). Ngay sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam
không có điều kiện thuận lợi nào dưới đây?
A. Miền Bắc xây dựng cơ sở vật chất ban đầu của CNXH.
B. Cuộc cách mạng dân chủ nhân dân đã hoàn thành.
C. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả của chiến tranh.
D. Nhiều nước trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 26. Sự kiện nào quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau
năm 1975?
A. Hội nghị hiệp thương của đại biểu hai miền Nam – Bắc tại Sài Gòn (11/1975).
B. Quốc hội khoá VI của nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên (24/6-3/7/1976).
C. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976).
Câu 27 (2017-2018). Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau đại thắng mùa
Xuân năm 1975 vì
A. muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hoá.
77
B. đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973).
C. phải hoàn thành triệt để cuộc giải phóng dân tộc.
D. đó là ý chí và nguyện vọng tha thiết của toàn dân tộc.
Câu 28 (2017-2018). Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất
nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Tạo điều kiện cính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại.

BÀI 33. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
(TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000)
Câu 1. Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới từ năm 1986 do
A. sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện.
B. nhân dân không đồng tình.
C. sự giúp đỡ của Liên Xô.
D. đất nước đang phát triển.
Câu 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng diễn ra vào thời gian nào?
A. Tháng 12/1984. B. Tháng 12/1985.
C. Tháng 12/1986. D.Tháng 12/1987.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng
A. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.
B. Xoá bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu.
C. Hình thành cơ chế thị trường.
D. Không mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 4. Xây dựng nền dân chủ XHCN, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân được thể hiện trong lĩnh vực
nào của đường lối đổi mới?
A. Kinh tế. B. Chính trị C. Văn hoá. D. Xã hội.
Câu 5. Đường lối đổi mới của Đảng đề ra lần đầu tiên tại:
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV.
B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V.
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI.
D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII.
Câu 6. Đảng thực hiện đường lối đổi mới nhằm
A. khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.
B. đưa đất nước hoà nhập vào nên kinh tế khu vực và thế giới.

78
C. tiến nhanh, tiến mạnh lên con đường XHCN.
D. đưa nước ta trở thành “con rồng” châu Á.
Câu 7. Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985) nước ta lâm vào tình trạng
A. suy thoái về kinh tế.
B. khủng hoảng kinh tế - xã hội.
C. đất nước trong thời kì hoàng kim.
D. nền kinh tế mất cân đối lớn.
Câu 8. Tác động lớn nhất của tình hình thế giới đến công cuộc đổi mới của Đảng
A. CNTB trên thế giới đang lớn mạnh.
B. chính sách diễn biến hoà bình của Hoa Kì.
C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của hệ thống XHCN.
D. cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt.
Câu 9. Đổi mới đất nước đi lên CNXH không phải là làm thay đổi thành tố nào dưới đây?
A. lí tưởng của CNXH. B. chuyển hướng đi theo con đương TBCN.
C. con đường tiến lên CNXH. D. mục tiêu của CNXH.
Câu 10. Trọng tâm của công cuộc đổi mới của Đảng là đổi mới về:
A. kinh tế. B. chính trị. C. tư tưởng. D. văn hoá.
Câu 11. “Trong 5 năm (1986 - 1990) cần tập trung sức người, sức của thực hiện bằng được ”. Điền tiếp vào
chỗ trống trên.
A. nhiệm vụ, mục tiêu của ba chương trình kinh tế lớn.
B. đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. tiến hành đồng thời ba cuộc cách mạng.
D. đẩy mạnh cải tạo XHCN nền kinh tế quốc dân.
Câu 12. Nội dung của ba chương trình kinh tể lớn năm 1986 là
A. hàng hoá tiêu dùng, hàng xuất khẩu và máy móc.
B. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
C. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và máy móc.
D. máy móc, lương thực - thực phẩm và hàng xuất khẩu.
Câu 13. Thành tựu đầu tiên trong bước đầu thực hiện đường lối đổi mới là
A. giải quyết được việc làm cho người lao động.
B. giải quyết nạn thiếu ăn triền miên.
C. kim ngạch xuất khẩu tăng 5 lần.
D. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới.
Câu 14. Những thành tựu đạt được trong việc bước đầu thực hiện công cuộc đổi mới đã
A. đưa nước ta thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội.
B. từng bước chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế từng bước chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại
hoá.
C. bước đầu thực hiện được mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.
D. chứng tỏ đương lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đi của công cuộc đổi mới là bước đầu phù hợp.
Câu 15. Trong bước đầu thực hiện đường lối đổi mới, hạn chế lớn nhất mà nước ta vấp phải là
A. lực lượng sản xuât còn nhỏ bé, cơ sở vật chất - kĩ thuật lạc hậu.
B. trình độ khoa học - kĩ thuật chuyển biến chậm.
C. tình trạng tham nhũng, lãng phí.
D. đời sống của một bộ phận nhân dân còn khó khăn.
Câu 16. Chủ trương chiến lược lâu dài của Đảng trong công cuộc đổi mới là xây dựng:
A. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN, nhà nước của dân, do dân và vì dân.
B. Xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
C. Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải là chủ trương đổi mới kinh tế của Đảng?
A. Xoá bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.
B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề, nhiều quy mô.
C. Phát triển nền kinh tế XHCN với hai thành phần: nhà nước và tập thể.
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 18. Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới hiện nay ở nước ta là:
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo.
B. tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước, lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Việt Nam.
79
C. hoàn cảnh quốc tế vô cùng thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.
D. tình đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dư
Câu 19. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thực
hiện chính sách đối ngoại
A. hoà bình, hữu nghị, hợp tác. B. hoà bình, hữu nghị, trung lập.
C. hữu nghị, coi trọng hợp tác kinh tế. D. hoà bình, mở rộng hợp tác về văn hoá.
Câu 20. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với
Việt Nam?
A. Hoàn thành tập thể hoá nông nghiệp.
B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
C. Hoàn thành công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.
Câu 21. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra
đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là
A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.
C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.
D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.
Câu 22. Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là
A. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. hoàn thiện cơ chế quản lí nhà nước.
C. đưa đất nước thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng.
D. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
Câu 23. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ
năm 1986)?
A. Các nước công nghiệp mới đạt được nhiều thành tựu sau cải cách.
B. Xu thế quốc tế hoá diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế, xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.
Câu 24. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát
triển của thế giới là
A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thoả hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
Câu 25. Nội dung đổi mới kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12 năm 1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP,
1921) ở nước Nga có điểm tương đồng là:
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thong vận tải.
B. xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước.
C. xây dựng nền kinh tế thị trường XHCN, kiểm soát bằng pháp luật.
D. thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.
Câu 26. Tại sao trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam cho rằng trọng tâm là đổi mới
kinh tế?
A. Kinh tế là cơ sở để đất nước ta đổi mới trên các lĩnh vực khác.
B. Một số nước lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Do hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta còn nghèo nàn lạc hậu.
D. Những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế.
Câu 27. Trong những kết quả quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước của Việt Nam (từ tháng
12 năm 1986), kết quả nào là quan trọng nhất?
A. Thực hiện thành công ba chương trình kinh tế.
B. Kiềm chế được một bước đà lạm phát.
C. Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của
Nhà nước.
D. Bộ máy nhà nước các cấp ở trung ương và địa phương được sắp xếp lại.

80
81

You might also like