You are on page 1of 31

ĐỀ TRẮC NGHIỆM ÔN THI VÀO LỚP 10 MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC 2018 - 2019

Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ 1945 ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX
Câu 1. Liên Xô phóng tàu vũ trụ phương Đông năm:
A. 1945 B. 1949 C. 1957 D. 1961
Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế vì lí do nào sau đây?
A. Thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh. B. Là nước thắng trận, chiếm được nhiều thuộc địa
C. Bị Mĩ và phương Tây bao vây cấm vận. D. Đất nước bị tổn thất nặng nề do chiến tranh.
Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế thông qua kế hoạch
A. 5 năm lần thứ 3 (1939-1944).B. 5 năm lần thứ 4 (1946-1950).
C. 5 năm lần thứ 5 (1951-1955).D. 5 năm lần thứ 6 (1956-1960).
Câu 3.Thành tựu đánh dấu sự phát triển vượt bậc về khoa học kỹ thuật của Liên Xô trong thời kỳ khôi phục kinh tế
(1945-1950) là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo
C. đưa con người bay vào vũ trụ D. chế tạo thành công tiên lửa đạn đạo
Câu 3: Vị trí của nền công nghiệp Liên Xô từ những năm 50-60 của thế kỉ XX là gì?

A- Đứng đầu thế giới. B- Đứng thứ hai thế giới .

C- Đứng thứ 2 hệ thống XHCN. D- Đứng thứ 2 châu Âu.

Câu 4. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sự dụng vũ khí nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ là
A. khống chế các nước đồng minh. B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. D. gây chiến tranh mở rộng lãnh thổ.
Câu 5. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 có ý nghĩa nào sau đây?
A. Đánh dấu sự thắng lợi của công cuộc khôi phục kinh tế. B. Mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
C. Phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ. D. Đạt thế cân bằng về vũ khí chiến lược với Mĩ.
Câu 4. Tổ chức liên kết kinh tế giữa Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa có tên gọi là
A. ASEAN. B. Hiệp ước Vác-sa-va. C. Cộng đồng kinh tế châu Âu. D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 5. Nhiệm vụ chính của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu là
A. tiến hành hàn gắn vết thương chiến tranh. B. tiến hành cải cách ruộng đất.
C. quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản. D. xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
Câu 6. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực KHKT?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C.Phóng thành công tiên lửa đạn đạo D. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất
Câu 6. Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu xây dựng đất nước theo chế độ nào?
A. Chế độ xã hội chủ nghĩa. B. Chế độ tư bản chủ nghĩa. C. Chế độ phong kiến. D. Chế độ chiếm hữu nô lệ.
Câu 7. Thành tựu nổi bật về kinh tế mà Liên Xô đạt được trong thời kỳ xây dựng CNXH từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ
XX là
A. hoàn thành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. B. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
C. hoàn thành hợp tác hóa nông nghiệp và quốc hữu hóa công nghiệp D. công nông nghiệp được phục hồi và bước đầu phát triển.
Câu 8. Chính sách đối ngoại của của liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 70 của thế kỷ XX là
A. mở rộng quan hệ, hợp tác kinh tế với các cường quốc. B. quan hệ với các nước CNXH, khước từ quan hệ với phương Tây.
C. duy trì hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. D. bành trướng thế lực của phe CNXH.
Câu 9. Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của Liên Xô đối với cách mạng thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Là đồng minh tin cậy của các nước CNXH
B. Là trụ cột của các nước trong cuộc đấu tranh vì hòa bình.
C. Trở thành cầu nối giữa các nước với liên hiệp quốc.
D. Trở thành chỗ dựa vững chắc của hòa bình và cách mạng thế giới.
Câu 10. Tổ chức liên kết kinh tế giữa Liên Xô và các nước XHCN có tên gọi là gì?
A.Tổ chức Hiệp ước Vác- sa- va. B. Hội đồng tương trơ kinh tế (SEV)
C.Cộng đồng kinh tế Châu Âu EC D. Diễn đàn hợp tác Á Âu(ASEM).
Câu 11. Sự kiện nào sau đây góp phần tăng cường sức mạnh về kinh tế giữa các nước XHCN?
A. Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu được thành lập. B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập.
C.Tổ chức hiệp ước Vác- sa va thành lập. D. Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Câu 12. Kế hoạch khôi phục kinh tế đất nước ở Liên Xô diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ năm 1945 đến năm 1949 B. Từ năm 1946 đến năm 1949
C. Từ năm 1946 đến năm 1950 D. Từ năm 1947 đến năm 1951
Câu 13. Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ tư trước thời hạn
A 7 tháng B. 8 tháng C 9 tháng D. 10 tháng
Câu 14. Sự kiện đánh dấu sự phát triển vượt bậc của nền khoa học –KT Liên xô vào năm 1949
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
C. Liên Xô phóng thành công con tàu Phương Đông D. Đưa nhà du hành vũ trụ Am- xtrong lên mặt trăng.
Câu 4: Sự kiện nào đưa Liên Xô trở thành nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A- Đưa con người lên Mặt Trăng. B- Đưa con người lên Sao Hoả

C- Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D- Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất

Câu 5: Liên Xô phóng thành công con tàu vũ trụ Phương Đông vào năm nào?

A- 1949 B- 1957 C- 1961 D- 1972

Câu 15. Đến nữa đầu những năm 70 Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp
A.Đứng đầu thế giới B. Đứng thứ hai thế giới( sau Mỹ )
C. Đứng thứ ba thế giới( sau Mỹ và Nhật Bản ) D. Đứng thứ tư thế giới( sau Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu )
Câu 16. Liên Xô phóng con tàu phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga rin lần đầu tiên bay vòng quanh trái đất vào
A. 1949 B.1957 C.1961 D.1969
Câu 17.Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX Liên Xô thực hiện chủ trương chính sách đối ngoại
A. hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới B. đối đầu với Mỹ và các nước Tây Âu
C. muốn làm bạn với tất cả các nước D. hòa bình trung lập, tích cực
Câu 18. Nét nổi bật của tình hình các nước Đông Âu trước chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hầu hết các nước Đông Âu đều lệ thuộc các nước tư bản Tây Âu.
B. hầu hết các nước Đông Âu đều lệ thuộc vào Mỹ.
C. hầu hết các nước Đông Âu đều lệ thuộc vào Liên Xô.
D. hầu hết các nước Đông Âu đều là những nước tư bản lạc hậu.
Câu 19. Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời nhằm
A. đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước TBCN.
B. đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN.
C. đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước ASEAN .
D. đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước Tây Âu.
Câu 21. Nước giữ vai trò quan trọng trong hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) là
A. Liên Xô B - Cộng hòa dân chủ Đức C - An ba ni D - Tiệp khắc.
Câu 22.Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu thành lập phần lớn trong thời gian.
A. 1944-1946 B. 1945- 1950 C. 1946-1947 D. 1947-1950
Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX.
Câu 8: Tổ chức Hiệp ước Vác- sa –va thực chất là một liên minh về
A-kinh tế. B- quân sự. C- văn hoá. D- giáo dục

Câu 1: Nội dung nào sau đây phản ánh tình hình Liên Xô vào đầu những năm 80 của thế kỉ XX?
A. Là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. C - Đi đầu thế giới về khoa học và công nghệ.
B. Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện. D - Chế độ chủ nghĩa xã hội sụp đổ.
Câu 2. Người đã đề ra đường lối cải tổ ở Liên Xô vào tháng 3 năm 1985 là ai?
A. Xta-lin. B.Goóc-ba-chốp. C.En-xin. D.Pu-tin.
Câu 3. Mục đích quan trọng nhất của công cuộc cải tổ ở Liên Xô là
A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương do chiến tranh gây ra. C - xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
B. khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng. D - đưa Liên Xô trở thành một nước giàu mạnh nhất thế giới.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là đường lối cải tổ về chính trị ở Liên Xô giữa những năm 80 của thế kỉ XX?
A. Thực hiện chế độ tổng thống. C - Đa nguyên về chính trị.
B. Dân chủ, công khai về mọi mặt. D - Đảm bảo quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản.
Câu 5. Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô là do
A. tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973. D - sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. ảnh hưởng của các cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
C. xu thế hình thành một trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm
Câu 6. Từ sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, bài học nào được rút ra cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới
đất nước?
A. Giữ vững quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản. C - Thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị.
B. Xóa bỏ chế độ tập trung quan liêu bao cấp. D - Đổi mới chính trị hỗ trợ đổi mới kinh tế.
Câu 7. Nhận xét nào sau đây đúng về sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Đánh dấu sự sụp đổ của lý tưởng chủ nghĩa xã hội. C - Là một tổn thất nặng nề cho phong trào cách mạng thế giới.
B. Góp phần làm thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ. D - Mở ra một chương mới trong Lịch sử Liên Xô.
Câu 8. Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình hình kinh tế Liên Xô những năm 80 của thế kỉ XX ngày càng khó khăn là
A. quan hệ Quốc tế căng thẳng. C - sự chống phá của các Đảng đối lập.
B. tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973. D - sự vươn lên của các nước Nhật Bản, Tây Âu.
Câu 9. Người đề ra đường lối cải tổ ở Liên Xô là
A. Xta- lin B. Lê- nin C - Gooc- ba- chốp D.En-xin
Câu 10. Công cuộc cải tổ của liên Xô bắt đầu vào năm
A. 1985 B - 1987 C - 1989 D - 1991
Câu 11. Hậu quả nghiêm trọng nhất của công cuộc cải tổ ở Liên Xô là
A. tệ tham nhũng quân liêu ngày càng trầm trọng. C - mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ, nhiều nước cộng hòa đòi li khai.
B. Kinh tế suy yếu. D - các thế lực chống đối ráo riết kích động quần chúng.
Câu 12. Cuộc đảo chính lật đổ Tổng thống Goop- ba- chốp diễn ra vào ngày
A. 19-8-1991 B - 21-8-1991 C - 24-8-1991 D - 25-8-1991
Câu 13. Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt của chế độ XHCN ở liên bang Xô Viết sau 74 năm tồn tại.
A. Cuộc đảo chính Goop –ba chốp thất bại. C - Cộng đồng các quốc gia độc lập ra đời.
B. Đảng cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động D - Goop – ba- chốp tuyên bố từ chức tổng thống ngày 25/12/1991
C. Câu 14. Cho biết sự kiện lịch sử nào diễn ra vào ngày 25-12-1991 ở Liên Xô.
A. Goop –ba chốp lên nắm quyền B. Đảng cộng sản Xô viết đảo chính
C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập D. Goop –ba chốp tuyên bố từ bỏ chức tổng thống
Câu 15. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) được thành lập ngày
A. 19-8-1991 B. 21-12-1991 C. 23- 12-1991 D.25-12-1991
Bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
Câu 21. Châu lục đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Phi. D. Châu Mĩ La-tinh.
Câu 1. Ý nào không phải là yếu tố thuận lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, Phi, Mĩ la tinh sau chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Chủ Nghĩa phát xít thất bại, hầu hết các nước đế quốc bị tổn thất nặng nề do chiến tranh.
B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu phản cách mạnh nhằm đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Chính đảng cách mạng được thành lập ở nhiều nước và trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng.
D. CNXH trở thành hệ thống thế giới, là chỗ dựa vững chắc cho phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 29: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai kết thúc?

A. Năm 1945, 3 nước Đông Dương giành độc lập. B. Năm 1959, Cách mạng Cu Ba thắng lợi.

C. Năm 1960, 17 nước châu Phi giành độc lập. D. Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.

Câu 2. Từ năm 1945, khu vực nào được coi là khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc?
A. Nam phi B. Bắc Phi C. Đông Nam Á D. Mĩ- la tinh
Câu 3. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc thực dân về cơ bản đã bị sụp đổ từ
A. Giữa những năm 60 của thế kỷ XX C - Giữa những năm 70 của thế kỷ XX
B. Giữa những năm 80 của thế kỷ XX D - Giữa những năm 90 của thế kỷ XX.
Câu 22. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào ở châu Phi giành độc lập sớm nhất?
A. An- giê-ri. B. Ai Cập. C. Cộng hòa Nam Phi. D. Ăng-gô-la.
Câu 4. Đóng góp lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của CNĐQ hàng loạt quốc gia được trao trả độc lập.
B. đã góp phần làm phá sản “chiến lược toàn cầu” của Mĩ. C. nhiều nước CNXH ra đời.
D. các nước Á, Phi, Mĩ la tinh tiến hành công cuộc xây dựng đất nước.
Câu 5. Sự sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc được đánh dấu bởi việc
A. ba nước Đông Dương giành được độc lập B. cách mạng Cu Ba năm 1959 giành thắng lợi.
C. 17 nước châu Phi giành độc lập D. chế độ phân biệt chủng tộc ở các nước miền nam châu phi bị xóa bỏ.
Câu 7. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thức tồn tại của chủ nghĩa thực dân diễn ra ở
A. các nước Đông Nam Á. B. các nước Đông Bắc Á C. các nước miền Nam châu Phi. D. các nước Mĩ- la –tinh.
Câu 8. Nhiệm vụ của các nước Á, Phi, Mĩ- La- tinh sau khi giành được độc lập là
A. củng cố nền độc lập, xây dựng và phát triển đất nước. C - chống lai sự xâm nhập của chủ nghĩa thực dân mới.
B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D - thành lập các liên minh khu vực, chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ.
Câu 9. Nhân dân nhiều nước Đông Nam Á đã nổi dậy tiến hành khởi nghĩa vũ trang thành lập chính quyền cách mạng dựa vào
thời cơ khách quan nào?
A. Phát Xít Đức đầu hàng lực lượng đồng minh B. Phát xít Nhật đầu hàng Liên Xô và Đồng minh
C.Nhật đảo chính Pháp D. Liên Xô tuyên chiến với Nhật
Câu 13. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX phong trào đấu tranh giành độc lập diễn ra chủ yếu ở
những nước:
A. Ăng gô- la, Mô- dăm –bích và Ghi- nê Bít –xao B. In- đô- nê-xi –a, Việt Nam, Lào
C. Ai Cập , An giê-ri D. Dim-ba-bu-ê, Na-mi-bi-a, Nam Phi.
Câu 24. Nét nổi bật trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích và Ghi nê Bít-xao từ giữa
những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX là nhằm lật đổ ách thống trị của:
A. Bồ Đào Nha. B. chế độ phân biệt chủng tộc. C. đế quốc Mĩ. D. chủ nghĩa thực dân mới.

BÀI 4 CÁC NƯỚC CHÂU Á


Câu 31. Từ năm 1978 trở đi Trung Quốc đã bình thường hóa quan hệ với nước
A. Liên Xô, Mông Cổ, Mỹ B. Liên Xô, Anh, Pháp, Mỹ
C. Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam, Lào, In đô nê xi a D. Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam, Cu Ba
Câu 1: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì
A. Các nước châu Á giành được độc lập. C - Hình thành các liên minh khu vực.
B. Trở thành các trung tâm kinh tế mới của thế giới. D - Các nước Châu Á phát triển ổn định.
Câu 2. Tình hình chính trị các nước châu Á trong suốt nửa sau thế kỉ XX là
A. các nước yên ổn xây dựng và phát triển kinh tế C - hình thành các liên minh về kinh tế - văn hóa.
B. diễn ra chiến tranh xâm lược, xung đột, li khai. D - bị Mĩ các nước phương Tây bao vây, cô lập.
Câu 3.Quốc gia nào sau đây gọi là ‘con rồng” ở châu Á?
A. Nhật Bản. B. Xin – ga – po. C . In-đô-nê-xi-a. D. Ma-lai-xi-a.
Câu 4. Quốc gia nào sau đây thực hiện thành công cuộc ‘cách mạng xanh’ trong nông nghiệp?
A. Trung Quốc. B. Xin-ga-po. C . Ấn Độ. D. Thái Lan
Câu 5. Nhiều người nhận định ‘thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của châu Á’ vì lý do nào sau đây?
A. Hầu hết các nước châu Á đều giành được độc lập. D - Một số nước đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
B. Tình hình khu vực không ổn định, thường xuyên diễn ra xung đột.
C. Ấn Độ thực hiện thanh công ‘cách mạng xanh’ trong nông nghiệp.
Câu 7. Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa quốc tế quan trọng nào sau đây?
A. Kết thúc một trăm năm nô dịch của chủ nghĩa đế quốc. C - Kết thúc hơn 1000 năm thống trị của chế độ phong kiến.
B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc hoàn toàn sụp đổ. D - Hệ thống CNXH được nối liền từ Châu Âu sang châu Á.
Câu 9. Đảng Cộng Sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách mở cửa là vì lý do nào sau đây?
A. Cuộc kháng chiến chống Nhật và nội chiến kết thúc. D - Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
B. Đất nước lâm vào trình trạng không ổn định lâu dài về kinh tế, chính trị và xã hội.
C. Đất nước trên đà phát triển mạnh mẽ về kinh tế.
Câu 10 Ý nào sau đây không phải là nội dung đường lối cải cách mở- cửa của Trung Quốc năm 1978?
A. Củng cố về chính trị làm trung tâm. C - Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. D - Thực hiện cải cách và mở cửa, hiện đại hóa đất nước.
Câu 11. Sự khác nhau về nguyên tắc khi Trung Quốc tiến hành cải cách mở- cửa với Liên Xô khi thực hiện đổi mới đất nước là
A. đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. C - xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
B. phát triển kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước. D - cải cách toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
Câu 12. Từ công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc năm 1978, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Đổi mới kính tế theo định hướng thị trường tư bản chủ nghĩa. C - Thực hiện chế độ dân chủ công khai về mọi mặt.
B. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là kinh tế. D - Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, trong tâm là chính trị.
Câu 14: Nhận xét nào là đúng với thành tựu Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải cách – mở cửa từ năm 1978 đến nay?
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Trung Quốc thoát khỏi khủng hoảng, đời sống nhân dân nâng cao.
C. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế, chính trị chi phối thế giới.
D. Đưa Trung Quốc vào kỉ nguyên độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội.
Câu 15: Công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc và đường lối mở cửa ở Việt Nam có điểm gì giống nhau?
A. Chú trọng phát triển kinh tế, văn hóa
B. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc riêng của từng nước.
D. Xuất phát điểm là nền kinh tế lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 17: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch nặng nề của các nước đế quốc thực
dân, Ngoại trừ
A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Triều Tiên.
Câu 18: Nước duy nhất ở Châu Á được xếp vào hàng các nước công nghiệp phát triển nhất thế giới (G7) là
A. Hàn Quốc. B. Trung Quốc. C. Xin ga po. D. Nhật Bản.

BÀI 5 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á


Câu 37: ASEAN là một tổ chức ra đời nhằm cùng nhau hợp tác trên lĩnh vực:

A.Kinh tế - Quân sự - Văn hóa B . Kinh tế - Chính trị- Văn hóa C . Kinh tế - Văn hóa D . Quân sự - Chính trị

Câu 1: Nét nổi bật về tình hình các nước Đông Nam Á trước chiến tranh thế giới thứ hai là
A. hầu hết các nước (trừ Thái Lan)đều là thuộc địa của phương tây.
B. nhiều nước đã giành được độc lập, bước đầu xây dựng đất nước.
C. lệ thuộc nặng nề và trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
D. đạt được nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước.
Câu 38. Sự kiện quan trọng nhất tác động đến sự phát triển của Đông Nam Á từ 1967 – 2015 là
A. sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B. các nước ASEAN ký hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Ba-li năm 1976.
C. lập diễn đàn khu vực (ARF) năm 1994.
D. tổ chức ASEAN phát triển số nước thành viên lên 10 nước năm 1999.
Câu 39. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Phát triển kinh tế và văn hóa. B. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Thông qua sự hợp tác chung giữa các nước thành viên D. Trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khuvực.
Câu 4: Yếu tố nào quyết định để nhân dân các nước Đông Nam Á đứng lên chớp thời cơ, tiến hành cuộc cách mạng giải phóng dân
tộc, giành độc lập tự do cho đất nước?
A. sự suy yếu của các nướcđế quốc và chính quyền tay sai. D - sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước dân chủ tiến bộ.
B. sự thắng lợi của phe đồng minh chống phát xít.
C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc,giành độc lập tự do cho đất nước.
Câu 6: Sự thay đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau khi giành được độc lập là
A. sự ra đời của tổ chức ASEAN năm 1967. C - các nước ASEAN ra tuyên bố Ba-li năm 1976.
B. thành lập diễn đàn khu vực (ARF) năm 1994 D - phát triển một số thành viên lên 10 nước năm 1999.
Câu 7: Một trong những lí do dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN là
A. cùng hệ tư tưởng Mác-Lê nin. C - cùng có Đảnh cộng sản lãnh đạo.
B. cùng mục tiêu xây dựng CNXH. D - cùng có yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
Câu 11: Tổ chức Hiệp Hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập vào năm nào?

A- 1945 B- 1967 C- 1976 D- 1995

Câu 12. Nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN được xác định trong văn kiện nào:

A- Tuyên ngôn thành lập năm 1967 B- Hiệp ước Ba-li năm 1976

C- Tuyên bố ASEAN lần II năm 1977 D- Bộ quy tắc ứng xử năm 2016

Câu 8: Quốc gia nào sau đây Không thuộc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Xin-ga-po. B. Ma-lai-xi-a.
C .Căm-pu-chia D. Phi-líp-pin.
Câu 9: Nguyên tắc hoạt động của ASEAN được xác định trong văn kiện nào sau đây?
A. Tuyên bố Băng Cốc 1967. B. Tuyên bố Ba-li 1976.
C . Tuyên bố ASEAN lần II 197. C. Bộ quy tắc ứng xử năm 2016
Câu 10: Mục tiêu hoạt động của ASEAN được xác lập trong tuyên bố Băng Cốc năm 1967 là gi?
A. Đẩy mạnh sự hợp tác giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước chủ nghĩa xã hội.
B. Phát triển kinh tế văn hóa thông qua nổ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên.
C. Hình thành một thị trường chung,xóa bỏ hàng rào thuế quan giữa các nước.
D. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc, hợp tác quốc tế về kinh tế.
Câu 20: Từ nguyên tắc hoạt động của ASEAN, nguyên tắc nào Việt Nam có thể vận dụng vào việc giải quyết vấn đề biển Đông?

A- Tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ B- Không can thiệp vào công việc nội bộ

C- Hợp tác có kết quả D- Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hoà bình

Câu 11: Nhận định ‘Một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực’ phù hợp với thời gian nào trong quá trình phát triển của tổ
chức ASEAN?
A. Ngày 8-8-1967, hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời.
B. Tháng 7-1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN.
C. Năm 1999, ASEAN, phát triển thành 10 nước thành viên.
D. Tháng 7-1997, Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN.
Câu 12: Năm nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A. Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Philippin, Brunây. C - Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Philippin.
B. Xingapo, Malaixia, Philippin, Thái Lan, Mianma. D - Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Philippin, Việt Nam.
Câu 16 Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Phát triển kinh tế và văn hóa B. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
C. Thông qua sự hợp tác chung giữa các nước thành viên D. Trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
Câu 13: Khi phát triển thành ‘ASEAN 10’, tổ chức này đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác
A. quân sự B - chính trị C - kinh tế D - ngoại giao
Câu 15. Sự kiện quan trọng nhất tác động đến sự phát triển của Đông Nam Á từ 1967 – 2015 là

A- sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia ĐNA (ASEAN)


B- các nước ASEAN ký hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Ba-li năm 1976.
C- lập diễn đàn khu vực (ARF) năm 1994.
D- tổ chức ASEAN phát triển số nước thành viên lên 10 nước năm 1999.
Câu 14: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. giành được độc lập. C - đạt nhiều thành tựu trong xây dựng kinh tế - xã hội.
B. gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). D - hợp tác cùng phát triển.
Câu 15: Từ giữa những năm 1950 của thế kỉ XX, Đông Nam Á là khu vực chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi
A - Chiến tranh lạnh. B. Chiến tranh Trung Đông.
C . Chiến tranh triều tiên. C. Cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
Câu 16: Khối quân sự được thành lập ở Đông Nam Á là
A - ASEAN. B. NATO. C. SEATO. D. VACSAVA.
Câu 18: Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Đông Nam Á từ giữa những năm 50 la
A - phụ thuộc vào Mĩ B - chịu ảnh hưởng của Liên Xô và Trung Quốc.
C - phụ thuộc vào Anh, Pháp. D - có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại
Câu 19: Hiệp ước xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN có tên gọi là
A. Tuyên bố Băng Cốc. C - Hiệp ước thân thiện và hợp tác- Hiệp ước Ba-li.
B. Hiệp ước ASEAN. D - Tuyên ngôn ASEAN.
BÀI 6 CÁC NƯỚC CHÂU PHI
Câu 17: Điểm khác biệt nhất về mục tiêu của phong trào giải phóng dân tộc châu Phi so với châu Á và Mĩ La-tinh là

A- chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ B- chống chế độ thực dân kiểu mới

C- chống chế độ phân biệt chủng tộc D- chống chế độ diệt chủng
Câu 2: Thực trạng các nước Châu Phi sau khi thực hiện công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế, xã hội là
A . phát triển B. vẫn đói nghèo, lạc hậu C . rất phát triển D. vẫn còn nhiều hạn chế, khuyết điểm
Câu 4:Thắng lợi lớn nhất trong phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở cộng hòa Nam Phi là gi?
A. Liên bang Nam Phi rút ra khỏi khối liên hiệp Anh. C - Nen-xơn-man-đê-la được trao trả tự do.
B. Tổ chức thống nhất châu Phi được thành lập. D - Năm 1993, chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.
Câu 5: ‘Chủ nghĩa Apacthai’ có nghĩa là
A. chế độ độc tài quân sự. C - chế độ quân chủ chuyên chế.
B. chế độ phân biệt giàu-nghèo. D - chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 46. Sự kiện đánh dấu chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là
A. chính quyền Nam Phi trao trả độc lập cho Namibia. B. thắng lợi cuộc bầu cử đa chủng tộc ở Nam Phi năm 1994.
C. Nam Phi từ bỏ chế độ phân biệt chủng tộc năm 1990. D. Nam Phi đã đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 17: Điểm khác biệt nhất về mục tiêu của phong trào giải phóng dân tộc châu Phi so với châu Á và Mĩ La-tinh là

A- chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ B- chống chế độ thực dân kiểu mới

C- chống chế độ phân biệt chủng tộc D- chống chế độ diệt chủng

Câu 7: Khó khăn nào Không phải của châu Phi trong công cuộc xây dựng đất nước?
A. Đói nghèo, lạc hậu. B. Bùng nổ dân số.
C . Xung đột và nội chiến. D. Bị bao vây, cấm vận.
Câu 8: Một trong những giải pháp để châu Phi giải quyết khó khăn về kinh tế, chính trị là
A. đầu tư phát triển khoa học kỷ thuật. C - thành lập liên minh Châu Phi.
B. phát triển các nghành công nghiệp nặng. D - đẩy mạnh hợp tác quốc tế về kinh tế
Câu 9: Sự kiện đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ hoàn toàn ở châu Phi?
A. Liên hợp quốc lên án chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.
B. Nen-xơn Man đê-la được trả tự do.
C. Nen-xơn Man đê-la trở thành tổng thống người da đen đầu tiên ở Nam Phi.
D. Chính quyền Nam Phi đưa ra Chiến lược kinh tế vĩ mô.
Câu 10: Tội ác lớn nhất chủ nghĩa Apacthai gây ra cho nhân dân Nam Phi là
A. sự bóc lột. tàn bạo người da đen B. gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. Tước quyền tự do cua người da đen. D. phân biệt, kì thị chủng tộc với người da đen.
Câu 13: Điểm khác về mục tiêu hoạt động của Liên minh châu Phi (AU) với Liên minh châu Âu (EU) là gì?
A. Hình thành nhà nước chung . C - Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới.
B. Hợp tác kinh tế và văn hóa D - Giải quyết các cuộc xung đột, khắc phục khó khăn về kinh tế.
Câu 18: Đóng góp quan trọng nhất của phong trào giải phóng dân tộc sau CTTG 2 là

A- Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của CNĐQ, hơn 100 quốc gia độc lập ra đời, thu hẹp phạm vi của CNTB

B- Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã góp phần làm phá sản chiến lược toàn cầu của Mỹ

C- Nhiều nước CNXH đã ra đời, góp phần thay đổi tương quan lực lượng giữa hai phe CNXH và TBCN

D- Sau khi giành độc lập các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh tiến hành xây dựng đất nước, chống nghèo nàn, lạc hậu

Câu 15. Cuộc đấu tranh cống chế độ A-pác – thai được tiến hành dưới sự lãnh đạo của
A - Tổ chức “Đại hội dân tộc phi. C - Tổ chức thống nhất Châu Phi.
B - Liên minh Châu Phi. D - Liên hợp quốc.
Câu 16: Tên gọi tổ chức liên minh khu vực lớn nhất Châu Phi hiện nay là
A - Liên bang Nam Phi. B. Đại hội dân tộc Phi.
C . Tổ chức thống nhất Châu Phi. C. Liên Minh Châu Phi
BÀI 7: CÁC NƯỚC MĨ LA TINH
Câu 53. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, âm mưu của Mĩ đối với các nước Mĩ La-tinh là gì?
A. Biến thành “sân sau” của Mĩ. B. Biến thành đồng minh của Mĩ.
C. Đầu tư phát triển kinh tế Mĩ La-tinh. D. Hợp tác chính trị với các nước Mĩ La-tinh.
Câu 1. Quốc gia nào được xem là " lá cờ đầu" trong phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La - tinh?
A. Ha-i-ti B. Cu - ba C. Chi - lê D. Ni -ca-ra-goa
Câu54.Nội dung nào dưới đây không thuộc cải cách dân chủ ở Cu Ba? 
A. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản nước ngoài. B. Xây dựng chính quyền cách mạng các cấp.
C. Thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục. D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực
Câu 2. Trong phong trào độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La - tinh được mệnh danh là
A. "Lục địa mới trỗi dậy". B. "Lục địa bùng cháy".
C. "Tiền đồn của chủ nghĩa xã hội". D. "Hòn anh hùng".
Câu 52. Phi-đen Cax-tơ-rô tuyên bố Cu Ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào? 
A. Đất nước đã lật đổ chế độ độc tài Batixta.
B. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại bãi biển Hi-rôn.
C. Mĩ bao vây cấm vận. D. Mất nguồn việc trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã.
Câu 3. Mục tiêu đấu tranh của phong trào độc lập dân tộc ở Mĩ La - tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chống chủ nghĩa thực dân cũ. B. chống chế độ phát xít.
C. chống chế độ phân biệt chủng tộc. D. chống chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 4. Khó khăn nào không phải của Mĩ La - tinh trong công cuộc xây dựng đất nước từ đầu những năm 90 đến nay?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút. B. Nợ nước ngoài tăng nhanh.
C. Bị Mĩ bao vây cấm vận. D. Nghèo tài nguyên thiên nhiên.
Câu 5. Sự kiện ngày 26 - 7 - 1953 ở Cu - ba có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào?
A. Mở đầu cho thắng lợi của Cách mạng Cu - ba B. Thổi bùng ngọn lửa đấu tranh của nhân dân Cu - ba.
C. Lật đổ chế độ độc tài, Cách mạng Cu - ba thắng lợi. D. Đánh dấu Cu - ba đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 6. Cách mạng Cu - ba thắng lợi (1961) có ý nghĩa quốc tế quan trọng nào?
A. Lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ, giành độc lập thật sự. B. Mở ra kỉ nguyên độc lập và chủ nghĩa xã hội.
C. Tạo điều kiện để Cu - ba xây dựng đất nước. D. Cắm mốc đầu tiên của chủ nghĩa xã hội ở Tây bán cầu.
Câu 30 : Quốc gia nào là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ La-tinh.

A. Haiti B. Cu ba C. Chi lê D. Ni-ca-ra-goa

Câu 7. Nội dung nào dưới đây không thuộc cải cách dân chủ ở Cu - ba?
A. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản nước ngoài. B. Xây dựng chính quyền cách mạng các cấp.
C. Thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục. D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở xây đắp tình hữu nghị Việt Nam và Cu - ba?
A. Trong chiến tranh cùng có chung kẻ thù. B. Cùng mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Chung nền văn minh nông nghiệp lúa nước. D. Cùng có Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 9. Thành tựu kinh tế quan trọng nhất của Cu - ba trong công cuộc xây dựng đất nước?
A. Công nghiệp có cơ cấu nghành hợp lí, nông nghiệp đa dạng.B. Công nghiệp đơn nhất khai thác, nông nghiệp độc canh trồng mía.
C.Thực hiện công nghiệp hóa theo hướng xuất khẩu. D.Thực hiện "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.
Câu 10. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la-tinh diễn ra dưới hình thức
nào?
A. Đấu tranh chính trị . B. Đấu tranh vũ trang. C. Đấu tranh nghị trường. D. Bãi công của công nhân.
Câu12. Nội dung nào không phải kết quả của cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mĩ la-tinh những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ
XX?
A. Chính quyền độc tài phản động ở nhiều nước bị lật đổ. B. Các chính phủ dân tộc - dân chủ được thành lập ở nhiều nước.
C. Tiến hành nhiều cải cách tiến bộ. D. Chế độ thực dân thân Mĩ bị sụp đổ hoàn toàn.
Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh bằng bầu cử của khu vực Mĩ la-tinh đã thắng lợi ở đâu?
A. Cu - ba. B. Ni-ca-ra-goa. C. Chi - lê. D. Cô-lôm-bi-a.
Câu 14. Sự kiện nào mở đầu cho cuộc đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Cu - ba?
A. Cuộc tấn công vào pháo đài Môn - ca - đa năm 1953. B. Phi - đen - Cát - xtơ - rô sang Mê -hi -cô.
C. Phi - đen - Cát - xtơ - rô cùng 81 chiến sĩ yêu nước trở về nước trên con tàu " Gran - ma".
D. Cu - ba tiêu diệt gọn 1300 tên lính đánh thuê của Mĩ đổ bộ tại bãi biển Hi - rôn.
Câu 16. Nội dung nào không phải thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cu - ba?
A. Xây dựng được một nền công nghiệp với hệ thống cơ cấu ngành hợp lí. B. Xây dựng được một nền nông nghiệp đa dạng.
C. Giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao phát triển. D. Nền công nghiệp quân sự phát triển hùng hậu.
Câu 17. Thắng lợi của CM Cu - ba đã tác động như thế nào trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ la-tinh?
A. Lôi kéo nhiều tầng lớp nhân dân tham gia. B. Phong trào diễn ra liên tục hơn.
C. Phong trào diễn ra sôi nổi hơn. D. Các phong trào diễn ra sôi nổi, quyết liệt, mạnh mẽ hơn.
Câu 18. Lãnh tụ Phi - đen - Cát - xtơ - rô có đóng góp quan trọng nào cho phong trào giải phóng dân tộc ở Cu - ba?
A. Đưa Cu - ba trở thành nước dân chủ tiến bộ. B. Khởi xướng phong trào cách mạng văn hóa ở Cu - ba.
C. Đưa nền kinh tế Cu - ba phát triển một cách nhanh chóng. D. Lãnh đạo cuộc đấu tranh vũ trang lật đổ chế độ độc tài Batixta.
Câu 19. Bằng cả trái tim và tình cảm chân thành Phi - đen và nhân dân Cu - ba luôn ủng hộ cuộc kháng chiến của nhân dân VN
A. "Vì Việt Nam, Cu - ba sẵn sàng hiến cả máu". B. "Vì Việt Nam, Cu - ba sẵn sàng chiến đấu".
C. " Vì Việt Nam, Cu - ba sẵn sàng hi sinh". D. " Vì Việt Nam, Cu - ba sẵn sàng ủng hộ".
Bài 11.
Câu 2: Việc Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh không xuất phát từ
A. việc cả hai nước đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc.
B. việc cả hai nước cần thoát ra khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.
C. việc cả hai nước đều tốn kém về vật chất và tinh thần do chạy đua vũ trang.
D. việc Chiến tranh lạnh làm cho quan hệ các nước trên thế giới luôn căng thẳng.
Câu 3: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nhân tố nào sau đây chi phối quan hệ quốc tế?
A. Nhiều tổ chức liên kết khu vực và thế giới ra đời. B. Xuất hiện nhiều trung tâm – kinh tế tài chính.
C. Trật tự thế giới hai cực hình thành. D. Xung đột quân sự vẫn diễn ra ở nhiều khu vực.

Câu 86. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, quan hệ giữa Mỹ, Liên Xô có sự thay đổi :
A. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi. B. Từ liên minh chống phát xít chuyển sang thế đối đầu và đi đến “Chiến tranh lạnh”.
C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết các vấn đề quốc tế. D. Chuyền từ đối đầu sang đối thoại.
Câu 87. “Chiến tranh lạnh” chấm dứt đã tác động đến tình hình thế giới:
A. Mĩ có cơ hội thiết lập trật tự thế giới đơn cực do Mĩ làm bá chủ.
B. Liên Xô có điều kiện để giải quyết khủng hoảng của đất nước.
C. Mĩ và Liên Xô có cơ hội để hợp tác phát triển kinh tế. D. Quan hệ giữa các nước chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
Câu 88. Xu thế chung đã đặt ra cho các nước trên thế giới cơ hội nào sau đây?
A. Nước nào mạnh về kinh tế sẽ vươn lên trở thành bá chủ thế giới.
B. Hợp tác kinh tế, học hỏi kinh nghiệm, tiếp thu khoa học – công nghệ.
C. Các cuộc xung đột vũ trang, nạn khủng bố tăng nhanh ở một số nước.
D. Sự cạnh tranh giữa các nước sẽ tạo ra động cơ thôi thúc các nước phát triển.
Câu 89. Một trong những nguyên tắc của Liên hợp quốc được Việt Nam vận dụng vào việc giải quyết vấn đề tranh chấp
biển đảo hiện nay là
A. liên minh với các nước lớn để chống lại các nước tranh chấp. B. tranh thủ diễn đàn của quốc tế và khu vực.
C. giải quyết vấn đề tranh chấp bằng vũ lực. D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
Câu 23: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tổ chức nào giữ vai trò duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. B. Hội đồng tương trợ kinh tế .

C. Liên minh châu Âu . D. Liên hợp quốc.

Câu 3. Nội dung nào không phải của hội nghị Ianta?
a. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa 2 cường quốc Liên Xô và Mỹ. b. Mỹ thực hiện kế hoạch Mác san.
c. Liên minh chống Phát xít. d. Thống nhất thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 4. Theo thỏa thuận của Ian ta, Đông nam á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
a. Liên xô. B. Trung quốc. c. Mỹ. d. Các nước phương Tây.
Câu 24: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nhân tố nào sau đây chi phối quan hệ quốc tế?

A. Nhiều tổ chức liên kết khu vực và thế giới ra đời. B. Xuất hiện nhiều trung tâm – kinh tế tài chính.

C. Trật tự thế giới hai cực hình thành. D. Xung đột quân sự vẫn diễn ra ở nhiều khu vực.

Câu 5. Nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là


a. duy trì hòa bình an ninh thế giới, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, nhân đạo b. hợp tác về khoa học – kỷ thuật.
c. hợp tác quốc tế chống chiến tranh xâm lược d. tuân thủ các nguyên tắc chung sống hòa bình.
Câu 8. Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với
a. phong trào công nhân Quốc tế. b. Liên xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
c. phong trào giải phóng dân tộc. d. các nước thuộc phong trào không liên kết.
Câu 9. Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh(tháng 12/1989) là
a. nền kinh tế đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng. c- suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên trên nhiều mặt.
b. hai nước phải tập trung giải quyết vấn đề nội bộ của mình. d - Trật tự Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.
Câu 10. Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu hướng phát triển của thế giới từ khi chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000?
a. Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế b. Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược lấy kinh tế làm trọng điểm.
c. Trật tự thế giới đơn cực được thiết lập d. Thế giới đang tiến tới xác lập một trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm.
Câu 27: Việc Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh không xuất phát từ

A. việc cả hai nước đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc.

B. việc cả hai nước cần thoát ra khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.

C. việc cả hai nước đều tốn kém về vật chất và tinh thần do chạy đua vũ trang.

D. việc Chiến tranh lạnh làm cho quan hệ các nước trên thế giới luôn căng thẳng.

Câu 12. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc mà Việt nam vận dụng có hiệu quả để bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện
nay là gì:
a. Hợp tác các bên cùng có lợi. b. Giải quyết tranh chấp bằng hòa bình.
c. Không can thiệp vào nội bộ của nhau. d. Đẩy mạnh hoạt động hàng hải.
Câu 13. Để giừ gìn hòa binh, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, hội nghị Ianta đã quyết định vấn đề gì?
a. Thành lập Liên hợp quốc b. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.
c. Phân chia khu vực chiếm đóng, phạm vi ảnh hưởng của các nước.
d. thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.
Câu 26. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Duy trì hòa bình an ninh thế giới. B. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các thành viên.

C. Hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo. D. Liên minh phòng thủ về quân sự.

Câu 16. Sau chiến tranh lạnh, dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học kỷ thuật, các nước ra sức điều chỉnh chiến lược với việc
a. lấy quân sự làm trọng điểm. c. lấy chính trị làm trọng điểm.
b. lấy kinh tế làm trọng điểm. d. lấy văn hóa,giáo dục làm trọng điểm.
Câu 17. Sau khi thế “hai cực Ianta” bị phá vỡ, Mĩ có chủ trương gì?
a. Thiết lập một trật tự thế giới mới đa cực. c. Biến Liên xô thành đồng minh đắc lực của mình.
b. Liên kết chặt chẽ với các nước phương Tây, Nhật bản. d. Thiết lập “Thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối và thống trị.
Câu 18. Tại sao gọi là “trật tự hai cực Ianta”?
a. Đại diện hai nước phân chia khu vực ảnh hưởng.
b. Tại hội nghị Ianta, Liên xô và Mỹ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe.
c. Tại hội nghị Ianta, các nước tham gia hội nghị đã xảy ra nhiều xung đột.
d. Các nước tham gia hội nghị đã tạo điều kiện hình thành một trật tự thế giới mới.
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải là hậu quả của “chiến tranh lạnh”?
a. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
b. Các cường quốc phải chi một khoản tiền khổng lồ để chế tạo và sản xuất vủ khí.
c. Các nước hợp tác cùng phát triển.
d. Nhân dân các nước Châu á, Châu Phi chịu bao khó khăn, đói nghèo và bệnh tật.
Câu 20. Nội dung nào sau đây không có trong hội nghị Ianta?
a. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
b. Liên xô sẽ tham chiến chống Nhật sau khi chiến tranh kết thúc ở Châu âu từ 2 đến 3 tháng.
c. Thỏa thuận đóng quân tại các nước để giải giáp phát xít.
d. Mỹ và Liên xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác.

Bài 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.


Câu 1. Người triệu tập và chủ trì hợp nhất ba tổ chức cộng sản tại Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc ) là
A. Lê Hồng Phong. B. Nguyễn Đức Cảnh.
C. Hồ Tùng Mậu. D. Nguyễn Ái Quốc.
Câu 2. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản được diễn ra tại
A. Hà Nội Hà Nội (Việt Nam). B. Xiêm (Thái Lan).
C. Quảng Châu (Trung Quốc). D. Hương Cảng (Trung Quốc).
Câu 3. Nội dung nào sau đây không được thông qua Hội nghị hợp nhất tại Cửu Long (Hương Cảng ,Trung Quốc)?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất.
B. Chính cương do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
C. Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
D. Luận cương Chính trị do Trần Phú soạn thảo.
Câu 4. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản bắt đầu từ ngày 6-1-1930 tại Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc ) có ý nghĩa như
A. Đại hội thành lập Đảng. B. Đại hội toàn quốc của Đảng.
C. Hội nghị kiện toàn Đảng. D. Hội nghị trù bị thành lập Đảng.
Câu 5. Sự kiện nào sau đây chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam?
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành lập (6- 1925).
B. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời (cuối năm 1929).
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930) .
D. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời (9 - 1945).
 Câu 6. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng cộng sản Đông Dương là ai?
A. Lê Duẩn. B. Trần Phú.
C. Tường Chinh. D. Nguyễn Ái Quốc.
Câu 7. Nhận xét nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản?
A. Đã triệu tập và chủ trì hội nghị hợp nhất.
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất.
C. Tham gia đóng góp một số ý kiến quan trong cho hội nghị.
D. Soạn thảo Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng.
 Câu 8. Chọn một câu trả lời đúng nhất hoàn thiện đoạn tư liệu: “ Việc thành lập Đảng là một (a)……..trong lịch sử của giai cấp công nhân
và cách mạng Việt Nam, khẳng định vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm dứt (b) ….về giai cấp lãnh đạo
phong trào cách mạng Việt Nam" (SGK lịch sử 9, trang 71).
A. (a) kết quả tất yếu, (b) thời kì tranh giành
B. (a) bước nhảy vọt, (b) thời kì non yếu
C. (a) bước ngoặt vĩ đại, (b) thời kì khủng hoảng
D. (a) bước chuyển biến mới, (b) thời kì đấu tranh
Câu 9. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp:
A. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ.
B. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân,
C. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước,
D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân.
Câu 10. Mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt nam được Đảng cộng sản Việt nam xác định trong cương lĩnh Chính trị đầu tiên là
A. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
B. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa mà tiến thẳng lên con đường XHCN
C. tiến hành thổ địa cách mạng, lật đổ phong kiến, xây dựng chính quyenf công nông, tiến lên XHCN
D. tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc, đánh đổ đế quốc làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập
Câu 11. Cương lĩnh Chính trị đầu tiên do Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc mang tính
A. dân tộc và thời đại sâu sắc. B. giai cấp và thời đại sâu sắc.
C. dân tộc và giai cấp sâu sắc. D. giai cấp và cá nhân sâu sắc.
 Câu 12. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự thành lập Đảng cộng sản Việt nam là
A. khẳng định kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt nam trong thời đại mới.
B. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt nam.
C. chứng minh sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lê nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. đánh dấu cách mạng Việt nam trở tthành bộ phận khăng khít của phong trao cách mạng thế giới.
Câu 13. Nhận xét nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc, đó là con đường cách mạng vô sản.
B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng.
C. Triệu tập và chủ trì hợp nhất, soạn thảo Cương lĩnh chính trị.
D. Chủ trì hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời lần thứ nhất.
Câu 14. Nhận xét nào sau đây không về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo?
A. Là một Cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn.
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lê nin vào hoàn cảnh cụ thể của V.Nam.
C. Còn mang nặng đấu tranh giải phóng giai cấp.
D. Mang tính dân tộc và tính giai cấp sâu sắc.
Câu 15. Nhân tố nào giữ vai trò “ quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt nam”?
A. Truyền thống yêu nước, kiên cường bất khuất của dân tộc.
B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của các tầng lớp nhân dân.
C. Sự ra đời và lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 16. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được triệu tập (3/2/1930) tại Hương Cảng vì nhiều lí do. Lí do nào sau đây không
đúng?
A. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản.
B. Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam lúc đó.
C. Yêu cầu của Quốc tế Cộng sản.
D. Để thay thế vai trò của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
 Câu 17. Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
D. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
 Câu 21. Đảng Cộng sản ra đời do tác động của nhiều yếu tố, yếu tố nào sau đây không đúng?
A. Sự phát triển của phong trào yêu nước Việt Nam.
B. Sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Sự phổ biến chủ nghĩa Mác - Lê nin vào Việt Nam.
D. Sự phát triển tự giác phong trào công nhân Việt Nam.
 Câu 24. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc Luận cương Chính trị (10/1930)?
A. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN.
B. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo.
C. Cách mạng Việt Nam là một bộ phân của cách mạng thế giới.
D. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông, đồng thời phải biết liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông... để kéo họ
vào phe vô sản giai cấp.
Câu 25. Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt Nam, đó là ý nghĩa sự kiện lịch sử
nào?
A. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng.
B. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng.
C. Thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Bài 19. Phong trào cách mạng trong những năm 1930 – 1935.
Câu 134. Đảng ta vận dụng hai khẩu hiệu nào dưới đây trong phong trào cách mạng 1930-1931?

A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. B. “Tự do dân chủ” và “ Cơm áo hòa bình”.

C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.

D. “ Đánh đổ đế quốc” và “Xóa bỏ ngôi vua”.

Câu 135. Tổ chức nào đứng ra quản lý mọi mặt đời sống chính tri - xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh?

A. Ban chấp hành công hội. B. Hội phũ nữ giải phóng.C. Đoàn thanh niên phản đế. D. Ban chấp hành nông hội.

Câu 136. Lý do nào đưa Nghệ Tĩnh trở thành là nơi phong trào cách mạng diễn ra mạnh nhất trong thời kì 1930- 1931?

A. Là nơi có đội ngủ Đảng viên đông đảo nhất. B. Là quê hương của Nguyễn Ái Quốc.

C. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh hùng, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh, tập trung nhiều công nhân.

D. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.

Câu 137. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ và phát triển của phong trào cách mạng 1930 - 1931?

A. Ảnh hưởng của cuô ̣c khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

C. Đảng cô ̣ng sản Viê ̣t Nam ra đời kịp thời lãnh đạo nhân dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lô ̣t thâ ̣m tê ̣ đối với nông dân.

Câu 138. Điểm khác biệt căn bản của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh so với các hình thức chính quyền trước đó là gì?

A. Đó là chính quyền đầu tiên giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

B. Đó là chính quyền công nhà nước Xã hội chủ nghĩa.

C. Đó là chính quyền do nhân dân thành lập, phục vụ lợi ích cho nhân dân.

D. Đó là chính quyền mang lại lợi ích cho giai cấp công nhân.

Câu 139. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là
gì?
A. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước. B. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. D. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 2. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, tình hình kinh tế VN như thế nào?
A. Khủng hoảng trầm trọng. B. Bước vào suy thoái.
C. Bước đầu phát triển. D. Phát triển mạnh mẽ.
Câu 4. “ Dân tộc độc lập” và “ Người cày có ruộng ”là hai khẩu hiệu trong phong trào cách mạng nào sau đây?
A. Phong trào cách mạng 1930-1931.
B. Phong trào cách mạng 1936-1939.
C. Phong trào cách mạng 1939-1941.
D. Phong trào cách mạng 1941-1945.
Câu 5. Kẻ thù chính được Đảng cộng sản VN xác định trong phong trào cách mạng 1930-1931 là
A. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B. thực dân Pháp và tư sản dân tộc.
C. phong kiến tay sai và tư sản mại bản.
D. phong kiến tay sai và tư sản Pháp.
Câu 6. Thời kì 1930-1931, phong trào đấu tranh diễn ra mạnh mẽ nhấ là của giai cấp
A. nông dân và tiểu tư sản. B. nông dân và tư sản dân tộc.
C. công dân và nông dân. D. công dân và tiểu tư sản.
Câu 7. Địa phương nào có phong trào đấu tranh quyết liệt nhất trong thời kì 1930 - 1931?
A. Thái Bình – Nam Định. B. Nghệ An - Hà Tinh.
C. Hà Tĩnh – Quảng Bình. D. Hải Phòng- Nam Định.
 Câu 8. Nghệ Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng diễn ra quyết liệt nhất trong thời kì 1930- 1931 do
A. chịu ách thống trị nặng nề cuả đế quốc , phong kiến, có truyền thống cách mạng , các cơ sở Đảng hoạt động mạnh.
B. phong trào công nhân, nông dân chịu sự tác động sâu sắc từ phong trào đấu tranh trong cả nước.
C. địa bàn tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn nhất, là đầu mối giao thông của cả nước.
D. có lực lượng giai cấp nông dân đông đảo, lại bị thực dân và phong kiến bóc lột nặng nề.
Câu 10. Chính sách kinh tế tích cực mà chính quyền Xô viết   Nghệ -Tĩnh thực hiện là
A. thành lập các tổ chức giúp đỡ nông dân sản xuất.
B. bắt địa chủ giảm tô, xóa nợ, bãi bỏ các thứ thuế vô lí.
C. phát triển rồng trọt, chăn nuôi ở các địa phương.
D. đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, làm đường sá.
  Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Xây dựng khối liên minh công nông.
B. Xây dựng chính quyền.
C. Tranh thủ thời cơ từ bên ngoài.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng.
.Câu 13. Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của VN
A. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp.
B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp.
C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp.
D. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.
Câu 15. Năm 1930 Nghệ Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì sao?
A. Là nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
B. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
C. Là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
D. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
Câu 16. Hai khẩu hiệu nào dưới đây được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. “Độc lập dân tộc “ và “Ruộng đất dân cày”.
B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hoà bình".
C. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
D. “Đánh đổ đế quốc” và "Xoá bỏ ngôi vua”.
Câu 17. Điều gì chứng tỏ : tháng 9/1930 phong trào công - nông đã phát triển tới đỉnh cao?
A. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang và thành lập chính quyền Xô Viết
C. Đã thực hiện liên minh công nông vững chắc.
D. Đã kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
Câu 19. Chính quyền cách mạng ở Nghệ -Tĩnh được gọi là chính quyền Xô viết vì
A. chính quyền đầu tiên của công nông.
B. chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.
C. hình thức của chính quyền theo kiểu Xô viết (Nga).
D. hình thức chính quyền theo kiểu nhà nước mới.
Câu 20. Hãy điền cụm từ còn thiếu vào ô trống ở đoạn văn sau: “Tuy mới thành lập ở một số xã, thời gian tồn tại chỉ được 4-5 tháng
nhưng.............. đã tỏ rõ bản chất cách mạng và tính ưu việt của nó. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân".
A. phong trào cách mạng 1930-1931.
B. Xô viết Nghệ Tĩnh.
C. phong trào công nông 1930-1931.
D. chính quyền Xô viết.

Bài 20: CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 – 1939.
Câu 141 : Kết hợp đấu tranh công khai, nửa công khai, hơp pháp và nửa hợp pháp. Đó là phương pháp đấu tranh của thời kì
nào?

A. 1930 -1931 .B. 1932 -1935 C. 1936 -1939 D. 1939 -1945.

Câu 142. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là

A. chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc. B. chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới.

C. chống chủ nghĩa phát xít, giành ruộng đất cho nông dân. D. chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai

Câu 1: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với thế giới là:
A. làm cho mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trở nên sâu sắc.
B. chủ nghĩa phát xít được thiết lập ở một số nước.
C. các quyền tự do dân chủ bị thu hẹp, mâu thuẫn xã hội gay gắt.
D. các nước đé quốc tăng cường áp bức, bóc lột nhân dân thuộc địa.
Câu 2: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (1935) đề ra chương trình thành lập mặt trận nhân dân ở các nước, nhằm
A. chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc.
B. chống bọn thực dân phản động, đòi tự do, dân chủ.
C. chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
D. chống phang kiến tay sai giành ruộng đất cho dân cày.
Câu 143. Lý do chuyển hướng chủ trương cách mạng của Đảng ta trong những năm 1936-1939 là gì?

A. Sự chỉ đạo của Quốc Tế Cộng Sản. B. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.

C. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.D. Chính phủ của Mặt trận ND Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp.

Câu 144. Sự kiện nổi bật nhất trong phong trào đấu tranh quần chúng năm 1938 là?

A. Phong trào Đông Dương đại hội. B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Công ty than Hòn Gai.

C. Cuộc mít tinh cùa 2,5 vạn người tại Nhà Đấu Xảo – Hà Nội. D. Phong trào đón Gôđa và Brêviê.

Câu 145. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào dân tộc dân chủ 1930 – 1931?

A. Giai cấp công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh mạnh mẽ.

B. Là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

C. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, nửa công khai, hơp pháp và nửa hợp pháp.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương cụ thể cho hoàn cảnh mới.

Câu 3: Điều kiện thuận lợi cho cách mạng nước ta trong những năm 1936 -1939 là
A. Quốc tế Cộng sản đề ra chủ trương chống chủ nghĩa phát xít
B. Chính phủ Pháp đã áp dụng một số chính sách tự do dân chủ cho các nước thụộc địa
C. thực dân Pháp ở Đông Dương và tay sai của chúng bị suy yếu
D. Chính phủ Pháp cho xây dựng hệ thống đường sá.
Câu 4: Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong cuộc vận động dân
chủ 1936 – 1939 là:
A. chủ nghĩa phát xít và chính quyền phong kiến tay sai
B. chủ nghĩa phát xít, bọn phản động thuộc địa và tay sai.
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp và chính quyền tay sai
D. chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa đế quốc nói chung.
Câu 5: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt cảu cách mạng trong cuộc vận động dân chủ 1936
-1939 là gì?
A. Giành độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
B. Giảm sưu thuế, chia lại ruộng đất cho dân cày.
C. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
D. Đòi độc lập, tự do và các quyền dân chủ khác.
Câu 146. Nội dung nào sau đây không phải là bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939?

A. Về việc xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất. B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, nửa công
khai.

C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp. D. Tổ chức lãnh đạo khởi nghĩa vũ trang.
Câu 6: Mặt trận dân tộc được thành lập năm 1936 ở Việt Nam là
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. c. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. d. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 7: Lý do chuyển hướng chủ trương cách mạng của Đảng ta trong những năm 1936-1939 là gì?
A. Sự chỉ đạo cách mạng của Quốc tế Cộng sản. c. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
B. Mâu thuẫn xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt. d. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm quyền.
Câu 8: Đâu không phải là phương pháp, hình thức đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Công khai và nửa công khai c. Hợp pháp và bất hợp pháp.
B. Đấu tranh vũ trang. d. Công khai và bí mật.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Tổ chức được một đội quân chính trị hùng hậu hàng triệu người.
B. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá rộng rãi.
C. Để lại bài học kinh nghiệm về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Góp phần vào đánh bại chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình nhân loại.
Câu 10: Nhận xét nào sau đây đúng với phong trào cách mạng 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Là một phong trào cách mạng mang tính dân tộc, dân chủ trong đó nội dung dân chủ là nét nổi bật.
B. Là một phong trào cách mạng mang tính dân tộc, nhằm đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập.
C. Là một phong trào cách mạng mang tính dân chủ nhằm đấu tranh giành các quyền tự do, cơm áo.
D. Là một phong trào chống phát xít, chống chiến tranh, vì mục đích bảo vệ hòa bình nhân loại.
Câu 11: Khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ thì cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam
A. bắt đầu. b. diễn ra mạnh mẽ. c. có sự phát triển mới. d. kết thúc.
Câu 12: Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ phong trào dân chủ 1936-1939 là
A. vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê nin vào cách mạng nước ta.
B. xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, tổ chức quần chúng đấu tranh.
C. triệt để lợi dụng những khả năng hợp pháp, nửa hợp pháp để tổ chức nhân dân đấu tranh.
D. xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất, đặc biệt là khối liên minh công – nông.
Câu 15: Trong năm 1936, Mặt trận nhân dân nước nào làm nòng cốt, thắng cử vào Nghị viện, lên cầm quyền và ban hành một số
chính sách tiến bộ cho các nước thuộc địa?
A. Nước Đức. b. Nước Pháp. c. Nước Anh. d. Nước Tây Ban Nha.
Câu 16: Đến tháng 3/1938, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là gì?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Mặt trận Thống nhất phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 18: Trong thời kỳ cách mạng 1936-1939 Đảng ta đã sử dụng khẩu hiệu đấu tranh:
A. “Đánh đổ đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập”.
B. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”.
C. “Độc lập dân tộc” “Người cày có ruộng”.
D. “Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”.

BÀI 21: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939-1945.


Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa Nam Kì (1940) là gì?

A. Pháp đầu hàng Nhật khi Nhật vào Đông Dương.


B. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp bị bắt làm bia đỡ đạn ở mặt trận Thái Lan.
C. Mâu thuẫn sâu sắc giữa dân tộc ta với phát xít Nhật.
D. Mâu thuẫn sâu sắc giữa dân tộc ta với thực dân Pháp.
Câu 1: Nguyên nhân chung dẫn đến sự thất bại của ba sự kiện: khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì
A. Quần chúng chưa tham gia vào khởi nghĩa và binh biến.
B. Kẻ thù còn mạnh, lực lượng cách mạng chưa được tổ chức và chuẩn bị đầy đủ.
C. Lực lượng vũ trang còn non yếu.
D. Lệnh tạm hoãn khởi nghĩa không về kịp.
- Nhóm câu hỏi vận dụng cao:

Câu 1: Ý nghĩa chung của ba sự kiện: khởi nghĩa Bắc Sơn, khởi nghĩa Nam Kì

A. Thể hiện lòng yêu nước của bộ phận binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích.
C. Giáng một đòn quyết liệt vào thực dân và phong kiến.
D. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.
Câu 3: Thực dân Pháp chấp nhận chia sẻ quyền thống trị Đông Dương với phát xít Nhật vì lý do nào?
A. Nước Pháp liên tiếp bại trận ở châu Âu. c. Nhật nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi.
B. Pháp và Nhật cùng chung mục đích bóc lột nhân dân Đông Dương. d. Pháp không còn đủ sức để chống lại Nhật.
Câu 4: Thủ đoạn tàn ác của Nhật làm cho gần 2 triệu đồng bào ta chết đói vào cuối năm 1944 đầu năm 1945 là gì?
: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hậu quả làm cho khoảng 2 triệu đồng bào ta ở miền Bắc chết đói vào cuối năm 1944, đầu năm
1945 là gì?

A. Tăng các loại thuế cũ, đặt thêm các loại thuế mới.
B. Cướp đoạt ruộng đất của nhân dân, lập đồn điền.
C. Thu mua lương thực, chủ yếu là lúa gạo, theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt.
D. Bán hàng hóa của Nhật cho nhân dân ta với giá đắt đỏ.
Câu 5: Mâu thuẫn sâu sắc nhất ở Đông Dương sau khi Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương được ký kết (1941) là
A. giữa toàn thể nhân dân với phát xít Nhật. c. giữa toàn thể nhân dân với thực dân Pháp.
B. giữa toàn thể nhân dân với Nhật – Pháp. d. giữa toàn thể nhân dân với phong kiến tay sai.
Câu 7: Khởi nghĩa Bắc Sơn (1940) đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho cách mạng nước ta?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích. c. Tập hợp và tổ chức quần chúng đấu tranh.
B. Giáo dục tư tưởng chính trị cho quần chúng. d. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền.
Câu 8: Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào sau đây?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn. c. Binh biến Đô Lương.
B. Khởi nghĩa Nam Kỳ. d. Khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 9: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ (1940) là
A. Thực dân Pháp cấu kết với phát xít Nhật bóc lột nhân dân ta.
B. Thực dân Pháp bắt binh lính người Việt ra trận chết thay cho chúng.
C. Thực dân Pháp ký với Nhật Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương.
D. Thực dân Pháp thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy” ở Đông Dương.
Câu 10: Cuộc khởi nghĩa nào để lại bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang, xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du
kích?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn. c. Binh biến Đô Lương.
B. Khởi nghĩa Nam Kỳ. d. Khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 11: Nguyên nhân chung dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ là:
A. quần chúng chưa sẵn sàng khởi nghĩa. c. lệnh tạm hoãn khởi nghĩa chưa về kịp.
B. lực lượng vũ trang cách mạng còn yếu. d. kẻ thù còn mạnh, thời cơ chưa chín muồi.
Câu 12: Nhận xét nào sau đây không đúng về các cuộc nổi dậy đầu tiên trong những năm 1940-1941 ở Việt Nam?
A. Là kết quả phản kháng quyết liệt của quần chúng nhân dân.
B. Là đòn phủ đầu, cảnh cáo đối với thực dân Pháp và phát xít Nhật.
C. Là một cao trào cách mạng quyết liệt chưa từng thấy trong lịch sử.
D. Là “những phát súng báo hiệu thời kỳ đấu tranh vũ trang mới”.
Câu 15. Thực dân Pháp ở Đông Dương thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng Đông Dương và thỏa hiệp với phát xít Nhật, phát
xít Nhật lôi kéo tập họp tay sai tuyên truyền lừa bịp để dọn đường hất cẳng- Pháp. Đó là đặc điểm tình hình Việt Nam trong thời
kỳ:
A. 1930-1931 b 1932-1933 c. 1936-1939 d. 1939-1945
Câu 149. Vì sao Pháp và Nhật cùng thống trị Đông Dương?

A. Pháp và Nhật sợ Phát xít Đức chiếm Đông Dương. B. Pháp và Nhật sợ nhân dân Đông Dương đánh bại.

C. Pháp và Nhật sợ Hồng Quân Liên Xô đánh bại.

D. Pháp không đủ sức chống Nhật, còn Nhật muốn lợi dụng Pháp để kiếm lời và đàn áp cách mạng Đông Dương.

Câu 18: Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp-Nhật, giai cấp nào bị khốn khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói
1944-1945?
A. Nông dân b. Công nhân c. Thợ thủ công d. Tư sản
Câu 19: Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương (23/7/1941) được ký giữa Pháp và Nhật thừa nhận:
A. Pháp cam kết hợp tác với Nhật về mọi mặt.
B. Nhật có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương.
C. Nhật có quyền sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự.
D. Pháp phải bảo đảm hậu phương an toàn cho quân đội Nhật.
Câu 20: Sự áp bức bóc lột dã man của Nhật- Pháp đã dẫn đến:
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể-nhân dân Việt Nam, với phát xít Nhật sâu sắc.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp sâu sắc.
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật -Pháp sâu sắc.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.

Bài 22: Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945
Câu 150. Nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 gây đau thương nhiều nhất cho đồng bào ta ở

A.Miền Bắc B.Miền Nam C. Miền Trung D.Cả nước

Câu 151. Nguyên nhân chung đẫn đến thất bại cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và Binh biến Đô Lương là

A. quần chúng chưa sẵn sàng. B. lệnh tãm hoãn khởi nghĩa chưa về kịp.

C. lực lượng vũ trang còn yếu. D. kẻ thù còn mạnh, chưa có thời cơ, lực lượng cách mạng chưa được tổ chức.

Câu1. Tình hình thế giới có sự thay đổi như thế nào khi Đức tấn công Liên Xô?
A.Liên Xô liên tục phản công,phe phát xít đứng trước bờ vực của sự thất bại thẩm hại.
B.Thế giới hình thành hai trận tuyến:các nước phát xít và lực lượng dân chủ chống phát xít.
C.Các nước châu Âu lợi dụng thời cơ nổi dậy phản công lật đổ phát xít,giành chính quyền.
D.Hệ thống chủ nghĩa xã hội thoát khỏi phạm vi một nước trở thành một hệ thống trên toàn thế giới.
Câu 150. Nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 gây đau thương nhiều nhất cho đồng bào ta ở

A.Miền Bắc B.Miền Nam C. Miền Trung D.Cả nước

Câu 151. Nguyên nhân chung đẫn đến thất bại cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và Binh biến Đô Lương là

A. quần chúng chưa sẵn sàng. B. lệnh tãm hoãn khởi nghĩa chưa về kịp.

C. lực lượng vũ trang còn yếu. D. kẻ thù còn mạnh, chưa có thời cơ, lực lượng cách mạng chưa được tổ chức.
Câu 2. Hai câu thơ sau nới về sự kiện lịch sử nào dưới đây?
Ba mươi năm bước chân không mỏi.
Mà đến bây giờ mới tới nơi!
( Trích theo dấu chân Bác của Tố Hữu)
A. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. c. Bác Hồ sang Liên Xô hoạt động.
B. Bác Hồ trở về tổ quốc. d. Bác Hồ về thăm quê.
Câu 1. Đêm 9 / 3/ 1945, Nhật tiến hành đảo chính Pháp ở Đông Dương vì
A. phe phát xít đang thất bại thảm hại. B. muốn hất cẳng Pháp, độc chiếm Đông Dương.
C. nước Pháp đã được giải phóng. D. Nhật khốn đốn vì bị Anh - Mĩ tấn công.
Câu 3. Nạn nhân chủ yếu trong nạn đói 1944 và năm 1945 ở nước ta là
A.công nhân. B.nông dân. C. tiểu tư sản. D.tư sản dân tộc.
Câu 4.Từ ngày 10 đến 19-5-1941 ở nước ta diễn ra sự kiện lịch sử nào?
A.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 6.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 7.
C.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 8.
D.Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 152. Cuộc khởi nghĩa nào để lại bài học kinh nghiệm bổ ích về khởi nghĩa vũ trang về chiến tranh du kích về xây
dựng lực lượng và thời cơ cách mạng?

A. Khởi nghĩa Bắc Sơn. B. Binh biến Đô Lương. C. Khởi nghĩa Nam Kỳ. D. Khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 153. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ VIII quyết định tạm gác khẩu hiệu
nào?
A. “Tịch thu ruộng đất của ĐQ và Việt gian chia cho dân cày nghèo”.B. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.
C. “Giảm tô, giảm tức chia lại ruộng công”. D. Thực hiện “Người cày có ruộng”
Câu 154. Lực lượng vũ trang của ta được xây dựng trên cơ sở đội du kích nào

A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Đội du kích Ba Tơ. C. Đội du kích Võ Nhai. D. Đội du kích Đình Bảng.

Câu 5. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 8(5-1941) xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là
A. Giải phóng các dân tộc. c. Xây dựng căn cứ địa.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang. d. Loại trừ bớt một kẻ thù.
Câu 4. Một trong những hoạt động thuộc “Cao trào kháng Nhật cứu nước” năm 1945 là
A. thành lập mặt trận Việt Minh. B. thành lập các Hội cứu quốc.
C. phá kho thóc của Nhật, cứu nạn đói. D. phát động Tổng khởi nghĩa.
Câu 6. Khẩu hiệu tạm thời được Đảng ta gác lại từ năm 1941 là
A. “Đánh đổ Pháp – Nhật giành độc lập dân tộc”. c. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.
B - “ Tịch thu ruộng đất của đế quốc chia cho dân cày nghèo”. d. “ Giảm tô, giảm tức,tiến tới người cày có ruộng
Câu 2. “Chị thị Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là
A. Thực dân Pháp. B. Thực dân Pháp và tay sai. C. Phát xít Nhật. D. Phát xít Nhật và đồng minh.
Câu 7. Lý do để Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 8(5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với
cách mạng tháng tám 1945 là gì?
A. Hội nghị đã giải quyết hai mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.
B. Hội nghị đã xây dựng lực lượng cách mạng cho Tổng khởi nghĩa.
C. Hội nghị tiếp tục dương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
D. Hội nghị đã hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
Câu 155. Hội nghị lần thứ 8 BCH TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu?
A. Giải phóng dân tộc. B. Giải phóng giai cấp

C. Đánh đuổi thực dân Pháp. D. Đánh đuổi phát xít


Nhật.

Câu 156. Lý do Nhật đảo chính Pháp 

A. do Nhật đang giành nhiều ưu thế ở Đông Dương.

B. do Nhật đang thất bại trên chiến trường châu Á

C. do Nhật đang trong tình thế thất bại gần kề nên


muốn đảo chính để độc chiếm Đông Dương

D. do Nhật muốn độc chiếm Đông Dương.


Câu 157. Khi Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp và nhận định
A. Cuộc đảo chính Nhật - Pháp gây ra một cuộc khủng hoảng chính trị đối với Nhật, làm cho tình thế cách mạng xuất hiện.
B. Ra chỉ thị “ Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Pháp sẽ ra sức chống lại Nhật để độc quyền chiếm Đông Dương.
D. Nhật là kẻ thù chính, trước mắt của nhân dân Đông Dương.
Câu 158. Vai trò của Mặt trận Việt Minh trong cao trào kháng Nhật cứu nước là:
A. đoàn kết, liên hiệp tất cả các tầng lớp giai cấp trong đấu tranh.B. cơ sở chính trị trong quần chúng tại các địa phương.
C. lực lượng vũ trang đặc biệt quan trọng. D. thúc đẩy cao trào kháng Nhật cứu nước phát triển.
Câu 8. Điểm kế thừa của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 8(5-1941) từ các hội nghị trước đó là gì?
A. Tiếp tục đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc. c. Tiếp tục đề cao nhiệm vụ giải phóng giai cấp.
B. Từng bước giải quyết hai nhiệm vụ của cách mạng. d. Từng bước giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Câu 3. Nhận xét nào sau đây đúng về ý nghĩa của “Cao trào kháng Nhật cứu nước” đối với Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Là sự chuẩn bị trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa. B. Tạo ra thời cơ cho Tổng khởi nghĩa.
C. Chuẩn bị lực lượng cho Tổng khởi nghĩa. D. Là cuộc tập dượt lần thứ nhất cho Tổng khởi nghĩa.
Câu 9.” Liên hiệp hết thảy các giới đồng bào yêu nước,không phân biệt giàu nghèo,già trẻ,gái trai,không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính
trị,đặng cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn” là mục đích của tố chức nào?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. c. Hội đồng Minh phản đế Đông Dương.
B. Việt Nam độc lập Đồng minh. d. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 154. Lực lượng vũ trang của ta được xây dựng trên cơ sở đội du kích nào?
A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Đội du kích Ba Tơ. C. Đội du kích Võ Nhai. D. Đội du kích Đình Bảng.
Câu 155. Hội nghị lần thứ 8 BCH TƯ Đảng Cộng sản Đông Dương đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu?

A. Giải phóng dân tộc. B. Giải phóng giai cấp

C. Đánh đuổi thực dân Pháp.

D. Đánh đuổi phát xít Nhật.

Câu 13. Nhận xét nào sau đây đúng về ý nghĩa của cao trào “Kháng
Nhật,cứu nước” đối với tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Là sự chuẩn bị trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa.
B. c. Tạo ra thời cơ cho Tổng khởi nghĩa.
C. Chuẩn bị lực lượng cho Tổng khởi nghĩa.
D. d. Là cuộc tập dượt lần thứ nhất cho Tổng khởi nghĩa.

Câu 14.Một trong những hoạt động thuộc cao trào “Kháng Nhật,cứu
nước” năm 1945 là
A. thành lập Mặt trận Việt Minh.
B. B. thành lập các Hội Cứu quốc.
C. phá kho thóc của Nhật,cứu nạn đói.
D. phát động Tổng khởi nghĩa.
Câu 12. Hình ảnh sau phản ánh sự kiện lịch sử nào?

A. Thành lập Việt Nam độc lập đồng minh(19-5-1941). c. Thành lập đội Việt nam Tuyên truyền Giải phóng quân(22-12-1944).
B. Thành lập Khu giải phóng Việt bắc(4-6-1945). d. Đai hội Quốc dân họp ở Tân Trào(16-8-1945).
Câu 16. Đảng Và Mặt trận Việt Minh đã làm gì để chuẩn bị cho tiến tới khởi nghĩa vũ trang?
A.Xây dựng lực lượng chính trị. B.Xây dựng lực lượng vũ trang. C.Chiến tranh du kích.
D.Xây dựng lực lượng chính trị và Xây dựng lực lượng vũ trang.
Câu 17. Chủ trương quan trọng nhất được hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần thứ 8(5-1941) đề ra
A. Đoàn kết với nhân dân thế giới chống chủ nghĩa phát xít.
B. Giành chính quyền và ruộng đất về tay nhân dân.
C. Giải phóng các dân tộc Đông Dương khỏi cách thống trị của Pháp- Nhật.
D. Giải phóng các dân tộc Đông Dương khỏi cách thống trị của Pháp.
Câu19: Tổ chức nào là tiền thân của quân đôị nhân dân Viêṭ Nam?
A. Đôị du kich Bắc Sơn. B. Trung đôị Cứu quốc quân I.
C. Trung đôịCưu quốc quân II . D. Đôị Viêṭ Nam Tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 20. ĐộiViệt nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã đánh thắng liên tiếp hai trận lớn ở
A.Thái Nguyên và Vĩnh Yên. B. Phay Khắt và Nà Ngần.
C. Đông khê và Thất Khê. D.Bắc Cạn và Lạng sơn
Bài 23.Tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
Câu 164. Phương pháp đấu tranh trong Cách mạng tháng Tám 1945 khác với cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là
A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh chính trị. D. đấu tranh ngoại giao kết hợp với đấu tranh chính trị.
Câu 165. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là
A. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
B. có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận thống nhất.
C. sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít
Đức - Nhật.
Câu 166. Đóng góp lớn nhất của cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.

B.chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.

C. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.

D. đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới.

Câu 1.Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương họp tại Tân Trào ngày 14,15-8-1945 đã quyết định vấn đề gì?
A. Tập trung lực lượng,chờ quân đồng minh vào giải giáp quân Nhật sẽ nổi dậy giành chính quyền.
B. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C. Tổng khởi nghĩa trong cả nước,giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.
D. Tiếp tục khởi nghĩa từng phần giành chính quyền ở các thành phố Hà Nội,Huế,Sài Gòn.
Câu 2. Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước giành chính quyền
A. trước khi quân đồng minh vào. c . khi quân Đồng minh vào.
B. Sau khi quân Đồng minh rút. d. quân Nhật ở Đông Dương rệu rã.
Câu 3. Thời cơ để nhân dân ta Tổng khởi nghĩa giành chính quyền bắt đầu xuất hiện khi
A. Nhật đảo chính Pháp. c. Phát xít Đức đầu hàng đồng minh.
C. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh. d. Quân đồng minh kéo vào nước ta.
Câu 6.Bài hát Tiến quân ca lần đầu tiên vang lên trong
A. khởi nghĩa Nam Kỳ(23-11-1941) c. hội nghị Quốc dân Tân Trào(16-8-1945).
B. cuộc mít tinh tại Nhà hát lớn Hà Nội( 19-8-1945). d. cuộc mít tinh tại Quảng trường Ba Đình(2-9-1945).
Câu 8. “ Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam
quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”. Nội dung trên được trích từ văn
bản nào dưới đây?
A. Quân lệnh số 1. c. Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa.
B. Tuyên ngôn độc lập. d. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Giành độc lập dân tộc, đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.
C. Lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót ngàn năm.
D. Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của các dân tộc bị áp bức.
Câu 11.Ý nghĩa quốc tế từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt nam.
B. đưa nhân dân ta từ địa vị nô lệ lên làm chủ đất nước.
C. cỗ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của các dân tộc bị áp bức.
D. khai sinh ra nhà nước công ,nông đầu tiên ở Đông Nam Á.
Câu 12. Nguyên nhân nào quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết chống giặc.
B. Do Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít.
C. Có liên minh công -nông vững chắc,mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 13.Bài học kinh nghiệm nào từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 tiếp tục được vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ
tổ quốc hiện nay?
A. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn trong phe xã hội chủ nghĩa.
B. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Chuẩn bị chu đáo về lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
D.Từ khởi nghĩa từng phần tiến tới Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 14. Hàng năm nước ta kỷ niệm ngày cách mạng tháng Tám thành công là ngày nào dưới đây?
A.17-8. B.18-8. C.19-8. D.20-8.
Câu 15. Hình ảnh sau phản ánh sự kiện gì của nước ta vào năm 1945?
.
A.Bác Hồ ra chỉ thị thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.(22-12-1944)
B.Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập.(2-9-1945)
C.Bác Hồ kêu gọi diệt giặc đói và giặc dốt.(3-9-1945)
D.Cuộc mít tinh tại nhà hát lớn Hà Nội(19-8-1945).
Câu 16.Ngày 19-8-1945 được chọn là ngày cách mạng tháng tám thành công vì diễn ra sự kiện
A.khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi hoàn toàn ở Hà Nội.
B. địa phương cuối cùng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám giành được chính quyền.
C. thành lập chính phủ lâm thời.
D. vua Bảo Đại thoái vị chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam.
Câu 18.Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam?
A.Nhân dân ta có lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết chống giặc.
B.Có liên minh công -nông vững chắc,mặt trận dân tộc thống nhất.
C.Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Do Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít.
Câu 19. Cách mạng tháng Tám thắng lợi tương đối nhanh chóng nhờ có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi
A.khi Liên xô và quân đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít Nhật. B. nhân dân đấu tranh kiên cường bất khuất.
C.chiến tranh thế giới thứ hai ở vào giai đoạn đầu. D.nhờ sự giúp đỡ của hồng quân Liên Xô.

BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN ( 1945- 1946)
Câu 167. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là:

A. giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản. B. giải quyết về vấn đề tài chính.

C. giải quyết nạn đói, nạn dốt. D. giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

Câu 168. Chủ trương của Đảng ta trong việc đối phó với quân Tưởng trước 6/3/1946?

A. Quyết tâm đánh Tưởng ngay từ đầu. B. Hòa hoãn với Tưởng để tập trung lực lượng đánh Pháp.

C. Nhờ vào Anh để đánh Tưởng. D. Đầu hàng Tưởng.

Câu 170. Ngày 28-02-1946, Pháp điều đình với Chính phủ Trung Hoa dân quốc, kí Hiệp ước Hoa – Pháp, lúc đó
nhân dân ta lựa chọn con đường

A. tiếp tục hòa với Trung Hoa dân quốc. B. đánh Trung Hoa dân quốc.

C. hòa với Pháp để mượn Pháp đánh Trung Hoa dân quốc. D. đánh cả Pháp và Trung Hoa dân quốc.

Câu 171. Mục đích quan trọng nhất để ta kí với Chính phủ Pháp Tạm ước ngày 14/9/1946?

A. Vì quân Tưởng và Pháp tiếp tục câu kết. B. Vì Pháp tiếp tục gây hấn ở Nam Bộ.

C. Vì quan hệ Việt – Pháp ngày càng căng thẳng và có nguy cơ bùng nổ chiến tranh.

D. Vì ta muốn có thêm thời gian xây dựng và củng cố lực lượng để chuẩn bị cho kháng chiến.
Câu 172. Hiệp ước Sơ bộ 6-3-1946, Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia

A. độc lập. b. tự do. c. thuộc Pháp. d. thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 173. Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do.

B. Pháp cộng nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp vào miền bắc thay quân Tưởng.

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

Câu 175: Nhờ đâu mà ta đã dùng bàn tay của Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi miền Bắc mà không tốn viên
đạn nào?

A. Nhờ ta khôn khéo lợi dụng Pháp


B. Ta kí với Pháp Hiệp định sơ bộ 6-3-1946
C. Pháp bất mãn với Hiệp ước Hoa- Pháp nhưng Trung Hoa Dân Quốc không thực hiện
D. Nhờ ta kí với Pháp Tạm ước 14-9-1946

Câu 176. Chính sách ngoại giao vừa mềm mỏng khéo léo vừa kiên quyết trong thời kỳ cách mạng 1945 - 1946 được
Đảng ta vận dụng như thế nào trong giai đoạn hiện nay?

A. Không gây chiến tranh với nước khác. B. Giải quyết tranh chấp bằng các biện pháp hòa bình.

C. Kiên quyết chống trả các hành động xâm lược của kẻ thù. D. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.

Câu 2. Khó khăn lớn nhất nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Hơn 90% dân số mù chữ. B. Ngoại xâm và nội phản.
C. Ngân sách nhà nước trống rỗng. D. Nạn đói đe dọa nghiêm trọng.
Câu 3. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, kẻ thù nguy hiểm nhất đối với cách mạng Việt Nam là
A. Phát xít Nhật. B. Tưởng Giới Thạch.
C. thực dân Anh. D. thực dân Pháp.
Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước ta có thuận lợi cơ bản nhất là:

A. Nhân dân lao động đã giành quyền làm chủ, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phụ thuộc.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển.
D. Có Đảng lãnh đạo, có lãnh tụ sáng suốt là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 2: Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là:

A. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
B. Giải quyết về vấn đề tài chính.
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.
D. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.
Câu 3: Một trong những sách lược mà Đảng và Chính phủ Việt Nam đối với Trung Hoa Dân quốc:

A. Nhân nhượng cho Trung Hoa Dân quốc về mọi mặt.


B. Nhận tiêu tiền Trung Quốc mất giá.
C. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.
D. Nhường cho Trung Hoa Dân quốc một phần đất ở miền Bắc.
Câu 1: Sau ngày Độc lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối phó với nhiều kẻ thù. Kẻ thù nào có pháp lý quốc tế,
làm nhiệm vụ giải giáp Phát xít Nhật?

A. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc.


B. Quân Pháp và quân Anh.
C. Quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.
D. Quân Mĩ và quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 2: Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp sang
hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Hiệp định Hoa – Pháp (28/02/1946/).


B. Quốc hội khóa I (02/03/1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.
C. Hiệp định Sơ bộ (06/03/1946).
D. Tạm ước Việt – Pháp (14/09/1946).
Câu 3: Một trong những ý nghĩa quan trọng của việc ký Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 với Pháp là

A. Buộc Pháp phải trì hoãn, bắt tay với Trung Hoa Dân quốc.
B. Buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
C. Đất nước được hòa bình trở lại.
D. Buộc Trung Hoa Dân quốc phải chấp nhận thua đau.
.
Câu 1: Chủ trương “Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo trong sách lược” được Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh
vận dụng như thế nào trong việc đối phó với quân Tưởng và tay sai của chúng?

A. Nhận cung cấp một phần lương thực, thực phẩm cho quân Tưởng, nhận tiêu tiền “quan kim” mất giá, … nhượng cho
tay sai của Tưởng 70 ghế trong Quốc hội không thông qua bầu cử.
B. Ta nhường cho lực lượng tay sai của Tưởng (Việt Quốc, Việt Cách) 70 ghế trong Quốc hội không thông qua bầu cử và
4 ghế bộ trưởng trong Chính phủ Liên hiệp. Nhượng bộ cho quân Tưởng một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt
Nam.
C. Nhận cung cấp một phần lương thực, thực phẩm cho quân Tưởng, nhận tiêu tiền “quan kim” mất giá. Chấp nhận cho
15 000 quân Pháp vào miền Bắc.
D. Nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi về chính trị, quân sự.
Câu 4. Biện pháp trước mắt của Đảng, Chính phủ giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám 1945 là
A. kêu gọi nhân dân tăng gia sản xuất. c. phát động phong trào quyên góp ủng hộ.
B. nghiêm trị những kẻ đầu cơ, tích trữ gạo. d. quyên góp, điều hòa giữa các địa phương.
Câu 5. Chủ tịch Hồ chí minh kêu gọi đồng bào thực hiện “ tuần lễ vàng”, “quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. B. Quyên góp tiền để xây dựng đất nước.
C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 7. Tổng tuyển cử ngày 6 – 1- 1946 thắng lợi có ý nghĩa gì?

A. Nâng cao uy tín của nước Việt nam dân chủ Cộng hòa.
B. Đưa nước ta thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. Khơi dậy tinh thần yêu nước của nhân dân.
D. Giáng một đòn vào âm mưu chia rẽ của kẻ thù.
Câu 1: Trước ngày 6-3-1946, Đảng- Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?

A. Hòa với Tưởng để đánh Pháp. B. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng

C. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng. D. Đánh Pháp và Tưởng

Câu 2: Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

A. Bọn Việt quốc, Việt cách. B. Đế quốc Anh.

C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước. D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam

Câu 3 .Nội dung nào dưới đây thể hiện tính nguyên tắc trong Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946?

A. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong liên hiệp Pháp.

B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.

C. Việt Nam có chính phủ riêng,nghị viện riêng, có quân đội riêng và tài chính riêng.

D. Chính phủ Việt Nam chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra miền Bắc Việt Nam.

Câu 9. Sách lược của Chính phủ Viêt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với quân Tưởng sau ngày 2 -9-1945 đến trước ngày 6-3-
1946 là gì?
A. Nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi chính trị và kinh tế. c. Kí hiệp ước hòa bình.
B. Vừa đánh, vừa đàm phán. d. Kiên quyết kháng chiến.
Câu 10. Sách lược nào được chúng ta thực hiện để đối phó với kẻ thù kể từ ngày 6-3-1946?
A. Chống cả quân Pháp và quân Tưởng. c. Hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng về nước.
B. Hòa với quân Tưởng để đánh Pháp. d. Hòa với quân Tưởng và Pháp để củng cố lực lượng.
Câu 1. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng” “Quỹ độc lập” nhằm mục
đích gì ?

A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. B. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước.
C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. D. Để hổ trợ việc giải quyết nạn đói.

Câu 2 . Việc kí hiệp định sơ bộ 6/3/1946 của Đảng ta đã chứng tỏ

A. sự mềm dẻo của ta trong việc phân hóa kẻ thù. B. chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta.

C. sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta. D. sự non yếu trong đường lối lãnh đạo của ta.

Câu 3: Lý do nào là quan trong nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà
hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Tưởng dùng bọn tay sai Vỉệt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong. B. Thực dân Pháp dược sự giúp đờ, hậu thuẫn của Anh.

C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.

D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

Câu 4: Tại sao ta kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946 với Pháp?

A-Tránh tình trạng cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù .B-Tập trung lực lượng để đánh Tưởng

C-Nhờ vào Anh để chống Tưởng D- Đầu hàng Tưởng .

Câu 5: Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang
hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?

A. Quốc hội khoá I (2-3-1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong quốc hội. B. Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946).

C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6-3-1946). D. Tạm ươc Việt - Pháp (14-9-1946).

Câu 11. Đảng và Chính phủ kí hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) với Pháp nhằm mục đích gì?
A. Chia rẽ Pháp với Tưởng. c. Thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa hai nước.
B. Tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng. d. Tăng cường uy tín của Đảng và Chính phủ.
Câu 12. Nội dung nào Không được ghi trong bản Hiệp định sơ bộ (6-3-1946)?
A. Chính phủ Việt Nam chấp nhận cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc và rút dần trong 5 năm.
B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là quốc gia tự do.
C. Chính phủ Việt Nam tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa.
D. Hai bên ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
Câu 13. Bài học kinh nghiệm nào được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng trong chính sách đối ngoại hiện nay từ việc kí
Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?
A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế. c. Kiên trì trong đâu tranh bảo vệ chủ quyền quốc gia.
B. Tìm kiếm sự đồng thuận trong giải quyết tranh chấp. d. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

Câu 15. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” vì
A. nhiều nước trên thế giới chưa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
B. chính quyền cách mạng còn non trẻ, đất nước còn gặp giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
C. nhân dân chưa làm chủ được đất nước.
D. chưa tiến hành được tổng tuyển cử để thành lập chính quyền cách mạng.
Câu 16. Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. lập hũ gạo tiết kiệm. B. tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói.
C. đẩy mạnh tăng gia sản xuất. D. chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.
Câu 18. Mục đích của việc đồng bào cả nước hưởng ứng phong trào “Tuần lễ vàng” và xây dựng “Quỹ độc lập” mà Chính
phủ phát động là
A. giải quyết khó khăn về tài chính đất nước. B. quyên góp tiền, để xây dựng đất nước.
C. quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. D. để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 19. Chính phủ đã có biện pháp gì để giải quyết nạn đói?
A. Tổ chức tổng tuyển cử vào ngày 6-1-1946 để bầu Quốc hội khóa I.
B.Kêu gọi mọi người học chữ quốc ngữ.
C. Xây dựng “Quỹ độc lập”, phát động tuần lễ vàng.
D. Thực hành tiết kiệm, nhường cơm sẻ áo, đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
Câu 21. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hoà hoãn nhân nhượng Pháp?
A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn. B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
C. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta. D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

You might also like