You are on page 1of 8

BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991).

LIÊN BANG NGA (1991-2000).

Câu hỏi nhận biết.

Câu 1. Liên Xô khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai trong bối cảnh

A. chịu tổn thất nặng nề.

B. đời sống nhân dân ổn định.

C. bị thua trong chiến tranh thế giới thứ hai.

D. khủng hoảng về kinh tế, chính trị, xã hội.

Câu 2. Thành tựu quan trọng nhất Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ

nghĩa xã hội từ 1950 – 1973 là gì?

A. Đi đầu trong các ngành công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.

B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).

C. Phóng thành công tàu vũ trụ vào không gian.

D. Trình độ học vấn của người dân được nâng cao.

Câu 3. Liên Xô đi đầu trong các ngành công nghiệp

A. vũ trụ, điện hạt nhân.

B. luyện kim, điện hạt nhân.

C. quân sự, vũ trụ.

D. cơ khí, điện hạt nhân.

Câu 4. Quốc gia nào đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A. Liên Xô.

B. Nhật Bản.

C. Trung Quốc.

D. Mĩ.

Câu 5. Sau năm 1945 Liên Xô thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?

A. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các

nước xã hội chủ nghĩa.

B. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các

nước tư bản chủ nghĩa.


C. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai và giúp đỡ

các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 6. Đường lối đối ngoại của nước Nga từ 1991 – 2000 là thân phương Tây, khôi

phục và phát triển mối quan hệ với các nước ở

A. Châu Á.

B. Châu Phi.

C. Châu Mĩ Latinh.

D. Châu Âu.

Câu 7. Quốc gia nào đi đầu trong công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân sau Chiến

tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Pháp.

B. Mĩ.

C. Anh.

D. Liên Xô.

Câu 8. Thành tựu khoa học – kĩ thuật nào của Liên Xô có ý nghĩa mở đầu kỉ nguyên

chinh phục vũ trụ của loài người?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. Phóng thành công tàu vũ trụ.

C. Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.

D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vòng quanh trái đất.

Câu 9. Trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật của Liên Xô, năm 1949 diễn ra sự kiện

nào?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Phóng thành công tàu vũ trụ.

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

D. Chế tạo thành công máy bay phản lực.

Câu 10. Vị tổng thống đầu tiên của Liên Xô là

A. Lênin.
B. Xtalin.

C. Goocbachốp.

D. Enxin.

Câu 11. Tháng 12-1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành quy định nước

Nga theo thể chế nào?

A. Tổng thống liên bang.

B. Dân chủ tư sản.

C. Quân chủ lập hiến.

D. Xã hội chủ nghĩa.

Câu 12. Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga là

A. quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.

B. quốc gia được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô.

C. quốc gia nắm mọi quyền hành ở Đông Âu.

D. quốc gia đứng đầu Liên bang Xô viết.

Câu hỏi thông hiểu

Câu 13. Nguyên nhân cơ bản nào dẫn tới sự tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô

và các nước Đông Âu?

A. Tiến hành cải tổ muộn, gặp khó khăn khi tiến hành cải tổ.

B. Không tiến hành cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.

C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.

D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong nước.

Câu 14. Nguyên nhân khách quan nào dẫn tới sự tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên

Xô và các nước Đông Âu?

A. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở ngoài nước.

B. Phạm nhiền sai lầm trong cải tổ.

C. Không bắt kịp bước phát triển của KH-KT.

D. Thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.

Câu 15. Vì sao Liên Xô phải tiến hành khôi phục kinh tế những năm những

1945–1950?
A. Tiếp tục xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.

B. Xây dựng nền kinh tế mạnh để cạnh tranh với Mĩ.

C. Đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

D. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.

Câu 16. Năm 1957 lịch sử nhân loại ghi nhận Liên Xô trở thành quốc gia đầu tiên

trên thế giới

A. chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. chế tạo thành công tên lửa hạt nhân.

C. đưa con người thám hiểm Mặt trăng.

D. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải là chính sách nhà nước dân chủ nhân dân

Đông Âu thực hiện từ năm 1945-1949?

A. Tiến hành cải cách ruộng đất.

B. Xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ.

C. Ban hành các quyền tự do dân sinh dân chủ.

D. Củng cố quyền lợi cho giai cấp tư sản.

Câu 18. Mục tiêu của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV là gì?

A. Tăng cường hợp tác và thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế kĩ thuật các nước.

B. Tăng cường hợp tác và thúc đẩy sự tiến bộ về quân sự ở các nước.

C. Duy trì hòa bình an ninh ở khu vực các nước XHCN.

D. Tăng cường sức mạnh để chống lại Mĩ và các nước TBCN.

Câu 19. Vai trò của tổ chức hiệp ước Vác-sava là gì?

A. Hợp tác, giúp đỡ các nước trên thế giới

B. Tương trợ, giúp đỡ những nước theo chế độ XHCN.

C. Giữ gìn hòa bình an ninh ở châu Âu và thế giới.

D. là tổ chức phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước XHCN.

Câu 20. Những sai lầm trong đường lối cải tổ đất nước đã tác động như thế nào đến

chính trị ở Liên Xô?

A. Thu nhập quốc dân bị giảm sút, kinh tế khủng hoảng.


B. Sự bất bình trong dân dẫn đến mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc.

C. Làm suy giảm vai trò lãnh đạo của Nhà nước và Đảng Cộng sản Liên Xô.

D. Nền kinh tế thị trường hỗn loạn, thiếu sự điều tiết của nhà nước.

Câu 21. Sự kiện nào dưới đây đã chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

A. Tháng 8/1991 diễn ra cuộc chính biến lật đổ Goocbachốp.

B. Đình chỉ hoạt động của Đảng cộng sản Liên Xô.

C. Ngày 21/12/1991 lãnh đạo 11 nước tuyên bố tách khỏi Liên Xô.

D. Ngày 25/12/1991 Goocbachốp từ chức, lá cờ búa liềm ở Kremli bị hạ xuống.

Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng

và tan rã ở các nước Đông Âu những năm 70-80 TK XX?

A. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng dầu mỏ.

B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.

C. Công cuộc cải tổ gặp nhiều sai lầm và sự bế tắc của Liên Xô.

D. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

Câu 23. Liên Bang Nga gặp phải thách thức gì trong quá trình phát triển đất nước

giai đoạn 1991-2000?

A. Các cuộc đấu tranh của nhân dân bùng nổ.

B. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

C. Sự tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc.

D. Bị cấm vận và không nhận được sự giúp đỡ từ các nước..

Câu 24. Điểm giống nhau cơ bản trong công cuộc cải tổ ở Liên Xô và cuộc cải cách

mở cửa ở TQ là

A. Thực hiện đa nguyên đa đảng để cùng lãnh đạo đất nước.

B. Thực hiện đổi mới đồng bộ và toàn diện về kinh tế, xã hội.

C. Chú trọng đổi mới chính trị và xã hội.

D. Tiến hành khi đất nước khủng hoảng.

Câu 25. Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam – Liên bang Nga trong giai đoạn hiện

nay là

A. đối tác chiến lược toàn diện.


B. quan hệ song phương.

C. hỗ trợ phát triển kinh tế.

D. hỗ trợ phát triển quân sự.

Câu 26. Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ chủ nghĩa xã

hội của Liên Xô và Đông Âu là gì?

A. Kiên định con đường XHCN.

B. Nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế.

C. Thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.

D. Cải cách kinh tế và chính trị triệt để.

Câu 27. Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã có tác động như

thế nào đến tình hình thế giới?

A. Đưa đến sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta.

B. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên toàn cầu.

C. Mĩ vươn lên nắm quyền lãnh đạo thế giới, xác lập trật tự thế giới “một cực”.

D. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu.

Câu 28. Sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu chứng tỏ

điều gì?

A. Là sự sụp đổ của một mô hình CNXH chưa đúng đắn, còn thiếu sót, hạn chế.

B. Chủ nghĩa xã hội thoái trào, không thể thực hiện trong hiện thực.

C. Đó là một tất yếu khách quan.

D. Học thuyết Mác đã trở nên lỗi thời.

Câu 29. Một trong những bài học mà Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ chế độ

XHCN ở Liên Xô và Đông Âu để phát triển kinh tế hiện nay là?

A. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa linh hoạt.

B. Xây dựng nền kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

C. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.

Câu 30. Nội dung nào dưới đây không phải là tác động tích cực đối với Nga khi

thực hiện chính sách đa phương hóa trong đối ngoại?


A. Địa vị nước Nga được nâng cao trên trường quốc tế.

B. Quan hệ đối ngoại của Nga được mở rộng.

C. Liên Bang Nga khôi phục và mở rộng quan hệ với các nước châu Á.

D. Liên Bang Nga vươn lên trở thành cường quốc về công nghiệp ở châu Âu.

Câu Đáp án Lời giải


1 A SGK Lịch Sử 12, tr10.
Thành tựu quan trọng nhất Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
2 B hội từ 1950 – 1973 là trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau
Mĩ). SGK Lịch Sử 12, tr 11.
Liên Xô đi đầu trong các ngành công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân (SGK Lịch Sử 12,
3 A
tr 11)
A Quốc gia đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là Liên Xô (SGK Lịch
4
Sử 12, tr 11)
Sau năm 1945 Liên Xô thực hiện đường lối đối ngoại: Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng
5 A hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa (SGK Lịch
Sử 12, tr 11)
Đường lối đối ngoại của nước Nga từ 1991 – 2000 là thân phương Tây, khôi phục
6 A
và phát triển mối quan hệ với các nước ở châu Á (SGK Lịch Sử 12, tr 17).
Quốc gia đi đầu trong công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân sau Chiến tranh thế giới
7 D thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là Liên Xô (SGK Lịch Sử 12, tr
11)
Sự kiện Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vòng quanh Trái Đất đã mở
8 D
đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người (SGK Lịch Sử 12, tr 11)
9 A Năm 1949, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo (SGK Lịch Sử 12, tr 11)
Tháng 3/1985 Goocbachốp lên làm nắm quyền lãnh đạo Liên Xô. Ông là vị tổng
10 C thống đầu tiên và cũng là vị tổng thống cuối cùng của Liên Xô. SGK Lịch Sử 12, tr
14.
Tháng 12-1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành quy định nước Nga theo
11 A
thể chế: Tổng thống liên bang (SGK Lịch Sử 12, tr 17)
Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga là quốc gia được kế thừa địa vị pháp lí của
12 B
Liên Xô (SGK Lịch Sử 12, tr 17)
Do đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, rời bỏ nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa
Mác Leenin cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp đã làm cho sản xuất trì trệ,
13 C
đời sống nhân dân không được cải thiện là nguyên nhân cơ bản làm cho chủ nghĩa
xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu tan rã. SGK Lịch Sử 12, tr 17.
Nguyên nhân khách quan dẫn tới sự tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các
14 A nước Đông Âu là sự chống phá của các thế lực thù địch ở ngoài nước.
SGK Lịch Sử 12, tr 17.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bị chiến tranh tàn phá nặng nề. Khoảng 27
15 C triệu người chết, hàng nghìn thành phố làng mạc bị phá hủy cho nên Liên Xô phải
thực hiện kế hoạch khôi phục kinh tế. SGK Lịch Sử 12, tr 10.
Năm 1957 lịch sử nhân loại ghi nhận Liên Xô trở thành quốc gia đầu tiên trên thế
16 D
giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo (SGK Lịch Sử 12, tr 11).
17 D Chính sách nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu thực hiện từ năm 1945-1949 là tiến
hành cải cách ruộng đất; xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ; ban hành
các quyền tự do dân sinh dân chủ. SGK Lịch Sử 12, tr 12.
Mục tiêu của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV là tăng cường hợp tác và thúc đẩy sự
tiến bộ về kinh tế kĩ thuật các nước, thu hẹp sự chênh lệnh về trình độ phát triển
18 A
giữa
các nước thành viên. SGK Lịch Sử 12, tr13.
Tổ chức hiệp ước Vác-sava có vai trò quan trọng trong việc giữ gìn hòa bình an
19 C
ninh ở châu Âu và thế giới. SGK Lịch Sử 12, tr14.
Những sai lầm trong đường lối cải tổ đất nước đã làm suy giảm vai trò lãnh đạo của
20 C
Nhà nước và Đảng Cộng sản Liên Xô (SGK Lịch Sử 12, tr15)
Sự kiện ngày 25/12/1991 Goocbachốp từ chức Tổng thống, lá cờ búa liềm ở Kremli
21 D bị hạ xuống đã chấm dứt xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sau 74 năm tồn tại (SGK Lịch
Sử 12, tr15)
- Nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và tan rã ở các nước Đông Âu những năm
70-80 TK XX:
22 B + Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng dầu mỏ.
+ Công cuộc cải tổ gặp nhiều sai lầm và sự bế tắc của Liên Xô.
+ Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
23 C SGK Lịch Sử 12, tr17
- Liên Xô thực hiện cuộc cải tổ khi đất nước rơi vào tình trạng khủng hoảng do tác
động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973.
- Trung Quốc thực hiện cuộc cải cách khi một phần tác động bởi cuộc khủng hoảng
24 D
dầu mỏ năm 1973 và những sai lầm khi thực hiện đường lối Ba ngọn cờ hồng làm
cho đất nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
Câu hỏi vận dụng
Nga và Việt Nam đã nâng cấp quan hệ ngoại giao lên Đối tác Chiến lược năm 2001,
và tiếp tục nâng cấp trở thành “Đối tác Chiến lược toàn diện” - khuôn khổ quan hệ
25 A
cao nhất của Việt Nam - vào năm 2012, đánh dấu bước phát triển mới vượt bậc
trong quan hệ giữa hai nước.
Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội của
26 A Liên Xô và Đông Âu là phải kiên định con đường XHCN, CN Mác Lênin và tư
tưởng Hồ Chí Minh trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước Việt Nam.
Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã có tác động rất lớn đến
tình hình thế giới: đưa đến sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta, mở ra xu hướng hình
27 A
thành trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm.

Sự sụp đổ của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu chỉ là sự sụp đổ của
28 A một mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa chưa đúng đắn, còn nhiều thiếu sót và hạn
chế.
Một trong những bài học mà Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ chế độ XHCN ở
29 A Liên Xô và Đông Âu để phát triển kinh tế hiện nay là chúng ta phải xây dựng nền
kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa linh hoạt.
Tác động tích cực đối với Nga khi thực hiện chính sách đa phương hóa trong đối
ngoại: Địa vị nước Nga được nâng cao trên trường quốc tế; quan hệ đối ngoại của
30 D
Nga được mở rộng; Liên Bang Nga khôi phục và mở rộng quan hệ với các nước
châu Á.

You might also like