You are on page 1of 20

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2021 - 2022

MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12 BAN A – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

A. MA TRẬN
Nôi dung Biết Hiểu VD VDC Tổng
Bài 1. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau 1 1 2
Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 - 1949)
Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 1 1 2
- 1991). Liên bang Nga (1991 - 2000)
Bài 3. Các nước Đông Bắc Á. 1 1 2
Bài 4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ 1 1 2
Bài 6. Nước Mĩ 1 1 2
Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì 1 1 2
Chiến tranh lạnh.
Bài 10. Cách mạng khoa học – công nghệ và 1 1 2
xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt 1 1 1 3
Nam từ năm 1919 đến năm 1925
Bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt 1 2 3
Nam từ năm 1925 đến năm 1930
Bài 14: Phong trào cách mạng 1930 - 1935 1 1 2
Bài 15: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 1 2 3
Bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc 1939 1 2 1 3
– 1945 và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra
đời
SỐ CÂU 12 15 3 30
% 40 30 30 100

B. ĐỀ CƯƠNG PHẦN TRẮC NGHIỆM


BÀI 1. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai
(1945 - 1949)– 6 câu
Câu 1: Theo thỏa thuận giữa các cường quốc Đồng minh tại Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội
nước nào sau đây chiếm đóng Đông Đức, Đông Beclin và các nước Đông Âu?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp
Câu 2. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình
thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mở đầu cho cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô.
B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới sau chiến tranh.
D. Đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.
Câu 3: Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có bao nhiêu nước thành viên ?
A. 15 thành viên         B. 5 thành viên
C. 20 thành viên         D. 10 thành viên
Câu 4.  Sự tham gia của Liên Xô trong ban thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc đã
A. làm cho xu thế hòa bình trở nên phổ biến sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với Liên hợp quốc.
C. khẳng định vai trò tối cao của chủ nghĩa xã hội trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. xoa dịu mâu thuẫn giữa khối tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 5. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, quân đội của những nước nào sẽ làm nhiệm vụ giải
giáp chủ nghĩa phát xít tại nước Đức?
A. Anh, Pháp, Liên Xô, Mĩ.
B. Anh, Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ.
C. Mĩ, Liên Xô, Canada, Pháp.
D. Mĩ, Pháp, Anh, Canada.
Câu 6: Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (1945), các nước tham gia giải giáp phát xít
Nhật ở Đông Dương là
A. Anh và Pháp.
B. Mĩ và Liên Xô.
C. Trung Hoa Dân quốc và Anh.
D. Trung Hoa Dân quốc và Liên Xô.
Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 1991). Liên bang Nga (1991 - 2000) – 7 câu
Câu 7: Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản.
Câu 8. Nội dung nào phản ánh đúng vị trí của kinh tế Liên Xô trong nền kinh tế thế giới từ
những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Liên Xô là siêu cường kinh tế duy nhất.
B. Liên Xô là cường quốc công nghiệp thứ hai ở châu Âu.
C. Liên Xô là cường quốc công nghiệp thứ hai trên thế giới.
D. Liên Xô là một nước có nền nông nghiệp hiện đại nhất thế giới.
Câu 9. Một trong những thành công của Liên Xô trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội
(1950 - những năm 70) là :
A. trở thành nước đi đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ.
B. trở thành nước tiên phong trong cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.
C. trở thành quốc gia hàng đầu thế giới về vũ khí sinh học.
D. trở thành quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Âu.
Câu 10. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình kinh tế Liên bang Nga giai đoạn 1990 – 1995?
A. Tăng trưởng âm. C. Phát triển xen kẽ khủng hoảng.
B. Tăng trưởng nhanh chóng. D. Tăng trưởng chậm.
Câu 11. Một trong những đường lối đối ngoại của Liên bang Nga trong thập niên 90 của thế kỉ
XX là
A. đối đầu quyết liệt với Mĩ.
B. vươn lên nắm quyền chi phối thế giới.
C. cố gắng duy trì địa vị của một cường quốc xã hội chủ nghĩa.
D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
Câu 12. Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã
A. đạt thế cân bằng về sức mạnh kinh tế so với Mĩ và các nước phương Tây.
B. đạt thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân so với Mĩ và các nước phương Tây.
C. đạt thế cân bằng sức mạnh về tài chính so với Mĩ và các nước phương Tây.
D. đạt thế cân bằng về chinh phục vũ trụ so với Mĩ và các nước phương Tây.
Câu 13: Liên minh chính trị - quân sự của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu được
thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tổ chức nào sau đây?
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Bài 3. Các nước Đông Bắc Á – 6 câu
Câu 14: Sự kiện nào sau đây đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên
chủ nghĩa xã hội?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1-10-1949).
B. Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa (12-1978).
C. Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999).
D. Nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc kết thúc (1949).
Câu 15. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập vào thời gian nào?
A. Năm 1945         B. Năm 1949
C. Năm 1950        D. Năm 1955
Câu 16. Ý nghĩa quốc tế của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) là
A.kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của để quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
B. làm phá sản về cơ bản hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
C. mở rộng phạm vi địa lí của chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
D. đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 17. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân
dân Trung Hoa (1949)?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc.
B. Đưa đất nước bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Chấm dứt hơn 100 nô dịch và thống trị của đế quốc.
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 18. Điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc trong thời kì đổi mới (1978 - 2000) là
A. nền kinh tế nông - công nghiệp phát triển theo hướng tự cấp tự túc.
B. nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung.
C. nền kinh tế thị trường tự do.
D. nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 19. Từ thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi, ở châu Á xuất hiện bốn con rồng kinh tế là:
A. Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo, Malaixia
B. Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo, Hồng Kông
C. Hàn Quốc, Triều Tiên, Xingapo, Malaixia
D. Trung Quốc, Đài Loan, Xingapo, Malaixia
Bài 4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ - 5 câu
Câu 20: Quốc gia nào sau đây là một trong những nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN)?
A. Thái Lan. C. Campuchia.
B. Trung Quốc. D. Mianma.
Câu 21. Những nước thành viên sáng lập tổ chức ASEAN bao gồm
A. Inđônêxia, Philippin, Xingapo, Mianma, Malaixia.
B. Mĩanma, Philípin, Xingapo, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo, Thái Lan.
D. Brunây, Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Mianma.
Câu 22. Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A. Tất cả các nước Đông Nam Á đang tiến hành cuộc đấu tranh đòi độc lập.
B. Mĩ đã xuống thang, chấp nhận đàm phán để kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.
C. Hình thành các tổ chức hợp tác trong khu vực.
D. Nhiều nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước.
Câu 23. Hiện nay ASEAN có bao nhiêu thành viên?
A. 5 thành viên. C. 9 thành viên.
B. 7 thành viên. D. 10 thành viên.
Câu 24. Nước nào hiện nay đang là quan sát viên của tổ chức ASEAN ?
A. Đông Timo        B. Mianma
C. Trung Quốc        D. Nhật Bản
Bài 6: Nước Mĩ – 5 câu
Câu 25: Nội dung nào sau đây là yếu tố thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ
trong giai đoạn 1945 - 1973?
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư phát triển kinh tế.
C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ của Cộng đồng châu Âu (EC).
D. Tận dụng tốt nguồn viện trợ từ bên ngoài và các cuộc chiến tranh để làm giàu.
Câu 26: Quốc gia nào sau đây khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại từ những
năm 40 của thế kỉ XX?
A. Mĩ. C. Anh.
B. Nhật Bản. D. Liên Xô.
Câu 27. Nhận định nào dưới đây về thành tựu khoa học - kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là sai ?
A. Mĩ là nước tiên phong trong việc chế tạo công cụ sản xuất mới.
B. Mĩ là nước tiên phong trong việc tìm ra những vật liệu mới.
C. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp.
D. Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 28. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Mĩ thể hiện tham vọng:
A. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Mĩ.
B. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Á - Thái Bình Dương.
C. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ trên toàn cầu.
D. xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Âu.
Câu 29. Một trong những nguyên nhân khiến kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào trong sản xuất.
B. chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện phát triển kinh tế.
C. hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ tổ chức khu vực.
D. hợp tác có hiệu quả trong các tổ chức quân sự với đồng minh.
Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh – 6 câu
Câu 30: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến Mĩ và Liên Xô tuyên bố
chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989)?
A. Liên Xô tan rã, chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, Đông Âu sụp đổ.
B. Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài tốn kém làm hai nước suy giảm thế mạnh.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
D. Kinh tế Liên Xô đang lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
Câu 31. Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 là
A. xu thế hòa bình, hợp tác cùng phát triển ngày càng chiếm ưu thế.
B. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc nhằm tranh giành thuộc địa.
C. thế giới trong quá trình hình thành trật tự mới theo xu hướng đa cực.
D. có sự đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 32. Sự kiện khởi đầu cuộc Chiến tranh lạnh là
A. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mácsan” nhằm viện trợ cho các nước Tây Âu (1947).
B. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949).
C. thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
D. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955).
Câu 33. Điều đã không xảy ra trong quá trình diễn biến của "Chiến tranh lạnh" là:
A. Có những mâu thuẫn, bất đồng trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.
B. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.
C. Những cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới.
D. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 34. Một trong những biểu hiện của xu thế hoà hoãn Đông - Tây là:
A. Xô - Mĩ đã có những cuộc gặp gỡ, thương lượng về các vấn đề mà cả hai cùng quan tâm.
B. Xô - Mĩ đã trở thành đồng minh chiến lược của nhau trong nhiều vấn đề quốc tế.
C. các nước thực dân chấp nhận trao trả độc lập cho nhiều thuộc địa ở Á - Phi - Mĩ Latinh.
D. các cuộc chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi trên thế giới diễn ra với quy mô nhỏ hơn.
Câu 35. Một trong những nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh lạnh là
A. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Xô – Mĩ.
B. mâu thuẫn về vấn đề thị trường giữa các cường quốc tư bản chủ nghĩa.
C. mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
D. mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa giữa khối tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Bài 10. Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa
nửa sau thế kỉ XX – 8 câu
Câu 36. Nguồn gốc sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII -
XIX và cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là
A. sự bùng nổ dân số trên thế giới.
B. nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
C. yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
D. yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
Câu 37. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là
A. tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.
B. đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
C. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 38. Những yếu tố nào đã trở thành nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp
thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay?
A. Yêu cầu của sản xuất và đời sống xã hội.
B. Yêu cầu của chiến tranh và sự gia tăng dân số.
C. Yêu cầu của sự văn minh nhân lọai.
D. Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất.
Câu 39. Tính hai mặt của toàn cầu hoá là
A. tạo cơ hội lớn cho các nước tư bản và xã hội chủ nghĩa
B. vừa tạo ra cơ hội, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các nước
C. tạo ra nguy cơ mất bản sắc dân tộc và độc lập chính trị.
D. đặt ra thách thức cho các nước Tư bản và xã hội chủ nghĩa
Câu 40. Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tiêu cực của xu thế toàn cầu hoá
A. Làm cho quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng, phức tạp
B. Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội
C. Đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo trong từng nước và giữa các nước
D. Làm cho mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn
Câu 41: “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau,
phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới", là bản chất của
quá trình 
A. khu vực hóa. B. quốc tế hóa.
C. toàn cầu hóa. D. quốc hữu hóa.
Câu 42. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng
khoa học - công nghệ để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
D. Phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.
Câu 43. Yếu tố nào quyết định xu hướng liên kết khu vực của các nước tư bản sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu.
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Phát huy tối đa những lợi thế về chính trị xã hội.
D. Yêu cầu tạo thế cân bằng với Liên Xô và Đông Âu.
Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 – 8 câu
Câu 44: Mâu thuẫn nào sau đây là mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất?
A. Toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
B. Toàn thể nhân dân ta với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
D. Giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
Câu 45. Tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành
gia nhập Quốc tế Cộng sản vì
A. Quốc tế Cộng sản bênh vực quyền lợi cho các nước thuộc địa.
B. Quốc tế Cộng sản giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp.
C. Quốc tế Cộng sản đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D. Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
Câu 46: Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là 
A. công nhân, tư sản, tiểu tư sản.  B. tư sản, nông dân và địa chủ.
C. nông dân, địa chủ, công nhân.  D. công nhân, tiểu tư sản, địa chủ.
Câu 47: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), cùng với thực dân Pháp, lực lượng xã
hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam? 
A. Tiểu địa chủ và tư vấn mại bản.  B. Trung địa chủ và tu sản nại bản.
C. Đại địa chủ và tư sản mại bản.  D. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.
Câu 48. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam khi
A. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc xai (18 - 6 - 1919).
B. tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12 - 1920).
C. đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên (6-1925).
Câu 49. Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925 là
A. quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam.
B. quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. quá trình chuẩn bị thực hiện chủ trương "vô sản hóa" để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin
vào Việt Nam.
Câu 50: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đi từ lập
trường một người yêu nước chuyển sang lập trường một người cộng sản là
A. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập quốc tế cộng sản (12.1920)
B. đưa bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (1919)
C. đọc sơ thảo luận cương của LêNin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. (7. 1920)
Câu 51: Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo trong hành trình tìm đường cứu nước của
Nguyễn Ái Quốc so với những người đi trước là ở
A. cách thức tìm đến với chân lí cứu nước.
B. thời điểm xuất phát, bản lĩnh cá nhân
C. ý chí đánh đuổi giặc Pháp, cứu Tổ quốc.
D. mục đích ra đi tìm con đường cứu nước.

Bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 – 9 câu
Câu 52: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo nào sau đây?
A. Thanh niên. C. Người cùng khổ.
B. Chuông rè. D. Người nhà quê.
Câu 53: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa
Yên Bái (2/1930)?
A. Chưa có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B. Thiếu sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
C. Khởi nghĩa trong thế bị động.
D. Thực dân Pháp còn mạnh.
Câu 54: Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 chứng tỏ điều gì?
A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.
B. Phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trở thành phong trào tự giác.
C. Cuộc khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam đã được giải quyết.
D. Giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 55: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa
Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào? 
A. Tân Việt Cách mạng Đảng.  B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.  D. Đảng Lập hiến.
Câu 56: Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước cách mạng Việt trong những năm 1919
- 1930 là 
A. sự phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến vô sản.
B. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
C. khuynh hướng tư sản đã chiếm được ưu thế tuyệt đối. 
D. tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
Câu 57. Câu nào dưới đây là ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Là kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 58. Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929, những người cộng sản Việt Nam thấy cần thiết
phải thành lập một Đảng Cộng sản để lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho
dân tộc?
A. Phong trào giải phóng dân tộc ở nước ta phát triển mạnh.
B. Phong trào dân tộc và dân chủ, đặc biệt là phong trào công nhân phát triển mạnh.
C. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam Quốc dân đảng tan rã.
D. Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt Cách
mạng đảng.
Câu 59: Sự kiện lịch sử nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế,
giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
B. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.
C. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hoá.
D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời.
Câu 60: Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt
Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

Bài 14: Phong trào cách mạng 1930 – 1935 – 7 câu


Câu 61: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách
nào sau đây?
A. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân.
B. Tổ chức phong trào Bình dân học vụ để xóa nạn mù chữ.
C. Thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
D. Tổ chức tổng tuyển cử tự do bầu chính quyền địa phương.
Câu 62: Nội dung nào sau đây là căn cứ nào khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của
phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Đây là hình thức chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
B. Đã làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
C. Đã khẳng định quyền làm chủ của nông dân ở nông thôn trên cả nước.
D. Làm cho hệ thống chính quyền của thực dân và phong kiến tan rã.
Câu 63: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được biểu hiện ở: 
A. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt
B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy. 
C. Không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc và giai cấp.
D. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính Đảng.
Câu 64. Từ tháng 9 - 1930, phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam dần dần đạt tới đỉnh
cao với
A. các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động.
B. sự thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
C. sự sụp đổ của chính quyền phong kiến thực dân cấp tỉnh.
D. sự hình thành mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 65. Đặc điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. thành lập được chính quyền cách mạng các cấp.
C. đoàn kết được công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.
D. đánh đổ được ách thống trị của thực dân Pháp.
Câu 66. Nói Nghệ - Tĩnh là trung tâm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam vì
A. diễn ra đồng đều, quyết liệt, một số nơi đã xuất hiện hình thái sơ khai của chính quyền cách
mạng.
B. phong trào đấu tranh nổi bật ở đây là các cuộc biểu tình có vũ trang của nông dân và công
nhân.
C. phong trào ở đây đã khiến cho chính quyền thuộc địa hốt hoảng, phải tổ chức họp bàn cách
đối phó.
D. đã buộc thực dân Pháp và tay sai phải từ bỏ chính quyền ở cấp tỉnh.
Câu 67: Sự khác biệt giữa phong trào đấu tranh của nông dân Nghệ-Tĩnh với phong trào đấu
tranh cả nước năm 1930 là gì?
A. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.
B. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị.
C. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.
D. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.
Bài 15: Phong trào dân chủ 1936 – 1939 – 7 câu
Câu 68: Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông
Dương được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
tháng 7 - 1936?
A. Chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Chống phát xít, chống chiến tranh.
C. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D. Giải phóng các dân tộc Đông Dương.
Câu 69: Yếu tố khách quan nào sau đây tác động đến chủ trương của Đảng Cộng sản Đông
Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7/1936?
A. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản.
B. Phong trào cách mạng Việt Nam đã được phục hồi.
C. Đời sống của đa số nhân dân Việt Nam còn khó khăn, cực khổ.
D. Phát xít Nhật câu kết với thực dân Pháp cai trị Đông Dương.
Câu 70. Căn cứ vào tình hình thế giới, trong nước và tiếp thu đường lối của Quốc tế Cộng sản,
Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương giai đoạn
1936 – 1939 là
A. thực dân Pháp. C. phong kiến tay sai.
B. bọn phản động thuộc địa và tay sai. D. phát xít Nhật.
Câu 71. Phong trào Đông Dương đại hội diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ năm 1936 đến năm 1939.
B. Từ cuối năm 1936 đến cuối năm 1937.
C. Từ giữa năm 1936 đến tháng 3 năm 1938.
D. Từ giữa năm 1936 đến tháng 9 năm 1936.
Câu 72. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm về
A. xây dựng khối liên minh công – nông.
B. tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.
C. tổ chức quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
D. chớp thời cơ phát động quần chúng khởi nghĩa.
Câu 73. Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là
A. uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.
B. tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng viên
được nâng cao.
C. tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh.
D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng hình
thức, phương pháp đấu tranh phong phú.
Câu 74: Bài học nào dưới đây được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939 còn nguyên giá trị
trong thời đại ngày nay?
A. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.
B. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
C. Kết hợp xây dựng lực lượng với đấu tranh giành quyền làm chủ.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945 và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời - 11 câu
Câu 75: Những tỉnh nào giành được chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945?
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Hà Nội, Sài Gòn, Đồng Nai Thượng, Hà Tiên.
C. Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Tiên, Quảng Ngãi.
D. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang.
Câu 76: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến nạn đói cuối năm 1944 – đầu năm 1945 ở
Việt Nam?
A. Chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp – Nhật.
B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Chính sách cai trị, bóc lột của thực dân Pháp.
D. Tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới.
Câu 77: Yếu tố nào sau đây tác động đến sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông
Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.
Câu 78. Đảng đã lãnh đạo nhân dân ta tiến hành khởi nghĩa từng phần từ
A. tháng 8 đến tháng 9/1945.
B. tháng 3 đến giữa tháng 8/1945.
C. tháng 9/1940 đến giữa tháng 8/1945.
D. tháng 5/1941 đến tháng 8/1945.
Câu 79. Thời cơ tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam xuất
hiện khi
A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
B. Liên Xô tiến công quân Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
C. Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 80. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 đã đánh dấu sự chuyển
hướng đúng đắn của Đảng vì đã
A. kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
C. mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương.
D. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 81. Sự áp bức bóc lột dã man của Nhật – Pháp đã dẫn đến hậu quả gì ?
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam, với phát xít Nhật sâu sắc.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam, với thực dân Pháp sâu sắc.
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật – Pháp sâu sắc.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.
Câu 82. Hội nghị nào sau đây đã khẳng định vấn đề chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền là
"nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân"?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7/1936.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939.
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng tháng 3/1945.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941.
Câu 83: (VD) Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền năm 1945 kết thúc khi
A. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
Câu 84: Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội
nghị tháng 5-1941 có gì khác so với Hội nghị tháng 11-1939?
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương
B. Vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số 1 của cách mạng
C. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
D. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước
Câu 85: Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban chấp hành
trung ương Đảng tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là
A. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.
B. thành lập chính phủ dân chủ cộng hoà thay cho chính quyền Xô viết.
C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.
D. tạm gác khẩu hiệu “ Cách mạng ruộng đất tập trung vào giải phóng dân tộc”.

C. ĐỀ CƯƠNG PHẦN TỰ LUẬN (02 câu - 3,0 điểm)


Câu 1 (1,5 điểm)
Lập bảng so sánh chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra tại Hội nghị Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 với Hội nghị Ban Chấp
hành Trung ương tháng 7-1936 theo những nội dung sau: nhiệm vụ, phương pháp, lực lượng.
Nội dung Điể
m
Nội dung Hội nghị tháng 7/1936 Hội nghị tháng 11/1939
Nhiệm vụ, đấu tranh chống chế độ phản động đánh đổ đế quốc và tay sai, giải 0,5
mục tiêu thuộc địa, chống phát xít, chống phóng các dân tộc Đông Dương,
đấu tranh chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, làm cho Đông Dương hoàn toàn
trước mắt dân chủ, cơm áo, hòa bình. độc lập.
Phương Kết hợp các hình thức công khai Chuyển từ hoạt động hợp pháp,
pháp và bí mật, hợp pháp và bất hợp nửa hợp pháp sang hoạt động 0,5
pháp. bí mật.
Lực lượng - Mặt trận Thống nhất nhân dân Mặt trận Thống nhất dân tộc phản
phản đế Đông Dương. đế Đông Dương. 0,5

- Kêu gọi các đảng phái chính trị,


các tổ chức quần chúng và nhân
dân Đông Dương hành động, đấu
tranh cho dân chủ.
Câu 2 (2 điểm): Từ sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. Hãy
giải thích vì sao Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được đánh giá là một tổ chức cách
mạng tiến bộ nhất ở nước ta từ năm 1925 đến năm 1929?

Đáp án:

* Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên 1,25

- Tháng 2/1925, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn một số thanh niên Việt Nam tích cực để 0,25
tuyên truyền giác ngộ họ và lập ra tổ chức “Cộng sản đoàn”.
- Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên,
trong đó tổ chức “Cộng sản đoàn” là nòng cốt và ra tuần báo Thanh niên làm cơ quan
tuyên truyền của Hội

- Từ năm 1924 đến năm 1927, Người đã trực tiếp mở nhiều lớp huấn luyện chính trị, 0,25
đào tạo thanh niên Việt Nam thành những chiến sĩ cách mạng để truyền bá chủ nghĩa
Mác-Lênin vào Việt Nam, chuẩn bị cho việc thành lập chính đảng của giai cấp công
nhân Việt Nam.
- Đầu năm 1927, Nguyễn Ái Quốc đã tập hợp những bài giảng trong các lớp đào tạo 0,25
cán bộ ở Quảng Châu và in thành tác phẩm “Đường Cách Mệnh”.
-> tác phẩm “Đường Cách Mệnh” và tuần báo Thanh Niên được bí mật đưa về nước để
tuyên truyền và phổ biến chủ nghĩa Mác- Lênin vào giai cấp vô sản.
- Năm 1928, Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên thực hiện chủ trương “Vô sản
hoá”: Đưa hội viên đã được đào tạo vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền..., cùng sống, 0,25
lao động với công nhân để tự rèn luyện, đồng thời trực tiếp truyền bá chủ nghĩa Mác-
Lênin vào giai cấp công nhân Việt Nam
- Đến tháng 5/1929, Hội đã có tổ chức cơ sở hầu khắp cả nước.

- Những hoạt động truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin của Hội Việt Nam Cách mạng 0,25
Thanh niên đã tác động mạnh mẽ đến sự giác ngộ chính trị của giai cấp công nhân Việt
Nam -> phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn trong giai đoạn 1926
– 1929

* Một số điểm tiến bộ: 0,75

- Về mục đích của sự thành lập: đào tạo những người yêu nước Việt Nam thành những 0,25
cán bộ tuyên truyền chủ nghĩa Mác - Lênin, bồi dưỡng rèn luyện những người yêu
nước Việt Nam thành những chiến sĩ cộng sản, chuẩn bị điều kiện cho sự thành lập
chính đảng của giai cấp công nhân Việt Nam

- Về đường lối chính trị: 0,5


+ Mục đích: Làm cách mạng dân tộc (đánh đuổi thực dân Pháp và giành độc lập cho xứ
sở, rồi sau làm cách mạng thế giới (lật đổ chủ nghĩa đế quốc và thực hiện chủ nghĩa
cộng sản).
+ Lực lượng Cách mạng: Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhưng do công nông
làm nòng cốt.
+ Cách mạng phải có Đảng của chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo.
+ Cách mạng trong nước cần phải đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới và là một bộ
phận của cách mạng thế giới.
+ Về hệ thống tổ chức: Gồm năm cấp đồng thời xây dựng các tổ chức quần chúng như
công hội, nông hội, hội học sinh, hội phụ nữ.

Câu 3 (1.0 điểm): Trên cơ sở phân tích đối tượng, mục tiêu,lực lượng, hình thức đấu tranh
của phong trào dân chủ 1936-1939, hãy nhận xét tính chất của phong trào đó?
-Đối tượng: 0.25
+ Đối tượng: kẻ thù mà phong trào 1936 – 1939 nhắm đến chủ nghĩa phát xít và bọn
phản động thuộc địa không chịu thi hành chính sách của Mặt trận nhân dân Pháp->
Đây cũng chính là kẻ thù đang đe dọa đến quyền lợi của dân tộc
- Mục tiêu: Hội nghị tháng 7/1936 của Đảng xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt 0.25
của cách mạng là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống
nguy cơ chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, đòi cơm áo, hòa bình.
-> Phong trào hướng đến đấu tranh đòi các quyền lợi về dân chủ như tự do, cơm áo,
quyền tự do báo chí, ngôn luận, thả tù chính trị. Đó chính là những quyền lợi cơ bản
của dân tộc

- Lực lượng tham gia: rất đông đảo công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, 0.25
trí thức… đó chính là lực lượng của dân tộc. Các lực lượng này được Đảng kêu gọi,
vận động và tập hợp trong Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương (sau
đó là Mặt trận dân chủ Đông Dương).
- Hình thức đấu tranh rất phong phú, đa dạng như vận động, tổ chức nhân dân thảo ra
bản “dân nguyện”, cổ động cho Đông Dương đại hội, lập các ủy ban hành động, biểu
tình, bãi công, bãi thị, mít tinh, đón rước. Các hình thức đấu tranh này là sự kết hợp
các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Chính vì có nhiều hình
thức đấu tranh phong phú như vậy nên quần chúng được tập dượt qua thực tiễn sinh
động của cách mạng.
-Tính chất của phong trào: 0.25
Phong trào cách mạng 1936 – 1939 là phong trào đấu tranh dân chủ, nhưng phong
trào vẫn có tính chất dân tộc.
Chính vì có lực lượng tham gia đông đảo, hình thức đấu tranh phong phú, đa dạng,
cho nên, qua phong trào này, quần chúng nhân dân được tập dượt với thực tiễn đấu
tranh sinh động của cách mạng, trở thành đội quân chính trị hùng hậu… Nhờ đó,
phong trào dân chủ 1936 – 1939 được xem như cuộc tổng diễn tập lần thứ hai cho
Cách mạng tháng Tám.
Câu 4: Hội nghị BCH Trung ương tháng 5/1941 đã đề ra những chủ trương gì nhằm giải
quyết mục tiêu độc lập dân tộc? Ý nghĩa của chủ trương đó đối với thắng lợi Cách mạng
tháng Tám năm 1945 (1,5 điểm)?
a. Hoàn cảnh lịch sử: Điểm
Tháng 1 – 1941, NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng, từ ngày 10 đến ngày 19 0,25
– 5 1941, Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung Ương Đảng họp tại Pác Bó ( Cao
Bằng) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì
b. Chủ trương:
- Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là giải phóng dân tộc... tiếp tục gác khẩu 0,25
hiệu cách mạng ruộng đất....nêu giảm tô....Chỉ rõ sau khi đánh đuổi đế quốc....sẽ
thành lập Chính phủ nhân dân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh với các hội Cứu quốc giúp đỡ việc thành 0,25
lập mặt trận ở Lào, Cămpuchia
- Xác định hình thái khởi nghĩa: đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. Nhấn 0,25
mạnh: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
c. Ý nghĩa:
-Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng tại Hội nghi 0,25
tháng 11/1939, nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng là giải phóng dân
tộc và đề ra nhiều chủ trương sang tạo. Đưa cách mạng bước vào thời kì chuẩn bị trực
tiếp, tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám
- Ra đời Mặt trận Việt Minh ....Chương trình cứu nước đã thu hút đông đảo 0,25
quần chúng nhân dân tham gia, tạo nên sức mạnh đoàn kết dân tộc. Nghị quyết của
Hội nghị quyết định đến thắng lợi tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945

You might also like