Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I BAN A 21-22 (NQ)
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I BAN A 21-22 (NQ)
A. MA TRẬN
Nôi dung Biết Hiểu VD VDC Tổng
Bài 1. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau 1 1 2
Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 - 1949)
Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 1 1 2
- 1991). Liên bang Nga (1991 - 2000)
Bài 3. Các nước Đông Bắc Á. 1 1 2
Bài 4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ 1 1 2
Bài 6. Nước Mĩ 1 1 2
Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì 1 1 2
Chiến tranh lạnh.
Bài 10. Cách mạng khoa học – công nghệ và 1 1 2
xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
Bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt 1 1 1 3
Nam từ năm 1919 đến năm 1925
Bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt 1 2 3
Nam từ năm 1925 đến năm 1930
Bài 14: Phong trào cách mạng 1930 - 1935 1 1 2
Bài 15: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 1 2 3
Bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc 1939 1 2 1 3
– 1945 và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra
đời
SỐ CÂU 12 15 3 30
% 40 30 30 100
Bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 – 9 câu
Câu 52: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo nào sau đây?
A. Thanh niên. C. Người cùng khổ.
B. Chuông rè. D. Người nhà quê.
Câu 53: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa
Yên Bái (2/1930)?
A. Chưa có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B. Thiếu sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
C. Khởi nghĩa trong thế bị động.
D. Thực dân Pháp còn mạnh.
Câu 54: Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 chứng tỏ điều gì?
A. Sự phát triển của khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.
B. Phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trở thành phong trào tự giác.
C. Cuộc khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam đã được giải quyết.
D. Giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 55: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa
Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Tân Việt Cách mạng Đảng. B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Đảng Lập hiến.
Câu 56: Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước cách mạng Việt trong những năm 1919
- 1930 là
A. sự phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến vô sản.
B. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
C. khuynh hướng tư sản đã chiếm được ưu thế tuyệt đối.
D. tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
Câu 57. Câu nào dưới đây là ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
B. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng to lớn cho cách mạng Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Là kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 58. Vì sao cuối năm 1928 đầu năm 1929, những người cộng sản Việt Nam thấy cần thiết
phải thành lập một Đảng Cộng sản để lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập, tự do cho
dân tộc?
A. Phong trào giải phóng dân tộc ở nước ta phát triển mạnh.
B. Phong trào dân tộc và dân chủ, đặc biệt là phong trào công nhân phát triển mạnh.
C. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Việt Nam Quốc dân đảng tan rã.
D. Sự phát triển mạnh của hai tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Tân Việt Cách
mạng đảng.
Câu 59: Sự kiện lịch sử nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế,
giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
B. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.
C. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hoá.
D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời.
Câu 60: Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt
Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
B. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
Bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945 và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời - 11 câu
Câu 75: Những tỉnh nào giành được chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945?
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Hà Nội, Sài Gòn, Đồng Nai Thượng, Hà Tiên.
C. Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Tiên, Quảng Ngãi.
D. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang.
Câu 76: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến nạn đói cuối năm 1944 – đầu năm 1945 ở
Việt Nam?
A. Chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp – Nhật.
B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Chính sách cai trị, bóc lột của thực dân Pháp.
D. Tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới.
Câu 77: Yếu tố nào sau đây tác động đến sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông
Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.
Câu 78. Đảng đã lãnh đạo nhân dân ta tiến hành khởi nghĩa từng phần từ
A. tháng 8 đến tháng 9/1945.
B. tháng 3 đến giữa tháng 8/1945.
C. tháng 9/1940 đến giữa tháng 8/1945.
D. tháng 5/1941 đến tháng 8/1945.
Câu 79. Thời cơ tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam xuất
hiện khi
A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
B. Liên Xô tiến công quân Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
C. Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 80. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 đã đánh dấu sự chuyển
hướng đúng đắn của Đảng vì đã
A. kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
C. mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương.
D. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 81. Sự áp bức bóc lột dã man của Nhật – Pháp đã dẫn đến hậu quả gì ?
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam, với phát xít Nhật sâu sắc.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam, với thực dân Pháp sâu sắc.
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật – Pháp sâu sắc.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.
Câu 82. Hội nghị nào sau đây đã khẳng định vấn đề chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền là
"nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân"?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7/1936.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939.
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng tháng 3/1945.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941.
Câu 83: (VD) Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền năm 1945 kết thúc khi
A. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
Câu 84: Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội
nghị tháng 5-1941 có gì khác so với Hội nghị tháng 11-1939?
A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc cho toàn Đông Dương
B. Vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số 1 của cách mạng
C. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
D. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước
Câu 85: Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban chấp hành
trung ương Đảng tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là
A. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.
B. thành lập chính phủ dân chủ cộng hoà thay cho chính quyền Xô viết.
C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.
D. tạm gác khẩu hiệu “ Cách mạng ruộng đất tập trung vào giải phóng dân tộc”.
Đáp án:
- Tháng 2/1925, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn một số thanh niên Việt Nam tích cực để 0,25
tuyên truyền giác ngộ họ và lập ra tổ chức “Cộng sản đoàn”.
- Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên,
trong đó tổ chức “Cộng sản đoàn” là nòng cốt và ra tuần báo Thanh niên làm cơ quan
tuyên truyền của Hội
- Từ năm 1924 đến năm 1927, Người đã trực tiếp mở nhiều lớp huấn luyện chính trị, 0,25
đào tạo thanh niên Việt Nam thành những chiến sĩ cách mạng để truyền bá chủ nghĩa
Mác-Lênin vào Việt Nam, chuẩn bị cho việc thành lập chính đảng của giai cấp công
nhân Việt Nam.
- Đầu năm 1927, Nguyễn Ái Quốc đã tập hợp những bài giảng trong các lớp đào tạo 0,25
cán bộ ở Quảng Châu và in thành tác phẩm “Đường Cách Mệnh”.
-> tác phẩm “Đường Cách Mệnh” và tuần báo Thanh Niên được bí mật đưa về nước để
tuyên truyền và phổ biến chủ nghĩa Mác- Lênin vào giai cấp vô sản.
- Năm 1928, Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên thực hiện chủ trương “Vô sản
hoá”: Đưa hội viên đã được đào tạo vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền..., cùng sống, 0,25
lao động với công nhân để tự rèn luyện, đồng thời trực tiếp truyền bá chủ nghĩa Mác-
Lênin vào giai cấp công nhân Việt Nam
- Đến tháng 5/1929, Hội đã có tổ chức cơ sở hầu khắp cả nước.
- Những hoạt động truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin của Hội Việt Nam Cách mạng 0,25
Thanh niên đã tác động mạnh mẽ đến sự giác ngộ chính trị của giai cấp công nhân Việt
Nam -> phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn trong giai đoạn 1926
– 1929
- Về mục đích của sự thành lập: đào tạo những người yêu nước Việt Nam thành những 0,25
cán bộ tuyên truyền chủ nghĩa Mác - Lênin, bồi dưỡng rèn luyện những người yêu
nước Việt Nam thành những chiến sĩ cộng sản, chuẩn bị điều kiện cho sự thành lập
chính đảng của giai cấp công nhân Việt Nam
Câu 3 (1.0 điểm): Trên cơ sở phân tích đối tượng, mục tiêu,lực lượng, hình thức đấu tranh
của phong trào dân chủ 1936-1939, hãy nhận xét tính chất của phong trào đó?
-Đối tượng: 0.25
+ Đối tượng: kẻ thù mà phong trào 1936 – 1939 nhắm đến chủ nghĩa phát xít và bọn
phản động thuộc địa không chịu thi hành chính sách của Mặt trận nhân dân Pháp->
Đây cũng chính là kẻ thù đang đe dọa đến quyền lợi của dân tộc
- Mục tiêu: Hội nghị tháng 7/1936 của Đảng xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt 0.25
của cách mạng là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống
nguy cơ chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, đòi cơm áo, hòa bình.
-> Phong trào hướng đến đấu tranh đòi các quyền lợi về dân chủ như tự do, cơm áo,
quyền tự do báo chí, ngôn luận, thả tù chính trị. Đó chính là những quyền lợi cơ bản
của dân tộc
- Lực lượng tham gia: rất đông đảo công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, 0.25
trí thức… đó chính là lực lượng của dân tộc. Các lực lượng này được Đảng kêu gọi,
vận động và tập hợp trong Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương (sau
đó là Mặt trận dân chủ Đông Dương).
- Hình thức đấu tranh rất phong phú, đa dạng như vận động, tổ chức nhân dân thảo ra
bản “dân nguyện”, cổ động cho Đông Dương đại hội, lập các ủy ban hành động, biểu
tình, bãi công, bãi thị, mít tinh, đón rước. Các hình thức đấu tranh này là sự kết hợp
các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Chính vì có nhiều hình
thức đấu tranh phong phú như vậy nên quần chúng được tập dượt qua thực tiễn sinh
động của cách mạng.
-Tính chất của phong trào: 0.25
Phong trào cách mạng 1936 – 1939 là phong trào đấu tranh dân chủ, nhưng phong
trào vẫn có tính chất dân tộc.
Chính vì có lực lượng tham gia đông đảo, hình thức đấu tranh phong phú, đa dạng,
cho nên, qua phong trào này, quần chúng nhân dân được tập dượt với thực tiễn đấu
tranh sinh động của cách mạng, trở thành đội quân chính trị hùng hậu… Nhờ đó,
phong trào dân chủ 1936 – 1939 được xem như cuộc tổng diễn tập lần thứ hai cho
Cách mạng tháng Tám.
Câu 4: Hội nghị BCH Trung ương tháng 5/1941 đã đề ra những chủ trương gì nhằm giải
quyết mục tiêu độc lập dân tộc? Ý nghĩa của chủ trương đó đối với thắng lợi Cách mạng
tháng Tám năm 1945 (1,5 điểm)?
a. Hoàn cảnh lịch sử: Điểm
Tháng 1 – 1941, NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng, từ ngày 10 đến ngày 19 0,25
– 5 1941, Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung Ương Đảng họp tại Pác Bó ( Cao
Bằng) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì
b. Chủ trương:
- Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là giải phóng dân tộc... tiếp tục gác khẩu 0,25
hiệu cách mạng ruộng đất....nêu giảm tô....Chỉ rõ sau khi đánh đuổi đế quốc....sẽ
thành lập Chính phủ nhân dân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh với các hội Cứu quốc giúp đỡ việc thành 0,25
lập mặt trận ở Lào, Cămpuchia
- Xác định hình thái khởi nghĩa: đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. Nhấn 0,25
mạnh: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
c. Ý nghĩa:
-Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng tại Hội nghi 0,25
tháng 11/1939, nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng là giải phóng dân
tộc và đề ra nhiều chủ trương sang tạo. Đưa cách mạng bước vào thời kì chuẩn bị trực
tiếp, tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám
- Ra đời Mặt trận Việt Minh ....Chương trình cứu nước đã thu hút đông đảo 0,25
quần chúng nhân dân tham gia, tạo nên sức mạnh đoàn kết dân tộc. Nghị quyết của
Hội nghị quyết định đến thắng lợi tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945